Bài giảng Định hướng chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 - Vi Việt Hoàng

3. Về nguyên tắc, nội dung, định mức phân bổ và cơ chế hỗ trợ trực tiếp từ NSTW: 3.3. Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế a) Nội dung hỗ trợ: Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp; kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; xây dựng đời sống văn hóa; đổi mới hình thức sản xuất; giữ vững an ninh, quốc phòng và trật tự xã hội nông thôn; phát triển giáo dục, đào tạo; phát triển y tế; tuyên truyền, tập huấn; hoạt động quản lý chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình các cấp. b) Cơ chế hỗ trợ: - Hỗ trợ kinh phí cho 100% các xã trên cả nước để thực hiện các nội dung sau: + Rà soát và bổ sung quy hoạch nông thôn mới đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới để phấn đấu đến hết năm 2018 cả nước có 100% số xã hoàn thành quy hoạch. - Kinh phí đào tạo nghề cho khoảng 200 lao động nông thôn/xã/năm. + Nâng cao hiệu quả truyền thông, đào tạo đội ngũ cán bộ và tăng cường năng lực đánh giá, giám sát thực hiện Chương trình; - Hỗ trợ khoảng 300 triệu đồng/xã để thực hiện phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp cho 30% số xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020; - Hỗ trợ khoảng 3% nguồn ngân sách Trung ương cho hoạt động quảng lý, chỉ đạo của Ban chỉ đạo các cấp ở địa phương. - Hỗ trợ một phần kinh phí để thực hiện các nội dung như: đổi mới hình thức sản xuất; xây dựng đời sống văn hóa; phát triển giáo dục, đào tạo; phát triển y tế; giữ vững an ninh, quốc phòng và trật tự xã hội nông thôn; .

pdf14 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Định hướng chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 - Vi Việt Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trình bày: Vi Việt Hoàng - Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 Quảng Bình, ngày 08 tháng 5 năm 2015 BỐ CỤC BÀI TRÌNH BÀY I. SỰ CẦN THIẾT II. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CHƢƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU V. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC VÀ CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 I. SỰ CẦN THIẾT 1. Xây dựng nông thôn mới là giải pháp chủ yếu, quan trọng và có tính chiến lược để thực hiện thành công Nghị quyết 26-NQ/TW; 2. Nông thôn mới đã trở thành hiện thực; 3. Xây dựng nông thôn mới theo bộ tiêu chí quốc gia đòi hỏi phải có quá trình thực hiện lâu dài; 4. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã được Thủ tướng Chính phủ khẳng định là 01 trong 02 Chương trình mục tiêu quốc gia sẽ được tiếp tục thực hiện giai đoạn 2016-2020; 5. Việc triển khai Chương trình trong giai đoạn 2016-2020 cũng là tiếp tục thực hiện một số nội dung quan trọng liên quan đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn được lồng ghép từ các Chương trình MTQG giai đoạn 2011-2015 nhưng dự kiến không còn là Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020; II. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN 1. Mục tiêu 1.1. Mục tiêu chung Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. II. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN 1.2. Mục tiêu cụ thể - Khoảng 50% số xã trên cả nước đạt chuẩn nông thôn mới; mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. - Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: Giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã. - Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn: Thu nhập tăng 1,8 lần so với năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 1,5%/năm theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020, 80% dân số tham gia bảo hiểm y tế. - Bình quân đạt 15 tiêu chí /xã, không còn xã đạt dưới 05 tiêu chí. - Ước tính thu nhập bình quân đầu người của cư dân nông thôn có thể đạt 12%/năm trong giai đoạn 2016-2020 theo giá thực tế. 2. Phạm vi và thời gian thực hiện chƣơng trình - Phạm vi triển khai thực hiện: tất cả các xã trên cả nước. - Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020 III. NỘI DUNG CỤ THỂ 1. Nhóm các nhiệm vụ ƣu tiên, gồm 06 nhiệm vụ: 1.1. Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn thôn, xã 1.2. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân. 1.3. Vệ sinh, môi trường nông thôn 1.4. Xây dựng đời sống văn hóa nông thôn 1.5. Giữ vững an ninh, quốc phòng, trật tự xã hội nông thôn 1.6. Nâng cao hiệu quả truyền thông, đào tạo đội ngũ cán bộ và tăng cường năng lực đánh giá, giám sát thực hiện Chương trình. III. NỘI DUNG CỤ THỂ 2. Nhóm các nhiệm vụ cần tiếp tục thực hiện có hiệu quả, gồm 05 nhiệm vụ: 2.1. Quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới. 2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng phụ trợ phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất, đời sống của cư dân nông thôn 2.3. Phát triển giáo dục ở nông thôn 2.4. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn 2.5. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới. 3. Dự kiến lồng ghép các dự án, nội dung từ các chƣơng trình khác có liên quan trên địa bàn nông thôn vào Chƣơng trình giai đoạn 2016-2020 - Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn (thuộc Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề) để thực hiện chỉ tiêu “14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo” thuộc tiêu chí 14 về giáo dục. - Dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn (thuộc Chương trình MTQG Nước sạch và VSMT nông thôn) để thực hiện chỉ tiêu “17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia” thuộc tiêu chí 17 về môi trường. - Dự án vệ sinh nông thôn (thuộc Chương trình MTQG Nước sạch và VSMT nông thôn) để thực hiện các 04 chỉ tiêu còn lại (17.2, 17.3, 17.4, 17.5) thuộc tiêu chí 17 về môi trường. - Dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng (thuộc Chương trình MTQG khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trường) để thực hiện chỉ tiêu “17.