Câu hỏi ôn tập
Câu 1:Trình bày các yêu cầu về kỹ thuật an toàn
đối với người thợ điện lạnh ô tô ?
Câu 2: Trình bày quy trình kiểm tra, tháo ráp
và sửa chữa dàn nóng và dàn lạnh trong hệ
thống điều hoà không khí trên ô tô ?
Câu 3: Trình bày công tác kiểm tra, chuẩn
đoán, sửa chữa những hư hỏng thường gặp
của hệ thống điều hoà không khí trên ô tô ?
Câu 4 : Hãy cho biết các bộ phận chính và
nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hoà
không khí trên ô tô ?
Câu 5: Trình bày quy trình kiểm tra, tháo ráp
và sửa chữa máy nén trong hệ thống điều hoà
không khí trên ô tô ?
Câu 6: Hãy trình bày công tác kiểm tra xì ga và
nạp, xả ga trên hệ thống điều hoà không khí ô
tô ?
Câu 7: Trình bày quy trình kiểm tra, tháo ráp
và sửa chữa van tiết lưu và dàn lạnh trong hệ
thống điều hoà không khí trên ô tô ?
152 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Điều hòa không khí ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điều Hòa Ô Tô 1
Điều Hòa Ô Tô 2
Hệ thống ĐHKK trên ô tô góp phần tạo ra sự thoải mái,dễ chịu cho
hành khách trong xe,điều chỉnh không khí trong xe mát mẻ hoặc ấm
áp; ẩm hoặc khô ráo, làm sạch bụi, khử mùi; đặc biệt rât có lợi cho những
nơi thời tiết nóng bức hay kẹt xe trên đường dài và giúp cho ngườilái xe
điều khiển xe an toàn hơn .
GIỚI THIỆU
Chương I : KỸ THUẬT AN TOÀN
Một số quy định về an toàn kỹ thuật mà người thợ điện lạnh
cần lưu ý :
1. Luôn luôn đeo kính bảo vệ mắt khi chuẩn đoán hay sửa
chữa.
2. Phải đeo găng tay khi nâng, bê bình chứa chất làm
lạnh hoặc tháo lắp các mối nối trong hệ thống làm
lạnh. Chất làm lạnh vào tay, vào da sẽ gây tê cứng.
3. Phải tháo tách dây cáp âm ắc quy trước khi thao tác sửa
chữa các bộ phận điện lạnh ôtô trong khoang động cơ
cũng như sau bảng đồng hồ.
Điều Hòa Ô Tô 3
4. Khi cần thiết phải kiểm tra các bộ phận điện cần đến
nguồn ắc quy thì phải cẩn thận tối đa.
5. Dụng cụ và vị trí làm việc phải tuyệt đối sạch sẽ.
6. Trước khi tháo tách một bộ phận ra khỏi hệ thống
điện lạnh phải lau chùi sạch sẽ bên ngoài các đầu ống
nối.
7. Không được xả chất làm lạnh trong một phòng kín.
Có thể gây chết người do ngột thở. Khi R-12 xả ra
không khí, gặp ngọn lửa sẽ tạo ra khí phosgene là một
loại khí độc, không màu.
Điều Hòa Ô Tô 4
8. Các nút bịt đầu ống, các nút che kín cửa của một bộ
phận điện lạnh mới chuẩn bị thay vào hệ thống, cần
phải giữ kín cho đến khi lắp ráp vào hệ thống.
9. Trước khi tháo một bộ phận điện lạnh ra khỏi hệ
thống, cần phải xả sạch ga môi chất, phải thu hồi ga
môi chất vào trong một bình chứa chuyên dùng.
10. Trước khi tháo lỏng một đầu nối ống, nên quan sát
xem có vết dầu nhờn báo hiệu xì hở ga để kịp thời xử
lý, phải siết chặt bảo đảm kín các đầu nối ống.
Điều Hòa Ô Tô 5
11. Khi thao tác mở hoặc siết một đầu nối ống rắc co
phải dùng hai chìa khoá miệng tránh làm xoắn gãy ống
dẫn môi chất lạnh.
12. Trước khi tháo hở hệ thống điện lạnh để thay bộ
phận hay sửa chữa, cần phải xả hết sạch ga, kế đến rút
chân không và nạp môi chất mới. Nếu để cho môi chất
chui vào máy hút chân không trong suốt quá trình bơm
hút chân không hoạt động sẽ làm hỏng thiết bị này.
Điều Hòa Ô Tô 6
13. Sau khi tháo tách rời một bộ phận ra khỏi hệ thống
lạnh, phải tức thì bịt kín các đầu ống nhằm ngăn cản
không khí và tạp chất chui vào.
14. Không bao giờ được phép tháo nắp đậy trên cửa
một bộ phận điện lạnh mới, hay tháo các nút bít các
đầu ống dẫn khi chưa sử dụng các bộ phận này
15. Khi ráp trở lại một đầu rắc co phải thay mới vòng
đệm chữ o có thấm dầu nhờn bôi trơn chuyên dùng.
Điều Hòa Ô Tô 7
16. Lúc lắp đặt một ống dẫn môi chất nên tránh uốn gấp
khúc quá mức, tránh xa vùng có nhiệt và ma sát.
17. Siết nối ống và các đầu rắc co phải siết đúng mức quy
định, không được siết quá mức.
18. Dầu nhờn bôi trơn máy nén có ái lực với chất ẩm (hút
ẩm) do đó không được mở hở nút bình dầu nhờn khi chưa
sử dụng. Đậy kín ngay nút bình dầu nhờn khi đã sử dụng.
19. Tuyệt đối không được nạp môi chất lạnh thể lỏng vào
trong hệ thống lúc máy nén đang bơm. Môi chất lỏng sẽ phá
hỏng máy nén.
Điều Hòa Ô Tô 8
20. Môi chất lạnh có đặc tính phá hỏng mặt bong loáng
của kim loại xi mạ và bề mặt sơn, vì vậy phải giữ gìn
không cho môi chất lạnh vấy vào các mặt này.
21. Không được chạm bộ phận đồng hồ đo và các ống
dẫn vào ống thoát hơi nóng cũng như quạt gió đang quay.
Hệ thống điện lạnh ôtô và điện lạnh nói chung có 3 kẻ thù
tồi tệ cần loại bỏ, đó là: chất ẩm ướt, bụi bẩn và không khí.
Điều Hòa Ô Tô 9
Chương II : TỔNG QUAN HỆ THỐNG
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Ô TÔ
• ĐHKK điều khiển nhiệt độ trong xe. Nó hoạt
động như là một máy hút ẩm có chức năng
điều khiển nhiệt độ lên xuống. ĐHKK cũng giúp
loại bỏ các chất cản trở tầm nhìn như sương
mù, băng đọng trên mặt trong của kính xe.
Điều Hòa Ô Tô 10
• ĐHKK là một hệ thống quan trọng trên xe. Nó
điều khiển nhiệt độ và tuần hoàn không khí
trong xe giúp cho chúng ta cảm thấy dễ chịu
trong những ngày nắng nóng mà còn giúp giữ
độ ẩm và lọc sạch không khí
Điều Hòa Ô Tô 11
2.1 Mối quan hệ giữa con người và môi trường
• Các yếu tố môi trường ành hưởng đến mức độ
trao đổi nhiệt giữa môi trường và cơ thể:
nhiệt độ, độ ẩm tương đối và đặc điểm
chuyển động của không khí.
