2.3.3.2. Các thuốc chống trầm cảm loại các hợp chất ba vòng và những cấu trúc
khác
- Là loại sử dụng phổ biến nhất trong điều trị bệnh trầm cảm hiện nay.
- Phát hiện ra nhóm này từ việc sử dụng phentiazine làm thuốc an thần
imipramine (2-756)
Bảng 2-32. Các thuốc chống trầm cảm quan trọng nhất thuộc nhóm cấu trúc ba
vòng 6-7-6
Tên Công thức cấu tạo
161 trang |
Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 3203 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Một số kiến thức chung về hóa dược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C các ancaloit dạng muối meconat và sunfat.
b. Dịch muối meconat + CaCl2 Ca-meconat ancoloit.HCl.
Cô dịch ancoloit.HCl kết tinh “muối gregory” : morphin.HCl
+codein.HCl
c. Nước cái của b được pha loãng và thêm amoniac tủa tạo ra là hỗn
hợp thebaine + papaverin + narcotine.
d. Nước cái của c, chứa chủ yếu narceine.
-80-
e. Xử lý “muối gregory”: hòa tan trong 10 phần nước, dùng amoniac kiềm
hòa tan (pH=8) morphine tủa, nước cái dùng dung dịch NaOH để kiềm
codeine kết tủa.
f. Xử lý hỗn hợp thebaine, papaverine và narcotine thu từ c.
Thuốc phiện + nước
NARCOTINE
2-247
Bã
Dung dịch + CaCl2
Kết tủa
(canxi sunfat và meconat, nhựa)
Dung dịch clohidrat
alkaloid
(canxi sunfat và
Bốc hơi
t0<500C, chân không
(canxi sunfat và meconat,
Nước cái
Kết tinh
Hòa tan vào H2O + NH4OH loãng
+ NH4OH
Kết tủa
MORPHINE
2-244
+ KOH
CODEINE
2-245
Kết tủa gồm Thebaine,
Papaverine và
Narcotine (ít)
Dung dịch chứa
+ KOH
Phần không tan
NARCOTINE
2-247
Phần dung dịch trung
hòa bằng
AcOH + (AcO)2Pb
Kết tủa hợp chất chì
PAPAVERINE
2-248
Dung dịch
THERBAINE
2-246
Tinh thể “muối Gregory” clohidrat
morphine và clohidrat codeine
-81-
Hình 2-4. Sơ đồ tóm tắt phương pháp chiết tách các ancaloit chính của
thuốc phiện theo Robertson-Gregory
Phương pháp Canhepskaia – Kliatskin
Nguyên tắc: thuốc phiện chiết nhiều lần bằng nước nóng, sau đó bốc hơi dung dịch
này đến đậm đặc, dùng amoniac để tủa ancaloit bazơ tách riêng các ancaloit này
nhờ vào độ hòa tan và độ bền vững khác nhau của muối ancaloit đó.
Sơ đồ chiết xem hình 2-5
NARCEINE
2-249
Dịch lọc (cồn-nước-amoniac)
Papaverin, Therbain, Codeine
Thuốc phiện + nước nóng
CODEINE
2-247
Bốc hơi cô đặc dịch lọc
Dịch lọc
Morphine dạng muối
AcOH + benzen
Tủa
Morphine + Narcotine
+ NH4OH 25% + etanol
Axit axetic
Kết tủa
NARCOTINE
2-247 + NH 4OH
MORPHINE
2-244
Dung dịch nước
Thebaine, Codein
(dạng muối)
Dung dịch chứa
KOH
Dịch lọc
Dung dịch benzen
Papaverin
Cất loại benzen
PAPAVERINE
2-248
Tủa
THERBAINE
2-246
+ NH 4OH
-82-
Hình 2.5. Sơ đồ chiết các alkaloid chính của thuốc phiện theo Canhepskaia –
Kliatskin
Phương pháp chiết morphine:
Theo Robertson-Gregory (hỗn hợp muối HCl của morphine và codeine)
Theo Thiboumery – Mohr (dựa OH phenol).
Bán tổng hợp một số dẫn xuất của morphine
Ankyl hóa, axyl hóa
Hidro hóa, oxi hóa
- Thay nhóm metyl
-83-
O
RO OH
N CH3
p.u. Braun Thuy phân
2-245, R= CH3
2-244, R= H
O
RO OH
N CN
2-272, R= H
2-273, R=C H3
O
RO OH
N CH3
2-262, R= H normorphine
2-263, R= CH3 norcodeine
BrCN
O
RO OH
N CH3
BrCH2-CH=CH2
2-265, R= H naorphine
2-264, R= CH3 N-allylnorcodeine
Thay nhóm metyl trên N bằng các nhóm allyl (nalorphine). Xuất hiện tác
dụng đối kháng làm chất giải độc.
