Giải trí là lĩnh vực kinh doanh phát triển mạnh mẽ, và là lĩnh vực giàu
tiềm năng, hứa hẹn thu lợi nhuận trên Internet hiện nay
Các hình thức giải trí trực tuyến: ca nhạc, phim ảnh, phát thanh, truyền
hình, trò chơi, tổ chức câu lạc bộ các nghệ sỹ hoặc khán giả yêu thích
nghệ thuật
Web tác động mạnh tới các kênh giải trí truyền thống. Diễn ra sự xâm
nhập đan xen giữa các loại hình giải trí (Internet, phim, ca nhạc, vô tuyến
truyền hình )
62 trang |
Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 1852 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Tổng quan thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 1
TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Overview of Electronic Commerce)
1
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 2
NỘI DUNG CHÍNH
1. Sự hình thành và phát triển của thương mại điện tử
2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại thương mại điện tử
3. Phạm vi và chức năng của thương mại điện tử
4. Lợi ích và trở ngại của thương mại điện tử
5. Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu HP
6. Những lĩnh vực áp dụng và tương lai của thương mại
điện tử
2
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 3
• Quá trình hình thành TMĐT:
– Hình thức sơ khai của TMĐT: những năm 60 của thế kỷ XX
– Dấu hiệu xác định: sự ra đời và phát triển của Internet
Năm 1984 Giao thức chuyển gói TCP/IP là giao thức chuẩn của Internet.
Năm 1990, các doanh nghiệp chuyển ARPANET sang NSFNET.
Năm 1991, Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML cùng giao thức truyền
siêu văn bản HTTP.
Năm 1989, mạng EUnet (Châu Âu) và mạng AUSSIBnet (Úc) kết nối
Internet.
Năm 1995, 84 quốc gia kết nối với mạng Internet.
Năm 1997, mạng máy tính Việt Nam kết nối thành công với mạng máy tính
toàn cầu (Internet)
3
1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 4
1969:
Internet/ARPAnet
b¾t ®Çu ®îc
x©y dùng
1989:
Ng«n ng÷ HTML
®îc ph¸t minh
1991:
NSF cho phÐp thùc hiÖn
ho¹t ®éng th¬ng m¹i trªn Internet
1993:
Tr×nh duyÖt Web Mosaic
®îc ph¸t minh t¹i §H Illinois
vµ ®îc b¸n réng r·i
1994:
Netscape b¸n tr×nh duyÖt Navigator
1995:
H·ng Dell, Cisco vµ Amazon
b¾t ®Çu xóc tiÕn m¹nh mÏ
sö dông Internet cho c¸c giao dÞch th¬ng m¹i
Sè lîng m¸y chñ
Nguån: OECD, 1998
5
6
2
1
3
4
Các mốc phát triển chủ yếu của
thương mại điện tử và số lượng máy
chủ Internet tương ứng
4
1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 5
• Sự phát triển của TMĐT
2005 2006 2008
(dự đoán)
2010
(dự đoán)
2012
(dự đoán)
Doanh
thu,
tỷ USD
Tăng so
với năm
trước, %
Doanh
thu,
tỷ USD
Tăng so
với năm
trước, %
Doanh
thu,
tỷ USD
Tăng so
với năm
trước, %
Doanh
thu,
tỷ USD
Tăng so
với năm
trước, %
Doanh
thu,
tỷ USD
Tăng so
với năm
trước, %
144 24 175 21 204 17 267 14 334 11
Nguồn: Forrester Research, 2008
5
1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 6
• Sự phát triển của TMĐT
Nguồn: VNNIC, Thống kê tình hình phát triển Internet đến 3/2010
- Số người sử dụng: 23597189
- Tỉ lệ số dân sử dụng Internet: 27.51 %
- Tổng băng thông kênh kết nối quốc tế của Việt Nam: 108820 Mbps
- Tổng băng thông kênh kết nối trong nước: 135197 Mbps
- Băng thông kết nối qua trạm trung chuyển VNIX: 59000 Mbps
- Tổng lưu lượng trao đổi qua trạm trung chuyểnVNIX: 52227873 Gbytes
6
1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 7
• Sự phát triển của TMĐT
Nguồn: VNNIC, Thống kê tình hình phát triển Internet đến 3/2010
Thời điểm 3/2010 12/2005 12/2006 12/2007 12/2008
Tổng số tên miền .vn
được đăng ký
143774 14.345 34.924 60.604 92.992
Tốc độ tăng trưởng 59% 143% 64% 53%
7
1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 8
• Một số thuật ngữ, cách hiểu và khái niệm TMĐT:
– Một số thuật ngữ :Thương mại điện tử (E-commerce), Thương mại trực
tuyến (Online Trade), Thương mại không giấy tờ (Paperless trade),
Thương mại điều khiển học (Cyber Trade), Thương mại Internet (Internet
Commerce), Thương mại số hóa (Digital Commerce).
