Thuật toán tách
Input: Lược đồ quan hệ gốc R(Ω) và tập phụ thuộc hàm F.
Output: Tập D gồm các lược đồ quan hệ con R1(Ω1), R2(Ω2), . , Rm(Ωm) thỏa mãn chuẩn 3, bảo toàn thông tin và bảo toàn phụ thuộc hàm.
Bước 1: Tìm phủ tối thiểu G của F (nếu F chưa phải là tập PTH tối thiểu).
Bước 2: Với mỗi phụ thuộc hàm X → A trong G ta tạo ra một lược đồ quan hệ con S(X∪{A}) trong D. Nếu có nhiều phụ thuộc hàm có chung vế trái: X→A1, X→A2,., X→Ak thì thay vì phải tạo lược đồ quan hệ con ứng với từng phụ thuộc hàm riêng lẻ, ta tạo ra một lược đồ quan hệ con chung S(X∪{A1}∪{A2}∪.∪{Ak})
Lưu ý: X là khóa chính của các lược đồ quan hệ con này.
Bước 3: Nếu không có lược đồ quan hệ con nào trong D chứa một khóa của R thì tạo thêm một lược đồ quan hệ con trong D có các thuộc tính là thuộc tính khóa cấu thành một khóa nào đó của R.
35 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 6: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu - Nguyễn Vương Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAMKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINBÀI GIẢNG HỌC PHẦNCƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆUGiảng viên: ThS. Nguyễn Vương ThịnhBộ môn: Hệ thống thông tinHải Phòng, 2016Chương 6CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU2Thông tin về giảng viênHọ và tênNguyễn Vương ThịnhĐơn vị công tácBộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tinHọc vịThạc sỹChuyên ngànhHệ thống thông tinCơ sở đào tạoTrường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà NộiNăm tốt nghiệp2012Điện thoại0983283791Emailthinhnv@vimaru.edu.vnWebsiteông tin về học phầnTên học phầnCơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệuTên tiếng AnhDatabase and Database ManagementMã học phần17425Số tín chỉ04 tín chỉ (LT: 45 tiết, TH: 30 tiết)Bộ môn phụ tráchHệ thống thông tinPHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN CỨUNghe giảng, thảo luận, trao đổi với giảng viên trên lớp.Tự nghiên cứu tài liệu và làm bài tập ở nhà.PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁSV phải tham dự ít nhất 75% thời gian.Có 02 bài kiểm tra viết giữa học phần (X2 = (L1 + L2)/2), 01 bài kiểm tra thực hành (X3). Điểm quá trình X = (X2 + X3)/2.Thi kết thúc học phần bằng hình thức trắc nghiệm khách quan trên máy tính (Z = 0.5X + 0.5Y).4Tài liệu tham khảoElmasri, Navathe, Somayajulu, Gupta, Fundamentals of Database Systems (the 4th Edition), Pearson Education Inc, 2004.Nguyễn Tuệ, Giáo trình Nhập môn Hệ Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2007. Nguyễn Kim Anh, Nguyên lý của các hệ Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.5Tài liệu tham khảoCHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU 6.1. TẠI SAO PHẢI CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU?6.2. CÁC DẠNG CHUẨN HÓA CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU6.3. CÁC PHÉP TÁCH BẢO TOÀN THÔNG TIN VÀ BẢO TOÀN PHỤ THUỘC HÀM6.4. PHÉP