*Tổng hợp chất có tác dụng đối kháng opiat: naloxone (2-267)
- Bán tổng hợp oxymorphone
- N-demetyl hóa và N-allyl hóa.
-84-
*Tổng hợp naltrexone(2-268) và nalbuphine(2-269)
*Bán tổng hợp metopon (2-260): chất có tác dụng giảm đau mạnh, dùng được theo
đường uống tốt.
-85-
O
H3CO OCH3
N
2-260
metopon
2-246
2-2862-285, R=CH 32-288, R= Ac
O
H3CO
N CH3
OR
CH3
1
2
3
4
5
O
H3CO
N CH3
OR
H3C
OH
H3CO
N CH3
O
H3C
2-287
OHH3CO
N CH3
O
CH3
2-289
Br
Br
O
H3CO
N CH3
O
X
CH3
2-290, X=Br
2-291, X= H
O
HO
N CH3
O
CH3
*Sản xuất codein(2-245) từ morphine.
2.2.5.2.2. Các dẫn xuất thebaine
Từ thebaine nhiều dẫn xuất có tác dụng giảm đau đã được điều chế trong đó đáng
quan tâm là oripavine (2-292), etorphin(2-293), diprenorphine(2-294),
buprenorphine(2-295)
Etorphine là chất chủ vận hoàn toàn, trên chuột tác dụng giảm đau mạnh gấp
morphine 1700 lần thuốc ngủ cho động vật lớn còn diprenorphine (2-294) có
tác dụng đối kháng morphine hơn nalorphine 100 lần.
Buprenorphine (2-295) có hoạt tính gấp morphine 12000 lần là chất được coi là
giảm đau mạnh nhất.
-86-
Buprenorphine (2-295) có hoạt tính gấp morphine 12000 lần, là chất được coi là
giảm đau mạnh nhất.
-87-
2.2.5.2.2. Các thuốc tổng hợp trên cơ sở đơn giản bộ khung của morphine
Mục đích: tìm kiếm hợp chất có tác dụng giảm đau như morphine nhưng không
gây nghiện và không ức chế hô hấp, có cấu trúc đơn giản hơn.
Sự “gọt đẽo” bộ khung dẫn đến tìm ra 4 nhóm hợp chất sau:
Các hợp chất thuộc bộ khung morphinan(I)
Các hợp chất thuộc bộ khung benzomorphan(II)
Các hợp chất chứa khung phenyl- piperidin(III)
Các hợp chất chứa khung phenyl propyl amin(IV)
-88-
O
HO OH
N
morphine
CH3
N
C O
N
morphinan (I) phenyl-piperridin (III)
O
N N
benzomorphan (II) phenyl-propylamin (IV)
A
B
C
D
E
A
B
C
E
A
E
Hình 2.6. Các bộ khung cơ bản trên cơ sở “gọt đẽo” khung morphine
2.2.5.2.3.1. Các dẫn xuất của morphinan(I)
Các hợp chất có cấu trúc giống morphine nhưng ít hơn morphine 1 vòng do A.
Grewe tổng hợp ra vào năm 1948.
Bảng 2-15. Một số dẫn xuất của morphan đã được sử dụng làm thuốc giảm đau và
đối kháng morphine
R1
N R3
R2
A
B
C
Tên chất,biệt dược R1 R2 R3 Tác dụng giảm
đau
-89-
(morphine=1)
Morphinan (2-305) H H H 0
N-metyl morphinan(2-
306)
H H CH3 0,2
Racemorphan(2-
307)(Dromoran,Cetarin)
OH H CH3 >1
Levorphanol(l-
isome)(2-
308)(Levodromoran)
OH H CH3 6
Levallorphan(2-
309)(Lorphan)
OH H CH2-
CH=CH2
15
Cyclorphan(2-310) OH H
Butorphanol (2-
311)(Stadol, Torate)
OH OH
10
*dạng racemic
*tổng hợp N-methyl morphinan(2-306)
*Tổng hợp racemorphan (2-307) và levorphanol(2-308):
Tách đồng phân L ta khỏi raxemic bằng tạo muối với L-tactarat để được
levorphanol (2-308) . Levorphanol có hoạt lực giảm đau mạnh hơn morphine 6-8
lần. Hợp chất 2-323 là dextromorphan có tác dụng ngăn chặn cơn ho làm thuốc
trị ho.
-90-
*Tổng hợp levallorphan (2-309) và các hợp chất có tác dụng đối kháng morphine.