– Cách hiểu TMĐT: Theo các góc độ nghiên cứu khác nhau:
- Công nghệ thông tin - Thương mại
- Quá trình kinh doanh - Dịch vụ
- Giáo dục - Hợp tác
- Cộng đồng
8
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 9
– Cách hiểu TMĐT: Theo các định nghĩa của các nhà nghiên cứu, các tổ
chức quốc tế, tổ chức nghiên cứu TMĐT:
“TMĐT là việc sử dụng các phương tiện truyền thông điện tử và công nghệ
xử lý thông tin số trong giao dịch kinh doanh nhằm tạo ra, chuyển tải và
định nghĩa lại mối quan hệ để tạo ra các giá trị giữa các tổ chức và giữa
các tổ chức và các nhân”.(Theo Emmanuel Lallana, Rudy Quimbo, Zorayda
Ruth Andam, (ePrimer: Giới thiệu về TMĐT, Philippines: DAI-AGILE, 2000) )
“TMĐT được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương
tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng văn
bản, âm thanh và hình ảnh”. (Ủy ban Châu Âu đưa ra định nghĩa về TMĐT)
Copyright@Bộ môn QTTN TMĐT9
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 10
“TMĐT bao hàm một loạt hoạt động kinh doanh trên mạng đối với các sản
phẩm và dịch vụ”. Theo Anita Rosen, (Hỏi và đáp về TMĐT USA: American
Management Association, 2000),
“TMĐT thường đồng nghĩa với việc mua và bán qua Internet, hoặc tiến
hành bất cứ giao dịch nào liên quan đến việc chuyển đổi quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hàng hoá hoặc dịch vụ qua mạng máy tính”. Định
nghĩa này chỉ bó hẹp cho những giao dịch qua mạng máy tính hoặc mạng
Internet. Thomas L. (Mesenbourg, Kinh doanh điện tử: Định nghĩa, khái niệm
và kế hoạch thực hiện)
“TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền
dữ liệu qua các mạng truyền thông như Internet”.(Tổ chức Hợp tác và phát
triển kinh tế của Liên Hợp quốc (OECD))
Copyright@Bộ môn QTTN TMĐT10
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 11
“TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản
phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao
nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao nhận cũng như
những thông tin số hóa thông qua mạng Internet”. ( Tổ chức Thương mại
thế giới WTO)
Khái niệm “thương mại điện tử” được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Nghĩa rộng và hẹp ở đây phụ thuộc vào cách tiếp cận rộng và hẹp của hai
thuật ngữ "thương mại" và "điện tử".
