Phân tích ñộ nhạy
- Phân tích ñộ nhạy là kỹ thuật phân tích giúp thấy ñược sự thay ñổi
của chỉ tiêu ñánh giá dự án khi các yếu tố tác ñộng ñến dự án biến
ñộng.
- Có 2 phương pháp phân tích: Phân tích ñộ nhạy một chiều và phân
tích ñộ nhạy hai chiều.
+ Phân tích ñộ nhạy một chiều: chỉ phân tích riêng lẻ từng yếu tố
+ Phân tích ñộ nhạy hai chiều hoặc ña chiều: phân tích ảnh hưởng
ñồng thời của hai yếu tố lên các chỉ tiêu ñánh giá dự
45 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chuyên đề thẩm định tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
Bài giảng chuyên ñề
THẨM ðỊNH TÍN DỤNG
Giảng viên: Th.sĩ Cao Thị Hồng Nhung
Email: nhung@hpshowroom.com.vn
Môn học Thẩm ñịnh tín dụng giúp cho học viên
tìm hiểu chuyên sâu các phương pháp thẩm ñịnh
bao gồm:
- Thẩm ñịnh tín dụng cá nhân
- Thẩm ñịnh tín dụng doanh nghiệp
- Thẩm ñịnh các yếu tố khác liên quan ñến tín
dụng
+ Tài sản ñảm bảo
+ ðánh giá rủi ro
+ Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1. Quy trình chung về thẩm ñịnh tín
dụng
Chương 2. Thẩm ñịnh tín dụng ngắn hạn
Chương 3. Thẩm ñịnh tín dụng trung và dài
hạn
Chương 4. Thẩm ñịnh tài trợ xuất nhập khẩu
Chương 5. Thẩm ñịnh tín dụng cá nhân
Chương 6. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo nợ vay
Chương 7. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Chương 8. Thẩm ñịnh và ñánh giá rủi ro tín
dụng
2TÀI LIỆU THAM KHẢO
• T.S Nguyễn Minh Kiều (2008), Tín dụng và Thẩm ñịnh
Tín dụng Ngân hàng
• T.S Nguyễn Minh Kiều (2003,2004), Phân tích Tài
chính
www.fept.edu.vn
• Cao Hào Thi (2003), Thẩm ñịnh dự án,
www.fetp.edu.vn
• Hồ Diệu (2001), Tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bản
thống kê
• Website: www.sbv.gov.vn và các website các Ngân
hàng thương mại
• Luật các Tổ chức tín dụng và Luật sửa ñổi, bổ sung một
số ñiều của Luật các TCTD (có giá trị hiệu lực từ ngày
CHƯƠNG 1
QUY TRÌNH CHUNG
VỀ THẨM ðỊNH TÍN DỤNG
I.TẦM QUAN TRỌNG CỦA THẨM ðỊNH TÍN
DỤNG
1. Thẩm ñịnh tín dụng là việc sử dụng các công
cụ và các kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra,
ñánh giá mức ñộ tin cậy và những rủi ro của
phương án/dự án của khách hàng vay vốn
ñứng trên góc ñộ của Ngân hàng.
Phân tích:
- Mục tiêu của khách hàng là cố gắng vay
ñược vốn ?
- Mục tiêu của ngân hàng là cố gắng cho vay?
3I.TẦM QUAN TRỌNG CỦA THẨM ðỊNH TÍN
DỤNG
2. Là khâu quan trọng nhất trong quy trình tín
dụng
Mục ñích của thẩm ñịnh tín dụng là ñánh giá
một cách chính xác và trung thực khả năng
trả nợ của khách hàng và làm căn cứ quyết
ñịnh cho vay.
Sai lầm lớn nhất của thẩm ñịnh tín dụng
Quyết ñịnh cho vay một dự án tồi
Quyết ñịnh từ chối cho vay một dự án tốt
II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA THẨM ðỊNH TÍN
DỤNG
1. Mục tiêu của thẩm ñịnh tín dụng:
- Cung cấp thông tin ñể thẩm ñịnh và ra quyết
ñịnh cho vay
- ðánh giá ñúng thực chất của phương án/dự án
vay vốn nhằm giảm xác suất sai lầm khi quyết
ñịnh cho vay hay từ chối.
- Ước lượng ñược rủi ro ảnh hưởng ñến khả
năng thu hồi nợ khi cho vay và kiểm soát rủi ro
bằng việc ñưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi
ro một cách khả thi.
2. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA THẨM ðỊNH TÍN
DỤNG
Thẩm ñịnh tín dụng tập trung thẩm ñịnh những nội
dung sau:
2.1 Tư cách của khách hàng vay vốn
2.2 Tình hình tài chính của khách hàng
2.3 Tính khả thi của phương án/dự án vay vốn
2.4 Tài sản ñảm bảo
2.5 Rủi ro và ñề ra những biện pháp kiểm soát rủi ro
43. CÁC NGUYÊN TẮC PHỔ BIẾN
Nguyên tắc 5C
Nguyên tắc 5 P
Nguyên tắc Paper, Campari
a. Nguyên tắc 5C
- Capacity (Khả năng hoàn trả nợ vay)
- Charater (Uy tín khách hàng)
- Capital (Vốn tự có)
- Collateral (Bảo ñảm tín dụng)
- Conditions (Các ñiều kiện chung)
b. Nguyên tắc 5P
PERSON (con người)
PURPOSE (mục ñích)
PAYMENT SOURCE (nguồn trả nợ)
PROSPECT (triển vọng)
PROPERTIES (tài sản ñảm bảo)
5c. Nguyên tắc PAPERS
PERSON (con người)
AMOUNT (lượng tiền vay)
PURPOSE (mục ñích)
EQUITY (giá trị tài sản ñảm bảo)
REPAYMENT (nguồn trả nợ)
SECURITY (tài sản ñảm bảo)
d. Nguyên tắc CAMPARI
CHARACTER (danh tính người vay)
ABILITY (khả năng)
MARGIN (lợi nhuận)
PURPOSE (mục ñích)
AMOUNT (lượng tiền vay)
REPAYMENT (nguồn trả nợ)
INSURANCE (tài sản ñảm bảo)
4. Các nguồn thông tin ñể phân tích tín
dụng
Phỏng vấn khách hàng
Sổ sách lưu trữ của Ngân hàng
Các nguồn thông tin bên ngoài (khách hàng,
bạn hàng, cơ quan thuế, CIC)
ðiều tra nơi ở, nơi hoạt ñộng kinh doanh của
khách hàng.
Phân tích các báo cáo tài chính
65. Quy trình thẩm ñịnh tín dụng
Quy trình thẩm ñịnh tín dụng là bản chỉ
dẫn các bước tiến hành ñánh giá sơ bộ,
thu thập các thông tin cần thiết, phân
tích chi tiết ñến tổng hợp và rút ra
những ñược những kết luận sau cùng về
khả năng thu hồi nợ sau khi cho vay
5. Quy trình thẩm ñịnh tín dụng
1.Thu thập hồ
sơ, thông tin
khách hàng
2.ðánh giá tính ñầy
ñủ của hồ sơ
Có
Không
3.Thẩm ñịnh khả
năng thu hồi
nợ vay
4.Ước lượng rủi
ro và ñề xuất
các biện pháp
kiểm soát rủi ro
5. Kết luận và
ñề xuất trình cấp
có thẩm quyền
phê duyệt
5a.Từ chối
khách hàng, nêu
rõ lý do từ chối
5b.Tiến hành
các thủ tục
cho vay
Không
Có
Bước 3. Thẩm ñịnh khả năng thu hồi nợ vay
- Thẩm ñịnh khả năng tài chính của
khách hàng
- Thẩm ñịnh phương án sản xuất kinh
doanh/ dự án ñầu tư
- Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo nợ vay
7CHƯƠNG 2
THẨM ðỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN
(THẨM ðỊNH CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ðỘNG)
Giảng viên: Thạc sỹ Cao Thị Hồng Nhung
Email: nhung@hpshowroom.com.vn
I. ðối tượng, mục tiêu, phân loại
- Tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng có thời hạn
<= một năm
- ðối tượng vay vốn: chủ yếu là các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn bổ
sung vốn lưu ñộng trong ngắn hạn.
