Bài giảng Chương 4 Phân tích chứng khoán
Rủi ro thanh khoản.
Rủi ro thanh khoản tùy thuộc vào việc trái phiếu có dễ dàng được bán theo giá trị
hay gần với giá trị không.
Nếu người đầu tư dự định nắm giữ trái phiếu cho tới khi đáo hạn thì rủi ro này
không quan trọng lắm.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4 Phân tích chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
NỘI DUNG CHÍNH
********
4.1 Phân tích kinh tế vĩ mô và ngành
kinh tế.
4.2 Phân tích tài chính công ty.
4.3 Phân tích giá cổ phiếu.
4.4 Phân tích kỹ thuật.
4.5 Phân tích giá trái phiếu.
4.1 PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ VÀ NGÀNH
KINH TẾ
4.1.1 Phân tích vĩ mô
- Môi trường chính trị - xã hội.
- Môi trường pháp luật.
- Các nhân tố kinh tế vĩ mô:
+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross domestic product);
+ Việc làm;
+ Tỷ giá hối đoái;
+ Thâm hụt ngân sách;
+ Thái độ: Lạc quan hay bi quan đối với nền kinh tế;
+ Cung ứng tiền tệ và tổng chi của người tiêu dùng;
+ Lạm phát và lãi suất.
4.1.2 Phân tích ngành
- Những thay đổi mang tính chu kỳ.
- Những thay đổi cấu trúc kinh tế: Dân số, khoa học kỹ
thuật, môi trường chính trị và pháp lý.
- Quy trình phân tích:
+ Xác định hệ số rủi ro β của ngành, từ đó tính toán lợi
suất yêu cầu theo công thức CAPM.
+ Phân tích chỉ số P/E toàn ngành.
+ Ước tính thu nhập mỗi cổ phiếu (EPS).
+ Tính lợi suất r:
r = (Giá cuối kỳ - Giá đầu kỳ + Cổ tức)/Giá đầu kỳ
+ So sánh r với lợi suất yêu cầu E(r). Nếu r > E(r) thì
nên đầu tư vào ngành này.
4.1.3 Phân tích thị trường chứng khoán
- Phân tích tài chính cơ bản: Phân tích giá
trị của công ty thông qua việc đánh giá các
báo cáo tài chính.
- Phân tích kỹ thuật: Phân tích các hoạt
động của thị trường và các hoạt động này ảnh
hưởng đến giá chứng khoán ra sao. Các nhà
phân tích kỹ thuật chỉ nghiên cứu các bảng
biểu để phân tích xu hướng của thị trường và
giá các loại chứng khoán.
4.2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY
4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh toán
- Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời:
Chỉ số khả năng
thanh toán hiện
thời
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
=
- Chỉ số khả năng thanh toán nhanh:
Chỉ số khả
năng thanh
toán nhanh
Tài sản
ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
=
-
Hàng
tồn kho
24.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh toán (tt)
Ví dụ 1: Theo bảng CĐKT năm 2012 Công ty
FPT, có số liệu sau:
- Tài sản ngắn hạn: 10.229.470 Triệu đồng
- Nợ ngắn hạn: 6.819.506 Triệu đồng
- Hàng tồn kho: 2.699.509 Triệu đồng
Chỉ số khả năng
thanh toán hiện thời = 10.229.470/6.819.506 = 1,5
Chỉ số khả
năng thanh
toán nhanh
= (10.229.470 – 2.699.509)/6.819.506 = 1,1
4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh
toán (tt)
- Chỉ số lưu lượng tiền mặt:
Khấu hao
hàng năm+
Thu nhập ròng
(hay thực lỗ)=
Lưu lượng
tiền mặt
Lưu lượng tiền mặt chỉ ra rằng công ty
có thu nhập đầy đủ để chi trả các chi phí
và phân chia cổ tức. Một thu nhập âm có
thể gặp khó khăn trong thanh toán nợ
ngắn hạn.
4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh
toán (tt)
Ví dụ 2: Theo bảng CĐKT và KQKD năm
2012 Công ty FPT, có số liệu sau:
- Thu nhập ròng: 1.540.327 Triệu đồng
- Chi phí khấu hao: 374.658 Triệu đồng
1.914.985=1.540.327 + 374.658=Lưu lượng tiền mặt
4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo vốn.