11
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 12
Phương tiện điện tử (PTĐT)
Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
Thương
mại
Nghĩa
rộng
1- TMĐT là toàn bộ các
giao dịch mang tính
thương mại được tiến
hành bằng các PTĐT
3- TMĐT là toàn bộ các giao dịch
mang tính thương mại được tiến
hành bằng các PTĐT mà chủ yếu là
các mạng truyền thông, mạng máy
tính và Internet
Nghĩa
hẹp
2- TMĐT là các giao dịch
mua bán được tiến hành
bằng các PTĐT
4- TMĐT là các giao dịch mua bán
được tiến hành bằng mạng Internet
12
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 13
Theo định nghĩa này, khái niệm “Thương mại Internet” là khái niệm có nội
hàm hẹp hơn khái niệm “TMĐT”.
Một định nghĩa tổng quát về thương mại điện tử, được sử dụng chính thức
theo đó “Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch thương mại
thông qua mạng Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện
tử khác”
13
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 14
ĐẶC ĐIỂM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
14
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 15
TMĐT VÀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ
• TMĐT bao gồm các trao đổi giữa khách hàng, đối tác DN và người bán
hàng.
• KDĐT bao hàm các yếu tố trên, các hoạt động xảy ra bên trong DN ví dụ
như sản xuất, nghiên cứu phát triển, quản trị sản phẩm, quản trị nguồn
nhân lực và cơ sở hạ tầng.
• Có ba quá trình tăng cường KDĐT:
+ Quá trình sản xuất
+ Quá trình tập trung vào khách hàng
+ Quá trình quản lý nội bộ
15
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 16
PHÂN LOẠI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Cách phân loại chung nhất theo bản chất của giao dịch và mối quan hệ giữa
các bên tham gia:
TMĐT giữa các doanh nghiệp (B2B)
TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C)
TMĐT doanh nghiệp- doanh nghiệp- người tiêu dùng (B2B2C)
TMĐT người tiêu dùng và doanh nghiệp (C2B)
TMĐT người tiêu dùng và người tiêu dùng (C2C)
Các ứng dụng ngang hàng (P2P)
Thương mại di động (Mobile Commerce)
TMĐT nội bộ doanh nghiệp
TMĐT doanh nghiệp và nhân viên (B2E)
Thương mại hợp tác
TMĐT phi kinh doanh
23
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 17
3. PHẠM VI VÀ CHỨC NĂNG CỦA TMĐT
- An toàn
- Thanh toán điện tử
-Ngân hàng điện tử
- Các vấn đê luật pháp
-Hình thành TTĐT
- E- Marketing
- CRM
- Cửa hàng điện tử
- Thông tin, DV trực tuyến
- Nguồn sản phẩm
- Thu thập thông tin SP
- Quản lí QT bán hàng
- Quản lí nhà cung ứng
-Quản lí QT thanh toán
- Thông tin phản hồi từ
thị trường.
- Bổ sung dự trữ
- PP thông tin SP
- Đáp ứng đơn hàng
- Quản lí, kiểm tra giao
nhận, hợp đồng, dịch vụ
15
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 18
Chức năng thương mại điện tử
4
16 Copyright@Bộ môn QTTN TMĐT
3. PHẠM VI VÀ CHỨC NĂNG CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 19
Chức năng truyền thông: nhằm mục đích phân phối thông tin, tư liệu phục vụ
các giao dịch kinh doanh.
Chức năng quản trị thông tin: bao gồm việc tự động hoá và cải thiện các quá
trình kinh doanh.
Chức năng quản trị dịch vụ: là ứng dụng công nghệ để cải thiện chất lượng
dịch vụ.
Chức năng giao dịch: cung cấp khả năng mua bán hoặc thực hiện một số
dịch vụ khác qua mạng Internet.