- ðối tượng thẩm ñịnh: Tư cách pháp nhân của
doanh nghiệp, tính chất khả thi của phương án
sản xuất kinh doanh, tài sản ñảm bảo nợ vay
I. ðối tượng, mục tiêu, phân loại
- Vốn lưu ñộng là số tiền cần thiết ñể tài
trợ cho các tài sản lưu ñộng của doanh
nghiệp và thường tăng lên tỷ lệ thuận với
doanh thu.
- Các hình thức tín dụng ngắn hạn: cho vay
bổ sung vốn lưu ñộng, chiết khấu giấy tờ
có giá, tài trợ xuất nhập khẩu.
8I. ðối tượng, mục tiêu, phân loại
- Phân loại: vay vốn ngắn hạn theo món và vay
vốn hạn mức.
- Mục tiêu: thẩm ñịnh lại một cách trung thực
chính xác về bộ hồ sơ ñề nghị vay vốn của
doanh nghiệp nhằm ñưa ra các quyết ñịnh từ
chối hay ñồng ý cho vay bổ sung vốn lưu ñộng
cho doanh nghiệp trong ngắn hạn
B1. Nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng
B2. ðánh giá sơ bộ về tính ñầy ñủ và hợp pháp của hồ sơ vay vốn.
B3.ðề nghị khách hàng bổ sung hồ sơ và thông tin (nếu thiếu)
B4. Thu thập thêm thông tin (nếu cần thiết)
B5. Thẩm ñịnh hồ sơ vay vốn
B.6 Tổng hợp và ñưa ra quyết ñịnh tín dụng
B7. Ký kế hợp ñồng tín dụng và giải ngân
B8. Thu hồi nợ vay
II. Quy trình tín dụng cho vay ngắn hạn
III. Hồ sơ vay vốn
ðề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng)
Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ tài chính
Phương án vay vốn
Hồ sơ tài sản ñảm bảo
9IV. Các nội dung cần thẩm ñịnh
1. Tư cách pháp lý của doanh nghiệp
2. Tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của
doanh nghiệp.
3. Tính khả thi của phương án sản xuất kinh
doanh
4. Tài sản ñảm bảo
5. Ước lượng rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi
ro
2.1. Tư cách pháp lý
- Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp
- Năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự của người ñiều
hành.
- Trình ñộ, năng lực, kinh nghiệm của ban lãnh ñạo. Chất
lượng quản lý (ban lãnh ñạo) của doanh nghiệp.
- Bộ máy hoạt ñộng
- Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
2.2.3. Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích các chỉ số tài chính
ðánh giá khả năng thanh toán tức
thời của doanh nghiệp bằng tiền và
các khỏan tương ñương tiền
(Tiền và các khoản
tương ñương tiền)/Nợ
ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời3
ðánh giá khả năng thanh khoản ñối
với khoản nợ ngắn hạn của Doanh
nghiệp bằng tài sản ngắn hạn không
kể hàng tồn kho.
(Tài sản ngắn hạn – Tài
sản tồn kho )/Nợ ngắn
hạn
Khả năng thanh toán nhanh2
ðánh giá khả năng trả nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp từ tài sản ngắn
hạn. Chỉ số này >1, kết luận khả
năng thanh toán của doanh nghiệp
tốt, doanh nghiệp có ñủ tài sản ngắn
hạn ñể trả nợ vay và ngược lại.
Tài sản ngắn
hạn(TSLð)/Nợ ngắn
hạn
Khả năng thanh toán hiện
hành (tỷ số thanh khoản lưu
ñộng)
1
Tỷ số thanh khoảnI
Ý nghĩa của chỉ tiêuCông thức tínhChỉ tiêuSTT
10
Phân tích các chỉ số tài chính
ðánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố
ñịnh của doanh nghiệp (cứ 1 ñơn vị
tài sản cố ñịnh sử dụng trong kỳ có
thể tạo ra bao nhiêu ñơn vị doanh
thu)
Doanh thu thuần/ Giá trị
còn lại của TSCð bình
quân
Hiệu suất sử dụng tài sản cố
ñịnh
7
ðánh giá hiệu quả trong việc quản lý
các khoản phải thu của doanh nghiệp
Doanh thu thuần/các
khoản phải thu bình
quân
Vòng quay các khoản phải
thu
6
ðánh giá hàng tồn kho quay ñược
bao nhiêu vòng trong một chu kỳ
kinh doanh ñể tạo ra doanh thu
Giá vốn hàng bán/hàng
tồn kho bình quân
Vòng quay hàng tồn kho5
ðánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu
ñộng của doanh nghiệp.(cứ 1 ñơn vị
tài sản lưu ñộng thì doanh nghiệp tạo
ra bao nhiêu ñơn vị doanh thu
thuần).
Doanh thu thuần/Tài
sản ngắn hạn bình quân
Vòng quay vốn lưu ñộng4
Tỷ số hiệu quả hoạt ñộngII
Phân tích các chỉ số tài chính
Tỷ trọng này ñáng giá việc cân
ñối giữa nợ dài hạn và vốn chủ
sở hữu
Nợ dài hạn/ Vốn
chủ sở hữu
Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở
hữu
10
Chỉ tiêu này ñánh giá tỷ trọng
nợ dài hạn ñược tài trợ cho tài
sản dài hạn. Tỷ trọng này càng
thấp <50% thể hiện việc sử
dụng vốn vay ngắn hạn sai
mục ñích.
(Nợ dài hạn + Vốn
chủ sở hữu)/ Tài sản
dài hạn
(Nợ dài hạn + Vốn chủ
sở hữu)/ Tài sản dài hạn
9
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng
tổng tài sản ñược tài trợ bởi nợ
vay của doanh nghiệp
Tổng nợ phải trả/
Tổng tài sản
Tồng nợ phải trả/Tổng
tài sản
8
Tỷ số ñòn bẩy tài chínhIII
Cho biết hiệu quả sử dụng ñòn cân nợ của
doanh nghiệp. Cứ một ñơn vị chi phí lãi vay
bỏ ra trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu ñơn vị lợi
nhuận trước thuế và lãi vay
(Lợi nhuận trước thuế + chi phí
lãi vay)/ Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi
vay/Chi phí lãi vay
15
Cho biết cứ một ñơn vị tài sản bình quân sử
dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu ñơn vị lợi
nhuận sau thuế.
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
bình quân (ROA)
14
Cho biết cứ một ñơn vị vốn chủ sở hữu bình
quân ñầu tư vào hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh thì tạo ra bao nhiêu ñơn vị lợi nhuận
sau thuế (Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu
quả)
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu bình quân
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
bình quân (ROE)
13
Cho biết cứ một ñơn vị doanh thu thuần thì
tạo ra bao nhiêu ñơn vị lợi nhuận từ hoạt ñộng
kinh doanh
(Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng
kinh doanh + Chi phí tài chính
– Thu nhập tài chính)/Doanh
thu thuần
Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh
doanh (không bao gồm hoạt ñộng
tài chính)/Doanh thu thuần
12
Cho biết hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Cứ một ñơn vị doanh thu thuần thì tạo
ra bao nhiêu ñơn vị lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ/Doanh thu
thuần
Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần
(Tỷ số lãi gộp)
11
Tỷ số khả năng sinh lợiIII
11
ðánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp
So với 1
So với các tỷ số của thời kỳ trước
So với các tỷ số của doanh nghiệp khác có hoàn
cảnh tương ñồng
So với các tỷ số bình quân ngành
Thẩm ñịnh phương án vay theo món
Doanh thu
− Căn cứ Hợp ñồng ñầu vào
− Thông tin thị trường
− Các doanh nghiệp tương tự
Các chi phí
- Căn cứ Hợp ñồng ñầu ra
- Thông tin thị trường
- Các doanh nghiệp tương tự
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
- Nếu > tỷ suất kỳ vọng => phương án khả thi và ngược lại
Phân tích những rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro
Thẩm ñịnh vay vốn theo hạn mức
Vốn ñề nghị vay tại Ngân hàng
(=11-12)
13
Dự kiếnHiện ñang vayVốn vay tại tổ chức tài chính khác12
Nhu cầu VLD cần bổ sung (=6-7-
8)
11
Dự kiến công nợ của nhà
cung cấp mở cho Công ty
Báo cáo tài chính (phải trả nhà
cung cấp)
Vốn chiếm dụng (phải trả nhà cung
cấp)
8
bằng vốn chủ sở hữu -( tài
sản dài hạn khác + tài sản
ngắn hạn khác + tài sản cố
ñịnh) dự kiến
bằng vốn chủ sở hữu -( tài sản dài
hạn khác + tài sản ngắn hạn khác +
tài sản cố ñịnh)
Vốn tự có, tự huy ñộng 7
Nhu cầu VLD bình quân (=5/4)6
Nhu cầu VLD cả năm (= 1-2-3)5
Dự kiến căn cứ vào vòng
quay vốn lưu ñộng của các
năm trước
Báo cáo tài chínhVòng quay vốn lưu ñộng4
Dự kiến lợi nhuận căn cứ vào
doanh thu dự kiến, tình hình
kinh tế.
