Bảovệ
z Kếthợpvớimỗidầuvàobảngđoạn:
Bit validation (= 0 ⇒đoạnbấthợplệ)
Quyền read/write/execute
Các bít bảovệđượckếthợpvớicácđoạn; chia sẻcode xảy
raởmứcđoạn
Độdàiđoạnthayđổi, nên cấp phát bộnhớlà vấnđềcấp
phát lưutrữđộng
57 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2945 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 7: Bộ nhớ chính main memory, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7: BỘ NHỚ CHÍNH
Main Memory
8.2 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
NỘI DUNG
Background
Swapping
Cấp phát bộ nhớ kề (Contiguous Memory Allocation)
Phân trang (Paging)
Cấu trúc của bảng trang (Structure of the Page Table)
Phân đoạn (Segmentation)
Ví dụ: Intel Pentium
8.3 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
MỤC TIÊU
Cung cấp mô tả chi tiết các phương pháp tổ chức phần
cứng bộ nhớ.
Thảo luận các kỹ thuật quản trị bộ nhớ bao gồm phân trang,
phân đoạn.
8.4 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Background
Chương trình phải được mang (từ đĩa) vào trong bộ nhớ và được
sắp xếp bên trong một quá trình để chạy
Chỉ có bộ nhớ chính và các thanh ghi là các lưu trữ mà CPU có thể
truy xuất trực tiếp.
Truy xuất thanh ghi mất một xung đồng hồ (hoặc ít hơn).
Truy xuất bộ nhớ chính có thể mất nhiều xung đồng hồ
Cache ở giữa bộ nhớ chính và các thanh ghi CPU.
Bộ nhớ đòi hỏi phải được bảo vệ để đảm bảo hoạt động đúng.
8.5 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
THANH GHI CƠ SỞ VÀ THANH GHI GIỚI HẠN
Base and Limit Registers
Một cặp thanh ghi cơ sở và thanh ghi giới hạn xác định không
gian địa chỉ logic
8.6 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
SỰ GẮN KẾT CÁC CHỈ THỊ & DỮ LIỆU VỚI BỘ
NHỚ
Gắn kết địa chỉ chỉ thị và dữ liệu với địa chỉ bộ nhớ xảy ra trong
ba giai đoạn khác nhau
z Thời gian biên dịch (compile time): nếu vị trí bộ nhớ
được biết trước, mã tuyệt đối (absolute code) có thể được
sinh ra; phải biên dịch lại nếu vị trí khởi đầu thay đổi.
z Thời gian nạp (Load time): phải sinh ra mã có thể định vị
lại (relocatable code) nếu vị trí bộ nhớ không được biết
trước khi biên dịch
z Thời gian thực hiện (Execution time): sự gắn kết bị làm
trễ đến tận khi thời gian chạy nếu quá trình có thể được di
chuyển trong khi thực hiện từ một đoạn bộ nhớ sang một
đoạn khác. Cần hỗ trợ phần cứng cho các ánh xạ địa chỉ
(các thanh ghi cơ sở và giới hạn)
8.7 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
XỬ LÝ NHIỀU BƯỚC CỦA MỘT CHƯƠNG
TRÌNH NGƯỜI DÙNG
8.8 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
KHÔNG GIAN ĐỊA CHỈ LOGIC vs. KHÔNG
GIAN ĐỊA CHỈ VẬT LÝ
Quan niệm của một không gian địa chỉ logic gắn kết với một
không gian địa chỉ vật lý tách biệt là tâm đối với quản trị bộ nhớ
z Địa chỉ logic (Logical address) – được sinh ra bởi CPU;
cũng được tham khảo như địa chỉ ảo.
z Địa chỉ vật lý (Physical address) – địa chỉ được nhìn thấy
bởi đơn vị bộ nhớ (memory unit)
Các địa chỉ logic và vật lý là như nhau trong các sơ đồ gắn kết
địa chỉ thời gian biên dịch và thời gian nạp; các địa chỉ logic và
vật lý khác nhau trong sơ đồ gắn kết địa chỉ thời gian thực hiện
8.9 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
ĐƠN VỊ QUẢN TRỊ BỘ NHỚ
Memory-Management Unit (MMU)
Thiết bị phần cứng ánh xạ địa chỉ ảo với địa chỉ vật lý
Trong sơ đồ MMU, giá trị trong thanh ghi tái định vị được cộng với
mỗi địa chỉ được sinh ra bởi một quá trình người dùng tại thời điểm
nó được gửi đến bộ nhớ.