16 Copyright@Bộ môn QTTN TMĐT
3. PHẠM VI VÀ CHỨC NĂNG CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 20
Lợi ích đối với các tổ chứcLợi ích đối với các tổ chức
Lợi ích đối với người dùngLợi ích đối với người dùng
Lợi ích đối với xã hộiLợi ích đối với xã hội
Lợi ích của
ứng dụng
TMĐT
i íc c a
4. LỢI ÍCH VÀ TRỞ NGẠI CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 21
• Tiếp cận toàn cầu
• Giảm chi phí
• Hoàn thiện chuỗi cung ứng
• Đáp ứng nhu cầu cá biệt của khách hàng
• Xây dựng các mô hình kinh doanh mới
• Chuyên môn hóa người bán hàng
• Rút ngắn thời gian triển khai ý tưởng
• Tăng hiệu quả mua hàng
• Cải thiện quan hệ khách hàng
• Cập nhật hóa tư liệu công ty
• Các lợi ích khác
16 Copyright@Bộ môn QTTN TMĐT
LỢI ÍCH VỚI CÁC TỔ CHỨC
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 22
• Tính rộng khắp
• Nhiều sự lựa chọn
• Sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu riêng biệt
• Sản phẩm và dịch vụ rẻ hơn
• Phân phối nhanh chóng hơn
• Thông tin sẵn tìm
• Tham gia đấu giá trong TMĐT
• Cộng đồng điện tử
• Bán hàng chưa phải nộp thuế
16 Copyright@Bộ môn QTTN TMĐT
LỢI ÍCH CỦA TMĐT VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 23
• Thông tin liên lạc được cải thiện, giảm ách tắc giao thông và ô nhiễm
môi trường
• Góp phần tạo mức sống cao hơn
• Nâng cao an ninh trong nước
• Tiếp cận các dịch vụ công
16 Copyright@Bộ môn QTTN TMĐT
LỢI ÍCH CỦA TMĐT VỚI XÃ HỘI
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 24
Trở ngại công nghệTrở ngại công nghệ
Trở ngại phi công nghệTrở ngại phi công nghệ
Các trở ngại khácCác trở ngại khác
Trở ngại của
ứng dụng
TMĐT
r ại c a
4. LỢI ÍCH VÀ TRỞ NGẠI CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 25
5. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TMĐT
• Theo “Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2006 – 2010”
của Thủ tướng Chính phủ, các điều kiện (theo nghĩa rộng) để áp dụng
TMĐT là:
– Phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử thông qua đào
tạo chính quy, tại chức, ngắn hạn, dài hạn, tập trung, từ xa
– Hoàn thiện hệ thống pháp luật thương mại điện tử
– Các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ phát triển
thương mại điện tử: thuế điện tử, hải quan điện tử, đầu tư, xuất nhập
khẩu được điện tử hóa
19
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 26
– Phát triển công nghệ hỗ trợ thương mại điện tử trên cơ sở khuyến
khích chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.
– Hợp tác quốc tế về thương mại điện tử
– Những yếu tố khác tùy thuộc yêu cầu riêng từng doanh nghiệp ứng
dụng thương mại điện tử.
19
5. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 27
6. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng và nội dung nghiên cứu:
– Chương 1: Tổng quan thương mại điện tử
– Chương 2: Thị trường, hành vi mua của khách hàng trong TMĐT
– Chương 3: Kết cấu hạ tầng của thương mại điện tử
– Chương 4: Các mô kinh doanh trong thương mại điện tử
– Chương 5: Giao dịch trong thương mại điện tử
– Chương 6: Thanh toán trong thương mại điện tử
– Chương 7: An toàn/an ninh trong thương mại điện tử
– Chương 8: Các khía cạnh luật pháp, đạo đức và xã hội của TMĐT
– Chương 9: Dự án thương mại điện tử
– Chương 10: Những lĩnh vực ứng dụng và tương lai của TMĐT
20
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 28
Phương pháp nghiên cứu:
– Phương pháp luận là phương pháp duy vật biện chứng.
– Các phương pháp cụ thể bao gồm phương pháp phân tích, so
sánh, thống kê, diễn giải, quy nạp
– Các công cụ được sử dụng như công cụ tìm kiếm, công cụ định
tính – phân tích tính năng website thương mại, công cụ định lượng
– phân tích kết quả giao dịch từ một website nào đólà những
công cụ mới.