Toàn bộ vốn dài hạn
Tổng mệnh giá trái phiếu
=
Chỉ số trái
phiếu
+=
Vốn vay dài
hạn
Vốn cổ
đông
Toàn bộ vốn
dài hạn
Toàn bộ vốn dài hạn
Tổng mệnh giá cp ưu đãi
=
Chỉ số cổ phiếu
ưu đãi
4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo
vốn (tt).
Ví dụ 3: Theo bảng CĐKT năm 2012
Công ty FPT, có số liệu sau:
- Vốn vay dài hạn: 21.805 Triệu đồng
- Vốn cổ phần: 2.738.488 Triệu đồng
= 21.805 + 2.738.488 = 2.760.293
Toàn bộ vốn
dài hạn
4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo vốn (tt).
+
Thặng
dư vốn
Toàn bộ vốn dài hạn
+
=
Tổng mệnh
giá CP thường
Thu nhập
để lại
Chỉ số
CP
thường
Cổ phiếu ưu đãi+Tổng mệnh giá trái phiếu
+
Thặng
dư vốn +
=
Mệnh giá CP
thường
Thu nhập
để lại
Chỉ số
nợ trên
vốn cổ
phần
34.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo vốn (tt).
Ví dụ 4: Theo bảng CĐKT năm 2012 Công ty FPT, có
số liệu sau:
- Vốn cổ phần: 2.738.488 Triệu đồng
- Thặng dư vốn: 49.466 Triệu đồng
- Lợi nhuận chưa phân phối: 3.181.312 Triệu đồng
- Vốn vay dài hạn: 21.805 Triệu đồng
+ 49.466
2.760.293
+
=
2.738.488 3.181.312Chỉ số CP
Thường
0+21.805
+ 49.466 +
=
2.738.488 3.181.312
Chỉ số
nợ trên
vốn CP
= 2,16
= 0,00365
4.2.3 Giá trị sổ sách cổ phần.
- Nợ
Số cổ phần thường đang lưu hành
-
=
Tổng tài sản Cổ phần
ưu đãiGiá trị sổ
sách mỗi
cổ phần
+
Thặng
dư vốn
Số cổ phần thường đang lưu hành
+
=
Tổng mệnh
giá CP thường QuỹGiá trị sổ
sách mỗi
cổ phần
Hoặc:
4.2.3 Giá trị sổ sách cổ phần. (tt)
Ví dụ 5: Theo bảng CĐKT năm 2012 Công
ty FPT, có số liệu sau:
- Tổng tài sản: 14.209.183 Triệu đồng
- Số cổ phần thường: 273.848.833 cổ phần
- Tổng nợ: 7.114.921 Triệu đồng
- 7.114.921
273.848.833
=
14.209.183Giá trị sổ
sách mỗi
cổ phần
= 25.906 đ/cp
4.2.4 Các chỉ số bảo chứng.
Các chỉ số bảo chứng tính toán khả năng
đáp ứng việc thanh toán của công ty đối với
lãi cho các trái chủ và thanh toán cổ tức cho
cổ đông ưu đãi.
Tiền lãi trái phiếu hàng năm
=
Thu nhập trước lãi và thuế (EBIT)Bảo chứng tiền
lãi trái phiếu
Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
=
Thu nhập ròngBảo chứng cổ tức
cp ưu đãi
4.2.4 Các chỉ số bảo chứng. (tt)
Ví dụ 6: Theo bảng KQKD năm 2012 Công
ty FPT, có số liệu sau:
- Thu nhập trước thuế và lãi: 2.635.219
Triệu đồng
- Tiền lãi: 228.659 Triệu đồng
- Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu đồng
228.659=
2.635.219Bảo chứng tiền lãi
trái phiếu
= 11,52 đ
4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh
lời của công ty.