Điều Hòa Ô Tô 12
• Theo nghiên cứu thì ở vùng nhiệt độ từ 220C – 270C
là thích hợp nhất cho con người.
• Độ ẩm tương đối: Độ ẩm ảnh hưởng đến xự bay
hơi ẩm từ cơ thể con người ra môi trường. Kinh
nghiệm cho thấy nếu nhiệt độ của không khí là 270C
thì độ ẩm tương đối là 50% là tạo cảm giác dễ chịu.
• Tốc độ không khí: Để cảm giác dễ chịu thì Vkk từ
0,25 m/s 0.3m/s
Điều Hòa Ô Tô 13
2.2 Lý thuyết về điều hòa không khí trong ôtô.
• Am hiểu tường tận lý thuyết cơ bản về hệ thống
điều hoà không khí trong ô tô (điện lạnh ô tô) là
điều quan trọng của một kỹ thuật viên điện lạnh
ô tô
• Tất cả các hệ thống điện lạnh được thiết kế dựa
trên 3 đặc tính căn bản sau đây: dòng nhiệt, sự
hấp thu nhiệt, áp suất và điểm sôi.
Điều Hòa Ô Tô 14
a. Dòng nhiệt : Hệ thống điện lạnh được thiết kế
để xua đuổi nhiệt từ vùng này sang vùng khác.
Nhiệt truyền từ vật này sang vật kia theo ba
cách:
• Dẫn nhiệt (conduction).
• Sự đối lưu (convection).
• Sự bức xạ (radiation).
Điều Hòa Ô Tô 15
b. Sự hấp thu nhiệt.
• Vật chất có thể tồn tại ra bên ngoài ở một trong
ba trạng thái: Thể đặc, thể lỏng và thể khí. Muốn
thay đổi trạng thái của vật thể, cần phải truyền
dẫn một lượng nhiệt
• Giá trị tương đương giữa đơn vị t0F và t0C được
tính theo công thức sau đây.
• t0F = 1,8.t0C+32 t0C = 0,55.(t0F – 32)
Điều Hòa Ô Tô 16
c. Áp suất và điểm sôi.
• Áp suất giữ một vai trò quan trọng đối với
hoạt động của máy điều hoà không khí.
• Tác động áp suất trên mặt chất lỏng sẽ làm
thay đổi điểm sôi của chất lỏng này
Điều Hòa Ô Tô 17
• Đối với điểm ngưng tụ của hơi nước, áp suất
cũng có tác động tương đương như thế.
• Hệ thống điều hoà không khí, cũng như hệ
thống điện lạnh ô tô ứng dụng ảnh hưởng này
của áp suất đối với sự bốc hơi và ngưng tụ của
môi chất lỏng đặc biệt để sinh lạnh. Loại chất
lỏng này được gọi là môi chất lạnh .
Điều Hòa Ô Tô 18
Lý thuyết về điều hoà không khí có thể tóm
lược trong ba nguyên tắc:
• Làm lạnh một vật thể là rút bớt nhiệt của vật
thể đó ra.
• Mục tiêu làm lạnh chỉ được thực hiện tốt khi
khoảng không gian cần làm lạnh được bao kín,
cách ly hẳn với các nguồn nhiệt chung quanh.
Vì vậy cabin ô tô cần phải được bao kín và
cách nhiệt tốt.
• Khi cho bốc hơi chất lỏng, quá trình bốc hơi sẽ
hấp thu một lượng nhiệt đáng kể.
Điều Hòa Ô Tô 19
2.3 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống
điện lạnh ôtô
a) Cấu tạo chung của hệ thống điện lạnh trên ô
tô.
Điều Hòa Ô Tô 20
Điều Hòa Ô Tô 21
Sự làm lạnh và làm mát không khí trong ôtô:
Máy điều hòa không khí trên xe ôtô là một hệ thống làm lạnh cơ khí
kiểu khí nén. Sự làm lạnh được tạo ra bằng cách nén khí sau khi hấp
thụ nhiệt bên trong xe (gian hành khách). Sau đó nhiệt được truyền
qua hệ thống lam lạnh ra không khí bên ngoài.
Điều Hòa Ô Tô 22
Làm Mát Không Khí
• Đối với ôtô phải làm việc trong điều kiện chịu rung động và sự thay đổi
phụ tải do hành khách thay đổi , địa lý thay đổi .Tổn thất nhiệt lớn do cách
nhiệt kém ,lọt không khí là các vấn đề cần được quan tâm.
A. Máy nén
B. Bộ ngưng tụ
C. Bộ lọc hay bình hút ẩm
D. Công tắc áp suất cao
E. Van xả phía cao áp
F. Van tiết lưu
G. Bộ bay hơi
H. Van xả phía thấp áp
I. Bộ tiêu âm
Cụm thiết bị chính
1. Máy nén
2. Giàn nóng
3. Thiết bị giản nở
4. Giàn lạnh
Điều Hòa Ô Tô 23
b) Nguyên lý hoạt động
chung của hệ thống điện
lạnh ô tô
+ Môi chất lạnh được bơm đi từ
máy nén (A) dưới áp suất cao
và dưới nhiệt độ bốc hơi cao,
giai đoạn này môi chất lạnh
được bơm đến bộ ngưng tụ (B)
hay giàn nóng ở thể hơi.
+ Tại bộ ngưng tụ (B) nhiệt độ
của môi chất rất cao, quạt gió
thổi mát giàn nóng, môi chất ở
thể hơi được giải nhiệt, ngưng
tụ thành thể lỏng dưới áp suất
cao nhiệt độ thấp.
Điều Hòa Ô Tô 24
+ Môi chất lạnh dạng thể lỏng tiếp
tục lưu thông đến bình lọc hay bộ
hút ẩm (C), tại đây môi chất lạnh
được làm tinh khiết hơn nhờ được
hút hết hơi ẩm và tạp chất.
+ Van giãn nở hay van tiết lưu (F)
điều tiết lưu lượng của môi chất
lỏng chảy vào bộ bốc hơi (Giàn
lạnh) (G), làm hạ thấp áp suất của
môi chất lạnh. Do giảm áp nên môi
chất từ thể lỏng biến thành thể hơi
trong bộ bốc hơi.
+ Trong quá trình bốc hơi, môi chất
lạnh hấp thụ nhiệt trong cabin ô tô,
có nghĩa là làm mát khối không khí
trong cabin.
Điều Hòa Ô Tô 25
c) Vị trí lắp đặt của hệ thống điện lạnh trên ô tô.
Điều Hòa Ô Tô 26
Hình : Sơ đồ bố trí các bộ phận của hệ thống điều hòa xe du lịch
Điều Hòa Ô Tô 27
Hình . Hệ thống lạnh kiểu đặt phía trước
Điều Hòa Ô Tô 28
Hình . Hệ thống lạnh kiểu kép
Điều Hòa Ô Tô 29
Hình . Hệ thống lạnh kiểu đặt trên trần
Điều Hòa Ô Tô 30
Hình: Sơ đồ bố trí các bộ phận của hệ thống điều hòa xe khách
2.4 . Điều khiển tuần hoàn không khí
Điều Hòa Ô Tô 31
Chương III : THIẾT BỊ PHỤ TRONG HỆ THỐNG
LẠNH Ô TÔ
3.1 Ống dẫn môi chất lạnh.
• Khi nối hệ thống với máy nén phải sử dụng ống mềm,
điều này cho phép máy nén và động cơ có thể chuyển
động tương đối với nhau.