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường” thuộc tiêu chí 17 về môi trường. - Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo (thuộc Chương trình MTQG về Văn hóa) để thực hiện tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hoá. - Dự án hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng xa, vùng sâu, biên giới và hải đảo (thuộc Chương trình MTQG về Văn hóa) để thực hiện tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hoá. - Dự án hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất trường mầm non (trong dự án hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù, duy trì kết quả phổ cập tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học (thuộc Chương trình MTQG Giáo dục và Đào tạo). - Dự án tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở (thuộc Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo) để thực hiện tiêu chí số 8 về bưu điện (sẽ được sửa đổi tên tiêu chí cho phù hợp). - Dự án hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp. - Dự án Bố trí ổn định dân cư thuộc Chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2013-2020 theo quyết định Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ (chương trình hỗ trợ có mục tiêu). IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân 2. Kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của Ban chỉ đạo và bộ máy giúp việc các cấp: 3. Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách 4. Huy động các nguồn lực xã hội và cân đối đủ nguồn lực 5. Tăng cường mở rộng hợp tác quốc tế V. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC VÀ CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 1. Tổng mức vốn: khoảng 1.000.000 tỷ đồng. Trong đó, dự kiến ngân sách Trung ương hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 khoảng 120.000 tỷ đồng (bình quân khoảng 24.000 tỷ đồng/năm) gồm: - Vốn Đầu tư phát triển: 96.000 tỷ đồng (80%); - Vốn Sự nghiệp kinh tế: 24.000 tỷ đồng (20%). 2. Cơ cấu nguồn lực: - Ngân sách Nhà nước 33-35%: khoảng 330.000 - 350.000 tỷ đồng; - Tín dụng 42-45%, khoảng 420.000 đến 450.000 tỷ đồng; - Doanh nghiệp 10-15%, khoảng 100.000 đến 150.000 tỷ đồng; - Dân góp 10%, khoảng 100.000 tỷ đồng. 3. Về nguyên tắc, nội dung, định mức phân bổ và cơ chế hỗ trợ trực tiếp từ NSTW: 3.1. Nguyên tắc phân bổ: a) Trung ương thông báo kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016-2020; các địa phương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm trình cấo có thẩm quyền phê duyệt. b) Vốn ngân sách nhà nước, nhất là ngân sách trung ương hỗ trợ cho tất cả các xã tham gia chương trình để thực hiện theo đúng mục tiêu của Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó ưu tiên cho các đối tượng sau: - Các xã nghèo, đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; - Các xã điểm, huyện điểm theo chỉ đạo của Trung ương; - Các xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2016-2020. - Tiếp tục hỗ trợ cho các xã có kế hoạch và thực hiện tốt kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí sau khi đã đạt chuẩn nông thôn mới. ( Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cụ thể cho từng xã sẽ do UBND cấp tỉnh quy định sau khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua). 3.2. Nội dung và cơ chế hỗ trợ: 3.2.1. Nguồn vốn Đầu tư phát triển, vốn TPCP: a) Nội dung hỗ trợ: tập trung phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn, môi trường nông thôn. b) Cơ chế hỗ trợ: - Ưu tiên hỗ trợ tối đa không quá 70% kinh phí từ nguồn NSTW để tập trung phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn thôn, xã (Giao thông, trường học, trạm y tế xã vùng 2 và vùng 3, cơ sở vật chất văn hóa); các công trình cải thiện vệ sinh, môi trường nông thôn ; - Hỗ trợ tối đa không quá 50% kinh phí từ nguồn NSTW cơ sở hạ tầng phụ trợ phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất, đời sống; (Phụ lục kèm theo) - Hỗ trợ một phần kinh phí duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở đã hoàn thành. 3. Về nguyên tắc, nội dung, định mức phân bổ và cơ chế hỗ trợ trực tiếp từ NSTW: 3. Về nguyên tắc, nội dung, định mức phân bổ và cơ chế hỗ trợ trực tiếp từ NSTW: 3.3. Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế a) Nội dung hỗ trợ: Quy hoạch và quản lý quy hoạch; Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp; kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; xây dựng đời sống văn hóa; đổi mới hình thức sản xuất; giữ vững an ninh, quốc phòng và trật tự xã hội nông thôn; phát triển giáo dục, đào tạo; phát triển y tế; tuyên truyền, tập huấn; hoạt động quản lý chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình các cấp. b) Cơ chế hỗ trợ: - Hỗ trợ kinh phí cho 100% các xã trên cả nước để thực hiện các nội dung sau: + Rà soát và bổ sung quy hoạch nông thôn mới đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới để phấn đấu đến hết năm 2018 cả nước có 100% số xã hoàn thành quy hoạch. - Kinh phí đào tạo nghề cho khoảng 200 lao động nông thôn/xã/năm. + Nâng cao hiệu quả truyền thông, đào tạo đội ngũ cán bộ và tăng cường năng lực đánh giá, giám sát thực hiện Chương trình; - Hỗ trợ khoảng 300 triệu đồng/xã để thực hiện phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp cho 30% số xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020; - Hỗ trợ khoảng 3% nguồn ngân sách Trung ương cho hoạt động quảng lý, chỉ đạo của Ban chỉ đạo các cấp ở địa phương. - Hỗ trợ một phần kinh phí để thực hiện các nội dung như: đổi mới hình thức sản xuất; xây dựng đời sống văn hóa; phát triển giáo dục, đào tạo; phát triển y tế; giữ vững an ninh, quốc phòng và trật tự xã hội nông thôn; ... XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdinh_huong_chuong_trinh_mtqg_xay_dung_nong_thon_moi_2016_2020_2757_2033482.pdf
Tài liệu liên quan