Báo cáo tài chínhLợi nhuận 3
Căn cứ vào khấu hao năm cũ,
và dự báo tình hình mua sắm
thêm, thanh lý tài sản cố ñịnh.
Báo cáo tài chínhkế hoạch khấu hao2
Dự kiến doanh thu năm kế
tiếp, căn cứ vào tình hình hoạt
ñộng kinh doanh, thị trường
Báo cáo tài chínhTổng doanh thu1
Năm 2009Năm 2008Chỉ tiêuSTT
12
CHƯƠNG 3
THẨM ðỊNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN TÀI TRỢ DỰ ÁN ðẦU TƯ
Giảng viên: Thạc sĩ Cao Thị Hồng Nhung
Email: nhung@hpshowroom.com.vn
I. Mục tiêu, ñối tượng thẩm ñịnh
- Mục tiêu: ñánh giá một cách chính xác và trung
thực khả năng sinh lợi của dự án, qua ñó xác ñịnh
ñược khả năng thu hồi nợ khi ngân hàng cho vay ñể
ñầu tư vào dự án ñó.
- ðối tượng: khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu
vay vốn ñầu tư tài sản cố ñịnh hoặc ñầu tư dự án
- Khoản vay trung hạn: có thời gian từ 1 năm cho
ñến 5 năm
- Khoản vay dài hạn: có thời gian từ trên 5 năm.
II. Hồ sơ vay vốn
1.Hồ sơ pháp lý
2. Hồ sơ tài chính
3. Dự án ñầu tư
4. Hồ sơ tài sản ñảm bảo
13
III. Nội dung thẩm ñịnh
1. Thẩm ñịnh tư cách pháp lý
2. Thẩm ñịnh tài chính
3. Thẩm ñịnh dự án ñầu tư
4. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo
5. Ước lượng rủi ro và ñưa ra các biện pháp
phòng ngừa rủi ro
Cách xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu
a. Chi phí cơ hội
b. Chi phí chìm
c. Chi phí lịch sử
3.3. Thẩm ñịnh dòng tiền (ngân lưu) của dự án
- Ngân lưu là bảng dự toán thu chi trong suốt thời gian
tuổi thọ của dự án, nó bao gồm những khoản thực thu
(dòng tiền vào) và thực chi (dòng tiền ra) của dự án
tính theo từng năm.
- Thời ñiểm ghi nhận dòng tiền vào và ra của dự án: là
thời ñiểm cuối mỗi năm.
14
3.3. Thẩm ñịnh dòng tiền (ngân lưu) của dự án
Dòng tiền vào
Khấu hao trích trong kỳ.
Lợi nhuận sau thuế.
Giá trị tài sản thanh lý (không bao gồm thuế)
Dòng tiền ra
ðầu tư vốn hình thành tài sản cố ñịnh.
Giá trị tài sản cũ bao gồm thuế khi bán tài sản cũ ñể thay thế TS
mới.
4. Thẩm ñịnh chi phí sử dụng vốn
- Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn ñể tài
trợ và khi sử dụng các nguồn vốn này thì ñều phải trả
cho các chủ tiền tệ một khoản tiền lãi .
4. Thẩm ñịnh chi phí sử dụng vốn
- Chi phí sử dụng vốn/suất chiết khấu là giá cả
mà các nhà tài trợ ñòi hỏi ở doanh nghiệp khi
họ cung cấp tiền cho doanh nghiệp và nó thay
ñổi theo rủi ro của thị trường tiền tệ và của
công ty.
15
4.1. Chi phí sử dụng nợ
- Là chi phí doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng/tổ chức tài chính
hay huy ñộng trái phiếu.
- Chi phí sử dụng nợ vay tổ chức tài chính
- Lãi suất sau thuế = lãi suất trước thuế
* (1 – thuế suất thu nhập doanh nghiệp)
= Rd (1-Tc)
4.1. Chi phí sử dụng nợ bằng phát hành trái phiếu
- Chi phí huy ñộng nợ bằng trái phiếu = Rd( 1-Tc)
+ Pnet : tiền thu do bán trái phiếu sau khi trừ chi phí phát
hành
+ I : lãi hàng năm của trái phiếu ( = mệnh giá x lãi suất
TP)
+ M: mệnh giá của trái phiếu
+ n: kỳ hạn phát hành trái phiếu, t: 1-n
nt
n
t
net
))1 RR DD (1
M
(1
I
P
+
+
+
=∑
=
4.2. Chi phí sử dụng lợi nhuận ñể lại
töùc coå tröôûng taêng toácñoä
phieáucoå giaù
sau kyø töùc coå
nhuaän lôïi duïngsöû phíChi +=
g
P
I
r
0
1
S +=
16
4.3 Chi phí söû duïng coå phieáu thöôøng
( )g
g)(1D
P
R
0
o
−
+
=
E
Sử dụng mô hình tăng trưởng cổ tức ( mô hình Gordon)
- P0 : Giá bán một cổ phiếu
- Do : Cổ tức vừa trả. D1 = Do (1+g)
- RE : suất sinh lời yêu cầu của cổ ñông
g
P
+=
0
1
E
D
R
Mô hình tăng trưởng cổ tức
- Nếu doanh nghiệp mới phát hành cổ phiếu
thì phải thay Po bằng Pnet (P0 – chi phí phát
hành)
- Ưu ñiểm: ñơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng
- Nhược ñiểm: không áp dụng ñược với những
công ty không chia cổ tức, hoặc tỷ lệ tăng
trưởng không ổn ñịnh.
Mô hình ñịnh giá tài sản vốn (CAPM)
- Suất sinh lời yêu cầu của một khoản ñầu tư phụ thuộc
vào:
+ Lãi suất phi rủi ro : Rf = lãi suất trái phiếu kho bạc ñược
xác ñịnh thông qua ñầu thầu tín phiếu thường kỳ.
+ Lãi suất ñền bù rủi ro thị trường (RM – Rf) = ( lợi nhuận
ñầu tư danh mục thị trường – lãi suất phi rủi ro)
+ Rủi ro hệ thống của tài sản ñầu tư so với rủi ro bình
quân của thị trường: hệ số bêta
RE = Rf + (RM – Rf) βE
17
Ví dụ
Một công ty có hệ số β là 1.5, lãi suất ñền
bù rủi ro thị trường: 5%, lãi suất phi rủi ro :
10%.
Cổ tức vừa chia của công ty $2, tỷ lệ tăng
trưởng kỳ vọng của cổ tức là 8%. Giá bán
một cổ phiếu trên thị trường là: 20$. Chi phí
sử dụng vốn của chủ sở hữu là bao nhiêu?
Ví dụ
- Mô hình CAPM
RE= 10% + 5%x 1,5 = 17.5%
- Mô hình tăng trưởng cổ tức
RE = 2(1+8%)/20 +8% = 17.7%
=> Kết hợp 2 mô hình
RE = (17.5%+17.7%)/2 = 17.6%
4.4 Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu ñãi
net
p
p
P
D
R =
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu ñãi : chi phí phải
trả cho việc huy ñộng vốn cổ phần ưu ñãi. Cổ tức
trả cho cổ phiếu ưu dãi cố ñịnh
+ RP : suất sinh lời yêu cầu
+ DP : cổ tức
+ Pnet : Po ( giá cổ phiếu – chi phí phát hành)
18
4.5. Chi phí söû duïng voán bình quaân
Laø laõi suaát söû duïng bình quaân cuûa caùc nguoàn voán duøng ñeå taøi
trôï cho döï aùn ñaàu tö .