• Các loại ống làm bằng kim loại được sử dụng nhiều trong
hệ thống làm lạnh, để nối những thiết bị cố định như từ
giàn ngưng tụ đến van tiết lưu, từ van đến bộ bốc hơi.
Điều Hòa Ô Tô 32
3.2 Kính quan sát (mắt ga).
a. Chức năng
• Kính quan sát là lỗ để kiểm tra được sử dụng
để quan sát môi chất tuần hoàn trong chu
trình làm lạnh cũng như để kiểm tra lượng
môi chất.
Điều Hòa Ô Tô 33
b. Cấu tạo
Cấu tạo của kính xem ga bao gồm phần thân
hình trụ tròn, phía trên có lắp một kính tròn có
khả năng chịu áp lực tốt và trong suốt để quan
sát lỏng. Kính được áp chặt lên phía trên nhờ
một lò xo đặt bên trong
Điều Hòa Ô Tô 34
c. Những chú ý khi kiểm tra
Điều Hòa Ô Tô 35
Hình : Trạng thái môi chất qua cửa sổ kính
Điều Hòa Ô Tô 36
3.3 Bộ thông gió:
Không khí trong xe phải được lưu thông, thay đổi dễ chịu cho những người
ngồi trong xe. Vì vậy, trên ô tô phải có hệ thống thông gió có tác dụng làm
thông thoáng xe.
→ Sự thông gió không điều khiển
→ sự thông gió có điều khiển
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 37
3.4.Bộ sưởi ấm:
Có nhiều kiểu thiết bị sưởi ấm như: bộ sưởi dùng nước làm mát;
dùng nhiệt khí cháy và dùng khí xả, tuy nhiên kiểu thiết bị sưởi sử
dụng nước làm mát thường được sử dụng rộng rãi trên các xe ôtô.
Chương IV: THIẾT BỊ CHÍNH TRONG
HỆ THỐNG LẠNH Ô TÔ
Điều Hòa Ô Tô 38
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 39
Các thiết bị chính :
- Máy Nén
- Thiết Bị Ngưng Tụ
- Thiết Bị Bay Hơi
- Van Tiết Lưu
Các thiết bị đi kèm :
Phin Lọc,Thermostat
-Thiết Bị ổn Định Áp Suất Bay Hơi
-Thiết Bị Chống Đóng Băng
-Thiết Bị Quan Sát :mắt xem gas,dầu
-Thiết Bị Bảo Vệ :rơle áp suất,van an
toàn
Cấu tạo từng thiết bị
Máy Nén :
Hệ thống điều hòa trên ô tô sử dụng các
loại máy nén sau :
─ Kiểu trục khuỷu
─ Kiểu cánh gạt (roto cánh trượt)
─ Kiểu đĩa chéo (piston hướng trục)
─ Kiểu đĩa lắc (piston hướng trục)
─ Kiểu xoắn ốc
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 40
Máy nén sử dụng trong hệ
thống điều hòa không khí
ôtô là loại máy nén hở
được gắn bên hông động
cơ gan bên hông động cơ
nhận truyền động đai từ
động cơ ô tô sang đầu
trục máy nén thông qua
một ly hợp từ . Khi động
cơ đạt tốc độ tối đa thì tốc
độ máy nén rất cao,chính
vì vậy máy nén yêu cầu
phải có độ tin cậy cao.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 41
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 42
kiểu trục khuỷu
Van hút tạp vụ hạ áp
(dùng khi sửa chữa)
Chặn van
Van xả
Tấm van
Thanh truyền
Van xả tạp vụ cao áp
(dùng khi sửa chữa)
Lõi van
Van hút
Piston
Đĩa làm kín
Phớt trục
Trục khuỷu
Chặn van Van xả
Van hút
Đĩa van
Cơ cấu nén
hút nén
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 43
Nguyên lý hoạt động : Kiểu đĩa chéo
Píttông chuyển động sang trái,
sang phải đồng bộ với chiều quay
của đĩa chéo, kết hợp với trục tạo
thành một cơ cấu thống nhất và
nén môi chất (ga điều hoà). Khi
píttông chuyển động vào trong,
van hút mở do sự chênh lệch áp
suất và hút môi chất vào trong xy
lanh. Ngược lại, khi piston chuyển
động ra ngoài, van hút đóng lại để
nén môi chất. áp suất của môi chất
làm mở van xả và đẩy môi chất ra.
Van hút và van xả cũng ngăn
không cho môi chất chảy ngược
lại.
Ly hợp từ
• Tất cả máy nén của hệ thống điện lạnh ôtô đều
được trang bị bộ ly hợp họat động nhờ từ
trường. Bộ ly hợp này được xem như một
phần của buli máy nén.
• Ly hợp từ được động cơ dẫn động bằng đai. Ly
hợp từ là một thiết bị để nối động cơ với máy
nén. Ly hợp từ dùng để dẫn động và dùng máy
nén khi cần thiết.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 44
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 45
Hình: chi tiết bộ ly hợp từ, trang bị trong buli máy nén
1. Máy nén; 2. Cuộn dây bộ ly hợp; 3. Vòng chặn; 4. Buli; 5.
Ốc; 6. Vỏ li hợp; 7. khoen chặn; 8. Che bụi; 9. Bạc đạn
Cấu tạo ly hợp từ :
• Ly hợp từ gồm có một Stator (nam châm điện), puli,
bộ phận định tâm và các bộ phận khác. Bộ phận
định tâm được lắp cùng với trục máy nén và stator
được lắp ở thân trước của máy nén.
Hình 4-14: Cấu tạo của ly hợp điện từ
Điều Hòa Ô Tô 46
Nguyên lý hoạt động của ly hợp điện từ.
+ Khi ly hợp từ được đóng, dòng điện chạy qua
cuộn dây Stator và làm cho từ trường của nam
châm điện mạnh lên. Kết quả là Stato hút bộ
phận định tâm với một lực từ trường mạnh đủ
để máy nén khí quay cùng với puli.
+ Khi ngắt ly hợp từ dòng điện không qua Stato
bộ phận định tâm không bị hút và chỉ có puli
quay trơn
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 47
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 48
Giàn ngưng
Công dụng của bộ ngưng tụ là làm cho môi chất lạnh ở thể
hơi dưới áp suất và nhiệt độ cao, từ máy nén bơm đến, ngưng
tụ thành thể lỏng
Trên ôtô, bộ ngưng tụ được ráp ngay trước đầu xe, phía trước
két nước làm mát của động cơ, ở vị trí này bộ ngưng tụ tiếp
nhận tối đa luồng không khí mát thổi xuyên qua khi xe đang
lao tới và do quạt gió tạo ra.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 49
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 50
1. Giàn nóng; 2. Cửa vào; 3. Khí nóng; 4. Đầu từ máy
nén đến, 5. Cửa ra; 6. Môi chất giàn nóng ra; 7. Không
khí lạnh; 8. Quạt giàn nóng; 9. Ống dẫn chữ U; 10.
Cánh tản nhiệt
Ngày nay trên xe người ta trang bị giàn nóng kép
hay còn gọi là giàn nóng tích hợp để nhằm hóa
lỏng ga tốt hơn và tăng hiệu suất của quá trình
làm lạnh trong một số chu trình.
Hình 4-18: Cấu tạo của giàn nóng kép (Giàn nóng tích hợp)
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 51
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 52
Bộ phân chia hơi-lỏng bao gồm một phi lọc và chất hút
ẩm để giữ hơi nước
và cặn bẩn của môi chất.