2.2.5.2.3.2. Các dẫn xuất benzomorphan(II)
Là các hợp chất có cấu trúc morphinan thiếu vòng C được điều chế ra từ những
năm 1947-1955. Các thuốc trong nhóm này gồm các chất trong bảng 2-16
Bảng 2-16. Một số dẫn xuất benzomorphan được sử dụng trong điều trị
-91-
N R
HO
CH3
CH3
Tên chất, biệt dược R Năm
điều
chế
Tác dụng giảm đau
(morphin=1)
Metazocine(2-331), benzomorphan CH3 1957 0,7
Phenazocine(2-332)(Prinadol,Narphen) CH2CH2C6H5 1959 3
Pentazocine (2-333)(Talwin, Fortral) CH2CH=C(CH3)2 1962 0,3
Cyclazocine(2-334)
1962 40
*Tổng hợp phenarocine(2-332), pentazocine(2-333), cyclazocine(2-334)
2.2.5.2.3.3. Các dẫn xuất của phenyl-piperidin (III)
Bộ khung cơ bản gồm các phần sau:
Có một vòng thơm (a)
Vòng thơm .
Có chứa một N bậc ba nằm cách cacbon bậc bốn một khoảng cách khoảng
hai nguyên tử cacbon (c).
-92-
C
N
III(a)
(b)
(c)
Bảng 2-17. Một số dẫn xuất của phenylpiperidin và các chất có cấu trúc
tương tự
I. Dẫn xuất
pethidine
1956 0,2
1959 0,2
1960
II. Dẫn xuất giống với pethidine
1939
III. Các prodin (este nghịch đảo)
R= H
1950
1957
IV. Các hợp chất vòng có số cạnh 5 hoặc 7
1954
-93-
1956
V. Các hợp chất có nito xen giữa mạch
1964
*Tổng hợp các thuốc giảm đau nhóm phenylpiperidin
a, pethidine, meperidine(2-341):(Dolatin)
b, ketobemidone(2-345) và bemidone(2-375)
Bên cạnh những dẫn xuất trên cơ sở normeperidine còn điều chế ra những
dẫn xuất có chứa nhóm thế trong nhân thơm. Các nhóm thế vị trí m có tác
dụng mạnh hơn. Ketomidone có tác dụng giảm đau ngang morphine nhưng
độc tính và tác dụng gây nghiện thấp hơn nhiều.
-94-
ketomidone
CH2CN
(ClCH2CH2)2NCH3
2-357
2-372
H3CO
+ (ClCH2CH2)2NCH3
H3CO
NC
N CH3
C2H5MgBr
2-374
H3CO
C2H5OC
N CH3
2-345
HO
C2H5OC
N CH3
2-372
HBr
HO
HOOC
N CH3
HO
C2H5OOC
N CH3
2-375
bemidone
c, Alphaprodine(2-346)
Là “meperidine ngược”
-95-
d, Fentanyl(2-350): tác dụng giảm đau mạnh hơn morphine 80 lần.
2.2.5.2.3.4. Các dẫn xuất của phenyl-propylamin (IV)
Các dẫn xuất hiện đang dùng làm thuốc giảm đau ở bảng 2-18
Bảng 2-18. Một số dẫn xuất có tác dụng giảm đau chứa bộ khung
phenylpropyl amin
-96-
Tên chất, biệt dược Cấu trúc Năm điều
chế ra
Tác dụng
giảm đau
(morphin=1)
R1 R2 R3
Methadone(2-395)(Amidon,
Depridol,Poliamidon)
C6H5 COC2H5
1941 2
Phenadoxone(2-
396)(heptalgin,
Heptalin,Supralgin)
C6H5 COC2H5
1948 2
Dipipanone(2-397)(Fenidon,
Pamedone,Pipadone)
C6H5 COC2H5
1950 2
Isomethadone(2-398)
(isoadonone, Liden)
C6H5 COC2H5
1948 1
Imepheptanol(2-
399)(methadol, Pangerin)
C6H5
1949 1,5
Dextromoramide(2-
400)(Dimorlin,Jetrium,
Palfium)
C6H5
1956 2,5
Piritramide(2-
401)(Dipidolor, piridolan)
C6H5 CN
1961 1
Diphenoxylate(2-371)
Diarsed,Lomotil,Reasec
C6H5 CN
1959 0
D-propoxyphene (2-
403)(Darvon, Develin,
Propox)
C6H5CH2 OCOC2H5
1953 0,2
Henoperidine (2-
344)(Operidine, Lealgin)
H OH
1960 0,2
Metofoline (2-
405)(Versidyne)
1960 0,1
Tramadol (2-406)(Cripsin)
1965 0,2
*Tổng hợp methadone(2-395)
-97-
Methadone được E.M.Schultz (người Đức ) tổng hợp ra vào năm 1947 theo
sơ đồ phản ứng sau:
2-409
CHCN +
CH
CH3
Cl
CH2 N
CH3
CH3
2-407
CH
H3C
CH2
N
H3C
CH3
Cl(-)
CNC CH
CH3
CH2N(CH3)2 CNC CH
CH3
CHN(CH3)2+
CH3
2-408
2-410
CC2H5CO CH
CH3
CH2N(CH3)2
1. C2H5MgBr
2. H2O/H
(+)
1. C2H5MgBr
2. H2O/H
(+)
CC2H5CO CH2 CHN(CH3)2
CH3
2-398
isomethadone
2-395
methadone
Trong đó hợp chất trung gian 2-410 được điều chế theo phương pháp đặc biệt sau:
*Tổng hợp dẫn xuất methadone: dimepheptanol (2-399), acetyl
methadone(2-413)
*Tổng hợp dextromoramide(2-400)
-98-
*Tổng hợp D-propoxyphene(2-403)
Là thuốc giảm đau loại trung bình, được sử dụng khá rộng rãi.