21
6. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 29
6.1 XU HƯỚNG UD TRONG TMĐT
Số hoá (Virtualization)
Toàn cầu hoá (Globalization)
Phi trung gian (Disintermediation)
Trung gian mới (New intermediation)
Hội tụ (Convergence)
6. NHỮNG LĨNH VỰC VÀ TƯƠNG LAI
CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 30
XU HƯỚNG 1: SỐ HÓA
• Các sản phẩm, hàng hóa vật lý được bổ sung và thay thế bằng các
sản phẩm, hàng hóa ảo.
Thí dụ: thegioididong.com, vinabook.com
• Các cách thức và kinh nghiệm mua sắm vật lý được thay thế bằng
cách thức và kinh nghiệm mua sắm ảo
• Khách hàng đóng vai trò quan trọng và chủ động trong việc thiết kế
các sản phẩm phù hợp với mình
Thí dụ: Dell hoặc Land's End
6. NHỮNG LĨNH VỰC VÀ TƯƠNG LAI
CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 31
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 32
XU HƯỚNG 2: TOÀN CẦU HÓA
Hoạt động của các doanh nghiệp mở rộng trên phạm vi toàn cầu;
sản phẩm của doanh nghiệp có thể được thông tin tới khách hàng
ở khắp thế giới. Thí du: golmart.vn
Doanh nghiệp phải cạnh tranh với các đối thủ từ khắp mọi nơi trên
thế giới.
6. NHỮNG LĨNH VỰC VÀ TƯƠNG LAI
CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 33
XU HƯỚNG 3: PHI TRUNG GIAN
Các trung gian đóng vai trò quan trọng trong thương mại
truyền thống bị loại bỏ hoặc được thay thế bằng sự xuất hiện
các thị trường điện tử
Phi trung gian
Khách hàngDoanh nghiệp
6. NHỮNG LĨNH VỰC VÀ TƯƠNG LAI
CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 34
XU HƯỚNG 4: TRUNG GIAN MỚI
Sự xuất hiện các thị trường điện tử tạo cơ hội hình thành các trung
gian điện tử mới:
Những người tập hợp thông tin về sản phẩm
Những điểm mua sắm trọn gói (one-stop shopping)
Người cung cấp các dịch vụ an toàn
Những người chia sẻ thông tin
Trung gian mới Khách hàngDoanh nghiệp
6. NHỮNG LĨNH VỰC VÀ TƯƠNG LAI
CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 35
XU HƯỚNG 5: SỰ HỘI TỤ
Tất cả các phương tiện thông tin đều hội tụ trong một thiết bị
giống như máy tính cá nhân
Sự hội tụ thông tin về sản phẩm và các nhà cung cấp sản phẩm
Thí dụ: Yahoo!; Google; MSN
6. NHỮNG LĨNH VỰC VÀ TƯƠNG LAI
CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 36
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 37
CÁC SẢN PHẨM/ DỊCH VỤ CỦA GOOGLE
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 38
1 Thương mại hàng hoá dịch vụ
2 Ngân hàng, tài chính
3 Đào tạo trực tuyến
4 Xuất bản
5 Giải trí trực tuyến
6 Dịch vụ việc làm
7 Chính phủ điện tử
6.2 NHỮNG LĨNH VỰC VÀ TƯƠNG LAI
CỦA TMĐT
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 39
TMĐT trong lĩnh vực sản xuất và thương mại giữa các doanh nghiệp
(B2B)
Các giao dịch cung ứng, mua bán nguyên, nhiên vật liệu chính cho sản
xuất, cung ứng sản phẩm từ người sản xuất tới các đại lý tiêu thụ và
người bán buôn thuộc lĩnh vực hoạt động của mạng EDI. Ví dụ:
Alibaba.com
Các hàng hoá phục vụ bảo trì, sửa chữa và vận hành (MRO -
Maintenance, Repaire and Operation) bao gồm
Các sản phẩm như văn phòng phẩm,
Phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa,
Các vật dụng rẻ tiền mau hỏng như vật liệu, phương tiện tẩy rửa v.v.