Hình : Cấu tạo của bộ chia hơi - lỏng
Van tiết lưu hay van giãn nở.
- Định lượng môi chất lạnh phun vào bộ bốc hơi,
từ đó làm hạ áp suất môi chất.
- Cung cấp cho bộ bốc hơi lượng môi chất cần
thiết chính xác thích ứng với mọi chế độ hoạt
động của hệ thộng lạnh.
- Ngăn ngừa môi chất tràn ngập trong bộ bốc
hơi.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 53
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 54
hình : Van tiết lưu (5) trong hệ thống lạnh ôtô
Chức năng van tiết lưu
+ Sau khi qua bình chứa tách ẩm, môi chất lỏng
có nhiệt độ cao, áp suất cao được phun ra từ lỗ
tiết lưu. Kết quả làm môi chất giãn nở nhanh và
biến môi chất thành hơi sương có áp suất thấp
va nhiệt độ thấp.
+ Van tiết lưu điều chỉnh được lượng môi chất
cấp cho giàn lạnh theo tải nhiệt một cách tự
động.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 55
Cấu tạo
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 56
Nguyên lý hoạt động
Khi cả nhiệt độ và áp
suất của đầu cảm ứng
nhiệt tăng, màn dịch
chuyển xuống phía
dưới, đẩy kim van
xuống. Do đó kim van
mở ra và cho một lượng
lớn môi chất đi vào
trong giàn lạnh. Điều đó
làm tăng lưu lượng của
môi chất tuần hoàn
trong hệ thống, bằng
cách đó làm tăng năng
suất lạnh.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 57
• Khi nhiệt độ tại cửa ra của
giàn lạnh thấp (tải nhiệt
nhỏ), môi chất nhận được
một lượng nhiệt nhỏ từ
không khí trong xe. Quá
trình bay hơi không hoàn
toàn, làm giảm nhiệt độ của
môi chất lạnh tại cửa ra của
giàn lạnh.
• Khi cả nhiệt độ và áp suất
của đầu cảm ứng nhiệt đều
giảm, màn dịch chuyển lên
phía trên, kéo kim van lên.
Điều đó làm kim van đóng
lại và giới hạn lưu lượng
môi chất đi vào trong giàn
lạnh. Điều đó làm giảm lưu
lượng môi chất tuần hoàn
trong hệ thống, bằng cách
đó làm giảm năng suất
lạnh.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 58
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 59
Giàn lạnh:
Giàn lạnh làm bay hơi môi chất ở dạng sương sau khi qua van
giãn nở có nhiệt độ và áp suất thấp, và làm lạnh không khí ở
xung quanh nó.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 60
Cấu tạo
Bộ bốc hơi (giàn lạnh) được cấu tạo
bằng một ống kim loại (5) dài uốn
cong xuyên qua vô số các lá mỏng
hút nhiệt, các lá mỏng hút nhiệt
được bám sát tiếp xúc hoàn toàn
quanh ống dẫn môi chất lạnh. Cửa
vào của môi chất bố trí bên dưới và
cửa ra bố trí bên trên bộ bốc hơi. Với
kiểu thiết kế này, bộ bốc hơi có được
diện tích hấp thu nhiệt tối đa trong
lúc thể tích của nó được thu gọn tối
thiểu.
Trong xe ô tô bộ bốc hơi được bố trí
dưới bảng đồng hồ. Một quạt điện
kiểu lồng sóc thổi một số lượng lớn
không khí xuyên qua bộ này đưa khí
mát vào cabin ô tô.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 61
1. Cửa dẫn môi chất vào; 2. Cửa dẫn môi chất ra;
3. Cánh tản nhiệt; 4. Luồng khí lạnh; 5. Ống dẫn
môi chất; 6. Luồng khí nóng
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 62
• Trong quá trình hoạt động, bên trong bộ bốc hơi
(giàn lạnh) xảy ra hiện tượng sôi và bốc hơi của môi
chất lạnh. Quạt gió sẽ thổi luồng không khí qua giàn
lạnh, khối không khí đó được làm mát và được đưa
vào trong xe.
• Bộ bốc hơi hay giàn lạnh còn có chức năng hút ẩm,
chất ẩm sẽ ngưng tụ thành nước và được hứng đưa
ra bên ngoài ô tô nhờ ống xả bố trí dưới giàn lạnh.
Đặc tính hút ẩm này giúp cho khối không khí mát
trong cabin được tinh chế và khô ráo.
Nguyên lý hoạt động
Bình lọc – Hút ẩm
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 63
1. Cửa vào; 2. Lưới lọc; 3. Chất khử ẩm; 4. Ống tiếp nhận; 5. Cửa
ra; 6. Kính quan sát
Môi chất lạnh, thể lỏng, chảy từ bộ
ngưng tụ vào lỗ (1) bình lọc (hút
ẩm), xuyên qua lớp lưới lọc (2) và
bộ khử ẩm (3). Chất ẩm ướt tồn tại
trong hệ thống là do chúng xâm
nhập vào trong quá trình lắp ráp
sửa chữa hoặc do hút chân không
không đạt yêu cầu. Nếu môi chất
lạnh không được lọc sạch bụi bẩn
và chất ẩm thì các van trong hệ
thống cũng như máy nén sẽ chóng
bị hỏng.
Sau khi được tinh khiết và hút ẩm,
môi chất lỏng chui vào ống tiếp
nhận (4) và thoát ra cửa (5) theo
ống dẫn đến van giãn nở.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 64
Bình tích lủy
Trong quá trình hoạt động của
hệ thống điện lạnh, ở một vài
chế độ tiết lưu, ống tiết lưu cố
định có thể cung cấp một lượng
dư môi chất lạnh thể lỏng cho
bộ bốc hơi. Nếu để cho lượng
môi chất lạnh này trở về máy
nén sẽ làm hỏng máy nén.
Để giải quyết vấn đề này, bình
tích luỹ được thiết kế để tích luỹ
môi chất lạnh thể hơi lẫn thể
lỏng cũng như dầu nhờn bôi
trơn từ bộ bốc hơi thoát ra, sau
đó giữ lại môi chất lạnh thể lỏng
và dầu nhờn, chỉ cho phép môi
chất lạnh thể hơi trở về máy
nén.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 65
1. Môi chất lạnh từ bộ bốc hơi đến 5. Lưới lọc 2.
Bộ khử ẩm 6. Môi chất đến máy nén 3. Ống tiếp
nhận hình chữ U 7. Hút môi chất lạnh ở thể khí 4.
Lỗ khoan để nạp môi chất lạnh 8. Cái nắp bằng
chất dẻo
Công tắc áp suất được
lắp ở phía áp suất cao
của chu trình làm
lạnh. Khi công tắc phát
hiện áp suất không
bình thường trong chu
trình làm lạnh nó sẽ
dừng máy nén để
ngăn không gây ra
hỏng hóc do sự giãn
nở do đó bảo vệ được
các bộ phận trong chu
trình làm lạnh.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 66
Công tắc áp suất
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 67
Nếu áp suất cao áp tăng đến
giá trị 35 – 42,4 kgf/cm2, van
an toàn mở để giảm áp suất
Van an toàn
Công tắt nhiệt độ môi chất lạnh
- Tất cả máy nén kiểu cánh gạt xuyên và một vài máy nén kiểu đĩa chéo
được trang bị một cộng tắt nhiệt độ ga để tránh cho máy nén bị quá nóng.