Doanh số bán thực
=
Thu nhập hoạt động
(EBIT – Thu nhập khác)Chỉ số lợi nhuận
hoạt động
Doanh số bán thực
=
Thu nhập ròngChỉ số lợi nhuận
ròng
Số CP thường đang lưu hành
=
Thu nhập ròng – Cổ tức ưu đãiThu nhập mỗi CP
(EPS – Earning
per share)
44.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời của công
ty. (tt)
Ví dụ 7: Theo bảng KQKD năm 2012 Công ty FPT, có
số liệu sau:
- Thu nhập trước thuế và lãi: 2.635.219 Triệu đồng
- Thu nhập khác: 55.693 Triệu đồng
- Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu đồng
- Doanh thu thuần: 24.594.304 Triệu đồng
24.594.304=
2.635.219 – 55.693
Chỉ số LN hoạt động
= 1.985.487/24.594.304 = 0,081Chỉ số lợi nhuận ròng
273.848.833=
1.985.487 – 0
Thu nhập mỗi CP (EPS) = 7.250 đ
= 0,105
4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời
của công ty (tt).
Số CP thường đang lưu hành
Thu nhập
ròng - -
Cổ tức
ưu đãi
=
Thu
nhập giữ
lại
Cổ tức mỗi CP
(DPS – Dividend
per share)
EPS=
DPSChỉ số thanh toán
cổ tức
4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh
lời của công ty (tt).
Ví dụ 8: Theo bảng KQKD năm 2012 Công
ty FPT, có số liệu sau:
- Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu đồng
- Công ty sử dụng 60% lợi nhuận chia cổ
tức
273.848.833
60% x 1.985.487
=
Cổ tức mỗi
CP (DPS)
= 4.350/7.250 = 0,60Chỉ số thanh toán cổ tức
= 4.350 đ/cp
4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời
của công ty (tt).
= 1 -
Chỉ số thanh toán
cổ tức
Chỉ số thu nhập
giữ lại
Cổ tức ưu
đãi-Thu nhập ròng
Mệnh giá
CP thường + +
Vốn
thặng
dư
= Thu
nhập giữ
lại
Chỉ số thu
hồi vốn
CP
thường
4.2.5 Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời
của công ty (tt).
Ví dụ 9: Theo bảng KQKD và CĐKT năm 2012
Công ty FPT, có số liệu sau:
- Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu đồng
- Công ty sử dụng 60% lợi nhuận chia cổ tức
- Thặng dư vốn cổ phần: 49.466 triệu đồng
= 1 - 0,6 = 0,4Chỉ số thu nhập giữ lại
0-1.985.487
2.738.488 + +49.466
=
794.195
Chỉ số thu
hồi vốn CP
thường
4.2.6 Các chỉ số doanh lợi.
Doanh thu thuần
=
Lợi nhuận sau thuếDoanh lợi doanh
thu (ROS)
Tổng tài sản bình quân
=
Lợi nhuận sau thuếDoanh lợi tổng tài
sản (ROA)
Doanh lợi
doanh thu x=
Vòng quay
tổng tài sản
Doanh lợi
tổng tài sản
(ROA)
Tổng tài sản bình quân
=
Doanh thuVòng quay tổng
tài sản
54.2.6 Các chỉ số doanh lợi (tt).
Ví dụ 10: Theo bảng KQKD và CĐKT
năm 2012 Công ty FPT, có số liệu sau:
- Lợi nhuận sau thuế: 1.985.487 Triệu
đồng
- Doanh thu thuần: 24.594.304 Triệu
đồng
- Tổng tài sản năm 2011 là 14.943.087
triệu đồng, năm 2012 là 14.209.183 triệu
đồng.
4.2.6 Các chỉ số doanh lợi (tt).
Ví dụ (tt):
0,0807 x 1,687 = 0,1362=Doanh lợi tổng tài
sản (ROA)
(14.943.087 + 14.209.183)/2
24.594.304
= = 1,687Vòng quay tổng tài sản
24.594.304
1.985.487
= = 0,0807Doanh lợi doanh thu (ROS)
(14.943.087 + 14.209.183)/2
1.985.487
= = 0,1362
Doanh lợi
tổng tài sản
(ROA)