Các chi tiết sản phẩm, được đặc trưng bởi các giao dịch mua bán với dung
lượng lớn, giá trị nhỏ, lắp đi lắp lại với cùng một khách hàng, chi phí đặt
hàng lớn đối với cả người mua và người bán
LV1. THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 40
Thương mại bán lẻ (B2C)
Lĩnh vực áp dụng rộng rãi TMĐT với nhiều mô hình kinh doanh đa
dạng.
Các hàng hoá được bán chủ yếu là những hàng hoá mà độ tin cậy
về chất lượng gắn liền với thương hiệu được tín nhiệm và hàng
hoá có chủng loại phong phú, các sản phẩm số hoá các sản phẩm
nghệ thuật
Máy tính và các thiết bị điện tử; dụng cụ thể thao; văn phòng
phẩm; sách và băng đĩa nhạc, phim ảnh, đồ chơi trẻ em, các
sản phẩm nghệ thuật
Ví dụ: Aodaistyles.com; sieuthimayvanphong.com
LV1. THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 41
Dịch vụ du lịch:
Dịch vụ du lịch, bán vé máy bay, vé xem phim, biểu diễn nghệ
thuật, dịch vụ nghỉ cuối tuần trọn gói cho gia đình
Giúp tìm kiếm đầy đủ bản đồ, thông tin về nơi du lịch.
Tiết kiệm chi phí của người cung ứng dịch vụ và thời gian của
người tiêu dùng dịch vụ.
Ví dụ: viettravel.com.vn, biztravel.com, jetstar
LV1. THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 42
42
JetStar.com.vn
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 43
Vận tải:
Thông qua các website để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá
Các website vận tải cho phép công ty vận tải thu nhận và tập hợp
đơn đặt hàng tốt hơn, phát huy tối đa công suất phương tiện, hạ giá
thành vận chuyển, đảm bảo đưa hàng kịp thời tới nơi đã định.
Cho phép khách hàng theo dõi hàng hoá trên đường vận chuyển.
Thực hiện quá trình thanh toán trực tuyến
VD: www.ups.com, www.dhl.com, www.fedex.com
43
LV1. THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 44
Thị trường bất động sản
Khách hàng có thể tiếp cận với thông tin rất phong phú về nhà cửa
cần mua bán (danh sách, vị trí, trạng thái mới cũ, mô tả bằng hình
ảnh, viếng thăm ảo trong không gian ba chiều), và tiếp cận với
nhau để thảo thuận các điều kiện mua bán.
Tuy nhiên, các giao dịch qua mạng nhìn chung chưa thay thế được
các hoạt động thực (đặc biệt là các khâu liên quan đến giấy tờ
chuyển giao sở hữu).
Các dịch vụ đi liền với kinh doanh bất động sản: như giúp các chủ
doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, mở rộng văn phòng, trang bị
Internet, điện thoại, cấp điện, sưởi nóng vỗn dĩ tốn nhiều thời gian
và sức lực.
LV1. THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 45
Các dịch vụ y tế:
Internet giúp các bác sỹ, dược sỹ trao đổi ý tưởng, phát minh, kinh nghiệm
Các website tạo cơ hội tư vấn nhanh, chi phí thấp giữa bác sỹ và bệnh nhân
Tồn tại nhiều website về tư vấn dinh dưỡng.
Các dịch vụ tư vấn pháp luật:
Nhờ ứng dụng TMĐT, các chuyên gia pháp luật có thể nhanh chóng tìm kiếm,
thu thập, xử lý thông tin về các vụ án, giúp khách hàng nhanh chóng tìm được
người cung ứng dịch vụ tư vấn phù hợp.
Các dịch vụ này đang phát triển nhanh chóng trên mạng.