Chương trình người dùng giao tiếp với các địa chỉ logic, không bao
giờ nhìn thấy các địa chỉ thực
8.10 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
TÁI ĐỊNH VỊ ĐỘNG DÙNG MỘT THANH GHI
TÁI ĐỊNH VỊ
8.11 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
NẠP ĐỘNG
Dynamic Load
Thủ tục (Routine) không được nạp đến tận khi được gọi
Sử dụng không gian bộ nhớ tốt hơn, thủ tục không được dùng đến
không bao giờ được nạp
Hữu dụng khi các lượng lớn code cần thiết cho quản lý các trường
hợp không thường xuyên xảy ra
Không có hỗ trợ đặc biệt từ HĐH được yêu cầu được thực thi qua
thiết kế chương trình
8.12 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
LIÊN KẾT ĐỘNG
Dynamic Linking
Liên kết bị trì hoãn đến tận thời gian thực hiện
Mảnh code nhỏ, stub, được dùng để định vị thủ tục thư viện
thường trú trong bộ nhớ thích hợp.
Stub tự sắp đặt lại với địa chỉ thủ tục và thực hiện thủ tục
HĐH cần kiểm tra thủ tục nằm trong không gian địa chỉ quá
trình
Liên kết động đặc biệt hữu dụng đối với các thư viện
Hệ thống được biết như các thư viện chia sẻ (shared
libraries)
8.13 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Swapping
Một quá trình có thể được hoán chuyển tạm thời ra khỏi bộ nhớ lên lưu trữ
ngoài, và sau đó được mang trở lại vào bộ nhớ để tiếp tục thực hiện.
Lưu trữ ngoài – đĩa nhanh, đủ lớn để chứa được các bản sao của tất cả
các ảnh bộ nhớ người dùng; phải cung cấp truy xuất trực tiếp đến các ảnh
bộ nhớ này
Roll out, roll in – biến thể của swapping được dùng cho các thuật toán lập
lịch biểu dựa trên ưu tiên; quá trình độ ưu tiên thấp bị chuyển ra, quá trình
có độ ưu tiên cao được nạp vào và được thực hiện
Phần lớn thời gian swap là thời gian truyền; tổng thời gian truyền tỷ lệ với
lượng bộ nhớ được swapped
Các phiên bản được sửa đổi được tìm thấy trên nhiều HĐH (UNIX, Linux,
và Windows)
Hệ thống duy trì một hàng đợi sẵn sàng (ready queue) các quá trình sẵn
sàng chạy có ảnh bộ nhớ trên đĩa
8.14 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Hình ảnh Swapping
8.15 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Cấp phát kề
Bộ nhớ chính thông thường chia thành hai phần:
z HĐH thường trú, thường được lưu trong bộ nhớ thấp với
vector interrupt
z Các quá trình người dùng được lưu trong bộ nhớ cao
Các thanh ghi tái định vị được dùng để bảo vệ các quá trình
người dùng
z Thanh ghi cơ sở (base register) chứa giá trị của địa chỉ vật
lý nhỏ nhất (của vùng nhớ được cấp phát)
z Thanh ghi giới hạn (limit register) chứa khoảng địa chỉ logic
(độ dài đoạn bộ nhớ được cấp phát)
z MMU ánh xạ địa chỉ logic → vật lý
8.16 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Bảo vệ bộ nhớ với base register và limit register
8.17 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Cấp phát kề (Cont.)
Cấp phát đa ngăn (multiple-partition allocation)
z Lỗ (Hole) – khối bộ nhớ sẵn có; các lỗ kích cỡ khác nhau và
trải ra trên bộ nhớ
z Khi quá trình đến nó được cấp phát một lỗ đủ lớn để chứa quá
trình
z Hệ điều hành duy trì thông tin về :
a) các ngăn được cấp phát b) các ngăn tự do (hole)
OS
process 5
process 8
process 2
OS
process 5
process 2
OS
process 5
process 2
OS
process 5
process 9
process 2
process 9
process 10
8.18 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Cấp phát lưu trữ động
First-fit: Cấp phát lỗ đầu tiên phù hợp
Best-fit: Cấp phát lỗ nhỏ nhất trong các lỗ phù hợp
Worst-fit: Cấp phát lỗ lớn nhất
Làm thế nào thỏa mãn yêu cầu kích cỡ n từ một danh sách các lỗ tự do
First-fit và best-fit tốt hơn worst-fit về tốc độ và sử dụng lưu trữ
8.19 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Phân mảnh (Fragmentation)
Phân mảnh ngoài (External Fragmentation) – Tổng không gian
bộ nhớ đủ để đáp ứng yêu cầu nhưng không kề (gồm những mảnh
nhỏ nằm rải rác trong bộ nhớ)
Phân mảnh trong (Internal Fragmentation) – Bộ nhớ được cấp
phát cho quá trình lớn hơn bộ nhớ được yêu cầu, phần bộ nhớ
“dư” trở nên “lãng phí”