4.2.6 Các chỉ số doanh lợi (tt).
Vốn chủ sở hữu bình quân
=
Lợi nhuận sau thuếDoanh lợi vốn chủ
sở hữu (ROE)
1 – Hệ số nợ
Vòng
quay
tổng
tài sản
x
Doanh
lợi
doanh
thu
x=
1Doanh
lợi vốn
chủ sở
hữu
Tổng tài sản bình quân
=
Nợ phải trả
Hệ số nợ
4.2.7 Các chỉ số về triển vọng phát triển cty.
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
=
Thị giáChỉ số giá trên
thu nhập (P/E)
x
Tỷ lệ thu
nhập giữ lại
= ROETốc độ
tăng trưởng
Giá trị sổ sách mỗi CP
=
Thị giáChỉ số giá trên
trên giá trị sổ
sách (P/B)
4.2.8 Hệ số đòn bẩy
4.2.8.1 Đòn bẩy kinh doanh (DOL)
EBIT: là lợi nhuận trước thuế và lãi (LN hoạt động);
P: là đơn giá bán;
V: là biến phí đơn vị;
Q: là số lượng sản xuất và tiêu thụ;
F: là định phí.
Độ bẩy hoạt
động (DOL) ở
mức SL Q
(doanh thu S)
Phần trăm thay đổi lợi nhuận hoạt động
Phần trăm thay đổi sản lượng (hoặc
doanh thu)
=
DOL =
∆EBIT / EBIT
∆Q / Q
4.2.8.1 Đòn bẩy kinh doanh (tt)
Để dễ tính toán, chung ta có thể biến đổi như sau:
EBIT = P.Q – (V.Q + F) = P.Q – V.Q – F
= Q.(P – V) – F
Bởi vì F là cố định nên ta có: ∆EBIT = ∆Q.(P – V)
=> ∆EBIT/EBIT = ∆Q.(P – V)/(Q.(P – V) – F) thay
vào phương trình trên (DOL) ta được:
DOLQ =
∆Q.(P – V)
∆Q / Q
(Q.(P – V) – F)
(Q.(P – V) – F)
∆Q.(P – V)
= Q/∆Q x
Q.(P – V)
=
Q.(P – V) – F
64.2.8.1 Đòn bẩy kinh doanh (tt)
Ví duï 11: Giaû söû coâng ty saûn xuaát xe ñaïp coù ñôn
giaù ban laø 500.000ñ, chi phí coá ñònh haøng naêm laø
100.000.000 ñoàng vaø chi phí bieán ñoåi laø 250.000
ñoàng/ñôn vò. Tính DOL taïi möùc saûn löôïng laø 500
xe ñaïp.
DOL500 = 500 x (500.000 – 250.000) = 5
500.(500.000 – 250.000) – 100.000.000
DOL500 = 5 coù nghóa laø taïi möùc saûn löôïng 500
xe ñaïp, cöù moãi phaàn traêm thay ñoåi saûn löôïng tieâu
thuï thì lôïi nhuaän hoaït ñoäng seõ thay ñoåi 5 phaàn
traêm.
4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính
Độ bẩy tài chính (Degree of financial leverage – DFL)
là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường mức độ biến
động của EPS (Earnings Per Share) khi EBIT thay đổi. Độ
bẩy tài chính ở một mức độ EBIT nào đó được xác định
như là phần trăm thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1%.
Do đó:
Độ bẩy tài chính
(DFL) ở mức EBIT
Phần trăm thay đổi của EPS
Phần trăm thay đổi của EBIT
=
DFLEBIT
%∆ EPS
%∆ EBIT
= =
∆ EPS/EPS
∆ EBIT/EBIT
4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt)
Ta có: EPS = [(EBIT – I).(1 – t) – PD]/NS
Trong đó:
I: là lãi suất hàng năm phải trả
PD: là cổ tức (CP ưu đãi) hàng năm phải trả
t: là thuế suất thuế thu nhập công ty.
