Bài giảng chương 4: Phân tích tài chính doanh nghiệp
Đòn bẩy tổng (Total Leverage) là một khái niệm phản ánh tác động của
một sự thay đổi về doanh thu đến lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS).
Hệ số của đòn bẩy tổng (DTL - Degree of Total Leverage ) là mức thay đổi
tính bằng tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS) ứng với
mức thay đổi tính bằng phần trăm của doanh thu.
Q/Q
EPS/EPS
DTL
?
?
?
42 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3185 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 4: Phân tích tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mareven Food Central
Hà Nội 2011
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội
Mareven Food Central
Chu trình quản lý
•Chiến lược tài chính
•Chính sách đầu tư
•Ngân sách tài chính dài hạn,
trung hạnHoạch định chiến lược
Điều chỉnh, sửa đổi Phân tích, đánh giá
Tổ chức và kiểm tra
thực hiện
•Hoạt động SXKD
•Kế toán tài chính
•Kế toán quản trị
•Kiểm soát tài chính
•Khả năng bảo toàn vốn
•Khả năng thanh toán
•Khả năng sinh lời
•Khả năng điều chỉnh và sử
dụng vốn hiệu quả
•Cảnh báo rủi ro tài chính……
•Thay đổi chính sách
đầu tư
•Thay đổi cơ cấu vốn
•Thay đổi chính sách
quản lý nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt
động SXKD
Vị trí của hoạt động phân tích trong chu trình quản lý doanh nghiệp
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
Mareven Food Central
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh
nghiệp
4.2. Phân tích khái quát các BCTC
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội3
Mareven Food Central
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội4
Phân tích tài chính là tổng hợp các phương pháp phân tích
dùng để phân tích và đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện
tại, cũng như dự đoán tình hình tài chính trong tương lai giúp
các đối tượng quan tâm đưa ra các quyết định hợp lý và phù
hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
Phân tích các báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo
cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp
Mareven Food Central
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp – Các đối tượng quan tâm
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội5
Phân tích
tài chính
Nhà quản lý
Doanh
Nghiệp
Nhà đầu tư
Người cho
vay
Người lao
động
Cơ quan
quản lý Nhà
nước
Mareven Food Central
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp – Mục tiêu
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội6
Mục tiêu
của
PTTCDN
Là công cụ
để đánh
giả, kiểm
tra
Phát hiện
nguyên
nhân,
nguồn gốc
Đề xuất
giải pháp
Nhận dạng
điểm mạnh,
điểm yếu,
khó khăn
Mareven Food Central
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp – Mục tiêu
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội7
1. Nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn về mặt
tài chính theo các tiêu chí:
Hiệu quả tài chính (Khả năng sinh lợi và khả năng quản lý tài sản)
Rủi ro tài chính (Khả năng thanh khoản, Khả năng quản lý nợ,
Tổng hợp hiệu quả và rủi ro tài chính (Cân đối tài chính, các đòn
bẩy, và đẳng thức Du Pont)
2. Tìm hiểu, giải thích các nguyên nhân đứng sau thực trạng đó, và
3. Đề xuất giải pháp cải thiện vị thế tài chính của doanh nghiệp.
Mareven Food Central
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp – Nguồn tài liệu phân tích
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội8
Các báo cáo tài chính doanh nghiệp
Các định hướng phát triển của DN
Các báo cáo khác của DN
Các tài liệu văn bản khác: văn bản về chủ trương,
chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp lý có
liên quan
Các dữ liệu về nền kinh tế và ngành kinh
doanh
Các dữ liệu về đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Mareven Food Central
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp – Nguồn tài liệu phân tích
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội9
Các BCTC thường dùng:
BCĐKT cho biết sự phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp thông qua
các biến động về tài sản và nguồn vốn.
BCKQKD hoặc BCTN cho biết các kết quả SX kinh doanh chính:
Doanh thu, chi phí, khấu hao TSCĐ, lãi vay cho chủ nợ, nộp ngân sách
nhà nước, lãi của chủ sở hữu.