TÁCH VỀ DẠNG CHUẨN BOYCE CODD (BCNF) BẢO TOÀN THÔNG TIN6.5. PHÉP TÁCH VỀ DẠNG CHUẨN 3 (3NF) BẢO TOÀN THÔNG TIN VÀ BẢO TOÀN PHỤ THUỘC HÀM676.1. TẠI SAO PHẢI CHUẤN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU?Ví dụ 6.1: Xét quan hệ trên lược đồ quan hệ Kết_Quả_Học_Phần(Mã SV, Họ và tên, Mã HP, Tên HP, Điểm)Mã SVHọ và tênMã HPTên HPĐiểmHHA001Nguyễn Văn AnHP01Toán rời rạc6.5HHA002Nguyễn Thu ÂnHP02Cơ sở dữ liệu7.0HHA003Nguyễn Văn BìnhHP01Toán rời rạc7.5HHA001Nguyễn Văn AnHP03Tin học đại cương8.0HHA002Nguyễn Thu ÂnHP01Toán rời rạc6.0HHA001Nguyễn Văn AnHP02Cơ sở dữ liệu7.0NHƯỢC ĐIỂM1. Dư thừa dữ liệu: Cùng 01 sinh viên nhưng không chỉ có mã sinh viên mà họ tên sinh viên cũng bị lặp đi lặp lại nhiều lần ở các vị trí khác nhau. Tương tự, cùng một học phần thì không chỉ có mã học phần mà tên học phần cũng bị lặp lại ở những vị trí khác nhau.82. Khó khăn khi cập nhật dữ liệu: Thêm: Ta không thể thêm tên một học phần mới vào quan hệ nếu học phần đó chưa được sinh viên nào đăng ký. Tương tự ta không thể thêm thông tin về một sinh viên mới nếu sinh viên đó chưa đăng ký một học phần nào.Xóa: Nếu ta xóa thông tin về học phần "Toán rời rạc" thì cũng sẽ mất luôn thông tin của sinh viên "Nguyễn Văn Bình" có mã sinh viên là "HHA003" vì chỉ có một bản ghi duy nhất có chứa thông tin về sinh viên này.Sửa: Giả sử có nhiều sinh viên đăng ký học môn "Toán rời rạc", khi đó sẽ có nhiều bản ghi có liên quan đến "Toán rời rạc". Nếu ta muốn đổi tên môn "Toán rời rạc" thành "Toán tin" thì ta sẽ phải cập nhật tên môn ở nhiều vị trí tương ứng, gây mất nhiều thời gian và dễ xảy ra sai sót.3. Không nhất quán dữ liệu: Là hệ quả của 02 điều trên.96.2. CÁC DẠNG CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU6.2.1. DẠNG CHUẨN 1 (1NF)Một lược đồ quan hệ R(Ω) được gọi là ở dạng chuẩn 1 (1NF) nếu như toàn bộ các thuộc tính đều mang giá trị đơn và nguyên tố.Mã NVHọ tênChuyên MônNgoại NgữNV01Nguyễn Văn AnKỹ sư xây dựngTiếng AnhNV02Nguyễn Thị ÁnhKiến trúc sưTiếng AnhTiếng PhápNV03Lê Văn BìnhCử nhân Kinh tếTiếng AnhTiếng TrungVí dụ 6.2: Các lược đồ quan hệ sau đây không thỏa mãn chuẩn 1:Mã hàng hóaSố lượngThuộc tínhKích thướcKhối lượngMàu sắcMH014040100ĐỏMH025065250VàngMH0312045130XanhMH0412356300Tím106.2.2. DẠNG CHUẨN 2 (2NF)Một lược đồ quan hệ R(Ω) được gọi là ở dạng chuẩn 2 (2NF) nếu nó ở dạng chuẩn 1 và mỗi thuộc tính không khóa (nếu có) đều phải phụ thuộc hàm đầy đủ vào một khóa nào đó của lược đồ quan hệ.Lưu ý một số khái niệm: Thuộc tính không khóa (nonprime attribute) là thuộc tính không nằm trong bất kỳ một khóa nào của lược đồ quan hệ. Y được gọi là phụ thuộc hàm đầy đủ vào X nếu X → Y và không tồn tại X’⊆ X sao cho X’→Y (nói cách khác: phụ thuộc hàm đầy đủ có nghĩa là Y chỉ phụ thuộc hàm vào X chứ không phụ thuộc vào một tập con nào đó của X).Ví dụ 6.2: Xét lược đồ quan hệ Kết Quả Học Phần(Mã SV, Họ và tên, Mã HP, Tên HP, Điểm)Có tập phụ thuộc hàm: F = {Mã SV → Họ và