- Nếu nhiệt độ của ga bị nén bởi máy nén vượt quá 1800C, công tắt sẽ mở
và máy nén ngừng hoạt động.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 68
Công tắc nhiệt độ môi trường
Đây là công tắc cảm biến nhiệt độ của
không khí bên ngoài đi nào hệ thống.Công
tắc này được trang bị nhằm ngắt mạch bộ ly
hợp từ dẫn động máy nén khi không cần
thiết. Nó được đấu nối trực tiếp trong mạch
điện điều khiển bộ ly hợp máy nén, nếu
nhiệt độ không khí giảm thấp hơn nhiệt độ
chỉ định trong hệ thống (ví dụ 4÷5 0C ) thì
công tắc sẽ ngắt mạch điện ly hợp máy nén,
máy nén ngưng làm việc.
Thiết bị Điều
khiển bù không tải
ECU động cơ nhận tín
hiệu bật công tắc A/C
sẽ mở van điều khiển
tốc độ không tải một ít
để tăng lượng không
khí nạp. Để làm cho
tốc độ quay của động
cơ phù hợp với chế độ
không tải có điều hoà.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 69
Môi chất làm lạnh (ga lạnh)
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 70
HFC-134a (R-
134a) là một loại
ga lạnh có đặc
tính gần giống
như R-12 được
sử dụng để thay
thế R-12. trong
hệ thống điều
hòa ô tô
Sưởi ấm không khí
Nguyên lý:
Trong hệ thống sưởi sử dụng nước làm mát, nước làm mát được tuần hoàn qua
két sưởi làm cho đường ống của bộ sưởi nóng lên. Sau đó quạt gió sẽ thổi không
khí qua két nước sưởi để sấy nóng không khí.
Tất nhiên, do nước làm mát đóng vai trò là nguồn nhiệt nên két sưởi sẽ không
nóng lên khi động cơ còn nguội. Vì vậy, nhiệt độ không khí thổi qua bộ sưởi sẽ
không tăng.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 71
Các loại bộ sưởi
a. Kiểu trộn khí
• Kiểu này dùng một van để điều khiển
trộn khí để thay đổi nhiệt độ không
khí bằng cách điều khiển tỉ lệ lạnh đi
qua két sưởi và tỷ lệ khí lạnh không
qua két sưởi. Ngày nay, kiểu trộn khí
được sử dụng phổ biến.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 72
b. Loại điều khiển lưu lượng nước
• Kiểu này điều khiển nhiệt độ không khí
bằng cách điều chỉnh lưu lượng nước làm
mát động cơ (nước nóng) qua két sưởi nhờ
một van nước, vì vậy thay đổi nhiệt độ của
chính két sưởi và điều chỉnh được nhiệt độ
của không khí lạnh thổi qua két sưởi
Van nước được lắp bên trong mạch nước làm mát của động cơ và điều khiển
lượng nước làm mát đi qua két sưởi.Người lái điều khiển van nước bằng
cách di chuyển cần điều khiển trên bảng táplô.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 73
Két sưởi được làm từ các ống và cánh tản nhiệt
Quạt gió bao gồm môtơ và cánh
quạt
Điều khiển chế độ dòng khí trong xe
Điều khiển dòng không khí tức là điều khiển nhiệt độ của không
khí trong xe và điều khiển phân phối không khí trong không gian xe
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 74
1. Motor quạt lồng sóc;
2. Quạt lồng sóc;
3. Cửa điều khiển nhiệt
độ (cửa hỗn hợp);
4. Giàn lạnh;
5. Lưới lọc không khí;
6. Cửa nạp không khí;
7. Lõi sưởi ấm;
8. Cửa phân phối không khí;
9. Cửa làm tan băng
kính;
1)Điều khiển hệ thống điều hòa không khí kiểu cơ khí
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 75
Hệ thống điều khiển điều hòa không khí kiểu cơ khí
1. Bảng điều khiển với các núm chỉnh;
2. Công tắc quạt lồng sóc nhiều vận tốc;
3. Dây cáp điều khiển cổng chức năng thổi tan s ương;
4. Dây cáp điều khiển cổng chức năng lấy không khí;
5. Đèn chiếu sáng bảng điều khiển;
6. Dây cáp điều khiển cổng chức năng hỗn hợp.
Bảng Điều Khiển Kiểu Cơ khí
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 76
1. Núm điều khiển tốc độ quạt lồng sóc.
2. Núm điều khiển nhiệt độ
3. Núm điều khiển chế độ điều hòa
2)Điều khiển hệ thống điều hòa không khí kiểu chân không
- Tác động đến cổng chức năng lấy không khí từ ngoài vào.
- Màu đỏ: Tác động đến cổng hỗn hợp
- Màu xanh dương: Tác động đến cổng chức năng phân phối khí
- Màu vàng: Tác động đến cổng làm tan băng kính chắn gió
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 77
Màu trắng
Cơ cấu chân không
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 78
1. Cần tác động.
2. Màng tác động.
3. Lò xo hồi vị.
4. Đến nguồn chân không.
Nguyên lý điều khiển
1.Ống dẫn chân không;
2. Động cơ;
3.Bảng điều khiển;
4. Bình tích lũy chân không.
5. Van điều khiển;
6. Cơ cấu chân không;
7. Cửa chức năng;
3)Điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động
Điều hòa tự động điều khiển nhiệt độ mong muốn,
bằng cách trang bị bộ điều khiển điều hòa và ECU động
cơ. Điều hòa tự động điều khiển nhiệt độ không khí ra
và tốc độ động cơ quạt một cách tự động dựa trên
nhiệt độ bên trong xe, bên ngoài xe, và bức xạ mặt trời
báo về hộp điều khiển thông qua các cảm biến tương
ứng, nhằm điều khiển nhiệt độ bên trong xe theo nhiệt
độ mong muốn.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 79
Các bộ phận chính
• Các cảm biến dùng nhiệt điện trở và đưa về bộ điều khiển những thay
đổi về giá giá trị nhiệt độ dưới dạng những thay đổi về điện trở
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 80
Cảm
biến
nhiệt
độ
không
khí
trong
xe
Cảm
biến
nhiệt
độ
không
khí
môi
trường
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 81
Cảm biến giàn lạnh
Cảm biến/công tắt nhiệt độ nước: phát hiện
nhiệt độ nước làm mát
Một cảm biến bức xa mặt trời dùng đi-ốt quang
Các bộ điều khiển
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 82
Có 2 loại :
Bộ khuếch đại dùng IC (gọi chung là bộ khuếch đại)
Bộ dùng vi xử lý (ECU)
Bộ Khuếch đại dùng vi xử lý
Bộ chấp hành
- Bộ chấp hành bao gồm môtơ Quạt, máy nén và các mô tơ servo
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 83
Hệ thống điều khiển tự động dùng bộ khuếch đại IC
• Cảm biến nhiệt độ khí trong xe và cảm biến nhiệt độ môi trường được mắc
nối tiếp vào bộ khuếch đại. Từ đây các tín hiệu được gửi đến bộ chấp hành
để điều khiển nhiệt độ khí thổi, tốc độ khí thổi
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 84
Hệ thống điều khiển tự động ECU
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 85
Bảng điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động loại vi xử lý
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 86
Nguyên lý hoạt động quạt dàn ngưng và quạt giải nhiệt nước
• Trên xe sử dụng quạt
điện để làm mát két
nước, hai quạt điện
được dùng cùng lúc,
một cho két nước làm
mát, một cho giàn
ngưng của hệ thống
lạnh. Những quạt này
làm việc ở ba giai đoạn:
zêro (quạt ngừng), tốc
độ thấp, tốc độ cao phụ
thuộc tín hiệu ra của:
Công tắt áp suất (phát
hiện áp suất ga), cảm
biến nhiệt độ nước làm
mát.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 87
Mạch Điện Quạt Dàn Lạnh
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 88
Điều khiển ly hợp từ
• Khi khóa điện bật (ON) và công tắt quạt gió bật (trừ vị trí OFF), rơle sưởi
bật. Nếu công tắt điều hòa bật (A/C ON), rơle ly hợp từ sẽ đóng nhờ bộ khuếch
đại A/C, làm cho ly hợp từ đóng.
