Bài giảng chương 2: Quản trị chất lượng
5.2. Quản lý chất lượng dịch vụ 5.3. Đo lường chất lượng dịch vụ 5.4. Áp dụng ISO 9000 trong quản lý hành chính nhà nước
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 2: Quản trị chất lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Xuân Kiên
Khoa Quản trị Kinh doanh
Mobile: 0988880842
Email: trankien@tueba.edu.vn
QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG
1
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Khái niệm và vai trò của
quản lý chất lƣợng1
Nguyên tắc và chức
năng QLCL
2
Các phƣơng pháp QLCL3
Quản lý chất lƣợng dịch vụ4
2
I. KHÁI NIỆM & VAI TRÒ QLCL
1.1. Khái niệm Quản lý chất lƣợng
Theo GOST 15467-70, quản lý
chất lượng là xây dựng, đảm
bảo và duy trì mức chất lượng
tất yếu của sản phẩm khi thiết
kế, chế tạo, lưu thông và tiêu
dùng.
3
I. KHÁI NIỆM & VAI TRÒ QLCL
1.1. Khái niệm Quản lý chất
lƣợng
Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật
Bản (JIS):
“Quản lý chất lƣợng là hệ thống
các phƣơng pháp sản xuất tạo
điều kiện sản xuất tiết kiệm
những sản phẩm hoặc dịch vụ
có chất lƣợng thỏa mãn yêu
cầu của ngƣời tiêu dùng”
4
I. KHÁI NIỆM & VAI TRÒ QLCL
1.1. Khái niệm Quản lý chất
lượng
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
tế ISO 9000: Quản lý chất
lượng là một hoạt động có chức
năng quản lý chung nhằm mục
đích đề ra chính sách, mục
tiêu, trách nhiệm và thực hiện
chúng bằng các biện pháp như
hoạch định chất lượng, kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất
lượng và cải tiến chất lượng
trong khuân khổ một hệ thống
chất lượng.
5
I. KHÁI NIỆM & VAI TRÒ QLCL
1.1. Khái niệm Quản lý chất lượng
Tóm lại:
Quản lý chất lượng là hệ thống các biện pháp nhằm đảm
bảo chất lượng sản phẩm thỏa mãn nhu cầu thị trường với
chi phí thấp nhất, có hiệu quả kinh tế cao nhất, được tiến
hành ở tất cả các quá trình hình thành chất lượng sản
phẩm.
Quản lý chất lượng là trách nhiệm của tất cả các cấp từ cán
bộ lãnh đạo đến mọi thành viên trong tổ chức kinh tế sản
xuất kinh doanh.
6
I. KHÁI NIỆM & VAI TRÒ QLCL
1.1. Khái niệm Quản lý chất lượng
Các thuật ngữ liên quan đến quản lý chất lượng:
1
Chính sách chất
lượng: Toàn bộ ý đồ
và định hƣớng về
chất lƣợng do lãnh
đạo cao nhất của
doanh nghiệp chính
thức công bố.
2
Mục tiêu chất
lượng: Điều định
tìm kiếm hay
nhằm tới có liên
quan đến chất
lượng
3
Hoạch định chất
lượng: Các hoạt
động nhằm thiết
lập các mục tiêu
và yêu cầu đối với
chất lƣợng
7
I. KHÁI NIỆM & VAI TRÒ QLCL
1.1. Khái niệm Quản lý chất lượng
Các thuật ngữ liên quan đến quản lý chất lượng:
4
• Kiểm soát chất lượng: Các kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp
nhằm thực hiện các yêu cầu chất lƣợng.
5
• Đảm bảo chất lượng: Mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống
nhằm đem lại lòng tin thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lƣợng.
6
• Cải tiến chất lượng: hoạt động tập trung vào nâng cao khả năng
thực hiện các yêu cầu.
7
• Hệ thống chất lượng: Bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình
và nguồn lực cần thiết để thực hiện công tác quản lý chất lƣợng.
8
1.1. Khái niệm Quản lý chất
lượng
Đặc điểm quản lý chất lượng:
-Mục tiêu trực tiếp của quản lý
chất lượng là đảm bảo chất
lượng và cải tiến chất lượng phù
hợp với nhu cầu thị trường, với
chi phí tối ưu.