Đồng phân L không có tác dụng giảm đau nhưng là chất có tác dụng giảm
ho nên được sử dụng làm thuốc ho với các biệt dược Novrad, Letusin,
Contratus.
*Tổng hợp trâmdol(2-406) và nexeridine(2-437)
2.2.5.2.3.4. Các thuốc có tác dụng giảm đau mạnh khác:
Các thuốc giảm đau có bộ khung khác nhau nhưng có đặc tính gắn kết vào
thụ thể morphine giống nhau, có chung chuỗi cấu trúc Ar-N-C-C (gần
giống như phenylpropylamin)
Bảng 2-19. Một số hợp chất có tác dụng giảm đau, có cấu trúc khác nhau
Tên và biệt dược Cấu trúc Nă
m
điều
chế
Tác dụng
giảm đau
(morphin=1
)
Phenampromide(2-438)
195
9
0,1
Diampromide(2-439)
195
9
1
Propiram(2-
420)(Algeril)
196
3
0,1
-99-
Fentanyl(2-
350)(Leptanal,
pentanyl)
196
4
80
Etonitazene(2-
441)(Opioid)
195
7
1000
Thiambutene(2-
442)(Grapori,Themalon
)
195
0
1
Kết luận: Tổng hợp các thuốc giảm đau mạnh hơn morphine hàng nghìn lần
(etorphine(2-293)); etonitazene(2-441) )nhưng cũng vẫn còn tác dụng gây
nghiện.
2.2.5.3. CÁC THUỐC ĐỐI KHÁNG VƠI OPIAT
Thuốc đối kháng là gì?
Bảng 2-20. Các thuốc cai thuốc phiện
Tên và biệt dược Hoạt tính morphinic Hoạt tính kháng
morphine
Nalorphine(2-265) 1 1
Naloxone(2-267) 0 10-30
Natrexone(2-268)
Levalorphane(2-309) 0,8 3
Cyclazocine(2-334) 4 4,5
Cyprenorphine 10 35
2.2.6. CÁC THUỐC TÂM THẦN
2.2.6.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC TÂM THẦN
- Định nghĩa thuôc tâm thần.
- Phân nhóm các thuốc tâm thần (có an thần và kích thần).
*Nhóm 1: Thuốc an thần : làm giảm hoạt động tâm thần.
+Thuốc giảm tỉnh táo (barbiturat)
+Thuốc an thần thứ yếu (làm giảm sự xúc cảm benzodiazepin,
meprobamat).
+An thần chủ yếu (ức chế hoạt bát, gây trạng thái thờ ơ, lãnh đạm
phenothiazine).
*Nhóm 2: Thuốc chống trầm cảm: kích thích tâm thần hoạt động tăng lên
+Thuốc hưng thần(làm mất tình trạng u sầu : Tricyclic và IMAO)
-100-
+Thuốc tăng tỉnh táo (amphetamine)
+Thuốc kích thích tâm thần(cafeine).
*Nhóm 3: Thuốc điều hòa hoạt động tâm thần.
*Nhóm 4: Các chất gây loạn thần (gây rối loạn hoạt động tâm thần, gây ảo
giác):ma túy(axit lysergic).
- Các vùng tác dụng của từng loại thuốc ở não
2.2.6.2. CÁC THUỐC AN THẦN THỨ YẾU (AN THẦN)
- Đặc điểm chung
- Các thuốc an thần cổ điển
+ Các loại thảo mộc
+Rượu
+Opinen (nhựa thuốc phiện) hậu quả nghiện rượu và ma túy.