• Tuy nhiên, ly hợp từ sẽ ngắt truyền động và máy nén dừng hoạt động khi
một trong các điều kiện sau xảy ra:
1) Công tắt quạt gió tắt: ngắt rơle sưởi, dòng điện không được cấp cho hệ
thống điều hòa.
2) Công tắt A/C tắt: Cắt nguồn cung cấp cho bộ khuếch đại A/C.
3) Nhiệt độ giàn lạnh quá thấp: Nếu nhiệt độ bề mặt giàn lạnh giảm xuống
bằng hoặc dưới 30C, khuếch đại A/C sẽ tắt rơle ly hợp từ.
4) Công tắt áp suất kép tắt: nếu áp suất phía cao áp của mạch làm lạnh đặt biệt
cao hoặc đặt biệt thấp, công tắt này sẽ ngắt. Khuếch đại A/C phát hiện điều
này và điều khiển ngắt rơle ly hợp từ.
5) Kẹt máy nén: Nếu chênh lệch giữa tốc độ máy nén và tốc độ động cơ lớn
hơn một giá trị xác định, khuếch đại A/C nhận biết máy nén bị kẹt và phát
tín hiệu điều khiển ngắt rơle ly hợp từ.
6) Nhiệt độ ga quá cao (Ở một vài kiểu xe): Nếu nhiệt độ ga trong máy nén
tăng cao hơn một giá trị nhất định, công tắt nhiệt độ sẽ tắt.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 89
Dụng cụ chuyên dùng
1. Bộ đồng hồ đo kiểm áp suất hệ thống
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 90
2. Máy hút chân không :
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 91
3. Thiết bị phát hiện xì ga :
- Dùng dung dịch lỏng sủi bọt
- Nhuộm màu môi chất
- Dùng đèn tia cực tím để phát hiện xì ga
- Dùng thiết bị điện tử phát hiện xì ga
- Dùng ngọn lửa đèn propan
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 92
Bảo trì sửa chửa hệ thống điện
lạnh ô tô
1. Phương pháp lắp ráp bộ áp kế vào hệ
thống:
• Che đậy hai bên vè xe trành trầy sơn, tháo
nắp đậy các cửa kiểm tra phía cao áp và
phía thấp áp
• Khoá kín cả hai van của hai đồng hồ đo
• Ráp các ống nối đồng hồ đo vào hệ thống
• Xả sạch không khí trong hai ống nối
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 93
2. Xả ga hệ thống lạnh :
Gồm có hai cách :
a. Xả ga với trạm xả ga chuyên dùng :
- Tắt máy động cơ ô tô, máy nén không
bơm
- Lắp ráp đồng hồ đo áp suất hay kết nối
thiết bị xả ga chuyên dùng vào hệ thống
- Quan sát các đồng hồ đo áp suất
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 94
- Nối ống giữa của bộ đồng hồ vào thiết bị.
Mở hai van đồng hồ. Bật nối điện công tắc
cho máy bơm của thiết bị xả ga hoạt động
- Bơm hút môi chất lạnh trong hệ thống
- Cho bơm hút xả ga hoạt động cho đến lúc
áp kế chỉ cho biết đã có chút chân không
trong hệ thống
- Tắt máy hút xa ga, đợi trong năm phút
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 95
- Nếu sau năm phút áp suất xuất hiện trở lại
trên áp kế chứng tỏ vẫn còn ga trong hệ
thống phải tiếp tục cho bơm hoạt động rút
xả môi chất.
- Khi thấy độ chân không duy trì ổn định
trong hệ thống chứng tỏ đã rút xả hết ga
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 96
b. Xả ga với bộ áp kế thông thường :
- Tắt máy động cơ ô tô, máy nén không
bơm.Lắp ráp đồng hồ đo áp suất
- Đặt đầu cuối ống giữa màu vàng của bộ
đồng hồ lên trên khăn hay giẻ lau sạch
- Mở nhẹ van của đồng hồ phía áp cao
- Quan sát kỹ khăn lau xem dầu bôi trơn có
cùng thoát ra theo môi chất lạnh
không,nếu có hãy đóng bớt van nhằm giới
hạn thất thoát dầu nhờn
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 97
- Sau khi đồng hồ cao áp chỉ áp suất dưới
mức 50psi hãy mở từ từ van đồng hồ phía
thấp áp
- Khi áp suất trong hệ thống đã hạ xuống
thấp hãy tuần tự mở cả hai van đồng hồ
cho đến lúc đọc là số 0
- Đóng kín các van đồng hồ, tháo tách bộ
đồng hồ
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 98
3. Rút chân không :
- Sau khi xả sạch ga, ta khoá kín hai van
đồng hồ thấp áp và cao áp, để nguyên bộ
đồng hồ trên hệ thống
- Trước khi tiến hành rút chân không, nên
quan sát các áp kế để biết chắc môi chất
lạnh đã được xả ra hết
- Ráp nối ống giữa màu vàng của bộ đồng
hồ vào cửa hút của bơm chân không
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 99
- Khởi động bơm chân không
- Mở van đồng hồ phía áp suất thấp, quan
sát kim chỉ, kim phải chỉ trong vùng chân
không ở dưới số 0
- Sau 5 phút tiến hành rút chân không, kim
đồng hồ phía ap suất thấp phải chỉ mức
20inHg, đồng thời kim của đồng hồ phía
cao áp phải chỉ dưới mức zero
- Cho bơm chân không hoạt động khoảng
15 phút, nếu hệ thống hoàn toàn kín tốt số
đo chân không sẽ khoảng 24-26 inHg
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 100
- Mở cả hai van đồng hồ, số đo chân không
phải đạt được 28- 29 inHg sau đó tiếp tục
hút tiếp 15 phút nữa
- Bây giờ khoá kín cả hai van đồng hồ trước
khi tắt máy bơm
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 101
4. Kỹ thuật nạp chất lạnh :
Gồm hai phương pháp cơ bản sau:
- Nạp môi chất trong lúc máy nén đang bơm
- Nạp môi chất trong lúc máy nén không
bơm
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 102
a. Nạp môi chất trong lúc máy nén đang
bơm :
- Hệ thống vừa được rút chân không, bộ áp
kế vẫn còn gắn trên hệ thống với hai van
kháo kín
- Lắp ống nối giữa màu vàng vào bình chứa
môi chất lạnh
- Xả sạch không khí trong ống nối màu
vàng
- Đặt thẳng đứng bình chứa môi chất
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 103
- Khởi động động cơ, cho nổ máy trên mức
ralangti
- Hé mở từ từ van phía thấp áp cho hơi môi
chất lạnh tự nạp vào hệ thống đang ở
trạng thái chân không
- Sau khi áp kế chỉ áp suất đã tăng lên
được khoảng 2kg/ cm2, ta mở công tắc
lạnh A/C, đặt núm chỉnh ở mức lạnh tối đa
và quạt tối đa
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 104
- Khi đã nạp đủ lượng môi chất cần thiết,
khoá kín van phía thấp áp
- Khoá van bình chứa môi chất, tháo tách
ống màu vàng ra khỏi bình môi chất
Ngoài ra ta sử dụng phương pháp này để
nạp bổ sung môi chất lạnh
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 105
b. Nạp môi chất trong lúc máy nén không
bơm :
- Bộ đồng hồ đã được lắp ráp vào hệ thống
từ trước cho việc rút chân không. Hai van
đồng hồ vẫn còn khoá kín
- Lắp ráp ống màu vàng vào bình chứa môi
chất. Xả không khí trong ống nối màu
vàng
- Mở lớn hết mức van đồng hồ phía cao
áp
- Lật ngược và đặt thẳng đứng bình chứa
môi chất
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 106
- Lật ngược và đặt thẳng đứng bình chứa
môi chất cho phép môi chất lạnh thể lỏng
nạp vào hệ thống
- Sau khi đã nạp đủ lượng môi chất vào hệ
thống, khoá kín đồng hồ phía cao áp.