Laõi suaát naøy ñöôïc tính caên cöù vaøo soá tieàn taøi trôï cuûa moãi
nguoàn voán vaø laõi suaát sau thueá töông öùng cuûa moãi nguoàn voán
taøi trôï
)r(fWACC k
n
1k
k ×=∑
=
fk : Tỷ trọng các nguồn vốn tài trợ cho ñầu tư
rk : Lãi suất tương ứng với nguồn tài trợ k
n : Số nguồn vốn tài trợ
4.6 Những cạm bẫy thường gặp trong ước lượng chi phí sử
dụng vốn
- Ước lượng chi phí sử dụng vốn không xem xét ñến quan hệ
giữa lợi nhuận và rủi ro
- Ước lượng chi phí sử dụng vốn không xuất phát và dựa trên
cơ sở lợi nhuận phi rủi ro
- Ước lượng chi phí sử dụng vốn không dựa trên cơ sở tính
trung bình giữa các bộ phận vốn ñược sử dụng.
- Không có khái niệm về giá trị tiền tệ theo thời gian
Trong ñiều kiện lạm phát lãi suất chiết khấu có thể phải
tính tới yếu tố lạm phát theo cách quy ñổi như sau (theo
hiệu ứng fisher).
(1+ lãi suất danh nghĩa)= (1+lãi suất thực)(1+tỷ lệ lạm phát)
=> Lãi suất chiết khấu danh nghĩa = suất chiết khấu thực
+ Lạm phát + (Suất chiết khấu thực * tỷ lệ lạm phát)
Lãi suất chiết khấu danh nghĩa tỷ lệ thuận với tỷ lệ lạm phát.
4.8 Lựa chọn dự án trong ñiều kiện lạm phát
19
5. Thẩm ñịnh các chỉ tiêu ñánh giá dự án
5.1 Thẩm ñịnh chỉ tiêu hiện giá ròng
(NPV – Net Present Value)
- Giá trị ròng (NPV) là tổng hiện giá ngân lưu
ròng của dự án với suất chiết khấu thích hợp
- Là chỉ tiêu cơ bản dùng ñể ñánh giá hiệu quả
của một dự án ñầu tư vì nó thể hiện giá trị
tăng them mà dự án ñem lại
5. Thẩm ñịnh các chỉ tiêu ñánh giá dự án
5.1 Thẩm ñịnh chỉ tiêu hiện giá ròng (NPV)
( ) ( )∑∑
=
−
=
−
++−+=
n
0k
k
k
n
0k
k
k i1Si1TNPV
- n: Thôøi gian hoaït ñoäng cuûa döï aùn
- Tk: Doøng tieàn thu cuûa döï aùn naêm k
- Sk: Doøng tieàn chi cho ñaàu tö naêm k
- i: Laõi suaát chieát khaáu
ðánh giá NPV
- NPV >0 , dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ hội của vốn (suất sinh
lời cao hơn suất chiết khấu)
- NPV = 0, dự án có suất sinh lời bằng chi phí cơ hội của vốn (suất sinh
lời cao hơn suất chiết khấu)
- NPV từ chối.
- Nếu chỉ có một dự án thì chấp thuận ñầu tư khi NPV >=0
- Nếu có nhiều dự án loại bỏ nhau thì chọn dự án có NPV cao nhất
20
5.2.TIÊU CHUẨN TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI
BỘ (IRR )
- IRR có thể ñược hiểu là lãi suất mà dự án ñầu tư ñã
tạo ra trong ñầu tư . Do ñó IRR càng cao thì dự án
ñầu tư càng hiệu quả cho nhà ñầu tư.
- IRR là lãi suất mà khi tính NPV theo lãi suất này thì
sẽ bằng không
( ) 0IRR1CFCFNPV k
n
1k
K0
=+∑+−=
−
=
ðiều kiện dự án ñược lựa chọn với chỉ tiêu IRR
- Chỉ có một dự án ñầu tư ñể thẩm ñịnh. Thì sẽ
chọn ñể ñầu tư khi IRR > WACC ngược lại
sẽ từ chối ñầu tư
- Nếu có nhiều dự án ñầu tư loại bỏ nhau cần
thẩm ñịnh. Thì sẽ chọn dự án ñầu tư nào có
IRR cao nhất và >WACC
5.2.TIÊU CHUẨN TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI
BỘ (IRR )
- IRR> 0 kết luận dự án có hiệu quả, mà không
so sánh với WACC
- Chấp nhận ñầu tư dự án khi IRR > lãi suất
ngân hàng. Sai khi chọn lãi suất ngân hàng là
suất chiết khấu.
Những sai sót thường gặp khi ñánh giá IRR
21
- Sẽ không có mâu thuẫn tiêu chuẩn NPV và
IRR khi các dự án ñộc lập lẫn nhau.
- Có thể có mâu thuẫn khi các dự án ñầu tư loại
bỏ nhau ( dự án có NPV lớn nhưng IRR lại
nhỏ và ngược lại )
NPV ño bằng tiền
IRR ño bằng lãi suất (%)
Tiêu chuẩn NPV sẽ ñược ưu tiên hơn tiêu chuẩn IRR vì
ñộ lớn giá trị quan trọng hơn
Mâu thuẫn giữa NPV và IRR
- Thời gian hoàn vốn là thời gian ñể ngân lưu tạo ra
từ dự án ñủ bù ñắp chi phí ñầu tư ban ñầu, không
tính ñến giá trị tiền tệ theo thời gian.
- Cơ sở ñể chấp nhận dự án: thời gian hoàn vốn thấp
hơn hoặc bằng thời gian hoàn vốn yêu cầu <= thời
gian của dự án.
5.3. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn (PP)
- Nếu thu nhập của ñầu tư hàng năm bằng nhau
naêm haøngtö ñaàu nhaäp Thu
tö ñaàu phíChi
voán Kyø hoaøn =
- Neáu thu nhaäp khoâng ñeàu nhau
m voán Kyø hoaøn
knaêm nhaäp Thu tö ñaàu phíChi
m
1k
=
=∑
=
5.3. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn (PP)
22
Sử dụng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn ñể lựa chọn thì :
Thời gian hoàn vốn càng nhanh càng tốt
m< thời gian quy ñịnh thì chọn và ngược lại thì
loại
Nếu có nhiều dự án loại bỏ nhau thì chọn dự án
có thời gian hoàn vốn nhanh nhất
5.3. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn (PP)
5.4.Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu
(DPP)
Phương pháp này có tính tới yếu tố giá trị của tiền trên
thang thời gian.
Cách tính như sau:
( )
m voán Kyø hoaøn
i1naêm nhaäp Thu tö ñaàu phíChi k
m
1k
K
=
+×=
−
=
∑
5.5 Tiêu chuẩn chỉ số lợi nhuận (PI )
( )
1+=
+
=
+
=
∑
=
−
0
0
0
00
0
n
1K
K
K
CF
NPV
CF
CFNPV
CF
i1CF
PI
CF0 : Là vốn ñầu tư ban ñầu
PI > 1 ðầu tư có hiệu quả
PI < 1 ðầu tư không hiệu quã
PI = 1 ðầu tư hoà vốn
Là tỷ số giữa tổng hiện giá của lợi ích ròng chia cho tổng hiện
giá của chi phí ñầu tư ròng của dự án.
23
IV. Phân tích và kiểm soát rủi ro của dự án
1. Phân tích ñộ nhạy
- Phân tích ñộ nhạy là kỹ thuật phân tích giúp thấy ñược sự thay ñổi
của chỉ tiêu ñánh giá dự án khi các yếu tố tác ñộng ñến dự án biến
ñộng.
- Có 2 phương pháp phân tích: Phân tích ñộ nhạy một chiều và phân
tích ñộ nhạy hai chiều.
+ Phân tích ñộ nhạy một chiều: chỉ phân tích riêng lẻ từng yếu tố
+ Phân tích ñộ nhạy hai chiều hoặc ña chiều: phân tích ảnh hưởng
ñồng thời của hai yếu tố lên các chỉ tiêu ñánh giá dự án.
- Phân tích tình huống là kỹ thuật phân tích sự tác ñộng
ñồng thời của nhiều biến hoặc nhiều yếu tố ñến các chỉ
tiêu ñánh giá dự án (NPV, IRR..)
