TH1: CS phụ thuộc có hạch toán kế toán riêng
Phải đăng ký và nộp thuế tại địa phương cơ sở sản xuất phụ thuộc
TH2: CS phụ thuộc không hạch toán kế toán riêng
Trụ sở chính nộp thuế: 2% (đối với HHDV 10%), 1% (đối với HHDV 5%) tại địa phương cơ sở phụ thuộc, và được khấu trừ tại trụ sở chính.
110 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 7236 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 4: Thuế giá trị gia tăng - Tăng Thị Thanh Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Năm 2011 GV: Tăng Thị Thanh Thủy Mục tiêu môn học Hiểu được bản chất của thuế GTGT, hoàn toàn khác với thuế Doanh thu trước đây. Mô tả được cơ chế hoạt động của thuế GTGT: thuế đầu vào, thuế đầu ra, thuế phải nộp, và thuế được khấu trừ. Tuân thủ tốt các quy định liên quan đến vấn đề hóa đơn, chứng từ Thực hiện việc tính thuế GTGT phải nộp, và số thuế GTGT được hoàn. Tìm hiểu quy trình và cách thức kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK. NỘI DUNG CHƯƠNG 4 4.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích 4.2 Đối tượng nộp thuế 4.3 Đối tượng chịu thuế GTGT, 4.4 Đối tượng không chịu thuế GTGT 4.5 Căn cứ tính thuế, NỘI DUNG CHƯƠNG 4 4.6 Các phương pháp tính thuế GTGT 4.7 Hóa đơn chứng từ 4.8 Hoàn thuế GTGT 4.9 Nơi nộp thuế GTGT 4.10 Kê khai thuế GTGT * CĂN CỨ PHÁP LÝ Tìm hiểu về khách hàng 4.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò * 4.1.1 Khái niệm Số thuế GTGT phải nộp GTGT của HHDV chịu thuế = Thuế suất thuế GTGT của HHDV đó X GTGT của HHDV Tổng giá trị HHDV bán ra Tổng giá trị HHDV mua vào tương ứng - = 4.1.2 Đặc điểm của thuế GTGT Là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV. Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT chỉ đánh vào họat động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ. 4.1.3 Vai trò của thuế GTGT 1- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT 2- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. 3- Thuế GTGT là loại thuế không trùng lắp. 4- Khuyến khích xuất khẩu HHDV, 5- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ, và thanh toán qua Ngân hàng. 4.2 Đối tượng nộp thuế Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam Tổ chức, cá nhân nhập khẩu HH, mua dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT từ nước ngoài. 4.3 Đối tượng chịu thuế Hàng hóa dịch vụ Dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam Mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài 4.4 Đối tượng không chịu thuế (25 nhóm) Nhóm 1: Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác. Nhóm 2: Giống vật nuôi, giống cây trồng. Nhóm 3: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; Nhóm 4: Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, … 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt) Nhóm 5: Nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê. Nhóm 6: Chuyển quyền sử dụng đất. Nhóm 7: Các loại bảo hiểm liên quan đến con người; vật nuôi, cây trồng; Tái bảo hiểm. Nhóm 8: Dịch vụ tài chính như: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính,… kinh doanh chứng khoán, dịch vụ tài chính phái sinh 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt) Nhóm 9: Dịch vụ y tế, thú y, … Nhóm 10: Dạy học, dạy nghề theo quy định của PL Trường hợp có thu tiền ăn thì tiền ăn cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Nhóm 11: Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Nhóm 12: Sách báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt) Nhóm 13: Vận chuyển hành khách công cộng theo các tuyến quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhóm 14: Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; … Nhóm 15: Vũ khí, khí tài chuyên phục vụ quốc phòng Xem Thông Tư 129 4.5 Căn cứ tính thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT X Thuế suất Tìm hiểu về khách hàng 4.5.1 Giá tính thuế GTGT * Nguyên tắc chung Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng/dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của HHDV nhập khẩu * Hàng hóa dịch vụ mua bán trong nước * Ví dụ Công ty CP A nhập khẩu 5 chiếc xe ô tô 4 chỗ ngồi, trị giá nhập khẩu là: 200 triệu đồng /chiếc. Hãy tính số thuế NK, thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT công ty A phải nộp ở khâu nhập khẩu biết thuế suất thuế NK là: 80%, thuế suất thuế TTĐB là: 50% Đối với hàng hóa nhập khẩu * Đối với HH trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng HHDV tiêu dùng nội bộ là HHDV do CSKD xuất sử dụng cho tiêu dùng của CSKD, không bao gồm HHDV sử dụng để tiếp tục quá trình SXKD của cơ sở HH luân chuyển nội bộ như xuất HH để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, BTP để tiếp tục quá trình sản xuất trong cơ sở SXKD không phải tính, nộp thuế GTGT * Đối với HH bán trả góp, gia công * Đối với xây dựng, xây lắp * Đối với HH kinh doanh bất động sản Trường hợp giá đất tự kê khai thấp hơn giá đất quy định thì giá đất được trừ tính theo giá đất do UBND các tỉnh, thành phố quy định tại thời điểm bán, chuyển nhượng BĐS Giá tính thuế là giá bán nhà/chuyển nhượng CSHT gắn với đất, chưa bao gồm thuế GTGT - giá đất thực tế tại thời điểm chuyển nhượng do người nộp thuế tự kê khai * Đối với HH kinh doanh bất động sản (tt) Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án/tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng với giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ. Giá đất được trừ là giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ * 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Giá tính thuế là doanh thu dịch vụ hoặc tiền công, tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT * 4.5.1 Giá tính thuế (tt) * 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển, các chi phí ăn, nghỉ, tham quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT * 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Khoản thu từ dịch vụ này được xác định như trên là giá đã có thuế GTGT. * 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. * 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Thời điểm xác định giá tính thuế . Thời điểm xác định giá tính thuế (tt) . Tìm hiểu về khách hàng 4.5.2 Thuế suất thuế GTGT 3 loại thuế suất áp dụng cho các loại hàng hóa / dịch vụ khác nhau: 0%: đặc biệt khuyến khích (xuất khẩu) 5%: ưu đãi (HHDV ưu đãi) 10%: thông thường HHDV xuất khẩu; ủy thác xuất khẩu Hoạt động xây dựng công trình của DN chế xuất; Hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế. HHDV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. * Bao gồm 15 nhóm cụ thể như sau: 1) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt 2) Phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. 3) Thức ăn gia súc, gia cầm và vật nuôi khác. 4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ (tại nhà dân) phục vụ sản xuất nông nghiệp; 5) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản chưa qua chế biến bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, … 6) Mũ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá. Xem thêm trong Thơng tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 Được xác định theo phương pháp loại trừ, áp dụng đối với HHDV không thuộc diện áp dụng các mức thuế suất 0%, 5% 4.6 Phương pháp tính thuế GTGT 1 2 PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP 1 Tìm hiểu về khách hàng 4.6.1 PP khấu trừ thuế Điều kiện áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế chỉ áp dụng đối với DN: Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ Đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ * Căn cứ tính thuế GTGT = - Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Có hóa đơn, chứng từ theo quy định Bán HHDV chịu thuế GTGT Thuế đầu vào phát sinh tháng nào được kê khai khấu trừ trong tháng đó. Khấu trừ trễ hạn: tối đa 6 tháng kể từ tháng phát sinh Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào Hóa đơn mua ngày 10/02/2011 Hạn chót kê khai là ngày 20/08/2011 Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào 6. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, trừ hóa đơn mua HHDV < 20 triệu (giá gồm thuế GTGT) Lưu ý: Những trường hợp không đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế * CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào * Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Riêng đối với TSCĐ sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số bán ra BÀI TẬP * Nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, Phòng thay quần áo, Nhà để xe, Nhà vệ sinh, Bể nước phục vụ trong khu vực SXKD Nhà ở, trạm y tế trong các khu công nghiệp Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ * Sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, Phục vụ hoạt động tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, bệnh viện, trường học; Tàu bay, du thuyền không dùng cho kinh doanh. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ * Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ * Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Tìm hiểu về khách hàng 4.6.2 PP trực tiếp Đối tượng áp dụng Cá nhân, tổ chức KHƠNG thực hiện/thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ đã đăng ký theo phương pháp khấu trừ. Căn cứ tính thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = GTGT của HHDV bán ra x Thuế suất GTGT Căn cứ tính thuế GTGT của = Giá thanh toán - Giá thanh toán HHDV bán ra bán ra đầu vào * a) Đối với hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số mua tương ứng Nếu không xác định được doanh số mua vào tương ứng thì giá vốn hàng bán được xác định như sau: * b) Hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ, số chênh lệch giữa doanh số bán với giá vốn hàng bán c) Đối với các hoạt động kinh doanh khác là số chênh lệch giữa số tiền thu và giá vốn của HHDV mua ngoài để thực hiện hoạt động kinh doanh đó * Đối với CSKD hàng hóa, dịch vụ có đủ hóa đơn bán, nhưng không có hóa đơn mua: Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hóa) : 10% Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL : 50% Sản xuất, vận tải, dịch vụ, xây dựng có NVL : 30% * Đối với hộ kinh doanh, cá nhân không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán: nộp thuế khoán theo tỷ lệ GTGT ấn định: Theo Quyết định 1633/CT-QĐ ngày 30/12/2008: Dịch vụ ăn uống : 33% Cho thuê nhà làm văn phòng : 38% * Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ theo mẫu số 07/GTGT. Chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT 4.7 Hóa đơn thuế GTGT Hóa đơn chứng từ Thế nào là hóa đơn chứng từ hợp pháp Có bao nhiêu loại Hóa đơn hợp pháp? 4.8 Kê khai thuế GTGT 4.8.1 Nguyên tắc kê khai thuế 4.8.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế 4.8.3 Hồ sơ kê khai thuế GTGT 4.8.4 Cách lập tờ khai thuế GTGT 4.8.5 Quy định về kê khai bổ sung 4.8.6 Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT + Theo phương pháp khấu trừ + Theo phương pháp trực tiếp + Kê khai bổ sung * 4.8.1 Nguyên tắc kê khai thuế * 4.8.1 Nguyên tắc kê khai thuế (tt) 4.8.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế : chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Hồ sơ khai thuế theo pp trực tiếp: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Khai quyết toán năm theo pp trực tiếp: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính. 4.8.3 Hồ sơ kê khai thuế GTGT Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT (Khấu trừ) Mẫu 02/GTGT: Tờ khai của dự án đầu tư Mẫu 03/GTGT: Tờ khai thuế tháng (Trực tiếpø) Tìm hiểu về khách hàng 4.8.4 Cách lập tờ khai thuế GTGT Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT Theo phương pháp khấu trừ Theo phương pháp trực tiếp Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT a/ Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT(theo pp khấu trừ) Hồ sơ khai thuế theo pp khấu trừ Tờ khai thuế GTGT – mẫu số 01/GTGT Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra (01-1/GTGT) Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào (01-2/GTGT) Hồ sơ khai thuế theo pp khấu trừ (tt) Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh – mẫu số 01-3/GTGT (nếu có phát sinh). Bảng phân bổ số thuế GTGT mua vào được khấu trừ trong tháng - mẫu số 01-4A/GTGT (nếu có) Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh – mẫu số 01-5/GTGT (nếu có) a/ Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT(theo pp khấu trừ) a1/ Cách lập Phụ lục 01-1/GTGT Căn cứ lập phụ lục 01-1/GTGT Hóa đơn GTGT của HHDV bán ra (bao gồm cả hóa đơn hủy bỏ, hóa đơn HHDV khuyến mãi, ...) Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán đối với các hóa đơn đã xuất trước đó Hóa đơn xuất trả hàng của đơn vị mua hàng Hóa đơn bị thu hồi + biên bản thu hồi (bán cho đối tượng không có hóa đơn, trả lại hàng) Minh họa phụ lục 01-1/GTGT a2/ Cách lập Phụ lục 01-2/GTGT Căn cứ lập phụ lục 01-2/GTGT Hóa đơn GTGT của HHDV mua vào Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán đối với các hóa đơn đã xuất trước đó Hóa đơn GTGT đặc thù như tem, vé Chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT: ở khâu nhập khẩu, nộp thay nhà thầu nước ngoài Hóa đơn xuất trả HHDV mua vào cho người bán Cách lập phụ lục 01-2/GTGT (tt) a3/ Cách lập Phụ lục 01-4A/GTGT Phụ lục 01-4A/GTGT Căn cứ lập phụ lục 01-4A/GTGT Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT Số liệu trên phụ lục (chỉ tiêu số 5 phần B) này làm căn cứ ghi chỉ tiêu [23] trong tờ khai 01/GTGT a4/ Cách lập Tờ khai 01/GTGT Căn cứ lập tờ khai thuế GTGT 01/GTGT Hàng tháng, căn cứ số liệu tổng hợp trên: Bảng kê số 01-1/GTGT Bảng kê số 01-2/GTGT Bảng phân bổ 01-4A/GTGT Tìm hiểu về khách hàng 4.8.5 Hồ sơ kê khai bổ sung thuế GTGT Quy định về kê khai bổ sung Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp. Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộäp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế. Quy định về kê khai bổ sung (tt) Nếu khai bổ sung làm tăng số tiền thuế phải nộp: người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp (mức phạt 0,05%/ngày), số ngày chậm nộp. Nếu khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp: Người nộp thuế tự điều chỉnh giảm số tiền thuế tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai bổ sung, Hoặc bù trừ vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo Hồ sơ kê khai bổ sung (tt) Tờ khai mẫu số 01/GTGT khai bổ sung, điều chỉnh Tờ khai thuế mẫu số 01/GTGT tháng bị sai sót Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh 01/KHBS Phải lập riêng cho từng kỳ kê khai thuế, theo từng sắc thuế Các khoản điều chỉnh tăng, giảm giá, số lượng, trả lại hàng của các kỳ kê khai trước không điều chỉnh trên mẫu 01/KHBS. 4.8.5 Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT(theo pp trực tiếp) Mời các bạn sinh viên tự nghiên cứu 4.9 Hoàn thuế GTGT 4.9.1 Điều kiện hoàn thuế 4.9.2 Thủ tục pháp lý 4.9.3 Các trường hợp hoàn thuế GTGT 4.9.4 Phân loại đối tượng hoàn thuế 4.9.5 Hồ sơ hoàn thuế GTGT 4.5.6 Thời hạn giải quyết hoàn thuế * 4.9.1 Điều kiện hoàn thuế GTGT * 4.9.1 Điều kiện hoàn thuế GTGT * 4.9.2 Thủ tục pháp lý Tìm hiểu về khách hàng 4.9.3 Phân loại đối tượng hoàn thuế * Điều kiện: Trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau * Điều kiện: Trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau * Trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau (tt) Tìm hiểu về khách hàng 4.9.4 Các trường hợp hoàn thuế 3 tháng liên tục có số thuế chưa khấu trừ Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế. * Ví dụ: Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào, đầu ra như sau: Đơn vị tính: Triệu đồng Doanh nghiệp A được hoàn thuế GTGT : 150 triệu đồng. 3 tháng liên tục có số thuế chưa khấu trừ * CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư Được hoàn thuế theo NĂM nếu đã đăng ký kinh doanh, nộp thuế theo pp khấu trừ. Được hoàn thuế ngay nếu thuế đầu vào từ 200 triệu đồng trở lên * CSKD đang hoạt động có dự án đầu tư Bù trừ số thuế đầu vào của dự án đầu tư vào hoạt động kinh doanh, và được hoàn thuế từ 200 triệu đồng trở lên. Nếu có dự án ở khác tỉnh, lập hồ sơ hoàn thuế. * CSKD có HHDV xuất khẩu Được hoàn thuế theo THÁNG nếu thuế đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên. Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ bao gồm: thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu và của HHDV bán trong nước 4.9.5 Hồ sơ hoàn thuế GTGT Đơn hoàn thuế GTGT – mẫu số 01/HTBT Bảng kê số thuế đề nghị hoàn – mẫu 01-1/HTBT Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế, gồm: a/ File dữ liệu chi tiết hóa đơn HHDV bán ra, mua vào b/ Bảng phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ (nếu có). d/ Bảng kê Tờ khai xuất khẩu, chứng từ thanh toán 4) Bảng liệt kê chi tiết hồ sơ hoàn thuế 4.9.6 Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT Số thuế GTGT đượa tạm hoàn chưa có chứng từ thanh toán qua NH = 90% số thuế đề nghị hoàn Tối đa 15 ngày đối với “hoàn trước kiểm sau” Tối đa 60 ngày đối với “kiểm trước, hoàn sau” Riêng các dự án ODA là 3 ngày Kho bạc chi trả tiền trong 3 ngày kể từ ngày nhận được QĐ hoàn thuế 4.10 Nơi nộp thuế GTGT Người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác nơi đóng trụ sở chính Phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính. 4.10 Nơi nộp thuế GTGT (tt) TH1: CS phụ thuộc có hạch toán kế toán riêng Phải đăng ký và nộp thuế tại địa phương cơ sở sản xuất phụ thuộc TH2: CS phụ thuộc không hạch toán kế toán riêng Trụ sở chính nộp thuế: 2% (đối với HHDV 10%), 1% (đối với HHDV 5%) tại địa phương cơ sở phụ thuộc, và được khấu trừ tại trụ sở chính. www.themegallery.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_thue_gtgt_sv_6159.ppt