Khoá kín van bình chứa môi chất
- Tháo tách rời ống giữa màu vàng ra khỏi
bình chứa môi chất
- Quay trục máy nén vài ba vòng để đảm
bảo môi chất lạnh không đi vào phía thấp
áp của máy nén và ứ đọng trong xy lanh
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 107
KIỂM TRA CHẨN ĐOÁN VÀ
SỬA CHỮA
• Điều kiện đo
- Cửa: mở
- Công tắc dòng khí vào: để ở vị trí gió trong
- Tốc độ động cơ: 1500 v/ph.
- Nhiệt độ vào A/C : 25 - 35OC
- Tốc độ quạt gió: ở mức HI.
- Cài đặt nhiệt độ: ở vị trí lạnh nhất.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 108
a. Nếu hệ thống lạnh làm
việc bình thường thì các
đồng hồ hiển thị như sau:
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 109
- Đồng hồ áp thấp: P = 0.15 – 0.25 Mpa
- Đồng hồ áp cao: P = 1.6 – 1.8 Mpa
Hệ thống lạnh không đủ lãnh chất
(thiếu gas)
• Nếu hệ thống lạnh không đủ lãnh chất
(thiếu gas) thì giá trị báo trên các đồng hồ
áp suất thấp và cao đều thấp hơn bình
thường
* Triệu chứng:
• áp suất thấp ở cả hai vùng
• Có bọt ở mắt gas.
• Lạnh yếu.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 110
* Nguyên nhân:
Thiếu lãnh chất
Rò rỉ gas
* Biện pháp khắc
phục:
Kiểm tra sửa chữa rò
rỉ gas.
Nạp thêm gas.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 111
Hệ thống lạnh thừa
gas hay giải nhiệt giàn
nóng kém
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 112
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 113
Có hơi ẩm trong hệ thống lạnh
Máy nén của hệ thống lạnh làm việc
yếu
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 114
Hệ thống lạnh bị tắc nghẽn
Nếu hệ thống lạnh bị tắc nghẽn thì giá trị báo trên các đồng
hồ, triệu chứng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
được trình bày như sau
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 115
Hệ thống lạnh bị lọt không khí
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 116
Van tiết lưu mở quá lớn
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 117
Những hư hỏng thường gặp :
• Áp suất cả hai phía đều thấp.Gió thổi ra lạnh ít,
một vài bọt bong bóng xuất hiện trong dònh
môi chất chảy qua kính cửa sổ. Nguyên do là
hệ thống điện lạnh ôtô bị thiếu môi chất lạnh.
xử lý như sau:
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 118
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 119
1. Tiến hành kiểm tra tình trạng xì hở làm thất thoát ga môi chất.
2. Xả hết ga môi chất lạnh.
3. Khắc phục chỗ bị xì hở.
4. Kiểm tra mức dầu nhờn trong máy nén bằng cách tháo hết dầu
nhờn trong máy nén vào trong một cốc đo. So sánh với lượng
dầu quy định cho loại máy nén đó, thêm vào nếu thấy thiếu.
5. Rút chân không.
6. Nạp ga trở lại đúng lượng quy định.
7. Vận hành hệ thống lạnh và kiểm tra.
Phía thấp áp có áp suất cao, phía cao áp áp suất lại
thấp.Trong lúc vận hành nghe có tiếng khua ồn trong máy
nén. Chứng tỏ máy nén bị hỏng bên trong. Cách chữa như
sau:
1. Tháo gỡ máy nén ra khỏi xe.
2. Tháo lắp đầu máy nén để tiện quan sát bên trong.
3. Kiểm tra mức dầu bôi trơn máy nén.
4. Thay mới bình lọc / hút ẩm. Sửa chữa hay thay mới máy nén.
5. Rút chân không, nạp ga môi chất lạnh.Áp suất cả hai phía đều
thấp
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 120
• Áp suất cả hai phía đều thấp.Không khí thổi ra có chút ít
lạnh, sờ ống dẫn bên phía cao áp cảm thấy lạnh, đồng thời
quanh ống dẫn cao áp có đổ mồ hôi và đóng sương. Triệu
chứng này chứng tỏ đường ống phía bên cao áp của hệ
thống bị nghẽn. Xử lý như sau:
1. Xả ga.
2. Thay mới bình lọc / hút ẩm, các ống dẫn môi chất cũng như
thay mới các chi tiết bị tắc nghẽn.
3. Rút chân không.
4. Nạp ga lại.
5. Chạy thử và kiểm tra.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 121
Phía thấp áp có áp suất cao, phía cao áp áp suất lại thấp.Trong lúc
vận hành nghe có tiếng khua ồn trong máy nén. Chứng tổ máy nén
bị hỏng bên trong. Cách chữa như sau
• Tháo gỡ máy nén ra khỏi xe.
• Tháo lắp đầu máy nén để tiện quan sát bên trong.
• Kiểm tra mức dầu bôi trơn máy nén.
• Thay mới bình lọc / hút ẩm. Sửa chữa hay thay mới máy nén.
• Rút chân không, nạp ga môi chất lạnh.
• Vận hành hệ thống điện lạnh để kiển tra.
• Vận hành hệ thống điện lạnh để kiển tra.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 122
Áp suất của cả hai phía đều cao.Gió thổi ra nóng, thấy đầy bọt
qua cửa kính quan sát, sờ cảm thấy ống dẫn bên phía cao áp
rất nóng. Nguyên do là có trở ngại kỹ thuật tại giàn nóng.Cụ
thể như bị quá tải, giải nhiệt kém. Phải kiểm tra như sau:
1. Xem dây curoa máy quạt giải nhiệt giàn nóng bị chùng, đứt.
2. Kiểm tra xem bên ngoài giàn nóng có bị bám bụi bẩn làm nghẽn
gió giải nhiệt lưu thông.
3. Xem giàn nóng có được lắp đặt đủ xa đối với két nước làm mát
động cơ không.