2. Phân tích tình huống
- Phân tích sự tác ñộng của nhiều biến hay nhiều
yếu tố ñến NPV và IRR qua hàng số lượng tình
huống lên ñến hàng nghìn.
- Phân tích nhiều tác ñộng của nhiều biến hay
nhiều yếu tố ñến NPV và IR qua nhiều tình
huống. Xác ñịnh bao nhiêu % NPV sẽ dương
hay IRR sẽ lớn hơn chi phí sử dụng vốn WACC
3. Phân tích mô phỏng
24
CHƯƠNG 4
THẨM ðỊNH TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
Giảng viên: Thạc sỹ Cao Thị Hồng Nhung
Email: nhung@hpshowroom.com.vn
I. TÀI TRỢ NHẬP KHẨU
1. Khái niệm
- Nghiệp vụ tài trợ nhập khẩu nhằm hỗ trợ về tài chính cùng các
thủ tục giấy tờ liên quan ñể doanh nghiệp nhập khẩu có thể thực
hiện nghĩa vụ của mình trong hợp ñồng mua bán hàng hóa
2. ðối tượng tài trợ nhập khẩu
- Doanh nghiệp nhập khẩu có nhu cầu vay vốn ñể thanh toán
cho bên xuất khẩu trong hợp ñồng mua bán và có ñủ ñiều kiện
pháp lý, tài chính và tài sản ñảm bảo theo quy ñịnh của ngân
hàng. Thời hạn tài trợ thường ngắn hạn.
NGÂN HÀNG
NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤU/
XUẤT TRÌNH
1.Hợp ñồng
5.Hàng hóa
6.Bộ chứng từ
7.Bộ chứng từ
2.ðề nghị mở LC
9.Tiền
10.Tiền
NGÂN HÀNG THÔNG BÁO
3.Phát hành LC
4.Thông báo LC
11.Bộ chứng
từ
8.Tiền
NGƯỜI MỞ LC
NGƯỜI HƯỞNG LỢI
Quy trình L/C
25
- Là loại tín dụng ñảm bảo cho người nhập khẩu sẽ ñược vay
tiền nếu thiếu tiền thanh toán khi hối phiếu ñến hạn.
- Hối phiếu do ngân hàng bên xuất khẩu phát hành. Bên nhập
khẩu sẽ phải vay mượn về mặt danh nghĩa ñể có ñược sự
chấp nhận trên hối phiếu của ngân hàng theo ñề nghị của nhà
xuất khẩu. Nhà nhập khẩu sẽ trả phí cho ngân hàng.
- Khi ñến hạn, nếu nhà nhập khẩu không ñủ khả năng thanh
toán thì ngân hàng sẽ phải thanh toán cho bên xuất khẩu và
bên mua sẽ phải nhận nợ bắt buộc nếu không có thỏa thuận
vay từ trước.
3.2 Chấp nhận hối phiếu
- Áp dụng trong phương thức thanh toán nhờ thu.
- Ngân hàng tiếp nhập chứng từ từ ngân hàng nước ngoài
và xuất trình hối phiếu ñòi tiền nhà nhập khẩu. Nếu nhà
nhập khẩu chưa thanh toán ñược và yêu cầu ngân hàng
tài trợ thì NH có thể cho vay ñể thanh toán hàng nhập
khẩu trong trường hợp này.
3.3.Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu
II TÀI TRỢ XUẤT KHẨU
1. Khái niệm
- Tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương mại
là một hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn
cho vay gắn với thời gian thực hiện thương
vụ xuất khẩu.
26
II TÀI TRỢ XUẤT KHẨU
2. ðối tượng tài trợ
- Khách hàng xuất khẩu có nhu cầu vay vốn thiếu hụt trong
quá trình kinh doanh xuất khẩu
- ðiều kiện cơ bản:
+ Doanh nghiệp phải có giấy phép xuất khẩu
+ Nếu doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh xuất
khẩu thì phải có hợp ñồng ủy thác xuất khẩu
+ Dự án vay vốn phải khả thi (hiệu quả kinh tế, có khả năng
trả nợ ngân hàng khi ñến hạn)
3. Các hình thức tài trợ xuất khẩu
3.1. Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C ñã
mở
- Nhà xuất khẩu yêu cầu ngân hàng ñại diện của nhà
nhập khẩu phát hành L/C. Nhà xuất khẩu ñề nghị
ngân hàng tài trợ vốn ñể thực hiện theo L/C ñã mở.
3.2. Chiết khấu hối phiếu
- Nhà xuất khẩu phát hành hối phiếu và ngân hàng
bên nhà xuất khẩu ñồng ý hối phiếu ñó.
- Nhà xuất khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
cấp tín dụng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước
khi ñến hạn thanh toán.
27
3.3. Chiết khấu chứng từ thanh toán theo
hình thức tín dụng chứng từ
- Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu giao bộ chứng từ
cho Ngân hàng phục vụ mình và ñề nghị Ngân hàng
thực hiện chiết khấu bộ chứng từ hoặc ứng trước tiền
khi bộ chứng từ ñược thanh toán
3.4. Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh
toán theo phương thức nhờ thu
- Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu giao bộ chứng từ
cho Ngân hàng phục vụ mình và ñề nghị nhờ thu.
Ngân hàng chuyển chứng từ sang ngân hàng ñại lý ở
nước nhập khẩu ñể nhờ thu.
- Ngân hàng phục vụ cho vay một khoản tiền theo
một tỷ lệ phần trăm thỏa thuận tính trên các khoản
nhờ thu tồn ñộng còn chưa nhận ñược tiền.
3.5.1. Khái niệm
- Bao thanh toaùn (factoring) laø hình thöùc taøi trôï cho nhöõng
hoaït ñoäng mua baùn nhöõng khoaûn thanh toaùn chöa ñeán
haïn töø caùc hoaït ñoäng SXKD, cung öùng haøng hoùa vaø dòch
vuï.
- Theo töø ñieån kinh teá: Factoring laø moät söï daøn xeáp taøi
chính, qua ñoù moät coâng ty taøi chính chuyeân nghieäp
(coâng ty mua nôï-Factor) mua laïi caùc khoaûn nôï cuûa moät
doanh nghieäp vôùi soá tieàn ít hôn giaù trò cuûa khoaûn nôï ñoù.
3.5. Bao thanh toán
28
Theo QÑ soá 1096/2004/QÑ-NHNN
- Bao thanh toaùn laø moät hình thöùc caáp tín
duïng cuûa toå chöùc tín duïng cho beân baùn
haøng thoâng qua vieäc mua laïi caùc khoaûn
phaûi thu phaùt sinh töø vieäc mua, baùn haøng
hoùa ñaõ ñöôïc beân baùn haøng vaø beân mua
haøng thoûa thuaän trong hôïp ñoàng mua, baùn
haøng hoùa
3.5.1. Khái niệm
3.5.2. Phaân loaïi bao thanh toaùn
3.5.2.1. Bao thanh toaùn coù quyeàn truy ñoøi (recourse
factoring)
3.5.2.2. Bao thanh toaùn khoâng coù quyeàn truy ñoøi (Non–
recourse factoring)
3.5.2.3 Bao thanh toaùn trong nöôùc (Domestic Factoring)
3.5.2.4. Bao thanh toaùn quoác teá (International Factoring)
3.5.3. Caùc hình thöùc Bao thanh toaùn
3.5.3.1. Chieát khaáu hoùa ñôn (Invoice discounting)
laø hình thöùc bao thanh toaùn kín (non-notification
factoring), ngöôøi mua khoâng bieát laø ngöôøi baùn ñaõ
chuyeån nhöôïng caùc khoûan phaûi thu
3.5.3.2. Bao thanh toaùn trung gian (Agency factoring)
Ngöôøi baùn coù thoâng baùo ngöôøi mua veà vieäc bao
thanh toaùn, ñôn vò bao thanh toaùn theo doõi soå saùch
baùn haøng vaø thu nôï töø ngöôøi mua
29
3.5.3. Caùc hình thöùc Bao thanh toaùn
3.5.3.3. Bao thanh toaùn toøan boä (Whole factoring)
laø dòch vuï bao thanh toaùn aùp duïng ñoái vôùi toøan boä
caùc hoùa ñôn thöông maïi phaùt haønh ra bôûi ngöôøi
baùn ñeå ñoøi tieàn nhieàu ngöôøi mua haøng
3.5.3.3.Bao thanh toaùn moät phaàn (Partial factoring)
laø dòch vuï bao thanh toaùn aùp duïng ñoái vôùi moät soá
hoùa ñôn do ngöôøi baùn phaùt haønh.