NS: là số lượng cổ phần phổ thông
∆EPS = [(∆EBIT - ∆I).(1 – t) - ∆PD]/NS
Vì I và PD là hằng số nên ta có:
∆EPS = [∆EBIT.(1 – t)]/NS
4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt)
∆EPS/EPS
[∆EBIT.(1 – t)]/NS
[(EBIT – I).(1 – t) – PD]/NS
=
∆EBIT.(1 – t)
[(EBIT – I).(1 – t) – PD]
=
DFLEBIT
[∆EBIT.(1 – t)]/[(EBIT – I).(1 – t) – PD]
∆EBIT/EBIT
=
EBIT.(1 – t)
[(EBIT – I).(1 – t) – PD]
=
Chia cả tử và mẫu cho (1 – t) ta có:
DFLEBIT = EBIT/[(EBIT – I) – PD/(1 – t)]
Trường hợp đặc biệt chỉ xét độ bẩy tài chính khi sử
dụng phương án tài trợ bằng nợ thì PD = 0. Khi đó:
DFLEBIT = EBIT/(EBIT – I)
4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt)
Ví duï 12: Coâng ty CTC coù nguoàn voán daøi
haïn 10 tyû ñoàng hoaøn toaøn töø nguoàn voán coå phaàn
thöôøng. Coâng ty xem xeùt 2 phöông aùn huy ñoäng
voán theâm 5 tyû ñoàng:
(1) Phaùt haønh traùi phieáu vôùi laõi suaát 12%;
(2) Phaùt haønh coå phieáu öu ñaõi vôùi coå töùc
11%. Lôïi nhuaän tröôùc thueá vaø laõi (EBIT) haøng
naêm cuûa coâng ty hieän taïi laø 1,5 tyû nhöng neáu
môû roäng saûn xuaát kinh doanh coâng ty kyø voïng
EBIT seõ taêng ñeán 2,7 tyû. Thueá thu nhaäp coâng ty
laø 25%.
4.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt)
Ví dụ 12 (tt):
- (1) Phaùt haønh traùi phieáu vôùi laõi suaát 12%
I = 5tyû x 12% = 0,6tyû;
EBIT = 2,7tyû
DFLEBIT = 2,7/(2,7 – 0,6) = 1,29
- (2) Phaùt haønh CP öu ñaõi vôùi laõi suaát 11%
PD = 5tyû x 11% = 0,55 tyû
I = 0; EBIT = 2,7tyû
DFLEBIT = 2,7/[2,7 – 0,55/(1 – 0,25)] = 1,18
74.2.8.2 Đòn bẩy tài chính (tt)
Ví dụ 12 (tt):
Ñoä baåy taøi chính cuûa phöông aùn duøng coå
phieáu öu ñaõi DFLEBIT = 1,18 thaáp hôn ñoä
ñaåy taøi chính cuûa phöông aùn duøng nôï
DFLEBIT = 1,29 coù nghóa laø möùc bieán ñoäng
cuûa EPS khi EBIT bieán ñoäng ñoái vôùi
phöông aùn taøi trôï baèng coå phieáu öu ñaõi
thaáp hôn möùc bieán ñoäng EPS khi EBIT
bieán ñoäng ñoái vôùi phöông aùn taøi trôï baèng
voán nôï.
4.2.8.3 Đòn bẩy tổng hợp
Khi đòn bẩy tài chính được sử dụng kết hợp với đòn
bẩy hoạt động chúng ta có đòn bẩy tổng hợp
(Combined or total leverage).
Độ bẩy tổng hợp (Degree of total leverage - DTL)
đo lường mức độ thay đổi EPS khi số lượng tiêu thụ
thay đổi. Ta có công thức tính như sau:
Độ bẩy tổng hợp
ở mức sl Q đơn
vị (hoặc dt S)
Phần trăm thay đổi của EPS
Phần trăm thay đổi của sản lượng
(hoặc doanh thu)
=
DTLQ/S = %∆EPS / %∆Q
4.2.8.3 Đòn bẩy tổng hợp (tt)
DOL =
%∆EBIT
%∆Q
DFL
%∆ EPS
%∆ EBIT
=
=> DTLQ/S = DOL x DFL
DOLQ =
Q.(P – V)
Q.(P – V) – F
DFLEBIT = EBIT/[(EBIT – I) – PD/(1 – t)]
=> DTLQ =
Q.(P – V)
Q.(P – V) – F – I – PD/(1 – t)]
(Vì EBIT = Q.(P – V) – F )
4.3 PHÂN TÍCH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp
chiết khấu dòng tiền
Gọi: P0: Giá trị hiện tại của cổ phiếu
n: Đời sống của tài sản
r: Tỷ lệ lãi chiết khấu
CFt: Dòng tiền tại thời điểm t
(1+r)t
CFt
n
∑
t=1
P0 =
4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp
chiết khấu dòng tiền (tt).