BCLCTT cho biết:
Số dư tiền mặt thuần của hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính
Số dư tiền mặt cuối kì
Mareven Food Central
Bảng cân đối kế toán
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Taøi saûn löu ñoäng
(Tài sản ngắn hạn)
Nôï ngaén haïn
Khaû naêng thanh toaùn
Taøi saûn daøi haïn
Nôï daøi haïn
Voán chuû sôû höõu
Nguoà
n löïc
kinh
teá
Cô
caáu
taøi
chính
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội10
Mareven Food Central
Báo cáo kết quả kinh doanh
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội11
Mareven Food Central
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
•Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ
KD
•Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ
ĐT
•Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ
TC
•Khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp?
•Tình hình sử dụng tiền của doanh
nghiệp?
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội12
Mareven Food Central
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Bản thuyết minh BCTC
•Chính sách kế toán
•Thông tin chi tiết
•Nợ tiềm tàng
•Sự kiện sau ngày kết thúc
niên độ
•Nghiệp vụ quan trọng với
các bên liên quan
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội13
Mareven Food Central
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Nội dung phân tích tài chính DN
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội14
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính (Sự
biến động của tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, nộp
ngân sách, các cân đối tài chính, và kết luận sơ bộ)
2. Phân tích hiệu quả tài chính
(Khả năng quản lý tài sản và
Khả năng sinh lời)
3. Phân tích rủi ro tài chính (Công nợ và khoản phải thu, khả năng thanh
khoản, khả năng quản lý nợ)
4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính ( Phân tích các đòn bẩy và
đẳng thức Du Pont)
5. Đánh giá chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp
Mareven Food Central
(1)
BÁO
CÁO
LCTT
(0)
VÞ THÕ
Tµi
CHÝNH
Sau
khi CÓ
GIẢI
PHÁP
•Biến động
của d.thu,
chi phí &
lợi nhuận
C¸c chØ
sè tµi
chÝnh
mục tiêu
HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH
•Khả năng
sinh lời
•Khả năng
q.lý tài sản
So sánh, nhận xét & đề
xuất biện pháp
cải thiện tình hình
tài chính
C¸c chØ
sè tµi
chÝnh
hiện nay
(2)
(2)
(5)
(9)
(10)
(10)
(12)
(11)
(11)
(12)
(0)
BẢNG
CĐKT
(1)BẢNG
KQKD
(1)
• Kêt quả
của hoạt
động kinh
doanh,
họat động
đầu tư, và
hoạt động
tài chính.
•Số dư
thuần tiền
mặt trong
kì và số dư
cuối kì
•Sự biến
động của
tài sản và
nguồn vốn
BẢNG
CĐKT
sau
giải
pháp
BẢNG
KQKD
sau
giải
pháp
PHÂN TÍCH
TỔNG HỢP
• Phân tích Du
Pont
• Phân tích và
các đòn bẩy
RỦI RO
TÀI CHÍNH
•Khả năng
thanh khoản
•Khả năng
q.lý nợ
P
H
Â
N
T
Í
C
H
K
H
Á
I
Q
U
Á
T
(2)
(4)
(3)
(6)
(8)
(7)
(8)
(8)
15
4.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Mareven Food Central
16
Phân tích Bảng cân đối kế toán
Nội dung phân tích:
PT cơ cấu
tài sản
• PT biến động của tài sản
• PT tính hợp lý của cơ cấu tài sản
PT cơ cấu
nguồn vốn
• PT biến động của nguồn vốn
• PT tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn
PT cân
đối
• PT mối quan hệ cân đối giữa TS và NV
4.2. Phân tích khái quát các BCTC
Mareven Food Central
17
Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh
Nội dung phân tích
• PT biến động của doanh thuPT Doanh thu
• PT biến động của chi phí
• PT các tỷ suất chi phí / Doanh thu thuầnPT Chi phí
• PT biến động của lợi nhuậnPT Lợi nhuận
4.2. Phân tích khái quát các BCTC
Mareven Food Central
18
Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Nội dung phân tích:
PT dòng tiền tệ trong mối liên hệ
giữa các hoạt động
Hoạt động
kinh doanh
Hoạt động
đầu tư
Hoạt động
tài chính
4.2. Phân tích khái quát các BCTC
Mareven Food Central
19
Chỉ số tài chính là những độ đo định lượng được thiết lập nhằm đánh giá tất
cả các khía cạnh khác nhau của hoạt động tài chính
Chỉ số tài chính biểu thị mối liên hệ giữa các khoản mục của các BCTC, trợ
giúp cho việc phân tích, đánh giá và dự báo vị thế tài chính của DN
Mục đích phân tích:
Nhằm hiểu rõ hơn hiệu quả hoạt động tài chính và đánh giá đúng sức mạnh
và giá trị của doanh nghiệp
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
20
CÁC CÂU HỎI KHI PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
1. Chỉ số này tăng hay giảm?
2. Sự biến động này tốt hơn hay xấu đi?
So với kì trước
So với đối thủ cạnh tranh trực tiếp
So với mức trung bình ngành
So với chỉ số kế hoạch
3. Nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp gây ra sự biến động này?
4. Các phương án có thể có để cải thiện chỉ số này?
5. Hành động này ảnh hưởng như thế nào tới các báo cáo tài chính
và các chỉ tiêu tài chính khác?
6. Phương án tối ưu trong bối cảnh các nguồn lực hiện tại?
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
21
Nội dung phân tích:
Phân tích 4 nhóm chỉ tiêu:
Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi
Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản
Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý vốn vay
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
22
2 nhóm chỉ tiêu đầu giúp cho việc đánh giá và nhận xét về hiệu quả tài chính
của DN
2 nhóm chỉ tiêu sau giúp cho việc đánh giá và nhận xét về rủi ro tài chính của
DN
Đối với các công ty cổ phần, đặc biệt là các công ty niêm yết, phân tích thêm
chỉ số giá trị thị trường (chỉ số Giá/LN và chỉ số Giá thị trường/ Giá sổ sách)
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
23
Phân tích các chỉ số tài chính: Khả năng sinh lời
1. DOANH LỢI DOANH THU SAU THUẾ (Lợi nhuận biên)
ROS:
ROS = Laĩ ròng/ Doanh thu
Chỉ số này cho biết trong một trăm đồng doanh thu có
bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu.
2. DOANH LỢI TRƯỚC THUẾ (Sức sinh lợi cơ sở BEP) :
Doanh lợi trước thuế, BEP = EBIT/ TTS
Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp tao được bao nhiêu đồng lãi cho toàn xã hội.
Cho phép so sánh các doanh nghiệp có cơ cấu vốn khác
nhau và thuế suất thu nhập khác nhau.
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
24
Phân tích các chỉ số tài chính: Khả năng sinh lời
3. TỶ SUẤT THU HỒI TÀI SẢN, ROA:
ROA = Laĩ ròng/ TTS
Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp tạo được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu.
4. TỶ SUẤT THU HỒI VỐN CHỦ SỞ HỮU, ROE:
ROE = Laĩ ròng/ Vốn chủ sở hữu
Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu
tư vào doanh nghiệp góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lãi
cho chủ sở hữu.
Đây là chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất
đối với chủ sở hữu.
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
25
Phân tích các chỉ số tài chính: Khả năng quản lý tài sản
Là đánh giá hiệu suất, cường độ sử dụng (mức độ quay vòng) và sức
sản xuất của tài sản trong năm.
Là trả lời câu hỏi một đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu?
1. VÒNG QUAY HTK: Một đồng vốn đầu tư vào HTK góp phần tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu?
Vòng quay HTK = Doanh thu/ HTK bình quân
Số chu kì sản xuất được thực hiện trong một năm
Vòng quay HTK cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí trên cơ sở sử dụng tốt các tài sản khác.
Vòng quay HTK thấp là do quản lý vật tư, tổ chức sản xuất, cũng
như tổ chức bán hàng chưa tốt.
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
26
Phân tích các chỉ số tài chính: Khả năng quản lý tài sản
2. KÌ THU NỢ BÁN CHỊU
Kì thu nợ = Phải thu*360/ Doanh thu
Kì thu nợ dài phản ảnh chính sách bán chịu táo bạo. Có thể là dấu
hiệu tốt nếu tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng khoản phải
thu. Nếu vận dụng đúng, chính sách bán chịu là một công cụ tốt để
mở rộng thị phần và làm tăng doanh thu.
Kì thu nợ dài có thể do yếu kém trong việc thu hồi khoản phải thu;
doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, khả năng sinh lợi thấp.
Kì thu nợ ngắn có thể do khả năng thu hồi khoản phải thu tốt, doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.