Các dịch vụ khác:
Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tìm kiếm trực tuyến tổ tiên và thân nhân đang có
thêm cơ hội phát triển
LV1. THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 46
Các ngân hàng hỗn hợp:
o Các ngân hàng truyền thống có bổ sung các dịch vụ trực tuyến, gọi là
ngân hàng hỗn hợp.
Ví dụ: Vietcombank
o Lợi thế về danh tiếng, truyền thống đã được tạo lập từ trước, sự tin
cậy lớn hơn của khách hàng do có trụ sở vật lý, có nơi giao tiếp cụ
thể, có mạng lưới rộng rãi các máy rút tiền tự động.
o Các ngân hàng loại này chiếm vị trí chủ đạo hiện nay.
Các ngân hàng Internet thuần tuý (ngân hàng ảo):
o Có lợi thế về tốc độ và chi phí dịch vụ, đem lại cho khách hàng lợi ích
kinh tế lớn hơn, nhưng bất lợi thế về độ tin cậy.
o Một số ngân hàng Internet thuần tuý cố gắng tạo lập sự hiện diện vật
lý với mức độ cần thiết, hoặc hợp tác với các ngân hàng truyền thống.
LV2. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRỰC TUYẾN
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 47
Vay vốn trực tuyến
Việc hoàn thành các thủ tục vay vốn, so sánh, lựa chọn các phương án vay
trong thương mại truyền thống thường tốn nhiều thời gian.
Qua mạng, quá trình này thực hiện nhanh hơn với chi phí thấp hơn.
Hiện nay vay vốn trực tuyến chủ yếu được tiến hành đối với các khoản vay
nhỏ.
Đầu tư trực tuyến – mua bán chứng khoán
Là lĩnh vực ứng dụng rộng rãi TMĐT;
Cho phép nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu kích cỡ lệnh mua, bán các chứng
khoán, giá chào bán, cho phép người mua và người bán trực tiếp liên hệ, tiến
hành giao dịch mua bán nhanh chóng, hiệu quả, bỏ qua trung gian.
Quá trình định giá trên mạng cũng minh bạch hơn.
Ví dụ: saigonbid.com, www.hastc.org.vn, www.hsx.vn
LV2. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRỰC TUYẾN
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 48
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 49
Dịch vụ tài chính hỗn hợp
Là xu hướng kết hợp đồng thời nhiều loại hình dịch vụ tài chính
(thanh toán, cho vay vốn, đầu tư, bảo hiểm, kinh doanh bất động
sản, dịch vụ lập kế hoạch tài chính) tác động đến cả các ngân
hàng truyền thống và các ngân hàng trực tuyến.
Nhiều website cung ứng dịch vụ tài chính tích hợp, cho phép người
sử dụng biết được thông tin về tình hình tài chính của mình mà chỉ
cần truy cập 1 website duy nhất.
LV2. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRỰC TUYẾN
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 50
Là việc sử dụng Internet và các công nghệ phù hợp để phát triển, phân
phối và mở rộng các nguồn lực đào tạo.
Đào tạo trên mạng - một môi trường đào tạo mới, có tiềm năng rất lớn,
tăng cơ hội tiếp cận đối với đông đảo người học, giảm chi phí đào tạo,
hình thành nên các mô hình đào tạo mềm dẻo, linh hoạt theo không
gian và thời gian.
Cung cấp những công cụ hữu hiệu cho người học để có thể đạt được
các học vị và các bằng cấp khác nhau.
Các công ty xây dựng hệ thống đào tạo dựa trên công nghệ Web để
giúp các nhân viên của mình cập nhật kiến thức về sản phẩm mới, dịch
vụ và các quy trình mới.
Ví dụ: ketoanmay.com, vietnamlearning.vn; daotaotructuyen.org;
topica.com.vn
LV3. ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 51
51
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 52
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 53
Xuất bản điện tử là quá trình tạo lập và phân phối số hoá nội dung
thông tin bao gồm cả chế phẩm in ấn, âm nhạc, video và các phần
mềm.