- Thực chất của quản lý chất
lượng là tổng hợp các hoạt động
của chức năng quản lý như:
Hoạch định, tổ chức, kiểm soát
và điều chỉnh.
I. KHÁI NIỆM & VAI TRÒ QLCL
9
1.1. Khái niệm Quản lý chất lượng
Đặc điểm quản lý chất lượng:
Hoạch định là việc lập mục tiêu chất lượng và quá
trình tác nghiệp cần thiết để thực hiện mục tiêu chất
lượng
Tổ chức là bố trí sắp xếp trong công tác quản lý chất
lượng
Kiểm soát là tập trung vào thực hiện các yêu cầu chất
lượng
Điều chỉnh là các hoạt động để loại bỏ yếu tố không
phù hợp đã phát hiện
I. KHÁI NIỆM & VAI TRÒ QLCL
10
1.1. Khái niệm Quản lý chất
lượng
Đặc điểm quản lý chất lượng:
- Quản lý chất lượng là nhiệm vụ
của tất cả mọi người, mọi thành
viên trong xã hội, trong doanh
nghiệp, là trách nhiệm của tất
cả các cấp, nhưng phải được
lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
- Quản lý chất lượng được thực
hiện trong suốt thời ký sống của
sản phẩm, từ thiết kế, chế tạo
đến sử dụng sản phẩm.
I. KHÁI NIỆM & VAI TRÒ QLCL
11
Ví dụ quy trình sản xuất xe Lexus – Toyota
Nhà máy động cơ Lexus tại cơ sở sản xuất Tahara là một trong những
nhà máy mà công nhân phải tắm không khí để loại bỏ bụi bẩn
trước khi bắt đầu công việc
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
12
Để chứng tỏ động cơ chạy êm, một ly đựng chất lỏng màu hồng
được đặt dưới nắp ca-pô mở. Khi động cơ bắt đầu chạy, chất lỏng
này sẽ lắc nhẹ trước khi trở về trạng thái ổn định.
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
13
Hơn 200 chuyên gia Lexus chịu trách nhiệm kiểm tra 4.000 hệ thống
chất lượng. Số lượng nhân công gấp đôi và tần suất kiểm tra cũng
hơn 150% so với các nhà máy thông thường của Toyota
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
14
Sau khi xe ra khỏi dây
chuyền sản xuất, các kỹ
sư sẽ tiếp tục những bước
kiểm tra. Người công
nhân này đang kiểm tra
khoảng cách giữa nắp
ca-pô và cánh trước, sử
dụng máy định cỡ digital.
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Quá trình chạy thử bao gồm
55 lần như kiểm tra các mức
của mũi xe khi lái trên đường
rải sỏi ở tốc độ 32km/h.
Lái xe cũng tiến hành kiểm
tra phanh và hệ thống kiểm
soát hành trình.
15
Một kỹ sư Lexus đang sử dụng tua
vít điện để vặn vít vào chốt. Nhằm
bảo đảm độ chính xác, đồng thời
một chiếc laptop và hệ thống loa sẽ
chơi lại âm thanh của bu-lông khi
được vít chặt.
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Để đảm bảo các bộ phận khớp với
nhau ở độ chính xác cao nhất, các
công nhân Lexus tập khớp các hình
khối vào một tấm bảng ở những góc
khác nhau. Thông qua việc luyện
tập, độ chính xác và tốc độ sẽ được
nâng cao.
16
Tại Tahara, mỗi chiếc xe
Lexus được kiểm tra 675
lần trước khi đưa ra thị
trường
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
17
1.2. Vai trò của quản lý chất
lƣợng
Quản lý chất lượng là bộ phận
hữu cơ của quản lý kinh tế, là
bộ phận hợp thành của quản trị
kinh doanh quản lý chất
lượng đóng vai trò quan trọng
và trở thành nhiệm vụ cơ bản
không thể thiếu của DN và XH.
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
18
1.2. Vai trò của quản lý chất
lƣợng
Đối với nền kinh tế quốc dân: tiết
kiệm tài nguyên, sức lao động,
công cụ lao động, tiền vốn,
nâng cao năng suất...
Đối với doanh nghiệp: đảm bảo
cho nhà sản xuất tăng năng suất
lao động, giảm tiêu hao nguyên
nhiên liệu, giảm chi phí và nâng
cao chất lượng sản phẩm và
dịch vụ, tăng sức cạnh tranh
trên thị trường...