tên, Mã HP → Tên HP, {Mã SV, Mã HP} → Điểm}Khóa K = {Mã SV, Mã HP}Họ và tên phụ thuộc hàm vào Mã SV là 1 phần của khóaTên HP phụ thuộc hàm vào Mã HP là 1 phần của khóa KHÔNG THỎA MÃN CHUẨN 211Hệ quả:Nếu một lược đồ quan hệ đạt chuẩn 1 và tập thuộc tính không khóa của nó là tập rỗng thì đương nhiên lược đồ quan hệ đó đạt chuẩn 2.Nếu tất cả các khóa của lược đồ quan hệ chỉ gồm một thuộc tính thì lược đồ quan hệ đó đạt chuẩn 2.THUẬT TOÁN KIỂM TRA MỘT LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ CÓ ĐẠT CHUẨN 2Input: Lược đồ quan hệ R(Ω) và tập phụ thuộc hàm FOutput: Khẳng định R(Ω) có đạt chuẩn 2 hay không.Bước 1: Tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ và xác định các thuộc tính không khóa.Bước 2: Với mỗi khóa K, tìm bao đóng của tất cả các tập con thật sự S của K.Bước 3: Nếu tồn tại một bao đóng S+ nào đó chứa thuộc tính không khóa thì R(Ω) không đạt chuẩn 2. Ngược lại thì đạt chuẩn 2.Lưu ý: Đối với những bài toán đơn giản, người ta thường xuất phát từ định nghĩa của dạng chuẩn 2 để xác định xem một lược đồ quan hệ có thỏa mãn dạng chuẩn 2 hay không thay vì phải sử dụng thuật toán nêu trên.12Ví dụ 6.3: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D) và tập phụ thuộc hàm:F = {AB → C, B → D, BC → A} Hỏi lược đồ quan hệ này có đạt chuẩn 2 hay không?GiảiĐầu tiên ta tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ:TN = B, TG = ACTa có hai khóa K1 = AB, K2 = BC. Thuộc tính không khóa là D. Ta thấy B→D trong khi B ⊂ K1. Vậy thuộc tính không khóa D phụ thuộc hàm vào một phần của khóa nên lược đồ quan hệ không thỏa mãn chuẩn 2.XiSi = TN ∪ Xi(TN ∪ Xi)+Siêu khóaKhóa⍉BBD AABΩABABCBCΩBCBCACABCΩABC 13Ví dụ 6.4: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D) và tập phụ thuộc hàm F = {B → D, A → C, C → ABD}. Hỏi lược đồ quan hệ này có đạt chuẩn 2 hay không?GiảiĐầu tiên ta tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ:TN =⍉ , TG = ABCTa có hai khóa K1 = A, K2 = C. Tất cả các khóa của lược đồ quan hệ đều có một thuộc tính nên theo hệ quả 2, lược đồ quan hệ đạt chuẩn 2.XiSi = TN ∪ Xi(TN ∪ Xi)+Siêu khóaKhóa⍉⍉ AAΩAABBBD CCΩCCABABΩAB BCBCΩBC ACACΩAC ABCABCΩABC 146.2.3. DẠNG CHUẨN 3 (3NF)A. Định nghĩa cổ điểnMột lược đồ quan hệ R(Ω) được gọi là ở dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó đã ở dạng chuẩn 2 và không tồn tại thuộc tính không khóa phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính của lược đồ quan hệ.Lưu ý: Một thuộc tính A được gọi là phụ thuộc hàm bắc cầu vào tập thuộc tính X nếu tồn tại tập thuộc tính Y để cả ba điều sau được thỏa mãn: X → Y, Y → AY → X ∉ F+A ∉ XYB. Định nghĩa tổng quátMột lược đồ quan hệ R(Ω) được gọi là ở dạng chuẩn 3 (3NF) nếu với mọi phụ thuộc hàm X→A ∈ F+ (A ∉ X) ta đều có:Hoặc X là siêu khóa.Hoặc A là thuộc tính khóa. 15MaSVHoTenMaLopTenLopHHA001Nguyễn Văn AnL01CNT50-ĐH1HHA002Nguyễn Văn ÁnL02ĐKT51-ĐH2HHA003Nguyễn Văn ÂnL01CNT50-ĐH1HHA004Nguyễn Văn BìnhL02ĐKT51-ĐH2HHA005Nguyễn