Theo mô hình CAPM, lãi suất chiết khấu:
r = rf + β.(rm – rf)
Trong đó:
rf : Lãi suất tín phiếu phi rủi ro.
β: Mức độ rủi ro của công ty
rm : Lãi suất thị trường
Công thức trên chỉ áp dụng trong trường hợp
công ty chỉ phát hành cổ phiếu.
4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp
chiết khấu dòng tiền (tt).
Nếu công ty phát hành cả cổ phiếu và trái phiếu
thì r chính là chi phí sử dụng vốn bình quân
WACC.
r =WACC= re x E/(D+E) + rd x E/(D+E)x(1-t)
Trong đó:
re : Chi phí sử dụng vốn cổ phần
rd : Chi phí sử dụng vốn vay
E, D: Khối lượng vốn cổ phần thường, vốn vay
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
84.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp
chiết khấu dòng tiền (tt).
Mô hình chiết khấu cổ tức DDM (Discount
dividend model)
Gọi Di là cổ tức năm thứ i và P0 là giá cổ phiếu
(giá trị qui về hiện tại)
P0 = D1/(1+r)1 + D2/(1+r)2 + + Dn/(1+r)n
Mô hình này được giả định:
- Biết được động thái tăng trưởng của cổ tức.
- Tính toán được tỷ suất chiết khấu.
4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương
pháp chiết khấu dòng tiền (tt).
- Mô hình không tăng (Zero growth)
Mô hình này cho nhà đầu tư được hưởng
phần chia lời cố định với thời hạn là vĩnh
viễn.
D = D0 = D1 = D2 = D3 = = Di =
P0 = D/(1+r)1 + D/(1+r)2 + + D/(1+r)∞
Vậy P0 = D/r
4.3.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp
chiết khấu dòng tiền (tt).
- Mô hình tăng đều (Constant growth)
Gọi g là tốc độ tăng trưởng không đổi hàng năm.
P0 = D0(1+g)/(1+r)1 + D0(1+g)2/(1+r)2 + +
D0(1+g)∞/(1+r)∞
Vậy P0 = D1/(r – g)
Điều kiện áp dụng:
+ g --> ∞ và không đổi
+ g < r
4.3.2 Phương pháp định giá tương đối.
- Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/B
Biểu hiện giá chứng khoán bình quân trên thị
trường cho một đơn vị giá trị tài sản (thư giá) bình
quân của cổ phiếu và xấp xỉ bằng thị giá cho mỗi
CP chia cho giá trị tài sản của cổ phiếu đó.
Trị giá tài sản của mỗi cổ phiếu
Thị giá mỗi cổ phiếu
=P/B
Trị giá tài sản
của mỗi cổ phiếu
= P/B x
Giá mỗi
cổ phiếu
4.3.2 Phương pháp định giá tương đối (tt).
- Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/E
Phương pháp này dựa trên giá trị của các doanh
nghiệp “tương đương” hoặc “có thể so sánh” để tìm
ra giá trị doanh nghiệp cần định giá. Nên áp dụng
khi thị trường phát triển.
EPS
Thị giá mỗi cổ phiếu
=P/E
= P/E x EPSGiá mỗi cổ phiếu
4.4 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
4.4.1 Chỉ số giá chứng khoán
4.4.1.1 Phương pháp bình quân số học
Bình quân số học = ∑Pi/N
Trong đó: Pi: Thị giá của cổ phiếu i.
N: Số loại cổ phiếu cần tính.
Chỉ số giá bình quân giản đơn:
I = I0 x ∑P1/ ∑P0
I: Chỉ số giá bình quân
P1: Giá chứng khoán i thời ký nghiên cứu.
P0: Giá chứng khoán i thời ký gốc.
94.4 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
4.4.1 Chỉ số giá chứng khoán
4.4.1.1 Phương pháp bình quân số học
- Bình quân số học = ∑Pi/N
Trong đó: Pi: Thị giá của cổ phiếu i.
N: Số loại cổ phiếu cần tính.