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
19
1.2. Vai trò của quản lý chất
lƣợng
Đối với Người tiêu dùng: đảm
bảo và nâng cao chất lượng sẽ
thỏa mãn được yêu cầu của
người tiêu dùng; sẽ tiết kiệm chi
phí, thời gian cho người tiêu
dùng và góp phần cải thiện
nâng cao chất lượng cuộc sống.
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
20
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
21
Nguyên
Tắc
Coi trọng
con người
Định hướng bởi
khách hàng
Thực hiện đồng
thời với đảm bảo
và cải tiến CL
Nguyên tắc
Kiểm tra
Thực hiện toàn
diện, đồng bộ
Quản lý
theo quá trình
22
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.1. Định hƣớng bởi khách
hàng
Khách hàng là người chấp nhận
và tiêu thụ sản phẩm. Do vậy,
quản lý chất lượng phải hướng
tới khách hàng và nhằm đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng, mọi hoạt động của
doanh nghiệp phải lấy việc phụ
vụ, đáp ứng tốt nhất nhu cầu
khách hàng làm mục tiêu.
23
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.2. Coi trọng con ngƣời
- Áp dụng các biện pháp và
phương pháp thích hợp để
huy động hết nguồn lực,
tài năng của con người ở
mọi cấp, mọi ngành vào
việc đảm bảo và nâng cao
chất lượng.
24
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.2. Coi trọng con ngƣời
- Lãnh đạo cấp cao phải:
Xây dựng chính sách CL;
tạo lập môi trường nội bộ để
lôi cuốn, huy động mọi
người thực hiện các mục
tiêu, chính sách CL; Là tấm
gương cho mọi người trong
tổ chức.
25
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.2. Coi trọng con ngƣời
- Người quản lý trung
gian là lực lượng thực
hiện mục tiêu, chính sách
chất lượng của doanh
nghiệp. Họ có quan hệ
với thị trường, khách
hàng, trực tiếp đôn đốc và
quan hệ với công nhân.
26
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
THÀNH CÔNG SIEMENS
Năm 2002, Siemens có 426.000 nhân viên trong đó 2/3 nhân
viên có trình độ chuyên nghiệp.
Với 53.000 nhân viên đang làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu
và phát triển sản phẩm mới.
Trong năm 2002 đã có 4500 bằng sáng chế được công nhận.
Các sản phẩm công nghệ mới đóng góp 3/4 doanh số của Siemens.
Đồng thời, Siemens đã chi 500 triệu Euro để phát triển nguồn
nhân lực, trong đó, dành 60% cho nâng cao trình độ nhân viên.
27
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.3.Quản lý chất lượng phải thực hiện
toàn diện và đồng bộ
Chất lượng sản phẩm là kết quả tổng
hợp của các lĩnh vực trong toàn xã
hội, là kết quả của những cố gắng,
nỗ lực chung của các ngành, các cấp
và từng con người. Do vậy, đòi hỏi
phải đảm bảo tính toàn diện và sự
đồng bộ trong các hoạt động liên
quan đến đảm bảo và nâng cao chất
lượng.
28
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.4. Quản lý chất lượng phải thực hiện đồng thời với các yêu cầu
đảm bảo và cải tiến chất lượng
Đảm bảo chất lượng:
Các hoạt động có KH
được thực hiện
trong hệ thống
QLCL, được chứng
minh đủ mức cần
thiết để tạo sự tin
tưởng từ khách hàng
rằng các sản phẩm
sẽ đáp ứng các yêu
cầu của họ.
Nguyên tắc 4
Cải tiến chất lượng:
Hoạt động nhằm
nâng cao hiệu quả
và hiệu suất các
họat động và quá
trình để gia tăng
các ích lợi cho KH
và tổ chức, nâng
cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ
29
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.4. Quản lý chất lượng phải thực
hiện đồng thời với các yêu cầu đảm
bảo và cải tiến chất lượng
- Đảm bảo chất lượng bao hàm việc
duy trì và cải tiến để đáp ứng nhu
cầu khách hàng.
- Cải tiến chất lượng bao hàm việc
đảm bảo và nâng cao hiệu quả, hiệu
suất của chất lượng nhằm thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu khách hàng.