Văn BôngL01CNT50-ĐH1HHA006Nguyễn Văn CườngL03CTT51-ĐHVí dụ 6.5: Xét lược đồ quan hệ: SinhVien(MaSV, HoTen, MaLop, TenLop)Tập phụ thuộc hàm: F = {MaLop → TenLop; MaSV → HoTen, MaLop}Khóa chính K = {MaSV} Lược đồ này không thỏa mãn chuẩn 3 vì có thuộc tính không khóa là TenLop phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính MaSV như sau:MaSV → MaLop và MaLop → TenLop.16Hệ quả:Nếu một lược đồ quan hệ đạt chuẩn 3 thì đương nhiên đạt chuẩn 2.Nếu một lược đồ quan hệ không có thuộc tính không khóa thì đạt chuẩn 3.THUẬT TOÁN KIỂM TRA MỘT LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ CÓ ĐẠT CHUẨN 3Input: Lược đồ quan hệ R(Ω) và tập phụ thuộc hàm F.Output: Khẳng định R(Ω) có đạt chuẩn 2 hay không.Bước 1: Tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ R(Ω).Bước 2: Từ tập phụ thuộc hàm F, tạo ra tập phụ thuộc hàm F’ tương đương với F và có vế phải chỉ có một thuộc tính (nhờ sử dụng luật phân rã).Bước 3: Nếu mọi phụ thuộc hàm X→A ∈ F’ với A ∉ X đều có X là siêu khóa hoặc A là thuộc tính khóa thì lược đồ quan hệ đạt chuẩn 3. Ngược lại thì lược đồ quan hệ không đạt chuẩn 3.17Ví dụ 6.6: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D) và tập phụ thuộc hàm:F = {AB → C, D → B, C → ABD}Hỏi lược đồ quan hệ này có đạt chuẩn 3 hay không?GiảiBước 1: Sau khi áp dụng thuật toán tìm tất cả các khóa, ta tìm được 3 khóa: K1 = AB, K2 = AD, K3 = C. Như vậy, các thuộc tính khóa là: A, B, C, D.Bước 2: Xây dựng tập phụ thuộc hàm F’ tương đương với F có vế phải một thuộc tính nhờ luật phân rã: F’ = {AB → C, D → B, C → A, C → B, C → D}Bước 3: Duyệt các phụ thuộc hàm trong F’, ta thấy tất cả các phụ thuộc hàm đều có vế phải là thuộc tính khóa nên lược đồ quan hệ đạt chuẩn 3.18Ví dụ 6.7: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D) và tập phụ thuộc hàm: F = {B → D, A → C, C → ABD}Hỏi lược đồ quan hệ này có đạt chuẩn 3 hay không?GiảiBước 1: Sau khi áp dụng thuật toán tìm tất cả các khóa, ta tìm được 2 khóa: K1 = A và K2 = C. Các thuộc tính khóa là: A, C.Bước 2: Xây dựng tập phụ thuộc hàm F’ tương đương với F có vế phải một thuộc tính nhờ luật phân rã: F’ = {B → D, A → C, C → A, C → B, C → D}Bước 3: Duyệt các phụ thuộc hàm trong F’ ta thấy phụ thuộc hàm B → D có vế trái không phải là siêu khóa, vế phải cũng không phải là thuộc tính khóa. Vậy lược đồ quan hệ không đạt chuẩn 3.196.2.4. DẠNG CHUẨN BOYCE CODD (BCNF)Một lược đồ quan hệ R(Ω) được gọi là ở dạng chuẩn Boyce Codd (BCNF) nếu với mọi phụ thuộc hàm X → A ∈ F+ (A ∉ X) ta đều có X là siêu khóa.Gần giống định nghĩa tổng quát của chuẩn 3, nhưng chặt chẽ hơn ở chỗ không chấp nhận trường hợp A là thuộc tính khóa.Hệ quả: Nếu một lược đồ quan hệ đạt chuẩn Boyce Codd thì đương nhiên đạt chuẩn 3.20THUẬT TOÁN KIỂM TRA MỘT LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ CÓ ĐẠT CHUẨN BOYCE CODDInput: Lược đồ quan hệ R(Ω) và tập phụ thuộc hàm F.Output: Khẳng định R(Ω) có đạt chuẩn Boyce