Giảm sự phân mảnh ngoài bởi “dồn nén” - compaction
z Dồn nội dung bộ nhớ đã được cấp phát về một phía bộ nhớ,
như vậy các “mảnh” nhỏ bộ nhớ tự do sẽ được “dổn về phía
ngược lại, hợp lại thành một khối lớn
z “Dồn nén” - Compaction chỉ có thể thực hiện với tái định vị
động và được tiến hành ở thời gian chạy
8.20 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Phân trang - Paging
Bộ nhớ vật lý được chia thành các khối kích thước cố định,
được gọi là các khung - frames (kích thước là lũy thừa của 2,
thường nằm trong khoảng 512 bytes đến 8,192 bytes)
Bộ nhớ logic (của quá trình) được chia thành các khối cùng
kích thước, được gọi là các trang - pages
Lưu vết tất cả các khung tự do
Bảng trang được sử dụng để dịch địa chỉ logic sang địa chỉ vật
lý
Có thể dẫn đến hiện tượng phân mảnh trong
8.21 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Sơ đồ dịch địa chỉ
Địa chỉ được sinh ra bởi CPU được chia thành hai phần:
z Số trang - Page number (p) – được dùng như chỉ số
trong bảng trang, “ô” ở chỉ số đó lưu địa chỉ cơ sở của
khung chứa trang
z Độ dời trang - Page offset (d) – Được tổ hợp với địa
chỉ cơ sở để xác định địa chỉ vật lý
z Đối với không gian địa chỉ logic 2m và kích thước trang 2n
page number page offset
p d
m - n n
8.22 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Phần cứng phân trang
8.23 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Mô hình phân trang của bộ nhớ logic và bộ
nhớ vật lý
8.24 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Ví dụ phân trang
Bộ nhớ 32-byte và kích thước trang 4-byte
8.25 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Các khung tự do
Trước khi cấp phát Sau khi cấp phát
8.26 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Thực thi bảng trang
Bảng trang được duy trì trong bộ nhớ chính
Thanh ghi cơ sở bảng trang - Page-table base register (PTBR) trỏ
tới bảng trang
Thanh ghi độ dài bảng trang - Page-table length register (PRLR)
chỉ ra kích thước của bảng trang
Theo sơ đồ này, mỗi truy xuất data/instruction đòi hỏi hai truy xuất bộ
nhớ: Một cho bảng trang và một cho data/instruction.
Vấn đề hai truy xuất bộ nhớ có thể được giải quyết bởi sử dụng cache
phần cứng tìm kiếm nhanh đặc biệt được gọi là bộ nhớ kết hợp
(associative memory or translation look-aside buffers - TLBs)
Một vài TLBs lưu bộ định danh không gian địa chỉ - address-space
identifiers (ASIDs) trong mỗi đầu vào TLB – xác định duy nhất mỗi
quá trình để cung cấp bảo vệ không gian địa chỉ cho quá trình đó
8.27 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Bộ nhớ kết hợp
Bộ nhớ kết hợp – Tìm kiếm song song
Dịch địa chỉ (p, d)
z Nếu p có trong thanh ghi kết hợp lấy ra số khung
z Nếu không lấy số khung từ bảng trang trong bộ nhớ
Page # Frame #
8.28 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Phần cứng phân trang với TLB
8.29 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Thời gian truy xuất hiệu quả
Tìm kiếm kết hợp (Associative Lookup) = ε (đơn vị thời gian)
Giả sử thời gian chu kỳ bộ nhớ là 1 microsecond
Hit ratio – phần trăm thời gian một số trang được tìm thấy
trong các thanh ghi kết hợp; tỷ số này liên quan đến số các
thanh ghi kết hợp
Hit ratio = α
Effective Access Time (EAT)
EAT = (1 + ε) α + (2 + ε)(1 – α)
= 2 + ε – α
8.30 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Bảo vệ bộ nhớ
Bảo vệ bộ nhớ được thực thi bởi kết hợp bit bảo vệ với mỗi
khung
Bit Valid-invalid được gắn với mỗi đầu vào bảng trang:
z “valid” chỉ ra rằng trang kết hợp là trong không gian địa chỉ
logic của quá trình, và như vậy là một trang hợp lệ
z “invalid” chỉ ra rằng trang không ở trong không gian địa chỉ
của quá trình
8.31 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Bit Valid (v) / Invalid (i) trong một bảng trang
8.32 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Các trang chia sẻ
Code chia sẻ
z Một bản sao của code chỉ đọc được chia sẻ giữa các quá
trình (text editors, compilers, window systems).