- Chỉ số giá bq giản đơn: I = I0 x ∑P1/ ∑P0
I0: Chỉ số giá bình quân kỳ gốc
P1: Giá chứng khoán i thời ký nghiên cứu.
P0: Giá chứng khoán i thời ký gốc.
4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số.
- Bình quân có trọng số = ∑P1.Qi/ ∑Qi
Pi: Thị giá cổ phiếu i.
Qi: Số lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu i.
- Chỉ số tổng hợp:
+ Phương pháp Laspeyres: Chỉ số Laspeyres:
IL = I0 x ∑Q0.P1/ ∑Q0.P0
Q0: Số lượng chứng khoán kỳ gốc
+ Phương pháp Paascher: Chỉ số Paascher:
IP = I0 x ∑Q1.P1/ ∑Q1.P0
Q1: Số lượng chứng khoán kỳ báo cáo.
4.4.1.2 Phương pháp bình quân có
trọng số (tt).
- Chỉ số giá chứng khoán Việt Nam:
VNIndex = I0 x ∑Q1.P1/ ∑Q0.P0
Q1: Số lượng chứng khoán i đang lưu
hành.
P1: Giá chứng khoán i hiện hành.
Qo: Số lượng chứng khoán i kỳ gốc.
P0: Giá chứng khoán i thời ký gốc.
4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số (tt).
Ví dụ 13: Tính chỉ số giá chứng khoán Việt
Nam: Kết quả giao dịch đầu tiên ngày 28/7/2000:
444.000.000.000Tổng
204.000.000.00012.000.00017.000SAMCáp VL
viễn thông
240.000.000.00015.000.00016.000REECơ điện lạnh
Tổng giá trị thị
trường
Số lượng CP
niêm yết
Giá hiện
hành
Tên
CP
Tên Cty
VNIndex = 100 x 444.000.000.000/ 444.000.000.000
VNIndex = 100
4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số (tt).
Ví dụ 13 (tt): Tính chỉ số giá chứng khoán Việt
Nam: Kết quả giao dịch ngày 2/8/2000:
459.000.000.000Tổng
210.000.000.00012.000.00017.500SAMCáp VL
viễn thông
249.000.000.00015.000.00016.600REECơ điện lạnh
Tổng giá trị thị
trường
Số lượng CP
niêm yết
Giá hiện
hành
Tên
CP
Tên Cty
VNIndex = 100 x 459.000.000.000/ 444.000.000.000
VNIndex = 103,58
4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số (tt).
Ví dụ 13 (tt): Kết quả giao dịch ngày 4/8/2000:
514.028.000.000Tổng cộng
30.800.000.0002.200.00014.000TMSTransimex
16.128.000.0001.008.00016.000HAPGiấy HP
467.100.000.000Tổng
213.600.000.00012.000.00017.800SAMCáp VLVT
253.500.000.00015.000.00016.900REECơ ĐL
Tổng giá trị thị
trường
Số lượng CP
niêm yết
Giá hiện
hành
Tên
CP
Tên Cty
10
4.4.1.2 Phương pháp bình quân có trọng số (tt).
Ví dụ 13 (tt): Kết quả giao dịch ngày 4/8/2000:
- Điều chỉnh mẫu số (số chia):
444.000 trđ x 514.028 trđ/467.100 trđ
= 488.607.219.010 đồng
- Tính VNIndex:
= 100 x 514.028.000.000/488.607.219.010
VNIndex = 105,2
4.4.2 Một số dạng thức đồ thị.
4.4.2.1 Đường xu hướng (Trendline)
a. Đường xu hướng tăng (Uptrend):
4.4.2.1 Đường xu hướng (tt)
b. Đường xu hướng giảm (Downtrend):
4.4.2.2 Mẫu đồ thị Tam giác
4.4.2.3 Mẫu đồ thị Lá cờ 4.4.2.4 Mẫu đồ thị 2 đỉnh
11
4.4.2.5 Mẫu đồ thị 2 đáy 4.5 PHÂN TÍCH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
4.5.1 Lợi tức và rủi ro của đầu tư trái phiếu.
4.5.1.1 Lợi tức trái phiếu
Gọi C là tiền lãi trái phiếu
c là tỷ lệ lãi suất coupon
F là mệnh giá trái phiếu
Vậy C = c x F
Ngoài tiền lãi nhà đầu tư còn hưởng phần chênh
lệch giá giữa giá bán và giá mua.