Internet đang làm thay đổi cách thức mà nội dung thông tin được tạo
lập, biên tập, phân phối, mua và bán.
o Các tác giả xuất bản trực tiếp tác phẩm
o Các nhà xuất bản có thể trực tiếp bán sách của mình cho người tiêu
dùng.
=> Xu hướng cơ cấu lại quá trình chuyên môn hoá và hợp tác hoá
trong ngành xuất bản.
LV4. XUẤT BẢN TRÊN MẠNG
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 54
Internet cũng giúp các nhà nghiên cứu thu thập tư liệu và làm tổng quan
các tài liệu một cách rất nhanh chóng nhờ thư tín điện tử và các trang
Web.
Tham gia vào xuất bản điện tử có các nhà xuất bản ngoại tuyến truyền
thống (tạo lập thêm kênh xuất bản mới trên mạng như một kênh bổ
sung); và nhiều website xuất bản thuần tuý trên mạng.
LV4. XUẤT BẢN TRÊN MẠNG
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 55
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 56
Giải trí là lĩnh vực kinh doanh phát triển mạnh mẽ, và là lĩnh vực giàu
tiềm năng, hứa hẹn thu lợi nhuận trên Internet hiện nay
Các hình thức giải trí trực tuyến: ca nhạc, phim ảnh, phát thanh, truyền
hình, trò chơi, tổ chức câu lạc bộ các nghệ sỹ hoặc khán giả yêu thích
nghệ thuật
Web tác động mạnh tới các kênh giải trí truyền thống. Diễn ra sự xâm
nhập đan xen giữa các loại hình giải trí (Internet, phim, ca nhạc, vô tuyến
truyền hình)
LV5: GIẢI TRÍ TRỰC TUYẾN
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 57
57
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 58
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 59
Nhiều website dịch vụ việc làm trên mạng, bao gồm từ những website
cung cấp danh mục rất lớn các vị trí làm việc thuộc nhiều ngành nghề
khác nhau
Lợi ích cho các DN và người lao động
Dịch vụ việc làm trên mạng góp phần đáng kể cải thiện hoạt động của
thị trường lao động
Thí dụ: tuyendung.com, vietnamworks.com
LV6. DỊCH VỤ VIỆC LÀM TRỰC TUYẾN
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 60
Chính phủ điện phủ điện tử là việc sử dụng công nghệ Internet nói
chung và đặc biệt là thương mại điện tử để đưa thông tin và các dịch vụ
công cộng đến cho người dân, các đối tác kinh doanh và các nhà cung
cấp, và những người làm việc trong ngành công cộng.
Chính tử cung cấp nhiều lợi ích tiềm năng:
Nâng cao hiệu quả và tính hữu hiệu các chức năng của chính phủ
Chính quyền trở nên minh bạch hơn
Tạo nhiều cơ hội hơn để các công dân phản hồi đến các cơ quan
của chính phủ và tham gia vào các tổ chức và quá trình dân chủ.
Chính phủ điện tử có thể tạo điều kiện cho những thay đổi cơ bản
trong mối quan hệ giữa các công dân và các cấp chính quyền.
LV7. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 61
o Các giao dịch trong chính phủ điện tử có thể chia thành ba loại
chính:
Chính phủ với công dân (G2C),
Chính phủ với các doanh nghiệp (G2B)
Giữa nội bộ các cơ quan chính phủ (G2G).
o Việc ứng dụng TMĐT của Chính phủ là một động lực và đòn bẩy
quan trọng để thúc đẩy phát triển TMĐT và CPĐT nói riêng,
CNTT nói chung.
o Ví dụ: thuế, hải quan, đăng ký kinh doanh trực tuyến
LV7. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại điện tử căn bản 62
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_tong_quan_tmdt1_048.pdf