3.5.4. Caùc phöông thöùc bao thanh toaùn
3.5.4.1. Bao thanh toaùn töøng laàn
- Ñôn vò bao thanh toaùn vaø beân baùn haøng thöïc hieän caùc thuû tuïc caàn
thieát vaø kyù hôïp ñoàng bao thanh toaùn ñoái vôùi töøng khoaûn thu cuûa
beân baùn haøng
3.5.4.2. Bao thanh toaùn theo haïn möùc
- Ñôn vò bao thanh toaùn vaø beân baùn haøng thoûa thuaän vaø xaùc ñònh
moät haïn möùc bao thanh toaùn duy trì trong moät khoaûng thôøi gian
nhaát ñònh
3.5.4.3. Ñoàng bao thanh toaùn
- Hai hay nhieàu ñôn vò bao thanh toaùn cuøng thöïc hieän hoaït ñoäng bao
thanh toaùn cho moät hôïp ñoàng mua, baùn haøng, trong ñoù moät ñôn vò
bao thanh toaùn laøm ñaàu moái thöïc hieän vieäc toå chöùc ñoàng bao thanh
toaùn.
Quy trình Bao thanh toaùn noäi ñòa
Domestic Factoring
1. HÑ mua baùn h2
Seller –Ngöôøi baùn
(Client)
Buyers-Ngöôøi mua
(Debtors)
Factor
6. Giao haøng
2.Y
e
âu
ca
àu
tín
d
u
ïn
g
4.T
ra
ûlô
øi
5. K
y
ùk
e
át
H
Ñ
B
T
T
7.C
h
u
y
e
ån
n
h
ö
ô
ïn
g
h
o
ùa
ñ
ô
n
ñ
4 ñ
ö
ô
ïc
B
T
T
8.Ö
Ùn
g
trö
ô
ùc
11.T
h
a
n
h
to
a
ùn
ö
ùn
g
trö
ô
ùc
3.T
h
a
åm
ñ
òn
h
tín
d
u
ïn
g
9.T
h
u
n
ô
ïk
h
i
ñ
e
án
h
a
ïn
10.T
h
a
n
h
to
a
ùn
30
3.6.1. Khái niệm
- Laø hình thöùc taøi trôï gaén lieàn vôùi phöông thöù thanh toaùn tín
duïng chöùng töø. Khi hoái phieáu ñöôïc doanh nghieäp kyù phaùt
cho ngaân haøng, baèng vieäc kyù chaáp nhaän hoái phieáu ngaân
haøng ñaõ cam keát chi traû voâ ñieàu kieän moät soá tieàn nhaát ñònh
vaøo moät ngaøy nhaát ñònh trong töông lai. Do ñoù, hoái phieáu
naøy ñaõ trôû thaønh moät coâng cuï coù theå giao dòch treân thò
tröôøng. Nhaø xuaát khaåu coù theå söû duïng hoái phieáu ñaõ ñöôïc
chaáp nhaän baèng caùch chieát khaáu hay baùn treân thò tröôøng.
Ñieåm noåi baät cuûa thuaän nhaän ngaân haøng laø coù theå huy
ñoäng ñöôïc nguoàn voán taøi trôï töø thò tröôøng tieàn teä chöù
khoâng chæ giôùi haïn trong nguoàn voán cuûa NHTM
3.6. Thuận nhận ngân hàng
(Banker’s acceptance)
III. Thẩm ñịnh tài trợ nhập khẩu
1. Thẩm ñịnh tính pháp lý và hiệu quả tài
chính của hợp ñồng nhập khẩu
1.1. Thẩm ñịnh tính pháp lý của hợp ñồng
nhập khẩu:
1.2. Thẩm ñịnh hiệu quả tài chính của hợp
ñồng nhập khẩu
2. Thẩm ñịnh rủi ro ñối với hợp ñồng nhập khẩu
2.1. Rủi ro ngoại hối
2.2.Rủi ro thể chế hoặc luật pháp
2.3. Rủi ro trong hợp ñồng ngoại
31
4.Thẩm ñịnh tài chính của khách hàng
Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng
Cơ cấu tài chính của khách hàng
Khả năng khai thác vốn của khách hàng
Tỷ suất sinh lời của khách hàng
ðiểm hòa vốn kinh doanh
5.Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo nợ vay
Tính pháp lý của tài sản ñảm bảo
ðánh giá giá trị của tài sản ñảm bảo
Khả năng thanh lý thu hồi nợ của tài sản
ñảm bảo
6. Thẩm ñịnh kỹ năng và trình ñộ quản lý của
người ñiều hành
Thẩm ñịnh thông qua lý lịch
Thông qua giao tiếp
Thông qua các thông tin khác
32
IV.Thẩm ñịnh tài trợ xuất khẩu
1. Thẩm ñịnh tính pháp lý của hợp ñồng xuất khẩu
2. Thẩm ñịnh kỹ năng và trình ñộ quản lý của người ñiều
hành doanh nghiệp.
3. Thẩm ñịnh tình hình hoạt ñộng kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp xuất khẩu
4. Thẩm ñịnh hiệu quả tài chính của hợp ñồng xuất khẩu
5. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo cho khoản tài trợ xuất khẩu
6. Ước lượng rủi ro và các biện pháp phòng ngừa rủi ro
4. Thẩm ñịnh hiệu quả tài chính của hợp ñồng xuất
khẩu
4.1. Thẩm ñịnh doanh thu và chi phí của hợp ñồng XK
Doanh thu thể hiện trong hợp ñồng thương mại
và L/C do ngân hàng phục vụ ñơn vị nhập khẩu
mở
Chi phí thể hiện trong phương án SXKD
Với khách hàng nào xuất trình ñược hợp ñồng
thương mại và L/C, nhân viên tín dụng có thể
khá yên tâm về doanh thu hợp ñồng xuất khẩu.
CHƯƠNG 6
THẨM ðỊNH TÀI SẢN ðẢM BẢO
Giảng viên: Thạc sỹ Cao Thị Hồng Nhung
Email: nhung@hpshowroom.com.vn
33
Tài liệu tham khảo
- Nghị ñịnh 163/2006/Nð – CP ngày 29/12/2006
về giao dịch ñảm bảo
- Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/06/2005
1. Khái niệm
- Bảo ñảm tín dụng (bảo ñảm tiền vay) là
việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện
pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở
kinh tế và pháp lý ñể thu hồi các khoản
nợ ñã cho khách hàng vay
- Tài sản ñảm bảo có tính thanh khoản cao
- Giá trị bảo ñảm phải lớn hơn nghĩa vụ ñược
bảo ñảm (các ngân hàng thường cho vay <
80% giá trị tài sản ñảm bảo)
- Có ñầy ñủ cơ sở pháp lý ñể người cho vay có
quyền xử lý tài sản dùng làm bảo ñảm tiền vay.
Tài sản ñảm bảo có hiệu quả khi
34
Việc cấp tín dụng sẽ cảm thấy yên tâm hơn rất nhiều nếu nó ñược ñảm bảo
bằng tài sản, nhất là các loại tài sản có tính thanh khoản và giá trị cao. Việc
quản lý các loại tài sản cũng sẽ dễ dàng hơn khi các tổ chức tín dụng nắm
giữ tài sản hoặc giữ những giấy tờ sở hữu chúng và ñược nhà nước xác
nhận.
Là nguyên nhân giải thích tại sao các tổ chức tín dụng coi tài sản ñảm bảo
là yếu tố quan trọng rất quan trọng trong quyết ñịnh cấp tín dụng của mình.
Là trở ngại chính ñối với nhiều doanh nghiệp, nhất là trong việc tiếp cận
vốn tín dụng ngân hàng khi không có tài sản ñảm bảo hoặc các tài sản chưa
ñủ các giấy tờ hợp lệ. Chỉ tiêu tỷ lệ dư nợ cho vay có ñảm bảo bằng tài sản
ñang ñược xem là tiêu chuẩn quan trọng của các tổ chức tín dụng. Trong
khi về mặt nguyên lý, tài sản ñảm bảo chỉ là một yếu có giá trị tham chiếu
trong các quyết ñịnh cấp tín dụng.
