Bài giảng chương 2: Thuế giá trị gia tăng
Thời hạn nộp tiền thuế GTGT vào NSNN
• Trường nộp NNT tính thuế, thời hạn nộp thuế
chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế GTGT
• Trường hợp CQT tính thuế hoặc ấn định thuế,
thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông
báo của CQt
32 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2201 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 2: Thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Prepared by Pham Cong Do 1
THUẾÁ GIÁÙ TRỊ GIA TĂNGÊ
CHƯƠNG 2
Prepared by Pham Cong Do 2
- Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội
về thuế GTGT.
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008.
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP.
- Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng
dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/7/2007 về một số điều Luật quản lý thuế
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Prepared by Pham Cong Do 3
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
• Khái niệm,đặc điểm, vai trò của thuế GTGT.
• Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu
thuế
• Căn cứ tính thuế GTGT
• Hoàn thuế GTGT
• Kê khai, nộp thuế GTGT
Prepared by Pham Cong Do 4
1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1.1 Khái niệm
Thuế GTGT là thuế đánh trên phần giá trị tăng
thêm của HHDV phát sinh trong quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu
tiêu thụ HHDV.
1.2 Đặc điểm của thuế GTGT
• - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu.
• - Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát
sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng HHDV đó.
Prepared by Pham Cong Do 5
Ví dụ: Vải bán trên thị trường được luân chuyển qua các khâu:
từ bông kéo thành sợi, sợi dệt thành vải và bán trên thị trường:
Cơ sở kinh
doanh
Giá
mua
Giá bán
(chưa có
VAT)
Giá trị gia
tăng
Số thuế
GTGT phải
nộp
(1) (2) (3) (4) = (3) - (2) (5) = (4)*10%
Bông - 1.000 1.000 100
Sợi 1.000 1.500 500 50
Vải 1.500 2.300 800 80
Bán trên
thị trường
2.300 3.000 700 70
Tổng cộng 3.000 300
Prepared by Pham Cong Do 6
1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1.2 Đặc điểm của thuế GTGT
• Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao.
• Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn
ra trong phạm vi lãnh thổ.
Prepared by Pham Cong Do 7
– Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của
tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế
GTGT.
– Khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư
phát triển SXKD.
– Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ.
– Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử
dụng hoá đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân
hàng
1.3 Vai trò của thuế GTGT
Prepared by Pham Cong Do 8
1.3 Vai trò của thuế GTGT
– Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của Ngân
sách nhà nước.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Tỷ lệ thu thuế GTGT so với tổng thu NSNN (%) giai đoạn 1999-2006
Prepared by Pham Cong Do 9
2. Đối tượng chịu thuế, đối tương không chịu thuế
2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là HHDV dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam.
2.2. Đối tượng nộp thuế GTGT
Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt
Nam.
2.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT
26 nhóm hàng hoá dịch vụ thuộc diện không chịu
thuế GTGT(*)
Prepared by Pham Cong Do 10
3. Căn cứ tính thuế
3.1. Giá tính thuế
3.1.1. Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh
doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
3.1.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập
tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có)(*)
Prepared by Pham Cong Do 11
3.1. Giá tính thuế
3.1.3. Đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu
dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương
cho người lao động là giá tính thuế GTGT
của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này.
3.1.4. Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số
tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
Prepared by Pham Cong Do 12
3.1. Giá tính thuế
3.1.5. Đối với hàng hóa bán theo phương thức
trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả
một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó.
3.1.6. Đối với gia công hàng hóa là giá gia
công theo hợp đồng gia công chưa có thuế
GTGT.
Prepared by Pham Cong Do 13
3.1. Giá tính thuế
3.1.7. Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh
toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT
thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá thanh toán
Giá chưa có = -------------------------------------
thuế GTGT 1 + thuế suất của HHDV (%)
3.1.8 Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành
là giá dịch vụ du lịch chưa có thuế GTGT. (*).
Prepared by Pham Cong Do 14
3.2 THUẾ SUẤT THUẾ GTGT:
Có 3 mức thuế suất
1) Thuế suất: 0%
- HHDV xuất khẩu (bao gồm HHDV chịu
thuế GTGT và không chịu thuế GTGT), trừ
các TH sau:
- Điều kiện và thủ tục
2) Thuế suất :5%
Ø3) Thuế suất: 10%.
Prepared by Pham Cong Do 15
Phương pháp khấu trừ và phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT.
3.3.1 Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng: đối với CSKD thực
hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định và đăng ký nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
3.3 Phương pháp tính thuế
Prepared by Pham Cong Do 16
3.3.1 PP khấu trừ thuế
Số thuế
GTGT
phải nộp
= Thuế GTGT đầu ra -
Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ
Thuế
GTGT đầu
ra
=
Giá tính thuế
của HHDV
chịu thuế bán
ra
x
Thuế suất
thuế GTGT
của HHDV đó
* Xác định thuế GTGT đầu ra:
Prepared by Pham Cong Do 17
3.3.1 PP khấu trừ thuế
* Xác định thuế GTGT đầu vào:
• Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác
định bằng cách căn cứ vào tổng số thuế
GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV
dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT
Prepared by Pham Cong Do 18
3.3.1 PP khấu trừ thuế
ĐK khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
1) Có hoá đơn GTGT hợp pháp của HHDV
mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu
nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
thay cho phía nước ngoài.
2) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối
với HHDV mua vào có tổng giá trị HHDV
mua vào từng lần theo hóa đơn từ hai mươi
triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT.
Prepared by Pham Cong Do 19
3.3.1 PP khấu trừ thuế
Các TH không được khấu trừ thuế GTGT
đầu vào:
-Hoá đơn GTGT không ghi thuế GTGT.
-Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một
trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế
của người bán.
-Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa
đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống.
-Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế
của hàng hóa, dịch vụ mua, bán hoặc trao đổi.
Prepared by Pham Cong Do 20
3.3.1 PP khấu trừ thuế
Các TH không được khấu trừ thuế GTGT
đầu vào:
- Hóa đơn GTGT có giá thanh toán từ 20 trđ
trở lên, nhưng thanh toán=TM.
- Hóa đơn GTGT quá hạn kê khai theo quy
định
- Thuế GTGT tương ứng với phần nguyên giá
xe ôtô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt 1,6 tỷ.
Prepared by Pham Cong Do 21
3.4 PP tính trực tiếp trên
GTGT
Đối tượng áp dụng :
a) Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định.
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không
theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.
c) Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá
quý, ngoại tệ.
Prepared by Pham Cong Do 22
3.4 PP tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế
GTGT
phải nộp
=
GTGT của
hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế
x
Thuế suất thuế
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ đó
Prepared by Pham Cong Do 23
3.4 PP tính trực tiếp trên GTGT
a) Đối với hộ kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hoá đơn,
chứng từ bán HHDV nhưng không có đủ hoá đơn
mua HHDV:
GTGT của
hàng hoá,
dịch vụ
=
Doanh số
HHDV bán
ra
x
Tỷ lệ (%) GTGT
tính trên doanh số
(10%,30%,50%)
Prepared by Pham Cong Do 24
3.4 PP tính trực tiếp trên GTGT
- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng
hoá): 10%.
- Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao
thầu nguyên vật liệu): 50%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng
hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:
30%.
Prepared by Pham Cong Do 25
3.4 PP tính trực tiếp trên GTGT
b) Đối với hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực
hiện chưa đầy đủ hoá đơn mua, bán HHDV thì CQT
căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ ấn định
mức doanh số tính thuế:
GTGT của
hàng hoá,
dịch vụ
=
Doanh số do
cơ quan thuế
ấn định
x
Tỷ lệ (%)
GTGT tính trên
doanh số
Prepared by Pham Cong Do 26
3.4 PP tính trực tiếp trên GTGT
c) Đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không
thực hiện chế độ kế toán Việt Nam.
- Trường hợp doanh thu không có thuế GTGT, phải
đổi thành doanh thu có thuế GTGT
GTGT của
hàng hoá,
dịch vụ
=
Doanh số
Tính thuế
x
% GTGT
tính trên doanh
số
Doanh thu
tính thuế
GTGT
=
Doanh thu chưa gồm thuế GTGT
1 - (Tỷ lệ GTGT x Thuế suất
GTGT)
Prepared by Pham Cong Do 27
3.4 PP tính trực tiếp trên GTGT
d) Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc
mua, bán HHDV có hoá đơn, chứng từ, ghi chép sổ
sách kế toán:
GTGT của
hàng hoá,
dịch vụ bán
ra
=
Giá thanh
toán của hàng
hoá, dịch vụ
bán ra
-
Giá thanh toán
của hàng hoá,
dịch vụ mua vào
tương ứng
Prepared by Pham Cong Do 28
4. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
* Điều kiện lập hồ sơ hoàn thuế
1) CSKD nộp thuế theo PP khấu trừ
2) Lưu giữ và ghi chép sổ sách kế toán, chứng từ hóa
đơn đầy đủ và đúng quy định
3) Đã đăng ký tài khoản TGNH với cơ quan thuế
4) CSKD có thuế lũy kế đầu vào lớn hơn đầu ra liên
tục trong thời gian lập hồ sơ hoàn thuế
5) Chấp hành nghiêm túc các luật thuế
6) Hồ sơ hoàn thuế phải kê khai đúng, trung thực và
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về vấn đề kê
khai.
Prepared by Pham Cong Do 29
4. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
* Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế
GTGT được quy định như sau: (08 trường
hợp)
1. Có thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra 3 tháng
liên tục trở lên.
2. Cơ sở mới thành lập, đầu tư, chưa đi vào
hoạt động; đầu tư từ 1 năm trở lên hoặc có
thuế GTGT đầu vào từ 200 triệu đồng trở lên
3. Cơ sở đang hoạt động, có dự án đầu tư mới,
có thuế GTGTđầu vào sau khi bù trừ từ 200
triệu trở lên
Prepared by Pham Cong Do 30
4. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
4. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu: nếu có số thuế đầu
vào chưa được khấu trừ hết từ 200 triệu trở lên
5. Cơ sở kinh doanh quyết toán khi giải thể, sáp
nhập,...có số thuế GTGT nộp thừa
6. Hoàn thuế GTGT dự án ODA, viện trợ hoàn lại,
viện trợ nhân đạo(*)
7. Đối tượng hưởng ưu đãi, miễn trừ ngoại giao
8. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế
Prepared by Pham Cong Do 31
5. Kê khai, nộp thuế GTGT
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT
• Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT tháng chậm
nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế (*)(*)
• Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế GTGT năm
(dùng cho NNT tính theo PP trực tiếp) chậm nhất là
ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương
lịch hoặc năm tài chính(*)
• Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo từng lần
phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là thứ mười, kể
từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
Prepared by Pham Cong Do 32
5. Kê khai, nộp thuế GTGT
b) Thời hạn nộp tiền thuế GTGT vào NSNN
• Trường nộp NNT tính thuế, thời hạn nộp thuế
chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế GTGT
• Trường hợp CQT tính thuế hoặc ấn định thuế,
thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông
báo của CQT.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thue_gia_tri_gia_tang_0951.pdf