+Các hóa chất đơn giản: cloral hidrat, paraandehit.
+Các thuốc an thần hiện đại: cacbamat, benzodiazepin thuốc an thần
phát triển mạnh cả về số lượng, chủng loại cũng như số bằng phát minh
sáng chế.
Ví dụ trong năm 1986: trong số 50 mặt hàng có sức tiêu thụ lớn thì có 3 mặt
hàng của benzodiazepin
+Valium(diazepam): 279 triệu USD/năm
+Xanax(alpraropam): 245 triệu USD/năm
+Ativan (lorazepam): 220 triệu USD/năm
Về bằng sáng chế (1772/8480): bảng 2.21
Bảng 2-21. Bảng đăng kí phân bố phát minh sáng chế về dược phẩm năm
1985 trên toàn thế giới.
Loại thuốc Số lượng bằng phát minh sáng chế
1. Thuốc thần kinh
2. Thuốc hệ hô hấp
3. Thuốc về trao đổi chất
4. Thuốc diệt vi trùng
5. Thuốc kháng sinh
6. Thuốc tuần hoàn
7. Các chế phẩm máu
8. Thuốc dạ dày – ruột
9. Các vitamin
10. Các thuốc chống ký sinh
trùng
1772
1482
1409
867
805
724
591
525
202
103
Tổng cộng 8480 patent = 23patent/ngày
2.2.6.2.1.Các dẫn xuất carbamat
Bảng 2-22. Một vài carbamat làm thuốc an thần thứ yếu
Tên và biệt dược Cấu tạo Năm điều
chế
Liều dùng
1 ngày (g)
-101-
Meprobamate(2-
443)(Andaxin,
Miltown,Atraxin,Panediol)
1951 0,4-1,6
tybamate(2-444)(Benvil,
Solacin)
1960 0,2-1
pheprobamate(2-
445)(Extacol, Gamaquil)
1960 0,4-1,2
Emylcamate(2-
446)(Muncital, Striatran)
1961 0,6-0,8
Methylpentinolcarbamate(2-
447)(Oblivon-
C,Trusono,Pentin-C)
1955 0,3-0,6
*Tổng hợp Meprobamate(2-443) và tybamate(2-444)
2.2.6.2.2. Các dẫn xuất của diazepin:
(xem mục 2.2.3.2.7 trang 202 các thuốc ngủ)
2.2.6.2.3. Các thuốc ngủ an thần kháng histamin:
Gồm các dẫn xuất của diphenyl metan. Các thuốc trong nhóm này gồm có các chất
trong bảng 2-23.
Bảng 2-23. Một số thuốc an thần là dẫn xuất của diphenylmetan
Tên và biệt dược Cấu trúc Năm điều
chế
Liều dùng 1
ngày (g)
Benactyzine (2-
457)(Phobex, Suavitil)
1938 3-6
-102-
Hidroxyzine (2-
458)(Atarax, Vistaril) C6H5 CH N N(CH2)2O(CH2)2OH
Cl
1956 50-100
Azacyclonol (2-
459)(Ataractan,
Frenquel)
1957 60-300
Captodiamine(2-
460)(Covatix, Suvren)
1958 150-450
*Tổng hợp Benactyzine (2-457) và Hidroxyzine (2-458).
HN NCOOCH
CO CH
OH
OH
(C6H5)2C COOH
OH
(C6H5)2C COOCH2CH2N(C2H5)2
2-461 2-462
2-457
benactizine
C6H5
CH NCl NH +
O
H2CH2C
HOH2CH2C
Cl
C6H5
CH NCl N CH2CH2O(CH2)2OH
C6H5
CH NCl N CH2
CH3
C6H5
CH NCl N CH2 C(CH3)3
C6H5
CH ClX +
C6H5
CH NX NR
2-466, X= Cl, R= COOH
2-463, X=Cl, R= H
2-463
2-458
hydroxyzine
2-464
meclizine
2-465
buclizine
2.2.6.2.4. Các thuốc an thần thứ yếu thuộc các nhóm cấu trúc khác:
-103-
*Điều chế benoctamine(2-476) và buspirone(2-477)
COOH
COX
2-480 X = OH
2-481 X = Cl
2-485 X = NH CH 3
CH2NHCH3
2-476
benoctamine
N
N
Cl
N
N
N
N R
O
O
O
2-486
N
N (CH2)4 N
N
N
O
O
2-477
buspirone (1970)
(Bespar, Buspar)
NH
O
O
2-488
N
O
O
R
2-489 R= (CH2)4Cl
2-490 R= (CH2)4NH(CH2)2NH2
2-483 R= H
2-484 R= (CH2)3CN
2-485 R= (CH2)4NH2
N(CH2)4NHCH2CH2NH
O
O
N
N
2-491
2.2.6.3. CÁC THUỐC AN THẦN THỨ YẾU
- Định nghĩa.