- Đảm bảo và cải tiến chất lượng
giúp cho doanh nghiệp tồn tại và
phát triển trên thị trường.
30
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.5. Nguyên tắc kiểm tra
Kiểm tra là khâu rất quan trọng
của bất kỳ một hệ thống quản lý
nào. Trong quản lý chất lượng,
kiểm tra nhằm mục đích hạn chế
và ngăn chặn những sai sót, tìm
những biện pháp khắc phục
khâu yếu, phát huy cái mạnh, để
đảm bảo và nâng cao chất
lượng sản phẩm ngày một hoàn
thiện hơn, đáp ứng tốt nhu cầu
của thị trường.
31
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.5. Nguyên tắc kiểm tra
TRUNG TÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA NOKIA
Nokia Campus là nơi sản xuất
và thẩm định điện thoại
32
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.5. Nguyên tắc kiểm tra
TRUNG TÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA NOKIA
Máy xoắn và lật để kiểm tra điện thoại
có chịu được lực tác động hay không
Kiểm tra từng góc cạnh của điện
thoại để phát hiện lỗi thiết kế
33
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.5. Nguyên tắc kiểm tra
TRUNG TÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA NOKIA
Máy kiểm tra phím bấm để xem
điện thoại có "chiều" được các
"tín đồ" nhắn tin SMS
Kiểm tra thiết kế của điện thoại gập
bằng cách gập đi gập lại nhiều lần
34
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.5. Nguyên tắc kiểm tra
TRUNG TÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA NOKIA
Kiểm tra "bộ mặt" của điện thoại
sau một thời gian dài tiếp xúc với
vải quần jean
Máy chụp X-Quang để chụp các
bộ phận bên trong của điện
thoại, giúp kiểm tra các vi lỗi
35
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.6. Quản lý chất lượng theo quá
trình
Quản lý theo quá trình, nghĩa là
quản lý chất lượng ở mọi khâu từ
nghiên cứu nhu cầu khách hàng,
thiết kế sản xuất, dịch vụ sau bán
hàng.
Quản lý theo quá trình DN làm
đúng ngay từ đầu hạn chế phế
phẩm, chi tiết loại bỏ khắc phục
nhanh chóng các sự cố chứ không
chỉ tập trung vào kiểm tra cuối cùng
36
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
II. Các nguyên tắc trong quản lý chất lƣợng
2.6. Quản lý chất lượng theo quá trình
ĐỊNH HƢỚNG
VÀO QUÁ TRÌNH
ĐỊNH HƢỚNG
VÀO MỤC TIÊU
ỦY QUYỀN
GIAO NHIỆM
VỤ
ĐÀO TẠO
GIÁM SÁT KIỂM
TRA
HỖ TRỢ THƯỞNG PHẠT
A B C
37
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
III. Chức năng cơ bản trong quản lý chất lƣợng
Chức năng hoạch định
Chức năng tổ chức
Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Chức năng kích thích
Chức năng điều chỉnh, điều hòa
38
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
III. Chức năng cơ bản trong quản lý
chất lƣợng
3.1. Chức năng hoạch định
Hoạch định là chức năng quản
trọng hàng đầu và đi trước các
chức năng khác.
Hoạch định chất lượng là một
hoạt động xác định mục tiêu và
các phương tiện, nguồn lực và
biện pháp nhằm thực hiện mục
tiêu chất lượng sản phẩm.
39
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
III. Chức năng cơ bản trong quản lý chất lƣợng
3.1. Chức năng hoạch định
Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:
- Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng
về sản phẩm xác định các yêu cầu về chất lượng, các
thông số kỹ thuật của sản phẩm dịch vụ và thiết kế sản phẩm
dịch vụ.
- Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và
chính sách chất lượng trong doanh nghiệp.
- Chuyển giao các kết quả hoạch định cho các bộ phận tác
nghiệp.
40
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
III. Chức năng cơ bản trong quản lý chất lƣợng
3.2. Chức năng tổ chức
Tổ chức xây dựng hệ thống quản lý chất lượng.
Tổ chức thực hiện kế hoạch, mục tiêu, chính sách CL...
Phổ biến các kế hoạch, các nội dung công việc.
Thực hiện các hoạt động đào tạo cho nhân viên.
Cung cấp nguồn lực cho nhân viên.