4. Kiểm tra xem lượng môi chất lạnh có bị nạp quá nhiều không.
5. Vận hành và kiểm tra hệ thống
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 123
• Áp suất cả hai phía đều thấp.Gió thổi ra lạnh ít, bên ngoài
vỏ của van giãn nở có đổ mồ hôi hay đóng sương. Nguyên
do là van giãn nở bị kẹt đóng làm tắc nghẽn sự lưu thông
của môi chất lạnh. Có thể màng của van giãn nở bị dính,
bầu cảm biến nhiệt hoạt động không đúng. Sử lý như sau
1. Xả ga.
2. Tháo tách van giãn nở ra khỏi hệ thống.
3. Thay mới van giãn nở.
4. Rút chân không.
5. Nạp ga.
6. Cho hệ thống vận hành để kiểm tra lại.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 124
Áp suất cả hai phía đều cao.Gió thổi ra ấm, bên
ngoài giàn lạnh đổ nhiều mồ hôi hay đóng
sương.Nguyên do là van giãn nở bị kẹt ở trong tình
trạng mở lớn. Cách xử lý như sau:
1. Xả ga.
2. Thay mới van giãn nở, nhớ đảm bảo gắn tiếp xúc tốt bầu
cảm biến nhiệt của van.
3. Rút chân không thật kỹ, nạp ga lại.
4. Chạy thử và kiểm tra..
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 125
Một số sự cố khác
hệ thống điều hoà không lạnh
Về phần điện
1. Bứt cầu trì hệ thống lạnh
Bứt, sút dây điện.
2. Cuộn dây bộ ly hợp buli
máy nén bị cháy, chập hay
đứt.
3. Tiếp điểm điện trong công
tắc ổn nhiệt bị cháy rỗ,chi
tiết cảm biến hỏng.
4. Mô tơ quạt gió (lồng sóc)
Hỏng
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 126
Về phần cơ
1. Dây curoa máy nén chùng hay đứt.
2. Máy nén bị hỏng một phần hay toàn phần.
3. Van lưỡi gà trong máy nén không hoạt động.
4. Van giãn nở hỏng.
Về phần lạnh
1. Đường ống dẫn môi chất lạnh bị gẫy, vỡ, xì.
2. Nút cầu trì an toàn áp suất bị bứt ra.
3. Hệ thống bị hở, xì thất thoát ga.
4. Phốt trục máy nén bị hở xì ga.
5. Bị nghẽn trong bình lọc/hút ẩm hay trong van
giãn nở hoặc trong các ống dẫn.
Hệ thống điều hoà không khí từng chốc lúc nóng lúc lạnh
Về phần điện
1. Động cơ quát gió lồng sóc không ổn, bộ cắt mạch hay công tắc quạt gió hỏng
2. Cuộn dây bộ ly hợp máy nén tiếp mát không tốt
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 127
Về phần cơ
Bộ ly hợp buli máy nén bị trượt
Về phần lạnh
Hệ thống bị đóng băng gây nghẽn vì có nhiều
chất ẩm hoặc van giãn nở không ổn
Hệ thống điều hoà không khí có tiếng khua ồn khi hoạt động
Về phần điện
Lắp ráp cuộn dây bộ ly hợp trong buli
máy nén không đúng kỹ thuật.
Về phần cơ
1. Dây curoa máy nén quá
mòn, long lỏng hoặc chùng.
2. Bộ ly hợp khua.
3. Máy nén khua.
4. Các chi tiết trên xe bị sút ốc.
5. Dầu bôi trơn máy nén không đủ.
6. Quạt gió khua, mô tơ, máy quạt mòn.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 128
Về phần lạnh
1. Nạp quá nhiều môi chất vào trong
hệ thống.
2. Quá nhiều chất ẩm trong hệ thống.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 129
Một số thiết bị khác
PHẦN IV : ĐIỀU KHIỂN AC
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 130
1. Một số mạch điều khiển thiết bị
a. Điều khiển công tắc áp suất
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 131
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 132
b. Điều khiển nhiệt độ giàn lạnh
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 133
c. Hệ thống bảo vệ đai dẫn động
d. Hệ thống điều khiển máy nén 2 giai đoạn
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 134
e. Điều khiển điều hoà kép (Máy lạnh phía sau)
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 135
f. Điều khiển bù không tải
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 136
g. Điều khiển quạt điện
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 137
2. Các thiết bị điện trong hệ thống lạnh ôtô
- Rơle chính của động cơ
- Công tắc nhiệt độ môi trường
- Công Tắc Quá Nhiệt.
- Cầu Chì Nhiệt.
- Cảm Biến Nhiệt (thermostat)
- Công Tắc Áp Suất Kép
- Công tắc áp suất
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 138
3. Sơ đồ và cách vận hành hệ thống điện của hệ
thống điện lạnh ô tô
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 139
• Bật công tắc máy (2) nối điện “ON”.
• Công tắc quạt gió (6)”ON” rờle (5) “ON”
(môtơ quạt gió (8) quay).
• Công tắc máy lạnh (12) “ON” Nguồn cung cấp
điện chính amplifier(13) “ON”.
• Công tắc áp suất kép (11) “ON” (điều kiện áp
suất trong hệ thống trên 2,1 kg/cm2 và dưới 27
kg/cm2).
• Nhiệt điện trở (10) cung cấp tín hiệu nhiệt độ
của dàn lạnh cho nguồn cung cấp điện chính
amplifier.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 140
• Van VSV “ON” Tăng tốc độ cằm chừng.
• Rơle bộ ly hợp từ trường (14) nối mạch
“ON”.
• Bộ cảm biến nhiệt độ (15) “ON” (dưới
1700C)
• Ly hợp từ trường (16) nối khớp quay máy
nén
• Bộ cảm biến vận tốc (9) cung cấp tín hiệu
về vận tốc máy nén cho amplifier. Nếu máy
nén bị kẹt cứng, amplifier sẽ ngắt mạch diện
bộ ly hợp từ trường.
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 141
PHẦN V : ĐIỀU HOÀ TỰ ĐỘNG
1. Khái quát :
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 142
2. Các bộ phận :
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 143
a. Ecu
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 144
c. Cảm biến :
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 145
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 146
d. Mô tơ trợ động :
- Mô tơ trợ động trộn khí
- Mô tơ trợ động dẫn khí
- Mô tơ trợ động thổi khí
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 147
• Mô tơ trợ động trộn khí
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 148
• Mô tơ trợ động dẫn khí
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 149
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 150
• Mô tơ trợ động thổi khí
Câu hỏi ôn tập
Câu 1:Trình bày các yêu cầu về kỹ thuật an toàn
đối với người thợ điện lạnh ô tô ?
Câu 2: Trình bày quy trình kiểm tra, tháo ráp
và sửa chữa dàn nóng và dàn lạnh trong hệ
thống điều hoà không khí trên ô tô ?
Câu 3: Trình bày công tác kiểm tra, chuẩn
đoán, sửa chữa những hư hỏng thường gặp
của hệ thống điều hoà không khí trên ô tô ?
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 151
Câu 4 : Hãy cho biết các bộ phận chính và
nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hoà
không khí trên ô tô ?
Câu 5: Trình bày quy trình kiểm tra, tháo ráp
và sửa chữa máy nén trong hệ thống điều hoà
không khí trên ô tô ?
Câu 6: Hãy trình bày công tác kiểm tra xì ga và
nạp, xả ga trên hệ thống điều hoà không khí ô
tô ?
Câu 7: Trình bày quy trình kiểm tra, tháo ráp
và sửa chữa van tiết lưu và dàn lạnh trong hệ
thống điều hoà không khí trên ô tô ?
5/4/2015 Điều Hòa Ô Tô 152
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dieu_hoa_khong_khi_o_to.pdf