Codd hay không.Bước 1: Tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ R(Ω).Bước 2: Từ tập phụ thuộc hàm F, tạo ra tập phụ thuộc hàm F’ tương đương với F và có vế phải chỉ có một thuộc tính (nhờ sử dụng luật phân rã).Bước 3: Nếu mọi phụ thuộc hàm X→A ∈ F’ với A ∉ X đều có X là siêu khóa thì lược đồ quan hệ đạt chuẩn Boyce Codd. Ngược lại thì lược đồ quan hệ không đạt chuẩn Boyce Codd.21Ví dụ 6.8: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,I) và tập phụ thuộc hàm F = {ACD → EBI, CE → AD}. Hỏi lược đồ quan hệ này có đạt chuẩn Boyce Codd hay không?GiảiBước 1: Sau khi áp dụng thuật toán tìm tất cả các khóa, tìm được 2 khóa: K1 = ACD, K2 = CE. Bước 2: Xây dựng tập phụ thuộc hàm tương đương F’ có vế phải một thuộc tính nhờ luật phân rã: F’ = {ACD → E, ACD → B, ACD → I, CE → A, CE → D}Bước 3: Duyệt các phụ thuộc hàm trong F’ ta thấy các phụ thuộc hàm đều có vế trái là khóa ACD hoặc CE nên đương nhiên lược đồ quan hệ thỏa mãn chuẩn Boyce Codd.226.2.5. XÁC ĐỊNH DẠNG CHUẨN CAO NHẤT CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆDạng chuẩn 1 (1st Normal Form)Dạng chuẩn 2 (2nd Normal Form)Dạng chuẩn 3 (3rd Normal Form)Dạng chuẩn Boyce Codd (BCNF)Một lược đồ quan hệ đã đạt dạng chuẩn nào thì đương nhiên cũng thỏa mãn các dạng chuẩn thấp hơn.23THUẬT TOÁN XÁC ĐỊNH DẠNG CHUẨN CAO NHẤT CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ Input: Lược đồ quan hệ R(Ω) và tập phụ thuộc hàm F.Output: Dạng chuẩn cao nhất của lược đồ quan hệ R(Ω).Bước 1: Tìm tất cả các khóa của R(Ω).Bước 2: Kiểm tra xem R(Ω) có đạt chuẩn Boyce Codd không. Nếu R(Ω) có đạt chuẩn Boyce Codd thì kết luận chuẩn Boyce Codd là dạng chuẩn cao nhất của lược đồ quan hệ và kết thúc thuật toán. Ngược lại nếu không đạt chuẩn Boyce Codd thì chuyển qua bước 3.Bước 3: Kiểm tra xem R(Ω) có đạt chuẩn 3 không. Nếu R(Ω) có đạt chuẩn 3 thì kết luận chuẩn 3 là dạng chuẩn cao nhất của lược đồ quan hệ và kết thúc thuật toán. Ngược lại nếu không đạt chuẩn 3 thì chuyển qua bước 4.Bước 4: Kiểm tra xem R(Ω) có đạt chuẩn 2 không. Nếu R(Ω) có đạt chuẩn 2 thì kết luận chuẩn 2 là dạng chuẩn cao nhất của lược đồ quan hệ và kết thúc thuật toán. Ngược lại thì kết luận R(Ω) đạt chuẩn 1.Để xác định dạng chuẩn cao nhất của lược đồ quan hệ người ta sẽ kiểm tra lần lượt từ chuẩn Boyce Codd đến các dạng chuẩn thấp hơn.246.3. CÁC PHÉP TÁCH BẢO TOÀN THÔNG TIN VÀ BẢO TOÀN TẬP PHỤ THUỘC HÀM Đảm bảo việc khôi phục nguyên vẹn quan hệ gốc ban đầu từ các quan hệ con sau khi tách, không phát sinh các bộ phụ thêm.DanhSachHocSinh(MaHS, HoTen, DiemThi, MaLop, TenLop, PhongHoc)HocSinh(MaHS, HoTen, DiemThi, MaLop)Lop(MaLop, TenLop, PhongHoc)MaHSHoTenDiemThiMaLopTenLopPhongHocHS01Nguyễn Văn An6L0110A1203HS02Nguyễn Văn Bình8L0110A1203HS03Lê Hữu Cường5L0210A2204HS04Thái Văn Dương9L0110A1203HS05Bùi Văn Đạt6L0210A2204HS06Lê Thái Minh7L0310A3205MaHSHoTenDiemThiMaLopHS01Nguyễn Văn An6L01HS02Nguyễn Văn Bình8L01HS03Lê Hữu