2. Vai trò của tài sản ñảm bảo
3. Các hình thức bảo ñảm
3.1.Cầm cố tài sản
- Là việc một bên (sau ñây gọi là bên cầm cố)
giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho
bên kia (sau ñây gọi là bên nhận cầm cố) ñể
bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
3.2. Thế chấp tài sản
- Là việc một bên (sau ñây gọi là bên thế chấp)
dùng tài sản thuộc sử dụng/sở hữu của mình
ñể bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ dân sự ñối với
bên kia (sau ñây gọi là bên nhận thế chấp) và
không chuyển giao tài sản ñó cho bên nhận
thế chấp
35
Thế chấp quyền ñòi nợ
• Bên nhận thế chấp quyền ñòi nợ có quyền và nghĩa vụ sau:
- Yêu cầu bên có nghĩa vụ trả nợ phải thanh toán cho mình khi
ñến hạn mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện
không ñúng nghĩa vụ
- Cung cấp thông tin về việc thế chấp ñòi nợ, nếu bên có nghĩa
vụ trả nợ yêu cầu.
• Bên có nghĩa vụ trả nợ có quyền và nghĩa vụ sau:
- Thanh toán cho bên nhận thế chấp
- Yêu cầu bên nhận thế chấp cung cấp thông tin về việc thế
chấp quyền ñòi nợ, nếu không cung cấp thông tin thì có
quyền từ chối thanh toán cho bên nhận thế chấp
Tài sản ñảm bảo hình thành từ vốn vay
- Là tài sản thuộc quyền sử dụng/sở hữu của khách hàng mà một
phần giá trị tài sản ñược tạo bởi số tiền vay ngân hàng.
- Ví dụ: vay vốn ñể mua sắm ô tô, tài sản ñảm bảo bằng chính
chiếc ô tô ñó.
Chú ý:
Giải ngân theo tiến ñộ vốn ñối ứng của khách hàng.
Giám sát chặt chẽ quá trình tài sản hình thành.
Các ngân hàng thường cho vay tối ña 70% giá trị tài sản hình
thành từ vốn vay.
Cho vay tối ña 85% phương án.
3.3. Ký quỹ
- Tài sản ký quỹ ñược gửi vào tài khoản phong
tỏa tại NH ñể bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ dân
sự ( phát hành thư bảo lãnh, mở L/C..)
- Số tiền ký quỹ tùy thuộc vào quy ñịnh của
NH và mức ñộ uy tín của khách hàng.
36
3.4. Bảo lãnh
- Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên
cho vay (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện
nghĩa vụ thay cho bên ñi vay (bên ñược bảo
lãnh) nếu khi ñến hạn mà bên ñược bảo lãnh
không thực hiện hoặc không thể thực hiện
nghĩa vụ trả nợ.
3.5. Tín chấp
- Tín chấp là việc tổ chức chính trị - xã hội
bằng uy tín của mình bảo ñảm cho cá nhân,
hộ gia ñình nghèo vay một khoản tiền tại tổ
chức tín dụng ñể sản xuất, kinh doanh, làm
dịch vụ.
- Cá nhân, hộ gia ñình nghèo ñược ñảm bảo
bằng tín chấp phải là thành viên của một
trong các tổ chức chính trị - xã hội quy ñịnh
tại ñiều 50 Nghị ñịnh này.
3. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo
3.1.Mục tiêu: ñánh giá một cách chính xác và
trung thực giá trị tài sản ở hiện tại và khả
năng thanh lý các tài sản ñảm bảo khi cần
thiết
3.2. Nội dung thẩm ñịnh:
- Thẩm ñịnh giá trị pháp lý của tai sản ñảm
bảo.
- Thẩm ñịnh giá trị của tài sản ñảm bảo
37
Thảo luận
Những khó khăn khi ñịnh giá tài sản ñảm bảo
- Tài sản là quyền sử dụng ñất, nhà ở
- Tài sản là máy móc thiết bị mới, cũ
- Tài sản là nguyên vật liệu
7. Phương thức xử lý TSðB
1. Bán tài sản bảo ñảm tiền vay.
2. Tổ chức tín dụng nhận chính tài sản bảo ñảm
tiền vay ñể thay thế cho việc thực hiện nghĩa
vụ ñược bảo ñảm.
3. Tổ chức tín dụng ñược trực tiếp nhận các
khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong
trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền
hoặc tài sản cho khách hàng vay, bên bảo
lãnh.
Thảo luận
Những khó khăn khi xử lý tài sản ñảm
bảo
38
CHƯƠNG 7
XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
Giảng viên: Thạc sỹ Cao Thị Hồng Nhung
Email: nhung@hpshowroom.com.vn
I. Mục tiêu và và ý nghĩa của việc xếp loại
tín dụng doanh nghiệp
− Xếp loại DN có ý nghĩa rất quan trọng ñối với công
tác thẩm ñịnh tín dụng. Một mặt giúp NH mở rộng
khách hàng tăng doanh số , mặt khác giúp NH giảm
bớt rủi ro trong họat ñộng tín dụng.
− Hệ thống xếp hạng tín dụng là một trong những công
cụ ñắc lực giúp cho Ngân hàng có thể lượng hóa mức
ñộ rủi ro của từng khoản vay và của danh mục tín
dụng.
− Các hệ thống xếp hạng rủi ro là không hoàn hảo và
chứa ñựng cả những yếu tố khách quan và chủ quan.
Các yếu tố chủ quan khiến cho kết quả của việc ñánh
giá không tránh khỏi việc không thống nhất
Hệ thống xếp hạng tín dụng chỉ hoạt ñộng tốt
khi:
Thông tin ñầu vào là trung thực, ñáng tin cậy
Phương pháp ñánh giá, xếp loại và các chỉ tiêu sử
dụng trong hệ thống phải khoa học, ñược thừa
nhận trong khu vực, quốc tế, phù hợp với hoàn
cảnh thực tiễn
39
Các ngân hàng ñã có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Ngân hàng ðầu tư và Phát triển
Ngân hàng Ngoại thương
Ngân hàng Nông nghiệp và PT Nông thôn
Ngân hàng TMCP Quân ñội
Một số ngân hàng khác ñang ký kết với tổ
chức tư vấn nước ngoài ñể xây dựng hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ: Ngân hàng
TMCP Sài Gòn
II. Các căn cứ ñể xếp hạng tín dụng
- Chất lượng các chiến lược kinh doanh trung hạn (ví dụ:
chiến lược 3 năm)
Những thay ñổi trong các hoạt ñộng kinh doanh chủ chốt
trong vòng 4 năm qua
Rủi ro ngành
Trình ñộ của những cán bộ chủ chốt
Các thay ñổi lớn về phong cách sống của chủ doanh nghiệp
trong vòng 12 tháng qua
Số lượng các món vay mới ñược duyệt trong 2 năm qua.
Ngoài ra nguồn khác nhau như thông tin từ phía khách
hàng, từ các ñối tác, bạn hàng, người bảo lãnh của khách
hàng, từ chính ngân hàng, từ các tổ chức khác như trung tâm
thông tin tín dụng, các tổ chức ñịnh hạng tín dụng, các hiệp
hội nghề nghiệp, thông tin từ phương tiện thông tin ñại
chúng
II. Các căn cứ ñể xếp hạng tín dụng
1 Cách thu thập thông tin
- Phỏng vấn, trao ñổi với khách hàng và kiểm tra tại chỗ.
ðây là phương thức thu thập thông tin chủ yếu và quan
trọng nhất.