- Các đặc điểm cơ bản của thuốc an thần chủ yếu.
- Phân chia theo hóa học có 5 loại
2.2.6.3.1. Các ancaloit cây ba gạc (nay ít dùng vì có nhiều thuốc tốt hơn).
-104-
Các tai biến khi dùng reserpine thời gian lâu:
Ức chế tâm thần quá mức, mất khả năng tư duy.
Hội chứng ngoài bó tháp mạnh.
Rối loạn nội tiết: chảy sữa, mất tình dục, liệt dương.
Dấu hiệu cường phó giao cảm, loét dạ dày..
2.2.6.3.2. Các thuốc an thần nhóm phenolthiazin
Lịch sử phát minh tìm ra thuốc an thần nhóm phenolthiazin
+ Otto Unvedorben: thu được anilin khi phân hủy indigo tưởng nhầm là tất
cả thuốc nhuộm tự nhiên đều đi từ anilin.
+Công nghệ thuốc nhuộm đi từ anilin:
1856 W.H.Perkin tìm ra thuốc nhuộm màu tím mauvein(2-496) bằng
cách oxi hóa anilin với kali bicromat.
1876 H. Caro phát minh ra xanh metylen (2-497) chất nhuộm màu
các dây thần kinh.
-105-
Năm 1945 Halpern đưa nhóm hợp chất phenolthiazin vào thử nghiệm có tác
dụng diệt giun sán, kháng histamin (rất hấp dẫn lúc này!)
Charpentier (Rhone- Poulence) điều chế ra promethazine (2-498), fenethazine (2-
499), chlorpromazine (2-500).
Bảng 2-24. Một số thuốc liệt thần thuộc nhóm phenothiazin.
-106-
Tên, biệt dược R1 R2 Nă
m
điề
u
chế
Liều
dùng
(mg/ngà
y)
I. Các dẫn xuất của amino-ankyl
Promazine (2-
501)(Sparin,
Verophene)
H CH2CH2(CH3)2 195
0
300-
1000
Chlorpromazine(2
-500) (Hibernal,
Thorazine)
Cl CH2CH2(CH3)2 195
2
300-800
methopromazine
(2-
502)(Mopazine,
Tentone)
OCH3 CH2CH2(CH3)2 195
2
50-500
acetylpromazine
(2-503)( Notensil,
Soprintin)
COCH3 CH2CH2N(CH3)2 195
7
150-200
triflupromazine
(2-504)(Nivoman,
Vesprin)
CF3 CH2CH2N(CH3)2 195
7
100-150
levopromazine (2-
505)(Neurcil,
Tisercin)
OCH3 CH(CH3)2CH2N(CH3)2 195
7
50-100
II. Các dẫn xuất của piperidin-ankyl
Thioridazine(2-
506)(Mellaril,
Melleril)
SCH3 N
H3C
H2C
195
8
200-600
Mesoridazine(2-
507)(Lidanil,Sere
ntil)
SOCH3 N
H3C
H2C
196
3
75-300
pipamazine(2-
508)(Mometine,
Nausidol)
Cl
196
0
20-30
Pericyazine (2-
509)(Neuleptil,
Neulactil)
CN
196
0
III. Các dẫn xuất của piperazinyl - ankyl
-107-
Perazine (2-
510)(Taxilan,
Teusilan)
H
195
7
50-100
Prochlorperazine(
2-511)(Nipodal,
Compazin)
Cl
195
7
15-40
Trifluoperazine
(2-512)(Stelazine,
Terfluzine)
CF3
195
9
6-20
Thioproperazine(2
-513)(Majeptil,
Vontil)
SO2N(CH3)
2
195
9
20-60
Butaperazine(2-
514)(Magalectil,
Randolectil)
CO(CH2)2C
H3
196
1
30-50
Perphenazine(2-
515)(Fentazin,
Trifalon)
Cl
195
6
8-32
Metofenazate(2-
516)(Frenolon)
Cl
196
2
50-80
Fluphenazine(2-
517)(Dapotum,
Prolixin)
CF3
196
0
1-20
Acetophenazine(2
-518)(phentoxate,
Tindal)
COCH3
196
1
60-120
Pipotiazine(2-
519)(piportil, RP
19552)
SO2N(CH3)
2
197
0
10-20
*Đặc điểm cấu trúc :
- khoảng cách N của nhân với N mạch nhánh là 3C (khác với anti-histamin
chỉ có 2C)
- N mạch nhánh phải bậc 3
- Gỉam 1 nhóm ankyl ở mạch nhánh thì giảm tác dụng.