Kì thu nợ ngắn có thể do chính sách bán chịu quá chặt chẽ, dẫn tới
đánh mất cơ hội bán hàng và cơ hội mở rộng quan hệ kinh doanh.
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
27
Phân tích các chỉ số tài chính: Khả năng quản lý tài sản
3. VÒNG QUAY TSCĐ: Một đồng TSCĐ góp phần tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu?
Vòng quay TSCĐ = Doanh thu/ TSCĐ bình quân
Vòng quay TSCĐ cao chứng tỏ TSCĐ có chất lượng cao, được tận
dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và phát huy hết công suất.
Vòng quay TSCĐ cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất.
Vòng quay TSCĐ cao là một điều kiện quan trọng để sử dụng tốt
TSLĐ.
Vòng quay TSCĐ thấp là do nhiều TSCĐ không hoạt động, chất
lượng tài sản kém, hoặc không hoạt động hết công suất.
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
28
Phân tích các chỉ số tài chính: Khả năng quản lý tài sản
4. VÒNG QUAY TSNH Một đồng TSNH góp phần tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu?
Vòng quay TSNH = Doanh thu/ TSNH bình quân
Vòng quay TSNH cao chứng tỏ TSNH có chất lượng cao, được tận
dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các khâu
của quá trình sản xuất kinh doanh.
Vòng quay TSNH cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết
kiệm được chi phí và giảm được lượng vốn đầu tư.
Vòng quay TSNH thấp là do tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi khoản phải
thu kém, chính sách bán chịu quá rộng rãi, quản lý vật tư không tốt,
quản lý sản xuất không tốt, quản lý bán hàng không tốt
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
29
Phân tích các chỉ số tài chính: Khả năng quản lý tài sản
5. VÒNG QUAY TTS: Một đồng tài sản góp phần tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu?
Vòng quay TTS = Doanh thu/ TTS bình quân
Đánh giá tổng hợp khả năng quản lý TSCĐ và TSLĐ của doanh
nghiệp
Vòng quay TTS cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp có chất
lượng cao, được tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và không bị
giam giữ trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Vòng quay TTS cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao.
Vòng quay TTS thấp là do yêú kém trong quản lý TSCĐ, quản lý
tiền mặt, quản lý khoản phải thu, chính sách bán chịu, quản lý vật tư,
quản lý sản xuất, quản lý bán hàng
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
30
Phân tích các chỉ số tài chính: Khả năng thanh khoản
1. Khả năng thanh khoản là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
2. Các chỉ số khả năng thanh khoản:
Khả năng thanh toán hiện hành = TSNH/ Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – HTK)/ Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời = Tiền/ Nợ ngắn hạn
3. Khả năng thanh khoản cao thì rủi ro thanh khoản sẽ thấp, tuy nhiên lợi
nhuận có thể thấp vì tiền mặt nhiều, phải thu nhiều và hàng tồn kho nhiều.
4. Khả năng thanh khoản thấp thì rủi ro thanh khoản sẽ cao, tuy nhiên lợi
nhuận có thể cao vì TSNH được sử dụng hiệu quả, nguồn vốn đầu tư cho
TSNH nhỏ, ROA và ROE có thể tăng.
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
31
Phân tích các chỉ số tài chính: Khả năng quản lý vốn vay
1. CHỈ SỐ NỢ: Mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay trong kinh doanh
Chỉ số nợ = Tổng nợ/ TTS
Chỉ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp mạnh dạn sử dụng nhiều vốn
vay trong cơ cấu vốn. Đây là một sơ sở để có được lợi nhuận cao.
Chỉ số nợ cao là một minh chứng về uy tín của doanh nghiệp đối với
các chủ nợ. Tuy nhiên chỉ số nợ cao làm cho khả năng thanh khoản
giảm.
2. KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY
Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT/ lãi vay
Chỉ số này cho biết một đồng lãi vay đến hạn được che chở bởi bao
nhiêu đồng LN trước lãi vay và thuế.