4.5.1.2 Rủi ro của đầu tư trái phiếu.
a. Rủi ro lãi suất
Giá của một trái phiếu điển hình sẽ thay đổi
ngược chiều với sự thay đổi của lãi suất. Tất cả các
loại trái phiếu, trừ trái phiếu có lãi suất thả nổi, đều
phải chịu rủi ro lãi suất.
b. Rủi ro tái đầu tư.
Giả định các dòng tiền nhận được từ trái phiếu
được tái đầu tư. Khoản thu nhập từ tái đầu tư gọi là
lãi của lãi. Khả năng thay đổi lãi suất tái đầu tư của
một chiến lược xác định do sự thay đổi lãi suất của
thị trường.
4.5.1.2 Rủi ro của đầu tư trái phiếu (tt).
b. Rủi ro tái đầu tư (tt).
Từ đó dẫn tới tính không chắc nhắn của lợi tức
dự kiến nhận được từ trái phiếu, được gọi là rủi ro
tái đầu tư.
c. Rủi ro thanh toán
Rủi ro thanh toán còn gọi là rủi ro tín dụng, là rủi
ro mà người phát hành trái phiếu có thể vỡ nợ, tức
là mất khả năng thanh toán đúng hạn các khoản lãi
và gốc của đợt phát hành.
4.5.1.2 Rủi ro của đầu tư trái phiếu (tt).
d. Rủi ro lạm phát.
Rủi ro lạm phát, còn gọi là rủi ro sức mua,
phát sinh do sự biến đổi trong giá trị của các
dòng tiền mà một chứng khoán đem lại do lạm
phát.
e. Rủi ro tỷ giá hối đoái
Khi tỷ giá hối đoái thay đổi theo chiều hướng
đồng tiền thanh toán trái phiếu bị giảm giá thì
nhà đầu tư nắm giữ loại trái phiếu này sẽ gặp
phải rủi ro.
4.5.1.2 Rủi ro của đầu tư trái phiếu (tt).
f. Rủi ro thanh khoản.
Rủi ro thanh khoản tùy thuộc vào việc
trái phiếu có dễ dàng được bán theo giá trị
hay gần với giá trị không.
Nếu người đầu tư dự định nắm giữ trái
phiếu cho tới khi đáo hạn thì rủi ro này
không quan trọng lắm.
12
4.5.2 Định giá trái phiếu
4.5.2.1 Định giá trái phiếu thông thường.
Gọi: P: Giá trái phiếu
n: Số năm còn lại cho đến khi đáo hạn.
C: Tiền lãi coupon
r: Lãi suất
F: Mệnh giá trái phiếu
Giá của trái phiếu:
P = C/(1+r)1 + C/(1+r)2 + + (C + F)/(1+r)n
4.5.2.2 Định giá trái phiếu không trả lãi
định ký (Zero coupon bond).
Trái phiếu này chỉ trả vốn gốc bằng mệnh
giá khi đáo hạn.
P = F/(1 + r)n
Ví dụ 14: Một trái phiếu có kỳ hạn 20 năm,
trả vốn gốc khi đáo hạn là 1.000.000 đ. Nếu
hiện nay lãi suất trên thị trường là 10%. Thì
giá trái phiếu là:
P = 1.000.000/(1 + 10)20 = 148.644 đ
4.5.2.3 Định giá trái phiếu chuyển đổi.
Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu có thể
chuyển đổi thành cổ phiếu thường của công ty với
giá của cổ phiếu được ấn định trước gọi là giá
chuyển đổi.
Tỷ lệ chuyển đổi
Mệnh giá của trái phiếu chuyển đổi
=
Giá chuyển
đổi
Ví dụ 15: Một TP chuyển đổi có mệnh giá 1tr
đồng, được quy định sẽ đổi thành 50 cổ phiếu
thường, vậy giá chuyển đổi là:
1.000.000/50 = 20.000 đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_phan_tich_chung_khoan_6023.pdf