- Ngoài ra, có thể thu thập các báo cáo tài chính hàng
tháng, hàng quý, năm, các bản thống kê thuế,
2. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản
3. Hệ thống thang ñiểm
40
III. QUY TRÌNH XẾP LOẠI TÍN DỤNG
BƯỚC 1. XÁC ðỊNH NGÀNH KINH TẾ
BƯỚC 2.XÁC ðỊNH QUY MÔ
BƯỚC 3. CHẤM ðIỂM
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
BƯỚC 4. CHẤM ðIỂM CÁC CHỈ
TIÊU PHI TÀI CHÍNH
BƯỚC 5. TỔNG HỢP VÀ CHẤM ðIỂM
1. Xác ñịnh ngành kinh tế
Dựa vào ngành kinh tế có thể phân thành các
ngành lớn sau:
Nông, lâm, ngư nghiệp
Thương mại dịch vụ
Xây dựng và vật liệu xây dựng
Sản xuất công nghiệp
Ngành khác
2. Xác ñịnh quy mô
Quy mô hoạt ñộng của khách hàng phụ thuộc vào
ngành nghề mà khách hàng ñang hoạt ñộng
Quy mô của khách hàng ñược xác ñịnh trên cơ sở
chấm ñiểm 4 chỉ tiêu sau:
Số lượng
lao ñộng
Doanh thu
thuần
Nguồn vốn
chủ sở hữu
Tổng tài sản
NhỏTrung bìnhLớn
41
Mỗi chỉ tiêu có 8 khoảng giá trị chuẩn tương ứng là thang ñiểm
từ 1-8 ñiểm. Tổng hợp ñiểm của 4 chỉ tiêu sẽ ñược xác ñịnh quy
mô của khách hàng theo nguyên tắc:
Các doanh nghiệp lớn là doanh nghiệp có tổng hợp ñiểm từ 22 –
32 ñiểm
Các doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có tổng hợp ñiểm từ
12 – 21 ñiểm
Các doanh nghiệp nhỏ có tổng hợp ñiểm nhỏ hơn 12.
3. Chấm ñiểm các chỉ tiêu tài chính
Việc ñánh giá yếu tố tài chính của doanh
nghiệp ñịnh lượng qua việc phân tích báo
cáo tài chính năm gần nhất. Giá trị và tỷ
trọng của từng chỉ tiêu phụ thuộc vào ngành
kinh tế và quy mô của doanh nghiệp
ðánh giá các chỉ tiêu tài chính tương ứng với từng
ngành.
Tiêu chuẩn ñánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành nông ,
lâm, ngư nghiệp
Tiêu chuẩn ñánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành thương
mại, dịch vụ
Tiêu chuẩn ñánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành xây
dựng
Tiêu chuẩn ñánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành công
nghiệp
42
Tổng ñiểm
tài chính
Ngành kinh tế/
Quy mô doanh nghiệp
Nhóm chỉ
tiêu thu
nhập
Nhóm chỉ
tiêu cân nợ
Nhóm chỉ
tiêu hoạt
ñộng
Nhóm chỉ
tiêu thanh
khoản
- Khi tính ñiểm các chỉ tiêu tài chính NH có thể gán
cho nó một trọng số khác nhau tùy theo vị trí quan
trọng của nó trong ñảm bảo nợ vay và trả nợ của
khách hàng. Càng quan trọng thì trọng số càng lớn.
- Tổng số ñiểm ñánh giá về mặt tài chính DN ñược
xác ñịnh theo công thức :
chính taøi soá tyû cuûaÑieåmT
soáTroïngw
TWTSÑ
i
i
n
1i
ii
:
:
∑
=
=
Tổng hợp kết quả ñiểm và xếp loại doanh nghiệp
4. Chấm ñiểm các chỉ tiêu phi tài chính
Các yếu tố phi tài chính ñược ñánh giá bằng
phương pháp ñịnh tính và phương pháp ñịnh
lượng, bao gồm các nhóm chỉ tiêu sau:
43
Tổng ñiểm
Phi tài chính
Ngành kinh tế/
Loại hình doanh nghiệp
Các nhân tố
ảnh hưởng
tới Doanh
nghiệp
Các nhân tố
ảnh hưởng
ñến ngành
Lịch sử
quan hệ với
các tổ chức
tín dụng và
Ngân hàng
Trình ñộ
quản lý và
Môi trường
nội bộ
Khả năng
trả nợ của
Doanh
nghiệp
-Khi tính ñiểm các chỉ tiêu phi tài chính, mỗi chỉ tiêu có
thể gán cho nó một trọng số khác nhau tùy theo vị trí
quan trọng của nó trong ñảm bảo nợ vay và trả nợ của
khách hàng. Càng quan trọng thì trọng số càng lớn.
Tổng số ñiểm ñánh giá về mặt phi tài chính DN ñược
xác ñịnh theo công thức :
chính taøi phisoá tyû cuûaÑieåmT
soáTroïngw
TWTSÑ
i
i
n
1i
ii
:
:
∑
=
=
Tổng hợp kết quả ñiểm phi tài chính
5. Tổng hợp và chấm ñiểm
ðiểm của phần tài chính chiếm từ 25-30% tổng
ñiểm xếp hạng (25% ñối với báo cáo tài chính
không ñược kiểm toán hoặc báo cáo tài chính ñược
kiểm toán nhưng không có ý kiến chấp nhận toàn
phần và 30% ñối với báo cáo tài chính có kiểm toán
và có ý kiến chấp nhận toàn phần),
Phần phi tài chính chiếm 70 - 75% tổng ñiểm xếp
hạng.
44
Ý nghĩa của xếp loại DN
DN hoạt ñộng có hiệu quả , tài chính tương
ñối tốt, có tiềm năng phát triển, rủi ro trung
bình. các khoản nợ ñủ tiêu chuẩn.
A
DN hoạt ñộng có hiệu quả , tài chính lành
mạnh, có tiềm năng phát triển, rủi ro tương
ñối thấp, các khoản nợ ñủ tiêu chuẩn.
AA
DN hoạt ñộng rất tốt , ñạt hiệu quả cao, có
triển vọng tốt ñẹp, rủi ro thấp, khách hàng cần
thu hút, các khoản nợ ñủ tiêu chuẩn.
AAA
Ý nghĩa của mỗi loạiLoại
Ý nghĩa của xếp loại DN
Doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả, doanh nghiệp
có tiềm ẩn về rủi ro. Các khoản nợ hiện ñược xếp
vào nợ cần chú ý
BBB
DN hoạt ñộng chưa hiệu quả ,tự chủ tài chính thấp
và có những nguy cơ tiềm ẩn. Các khoản nợ hiện
ñược xếp vào nợ cần chú ý.
B
Doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả, doanh nghiệp
có tiềm ẩn về rủi ro. Các khoản nợ hiện ñược xếp
vào nợ cần chú ý
BB
Ý nghĩa của mỗi loạiLoại
Ý nghĩa của xếp loại DN
DN hoạt ñộng kinh doanh thua lỗ kéo dài, tình hình tài chính yếu
kém, không có khả năng tự chủ về tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi
ro rất cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ có khả năng mất vốn
D
DN họat ñộng có hiệu quả thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng tự
chủ về tài chính, rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ dưới
tiêu chuẩn
CCC
DN hoạt ñộng kinh doanh thua lỗ kéo dài, tình hình tài chính yếu
kém, không có khả năng tự chủ về tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi
ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ nghi ngờ có khả năng
mất vốn
C
DN họat ñộng có hiệu quả thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng tự
chủ về tài chính, rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ cần
chú ý
CC
Ý nghĩa của mỗi loạiLoại
45
Hướng dẫn xếp hạng DN theo hệ thống NHPTN
– ðồng bằng Sông Cửu Long
DN hoạt ñộng kinh doanh thua lỗ kéo dài, tình hình tài chính yếu
kém, không có khả năng tự chủ về tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi
ro rất cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ có khả năng mất vốn
D
DN họat ñộng có hiệu quả thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng tự
chủ về tài chính, rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ dưới
tiêu chuẩn
CCC
DN hoạt ñộng kinh doanh thua lỗ kéo dài, tình hình tài chính yếu
kém, không có khả năng tự chủ về tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi
ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ nghi ngờ có khả năng
mất vốn
C
DN họat ñộng có hiệu quả thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng tự
chủ về tài chính, rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ cần
chú ý
CC
Ý nghĩa của mỗi loạiLoại
1. Việc ñánh giá và xếp loại tín dụng DN có ý
nghĩa như thế nào ñối với công tác thẩm ñịnh
và quyết ñịnh cho vay
2. Dựa vào những căn cứ nào ñể có thể thực
hiện ñánh giá và xếp hạng tín dụng cho DN
3. Bạn hãy thu thập những thông tin cần thiết,
tiến hành ñánh giá, sau ñó xếp hạng tín dụng
DN mà bạn ñang tìm hiểu
Câu hỏi ôn tập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tdtd_61.pdf