Cường5L02HS04Thái Văn Dương9L01HS05Bùi Văn Đạt6L02HS06Lê Thái Minh7L03MaLopTenLopPhongHocL0110A1203L0210A1203L0310A220426B. Thuật toán kiểm tra một phép tách có bảo toàn thông tinInput: Lược đồ quan hệ R(Ω) với Ω = {A1, A2,..., An} và tập phụ thuộc hàm F. Phép tách R(Ω) thành m lược đồ con R1(Ω1), R2(Ω2), ... , Rm(Ωm)Output: Khẳng định phép tách có bảo toàn thông tin hay không.Bước 1: Tạo một ma trận S có m hàng và n cột. Mỗi cột tương ứng với một thuộc tính Aj trong Ω và mỗi hàng tương ứng với một lược đồ quan hệ con Ri(Ωi) .Bước 2: Đặt phần tử S(i, j) của ma trận nhận giá trị bằng 1 nếu Aj∈ Ωi và ngược lại, S(i, j) nhận giá trị bằng 0 nếu Aj ∉ ΩiBước 3: Lặp lại thao tác sau đây cho tới khi nào không còn sự thay đổi trong ma trận S: Với mỗi phụ thuộc hàm X → Y trong F, xác định các hàng trong S có chứa các giá trị 1 như nhau trong các cột ứng với các thuộc tính trong X. Nếu có một hàng trong số đó chứa giá trị 1 trong các cột ứng với tập thuộc tính Y thì làm cho các cột tương ứng của các hàng khác cũng chứa giá trị 1.Bước 4: Nếu tồn tại 01 hàng có chứa toàn giá trị 1 thì phép tách là bảo toàn thông tin, ngược lại là không bảo toàn.Ví dụ 6.9: Cho lược đồ quan hệPhanCong(MaNV, TenNV, ChuyenMon, MaDA, TenDA, DiaDiem, NgayBD, NgayKT)Và tập phụ thuộc hàm:F = { MaNV → TenNV, ChuyenMon; MaDA → TenDA, DiaDiem; MaNV, MaDA → NgayBD, NgayKT }Người ta tách lược đồ quan hệ PhanCong thành các lược đồ con sau đây: NhanVien(MaNV, TenNV, ChuyenMon) DuAn(MaDA, TenDA, DiaDiem) PhanCongNV(MaNV, MaDA, NgayBD, NgayKT)Hỏi phép tách trên có bảo toàn thông tin không?GiảiMaNVTenNVChuyenMonMaDATenDADiaDiemNgayBDNgayKTNhanVien11100000DuAn00011100PhanCongNV10010011MaNVTenNVChuyenMonMaDATenDADiaDiemNgayBDNgayKTNhanVien11100000DuAn00011100PhanCongNV11111111286.3.2. PHÉP TÁCH BẢO TOÀN TẬP PHỤ THUỘC HÀM 296.4. PHÉP TÁCH VỀ DẠNG CHUẨN BOYCE CODD BẢO TOÀN THÔNG TIN Thuật toán táchInput: Lược đồ quan hệ gốc R(Ω) và tập phụ thuộc hàm F.Output: Tập D gồm các lược đồ quan hệ con R1(Ω1), R2(Ω2), ... , Rm(Ωm) thỏa mãn BCNF và bảo toàn thông tinBước 1: Khởi tạo D = {R(Ω)}Bước 2: Lặp lại thao tác sau đây: Với mỗi lược đồ quan hệ Ri(Ωi) trong D không ở BCNF, tìm một phụ thuộc hàm X → Y vi phạm định nghĩa BCNF và thay thế Ri(Ωi) bằng 02 lược đồ quan hệ Si(Ωi\Y) và Ti(X∪Y). Quá trình lặp dừng khi không còn lược đồ quan hệ nào trong D không thỏa mãn BCNF.30Ví dụ 6.10: Xét lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,F) và tập phụ thuộc hàm: F = {A → BCDEF, BC → ADEF, B → F, D → E, D → B}Hãy tách lược đồ trên thành các lược đồ con thỏa mãn BCNF và bảo toàn thông tin.GiảiR(A,B,C,D,E,F)F = {A → BCDEF, BC → ADEF, B → F, D → E, D → B}K1 = A, K2 = BCR1(B,F)F1 = {B → F}K = BR2(A,B,C,D,E)F2 = {A → BCDE, BC → ADE, D → E, D → B}K1 = A, K2 = BCR21(D,E)F21 = {D → E}K = DR22(A,B,C,D)F22 = {A → BCD, BC → AD, D → B}K1 = A, K2 = BCR222(A,C,D)F222 = {A → CD}K = A R221(D,B)F221 = {D → B}K = DD = {R1(B,F), R21(D,E), R221(D,B), R222(A,C,D)}31Ví dụ 6.11: Xét lược đồ quan hệ PhanCong(MaNV, TenNV, ChuyenMon, MaDA, TenDA, DiaDiem, NgayBD, NgayKT) và tập phụ thuộc hàm: F = { MaNV → TenNV, ChuyenMon; MaDA → TenDA, DiaDiem; MaNV, MaDA → NgayBD, NgayKT }Hãy tách lược đồ trên thành các lược đồ con thỏa mãn BCNF và bảo toàn thông tin.GiảiPhanCong(MaNV, TenNV, ChuyenMon, MaDA, TenDA, DiaDiem, NgayBD, NgayKT)F = {MaNV → TenNV, ChuyenMon; MaDA → TenDA, DiaDiem; MaNV, MaDA → NgayBD, NgayKT}K = {MaNV, MaDA}NhanVien(MaNV,TenNV, ChuyenMon)F1 = {MaNV → TenNV, ChuyenMon}K = MaNVPhanCong1(MaNV, MaDA, TenDA, DiaDiem, NgayBD, NgayKT)F2 = {MaDA → TenDA, DiaDiem; MaNV, MaDA → NgayBD, NgayKT}K = {MaNV, MaDA}DuAn(MaDA, TenDA, DiaDiem)F3 = {MaDA → TenDA}K = MaDAPhanCongNV(MaNV, MaDA, NgayBD, NgayKT)F4 = {MaNV, MaDA → NgayBD, NgayKT}K = {MaNV, MaDA}D = {NhanVien, DuAn, PhanCongNV}326.5. PHÉP TÁCH VỀ DẠNG CHUẨN 3 BẢO TOÀN THÔNG TIN VÀ BẢO TOÀN PHỤ THUỘC HÀMThuật toán táchInput: Lược đồ quan hệ gốc R(Ω) và tập phụ thuộc hàm F.Output: Tập D gồm các lược đồ quan hệ con R1(Ω1), R2(Ω2), ... , Rm(Ωm) thỏa mãn chuẩn 3, bảo toàn thông tin và bảo toàn phụ thuộc hàm.Bước 1: Tìm phủ tối thiểu G của F (nếu F chưa phải là tập PTH tối thiểu).Bước 2: Với mỗi phụ thuộc hàm X → A trong G ta tạo ra một lược đồ quan hệ con S(X∪{A}) trong D. Nếu có nhiều phụ thuộc hàm có chung vế trái: X→A1, X→A2,..., X→Ak thì thay vì phải tạo lược đồ quan hệ con ứng với từng phụ thuộc hàm riêng lẻ, ta tạo ra một lược đồ quan hệ con chung S(X∪{A1}∪{A2}∪...∪{Ak}) Lưu ý: X là khóa chính của các lược đồ quan hệ con này.Bước 3: Nếu không có lược đồ quan hệ con nào trong D chứa một khóa của R thì tạo thêm một lược đồ quan hệ con trong D có các thuộc tính là thuộc tính khóa cấu thành một khóa nào đó của R.33Ví dụ 6.12: Xét lược đồ quan hệ PhanCong(MaGV, TenGV, MaPhong, DiaDiem, MaMon, TenMon) và tập phụ thuộc hàm: F = {MaGV → TenGV; MaPhong → DiaDiem; MaMon → TenMon }Hãy tách lược đồ trên thành các lược đồ con thỏa mãn 3NF, bảo toàn thông tin và bảo toàn tập phụ thuộc hàm.Giải1. Bản thân tập F đã là tập phụ thuộc hàm tối thiểu rồi nên ta không cần tìm phủ tối thiểu G của F nữa.2. Khóa của lược đồ quan hệ là K = {MaGV, SoPhong, MaMon}3. Áp dụng thuật toán, ta lần lượt tạo ra các lược đồ quan hệ R(XA) tương ứng với các phụ thuộc hàm X → A: GiangVien(MaGV, TenGV) có F = {MaGV → TenGV} và K = MaGV PhongHoc(MaPhong, DiaDiem) có F = {MaPhong → DiaDiem} và K = MaPhong MonHoc(MaMon, TenMon) có F = {MaMon → TenMon} và K = MaMon 4. Trong các lược đồ quan hệ con đã tạo không có lược đồ nào có chứa khóa của lược đồ quan hệ gốc nên ta tạo ra một lược đồ quan hệ nữa chứa toàn các thuộc tính của khóa: PhanCongGiangDay(MaGV, MaPhong, MaMon) có K = ΩKết quả của phép tách là:D = {GiangVien, PhongHoc, MonHoc, PhanCongGiangDay}34Q & A35
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- co_so_du_lieu_chuong_6_ths_nguyen_vuong_thinh_3199_2019814.pptx