z Code chia sẻ phải xuất hiện trong cùng vị trí trong không
gian địa chỉ logic của tất cả các quá trình
Code riêng và Data riêng (Private code and data)
z Mỗi quá trình giữ một bản sao code và dữ liệu tách biệt
z Các trang của code riêng và data riêng có thể xuất hiện
bất kỳ nơi nào trong không gian địa chỉ logic
8.33 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Ví dụ các trang chia sẻ
8.34 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Cấu trúc bảng trang
Bảng trang phân cấp
Bảng trang băm
Bảng trang nghịch đảo
8.35 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Bảng trang phân cấp
Bảng trang được xem như “không gian địa chỉ logic” được phân
trang và có bảng trang tương ứng
Một kỹ thuật đơn giản là bảng trang hai mức
8.36 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Two-Level Page-Table Scheme
8.37 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Ví dụ phân trang hai mức
Địa chỉ logic (trên máy 32-bit với kích thước trang 1K) được chia thành:
z Số trang gồm 22 bits
z Độ dời trang gồm 10 bits
Vì bảng trang được phân trang, số trang được chia thành :
z Số trang 12-bit
z Độ dời 10-bit
Như vậy, một địa chỉ logic như sau:
trong đó p1 là chỉ số cho bảng trang ngoài, p2 là độ dời của bảng trang
trong
page number page offset
pi p2 d
12 10 10
8.38 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Sơ đồ dịch địa chỉ
8.39 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Sơ đồ phân trang đa mức
8.40 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Bảng trang băm
Thông thường dùng trong không gian địa chỉ > 32 bits
Số trang ảo được băm vào một bảng trang. Bảng trang này chứa
một danh sách các phần tử băm đến cùng vị trí.
Số trang ảo được so sánh với các số trang trong danh sách. Nếu
tương thích, khung vật lý tương ứng được trích ra.
8.41 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Bảng trang băm
8.42 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Bảng trang nghịch đảo
Một đầu vào cho một trang bộ nhớ thực (khung)
Đầu vào gồm địa chỉ ảo của trang được được chứa trong
trang thực tương ứng, với thông tin về quá trình sở hữu
trang
Giảm bộ nhớ cần thiết để lưu trữ bảng trang nhưng tăng
thời gian tìm kiếm
8.43 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Kiến trúc bảng trang nghịch đảo
8.44 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Phân đoạn - Segmentation
Sơ đồ quản trị bộ nhớ hỗ trợ góc nhìn người dùng
Một chương trình là một bộ các đoạn. Một đoạn là một đơn vị logic:
main program,
procedure,
function,
method,
object,
local variables, global variables,
common block,
stack,
symbol table, arrays
8.45 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Góc nhìn người dùng về một chương trình
8.46 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Góc nhìn Logic về phân đoạn
1
3
2
4
1
4
2
3
user space physical memory space
8.47 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Kiến trúc phân đoạn
Địa chỉ logic gồm:
Bảng đoạn - Segment table – ánh xạ địa chỉ vật lý hai chiều;
mỗi đầu vào bảng đoạn gồm:
z base – chứa địa chỉ vật lý đầu đoạn
z limit – Xác định chiều dài đoạn
Thanh ghi cơ sở bảng đoạn - Segment-table base
register (STBR) trỏ tới vị trí bảng đoạn trong bộ nhớ
Thanh ghi độ dài bảng đoạn - Segment-table length
register (STLR) chỉ ra số đoạn được dùng bởi một chương
trình
Số doạn s là hợp lệ nếu s < STLR
8.48 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Kiến trúc phân đoạn (Cont.)
Bảo vệ
z Kết hợp với mỗi dầu vào bảng đoạn:
Bit validation (= 0 ⇒ đoạn bất hợp lệ)
Quyền read/write/execute
Các bít bảo vệ được kết hợp với các đoạn; chia sẻ code xảy
ra ở mức đoạn
Độ dài đoạn thay đổi, nên cấp phát bộ nhớ là vấn đề cấp
phát lưu trữ động
8.49 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Phần cứng phân đoạn
8.50 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Ví dụ phân đoạn
8.51 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Example: The Intel Pentium
Supports both segmentation and segmentation with paging
CPU generates logical address
z Given to segmentation unit
Which produces linear addresses
z Linear address given to paging unit
Which generates physical address in main memory
Paging units form equivalent of MMU
8.52 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Logical to Physical Address Translation in
Pentium
8.53 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Intel Pentium Segmentation
8.54 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Pentium Paging Architecture
8.55 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Linear Address in Linux
Broken into four parts:
8.56 Silberschatz, Galvin and Gagne ©2005Operating System Concepts – 7th Edition, Feb 22, 2005
Three-level Paging in Linux
End of Chapter 7
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch7_mainmem__1279.pdf