- Vị trí C có nhóm thế hút điện tử (Cl, OCH3) tăng tác dụng an thần
-108-
- Khung phenolthiazin tan trong mỡ, mạch nhánh tan trong nước, tỉ lệ tan
trong mỡ/ nước có vai trò quan trọng.
CHLORPROMAZINE
a, Tác dụng dược lý:
Trên hệ thần kinh trung ương.
Trên hệ thần kinh thực vật.
Trên hệ nội tiết .
Có tác dụng kháng histamin nhưng yếu.
b, Tương tác thuốc:
Làm tăng tác dụng của thuốc ngủ.
Có tác dụng đối kháng với các thuốc kích thích thần kinh tâm thần
(amphetamine)
Không có tác dụng hiệp đồng tăng mức.
c, Cơ chế tác dụng:
d, Dược động học
e, Tác dụng không mong muốn
f, Áp dụng lâm sàng (có tác dụng đa dạng được dùng ở nhiều khoa: tâm
thần, khoa sản, gây me, khoa nội, da liễu)
g, Chuyển hóa:
Chlorpromazine trong cơ thể tìm thấy 12 loại chất chuyển hóa
*Các phương pháp chung để tổng hợp các dẫn xuất của phenothiazin
-109-
N
S
R1
S
R
COOH
Cl
+
H2N R
+ K2CO3
N
H
COOH
R
- CO2
N
H
R
N R
R1
R1-Cl
NaNH2H
SH
NH2
+
S + I
hoac
SCl2
Cl
R
Cl
O2N
NaOH
NH2 O2N
Cl
R
S
NH O2N
Cl
R
N
H
S
R
COCH3
N
S
COCl
R
R1OH
N
S
COOR1
R
B
COCl2
- CO2
SH
Br R
Cl
O2N
+
S
Br O2N
Cl
R
+ Na2S
S
Br H2N R
G
S
Br HN R
R1
+ K2CO3
A S + I hoac SCl2
F
N
S
X Cl
R
Cl
X
Br
E
amin bâc 2
D
R1Cl, NaH
ClCOOR1
C
Hình 2.7. Các phương pháp chung để tổng hợp các dẫn xuất của phenothiazin
*Tổng hợp Chlorpromazine(2-500) và methopromazine (2-502)
Hai hợp chất này tương đối giống nhau.
-110-
*Tổng hợp Thioridazine(2-506)
*Tổng hợp Mesoridazine(2-507)
-111-
N
S
COCH3
SCH3
N
H
SCH3
N
H
S
SCH3
SCH3
+
N
H
S
COOH
Cu/t0
Cl
NH2
nung nóng
COOH
nung nóng
- CO2
N
H
SCH3
nung nóng
S + I2
SCH3
2-532
2-533 2-531
N
H
S
SCH3
2-531
CH3OCl 1. R-COOH (oxh)
2. deaxetyl hóa
N CH2 CH2Cl
2-530
N aNH 2
CH3
N
S
SCH3
H2C N
N
H3C
H2C
2-507
mesoridazine
II. Mạch nhánh chứa vòng piperazin
*Tổng hợp pepazine
-112-
*Tổng hợp các dẫn xuất phenazin
2.2.6.3.3. Các dẫn xuất của thioxanthen:
Câu hỏi đặt ra liệu thay phenolthiazin bằng thioxanthen thì tác dụng an thần có
còn không? . C10=C có tác dụng mạnh hơn C10-C., cis có tác dụng mạnh hơn trans
Bảng 2-25. Một số thuốc liệt thần nhóm thioxanthen
Tên chất, biệt
dược
R1 R2 Năm điều
chế
Liều dùng
ngày
(mg)
I. Dẫn xuất amino-ankyl
-113-
Prothixene (2-
543)(Prothixenum)
H N(CH3)2 1960
Chlorprothixene(2-
544) (Taractan,
Truxal)
Cl N(CH3)2 1960 50-400
II. Dẫn xuất piperazinyl-ankyl
Thiothixene (2-
545)(Navane,
Orbinamon)
SO2N(CH3)2
1964 6-30
Clopenthixol (2-
546)(Ciatyl,
Sordinol)
Cl
1962 5-50
Flupentixol(2-
547)(Fluanxol,
Siplarol)
CF3
1963 3-6
*Tổng hợp prothixene (2-543) và chlorprothixene(2-544)
*Tổng hợp clopenthixol (2-546) và flupentixol (2-547)
-114-
Có thể điều chế theo cách khác:
*Tổng hợp thiothixene(2-545)
-115-
+
S
SO2N(CH3)2
H2CH2CN NCH3
S
Y
2-545
thiothixene
2-555, X = SO2Cl
2-556, X = SO2N(CH3) 2
Br
COOH
S
2-557, X = SO2N ( CH 3)2
C6H5SH/Cu/
SO2N(CH3)2
2-558 Y =O
2-559, X = H 2,
N aBH4
COOH
HSO3Cl
X
Br
COOH
X
HN(CH3)2
cc. H2SO4
hoac SOCl2
1. Bu Li
2. CH3COOCH3
S
C
SO2N(CH3)2
O CH3
2-560NH2-NH2/NaOH
p.u Mannich
CH2O/N metyl piperidin
O
S
SO2N(CH3)2
C
H
H2CH2CN NCH3
HO
POCl3/piridin
- H2O
1. Br-MgCH2CH2Cl
2. HN N-CH3
3. Ac2O/ (-H2O)
2.2.6.3.4. Các thuốc an thần dẫn xuất butirophenon
Các thuốc nhóm này thuộc nhóm liệt thần. Cơ chế tác dụng của chúng gần giống
với các thuốc nhóm phenolthiazin, các hợp chất này cũng ngăn cản các thụ thể D2
và còn có tác dụng giảm đau, chống tiết cholin, chống nôn. Các chất sử dụng xem
bảng 2-26.