Việc mất khả năng thanh toán lãi vay có thể làm giảm uy tín đối với
các chủ nợ, tăng rủi ro và nguy cơ phá sản của DN
4.3. Phân tích các chỉ số tài chính
Mareven Food Central
32
Phân tích tổng hợp tình hình tài chính:
Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ số tài chính (phân tích Du
Pont)
1. ĐẲNG THỨC DU PONT THỨ NHẤT
ROA = Lãi ròng TTS =
Lãi ròng
Doanh thu ×
Doanh thu
TTS
= ROS × VQTTS
• Có 2 hướng để tăng ROA: Tăng ROS và VQTTS
• Muốn tăng ROS cần phấn đấu tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm
chi phí và tăng giá bán.
• Muốn tăng VQTTS cần phấn đấu tăng doanh thu bằng cách tăng
giá bán và tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng.
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
33
Phân tích tổng hợp tình hình tài chính:
Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ số tài chính (phân tích Du
Pont)
2. ĐẲNG THỨC DU PONT THỨ HAI
ROE = Lãi ròng VCSH =
Lãi ròng
TTS ×
TTS
VCSH
= ROA ×
TTS
VCSH
• Có 2 hướng để tăng ROE: Tăng ROA và tỷ số TTS/VCSH
• Muốn tăng ROA cần làm theo đẳng thức Du Pont 1
• Muốn tăng tỷ số TTS/VCSH cần phấn đấu giảm VCSH và tăng nợ.
Đẳng thức này cho thấy tỷ số nợ càng cao lợi nhuận của chủ sở
hữu càng cao.
• Đương nhiên khi tỷ số nợ tăng thì rủi ro cũng sẽ tăng
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
34
Phân tích tổng hợp tình hình tài chính:
Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ số tài chính (phân tích Du
Pont)
3. ĐẲNG THỨC DU PONT TỔNG HỢP
×
ROE = Lãi ròng Doanh thu ×
Doanh thu
TTS ×
TTS
VCSH
VQTTS × TTS VCSH= ROS
• ROE phụ thuộc 3 nhân tố: ROS, ROA và tỷ số TTS/VCSH. Các
nhân tố này có thể ảnh hưởng trái chiều nhau đối với ROE.
• Phân tích Du Pont là xác định ảnh hưởng của 3 nhân tố này đến
ROE của doanh nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân làm tăng giảm
chỉ số này.
• Việc phân tích ảnh hưởng này được tiến hành theo phương pháp
thay thế liên hoàn.
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
35
Phân tích cây Du Pont:
ThuÕ
C¸c chi phÝ
ho¹t ®éng
Tæng chi phÝ
Tû suÊt thu håi tµi s¶n ROA Tµi s¶n / Vèn chủ sở hữu
Tû suÊt thu håi vèn chủ sở hữu
ROE
L·i rßng
Doanh thu
Tæng tµi s¶n
Tµi s¶n NH Tµi s¶n DH
L·i vay
Kho¶n
ph¶i thu
Hµng
tån kho
TiÒn mÆt vµ
chøng kho¸n
Lîi nhuËn biªn Vßng quay tæng tµi s¶n
Nhân với
Nhân với
Chia cho
Trừ đi Cộng với
Chia choDoanh thu Doanh thu
KhÊu
hao+ + + + +
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
36
Phân tích đòn bẩy:
§ßn bÈy t¸c nghiÖp (Operating Leverage) lµ mét kh¸i niÖm ph¶n ¸nh møc
®é doanh nghiÖp sö dông chi phÝ cè ®Þnh trong ho¹t ®éng cña m×nh.
Doanh nghiÖp cã ®ßn bÈy t¸c nghiÖp cao khi tû träng chi phÝ cè ®Þnh
trong tæng chi phÝ cña doanh nghiÖp cao. §ßn bÈy t¸c nghiÖp cao sÏ
khiÕn cho mét thay ®æi nhá vÒ doanh thu cã thÓ g©y ra mét thay ®æi lín
vÒ lîi nhuËn tríc l·i vay vµ thuÕ, EBIT.
HÖ sè ®ßn bÈy t¸c nghiÖp (DOL - Degree of Operating Leverage) lµ møc
thay ®æi tÝnh b»ng tû lÖ phÇn tr¨m cña EBIT øng víi møc thay ®æi tÝnh
b»ng phÇn tr¨m cña doanh thu.