41
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
III. Chức năng cơ bản trong quản
lý chất lƣợng
3.3. Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng
là quá trình điều khiển, đánh
giá các hoạt động tác nghiệp
thông qua những kỹ thuật,
phương tiện, phương pháp
và hoạt động nhằm đảm bảo
chất lượng sản phẩm theo
đúng yêu cầu đã đặt ra.
42
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
III. Chức năng cơ bản trong quản lý chất lƣợng
3.3. Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Nhiệm vụ:
- Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có
chất lượng như yêu cầu.
- Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế
của doanh nghiệp
- So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát
hiện những sai lệch.
- Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục
những sai lệch, đảm bảo thực hiện đúng những yêu
cầu.
43
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
III. Chức năng cơ bản trong
quản lý chất lƣợng
3.4. Chức năng kích thích
- Áp dụng các biện pháp
để kích thích người lao
động trong tổ chức đạt
được các mục tiêu, kế
hoạch chất lượng.
- Nhà nước kích thích các
tổ chức bằng việc áp
dụng giải thưởng quốc
gia về đảm bảo và nâng
cao chất lượng.
44
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
III. Chức năng cơ bản trong quản lý chất lƣợng
3.5. Chức năng điều hòa, điều chỉnh, phối hợp
Các hoạt động phối hợp, khắc phục các tồn tại, cải
tiến, nâng cao chất lượng nhằm thỏa mãn khách
hàng ở mức cao nhất.
Nhiệm vụ:
-Cải tiến, hoàn thiện chất lượng.
-Đổi mới công nghệ.
-Thay đổi, hoàn thiện quá trình để giảm khuyết tật.
45
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
IV. Các phƣơng pháp quản lý chất lƣợng
4.1. Phƣơng pháp kiểm tra chất lƣợng
4.2. Kiểm soát chất lƣợng và kiểm soát chất lƣợng toàn diện
4.3. Đảm bảo chất lƣợng
4.4. Quản lý chất lƣợng toàn diện
Ghi chú: SV đọc tài liệu
46
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
V. Quản lý chất lƣợng dịch vụ
- Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
-Quản lý chất lƣợng dịch vụ
-Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ
- Áp dụng ISO 9000 trong dịch vụ quản lý hành chính nhà
nƣớc
5.1. Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
5.1.1.1- Khái niệm dịch vụ
- Theo quan điểm truyền thống: Dịch vụ
là những gì không phải nuôi trồng, không
phải sản xuất
- Theo cách hiểu phổ biến: Dịch vụ là một
hoạt động mà sản phẩm của nó là vô
hình. Nó giải quyết mối quan hệ giữa
khách hàng hoặc với tài sản do khách
hàng sở hữa mà không có sự chuyển giao
quyền sở hữu
47
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
5.1. Dịch vụ và chất lƣợng dịch
vụ
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm
của dịch vụ
5.1.1.1- Khái niệm dịch vụ
- Theo ISO 8402: Dịch vụ là kết
quả tạo ra do các hoạt động tiếp
xúc giữa người cung ứng và
khách hàng, và các hoạt động
nội bộ của người cung ứng để
đáp ứng nhu cầu của khách
hàng
48
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
5.1. Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
5.1.1.1- Khái niệm dịch vụ
49
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Tóm lại: Dịch vụ là một quá
trình hoặc các hoạt động
cung cấp một lợi ích cụ thể
hay giá trị sử dụng nào đó
cho khách hàng trực tiếp
5.1. Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
5.1.1.1- Khái niệm dịch vụ
- Các bộ phận hợp thành của dịch vụ:
(1). Dịch vụ căn bản: hoạt động thực hiện mục đích, chức năng
và nhiệm vụ chính của dịch vụ
(2). Dịch vụ hỗ trợ: hoạt động tạo điều kiện thực hiện tốt dịch
vụ căn bản và làm tăng giá trị của dịch vụ căn bản
(3). Dịch vụ toàn bộ bao gồm dịch vụ căn bản và hỗ trợ
50
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
5.1. Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
5.1.1.1- Khái niệm dịch vụ
51
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
5.1. Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
5.1.1.2. Phân loại dịch vụ
- Theo chủ thể thực hiện dịch vụ, gồm có: Chủ thể Nhà
nước, Tổ chức xã hội, Các đơn vị SXKD
- Theo mục đích, gồm có: Dịch vụ phi lợi nhuận và Dịch vụ
vì lợi nhuận
- Theo nội dung, gồm có: Dịch vụ nhà hàng khách sạn, Giao
thông liên lạc, Sức khỏe…
- Theomức độ tiêu chuẩn hóa
- Dịch vụ theo yêu cầu
52
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
THÀNH CÔNG CỦA GILLETTE
53
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Gillette nguyên là một nhân viên
bán hàng, thế nhưng ông không
cam chịu một đời làm người
bán hàng cho người khác mà
ông muốn tự đi bán sản phẩm
do mình làm ra.