Q/Q
EBIT/EBIT
DOL
Δ
Δ
1. ĐÒN BẨY TÁC NGHIỆP (ĐÒN BẨY ĐỊNH PHÍ)
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
37
Phân tích đòn bẩy:
1. ĐÒN BẨY TÁC NGHIỆP (ĐÒN BẨY ĐỊNH PHÍ)
V× FV)Q(PEBIT vµ V)Q(PEBIT ΔΔ
Nªn
FVCS
VCS
FV)Q(P
V)Q(P
DOL
FV)Q(P
V)Q(P
Q
Q
FV)Q(P
V)Q(P
Q
Q
FV)Q(P
V)Q(P
DOL
S
Q
Δ
Δ
Δ
Δ
Trong ®ã
Q : s¶n lîng b¸n ra P : gi¸ b¸n s¶n phÈm
V : chi phÝ biÕn ®æi ®¬n vÞ VC: tæng chi phÝ biÕn ®æi
F : chi phÝ cè ®Þnh S : doanh thu
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
38
Phân tích đòn bẩy:
2. ĐÒN BẨY TÀI TRỢ (ĐÒN BẨY NỢ)
§ßn bÈy tµi chÝnh (Financial Levarege) lµ mét kh i¸ niÖm ph¶n ¸nh møc ®é
doanh nghiÖp sö dông c¸c chøng kho¸n cã thu nhËp cè ®Þnh (nî vµ cæ
phiÕu u ®·i) trong c¬ cÊu vèn cña m×nh. Doanh nghiÖp ®¬c coi lµ cã
®ßn bÈy tµi chÝnh cao khi tû träng chøng kho¸n cã thu nhËp cè ®Þnh trong
tæng vèn cña doanh nghiÖp cao. §ßn bÈy tµi chÝnh cµng cao, lîi nhuËn
cña c¸c cæ ®«ng ®¹i chóng cµng cao, tuy nhiªn rñi ro cña hä cµng lín.
HÖ sè cña ®ßn bÈy tµi chÝnh, (DFL - Degree of Financial Leverage) lµ møc
thay ®æi tÝnh b»ng tû lÖ phÇn tr¨m cña lîi nhuËn trªn mçi cæ phÇn (EPS)
øng víi møc thay ®æi tÝnh b»ng phÇn tr¨m cña lîi nhuËn tríc l·i vay vµ
thuÕ (EBIT).
EBIT/EBIT
EPS/EPS
DFL
Δ
Δ
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
39
Phân tích đòn bẩy:
2. ĐÒN BẨY TÀI TRỢ (ĐÒN BẨY NỢ)
V×
N
T)EBIT(1
N
T)I)(1EBIT(
EPS
/NT)(1IEBITEPS
FV)Q(PEBIT
ΔΔ
Δ
Nªn
IEBIT
EBIT
EBIT
EBIT
IEBIT
EBIT
EBIT
EBIT
IEBIT
EBIT
DFL
Δ
Δ
Δ
Δ
Trong ®ã, I lµ l·i vay ph¶i tr¶ vµ N lµ sè cæ phiÕu ®¹i chóng hiÖn hµnh.
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
40
Phân tích đòn bẩy:
3. ĐÒN BẨY TỔNG
§ßn bÈy tæng (Total Leverage) lµ mét kh i¸ niÖm ph¶n ¸nh t¸c ®éng cña
mét sù thay ®æi vÒ doanh thu ®Õn lîi nhuËn trªn cæ phiÕu (EPS).
HÖ sè cña ®ßn bÈy tæng (DTL- Degree of Total Leverage) lµ møc thay ®æi
tÝnh b»ng tû lÖ phÇn tr¨m cña lîi nhuËn trªn mçi cæ phÇn (EPS) øng víi
møc thay ®æi tÝnh b»ng phÇn tr¨m cña doanh thu.
Q/Q
EPS/EPS
DTL
Δ
Δ
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
41
Phân tích đòn bẩy:
3. ĐÒN BẨY TỔNG
IFVCS
VCS
DTL
IFV)Q(P
V)Q(P
IFV)Q(P
FV)Q(P
FV)Q(P
V)Q(P
DTL
(DFL)(DOL)
EBIT/EBIT
EPS/EPS
Q/Q
EBIT/EBIT
DTL
S
Q
Δ
Δ
Δ
Δ
4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
Mareven Food Central
HẾT CHƯƠNG 4
TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội42
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_phan_tich_tcdn_3564.pdf