Ý tƣởng từ đâu?
THÀNH CÔNG CỦA GILLETTE
54
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Question 1:Có chàng trai
trưởng thành nào mà không
cạo râu?
Question 2: Mình đã chẳng
đem lại cho người ta thứ
công cụ tốt nhất là gì?
Question 3: Một thị trường
rộng lớn đang chờ mình?
THÀNH CÔNG CỦA GILLETTE
55
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Ông đem hàng mẫu ra dạo bán, một khoái cảm của
người toại nguyện đã khiến ông mỉm cười với
chính mình
1 năm trôi đi
GILLETTE mới chỉ bán được có 53 bộ với 170 cái
lưỡi dao
GILLETTE gặp khó khăn gì?
THÀNH CÔNG CỦA GILLETTE
56
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Một hôm, Ông ngồi tháo bộ dao
cạo ra, rồi lại lắp vào, lại tháo
ra, lại lắp vào … GILLETTE
phát hiện, khi tháo rời ra thì lại
có thể xem như hai sản phẩm:
Cán dao và lưỡi dao.
Cán dao bền, ít hỏng, có thể
dùng lâu dài được, còn lưỡi
dao thì cùn rồi tất phải thay ->
số lượng lưỡi dao bán được
nhiều hơn cán dao
THÀNH CÔNG CỦA GILLETTE
57
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Quyết định táo bạo nảy sinh
trong đầu Gillette, ông cho
không khách hàng một số bộ
dao cạo có lắp sẵn lưỡi dao.
Ngay trong thời gian đó, số
lượng và doanh thu từ dao
cạo Gillette bán được tăng lên
nhanh chóng.
Cơ hội nào dành cho Gillette?
THÀNH CÔNG CỦA GILLETTE
58
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Chiến tranh thế giới lần thứ 2
Ông nhận thấy: Thích sạch, thích đẹp
vốn là thiện tính của con người, nó
không hề bị chiến tranh làm mai một.
Gillette đã nêu ra câu khẩu hiệu “
Gillette ưu đãi các tướng sĩ tiên
phương” và cung cấp cho quân đội
đồng minh bộ dao cạo với giá gốc
xuất xưởng.
Sau khi chiến tranh thế giời lần 2 kết
thúc thì cũng là lúc chiếc dao cạo
đã đi khắp bốn phương trên thế
giới!
5.1. Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
5.1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ
- Tính vô hình: Không thể nhìn thầy, không nếm – không
nghe – không cầm được dịch vụ
- Không thể chia cắt: Quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra
đồng thời nên dịch vụ không thể chia cắt và tách dời khỏi
nguồn gốc của nó.
- Không ổn định: Dịch vụ phụ thuộc vào hoàn cảnh tạo ra nó.
- Không lƣu giữ đƣợc
59
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
5.1. Dịch vụ và chất lƣợng dịch
vụ
5.1.2. Chất lƣợng dịch vụ
5.1.2.1. Khái niệm chất lượng
dịch vụ
Theo ISO 8402: Tập hợp các
đặc tính của một đối tượng,
tạo cho đối tượng đó khả năng
thỏa mãn những yêu cầu đã
nêu ra hoặc tiềm ẩn
60
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
5.1. Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
5.1.2. Chất lƣợng dịch vụ
5.1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ
Kỳ vọng của khách hàng
61
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Kỳ
vọng
Thông
tin
Nhu
cầu
Kinh
nghiệm
Quảng
cáo
5.2. Quản lý chất lƣợng dịch vụ
5.3. Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ
5.4. Áp dụng ISO 9000 trong quản lý hành chính nhà
nƣớc
62
CHƢƠNG II - QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_5502.pdf