Bảng 2-26. Một số thuốc liệt thần nhóm butirophenon
Tên chất, biệt dược R Năm điều chế Liều dùng ngày
(mg)
I. Nhóm dẫn xuất phenylpiperidin
Haloperidol (2-
563)(Haldol,
serenase)
1959 5-15
-116-
Methylperidol (2-
564) (Morperone,
Luvatren)
1959 5-15
Anisoperidone(2-
565)
1961 40-100
Aceperone(2-
566)(Acetabutone)
1961
Trifluperidol(2-
567)(Trisedyl,
Triperidol)
1962 1-2
Paraperidide(2-
568)(Amiperone)
1962 5-40
Haloperidide(2-569)
N
CO N
Cl
1962 5-30
Methylperidide (2-
570)(Meperidide)
1962 5-40
Fluropipamide
(Dipiperon,Propitan)
1962 20-60
II. Dẫn xuất piperidyl- imidazolin
-117-
Spiroperidol (2-
571)(Spiperone,
Spiropitan) N
N
C6H5
NH
O
1964 0,5-3
Benperidol(2-
572)(glianimon,
Frenactyl)
N N NH
O
H
1963 0,5-1,5
Droperidol (2-
573)(Inapsine,
Dridol)
N N NH
O
1964 5-20
III. Các dẫn xuất của piperazin
Butrropipazone (2-
574)
1961 100-400
Fluanisone(2-
575)(Haloanisone,
Sedalande)
NN
H3CO
1961 5-60
*được dùng vào neuroleptanalgezia
HALOPERIDOL là thuốc tiêu biểu của nhóm butirophenol này:
Là thuốc an thần kinh đa năng, chống thao cuồng.
Cấu trúc hóa học haloperidol gần giống vơi GABA – là chất trung gian hóa
học của các quá trình ức chế thần kinh trung ương.
Tác dụng an thần mạnh là do ức chế receptor dopaminegic trung ương.
a, Tác dụng dược lý: ức chế phản xạ, ức chế kích thích tâm thần vận động,
ức chế thao cuồng, ức chế hoang tưởng.
b, Chuyển hóa : chuyển hóa chủ yếu qua gan do quá trình khử ankyl-oxi
hóa.
c, Chỉ định :
Các trạng thái thao cuồng, hoang tưởng, loạn tâm thần cấp và mãn, phân
lập.
Chống nôn.
-118-
d, cần thận trọng: không dùng chung với thuốc cường hệ dopaminergic
(levodopa)
e, Tác dụng không mong muốn: ngủ gà, rối loạn nội tiết.
f, Liều lượng.
*Tổng hợp haloperidol (2-563) và trifluperidol (2-567)
Trong đó quá trình 2-580 a-e xảy ra như sau:
-119-
Y
X
CH2H3C
Y
X
H3C
NH
CH3OH + NH4ClH HOCH2NH2 HOCH2NHCH2OH HOCH2NHCH2
+
HOCH2NHCH2
+
HO
(+)
-H(+)
Y
X
H3C
H
N
O
2-577 a-e
Bz: C6H5CH2 -
Y
X
H3C
H2C
NH
(+)
/ H+
- H2O
Y
X
H2C
H
N
H2C
(+)
Y
X
H
N
/ H+
H
(+)
2-578 a-e
2-576 a-e
Bz: NH2 -
1. CH2=CH- CN
2. CH2=CH- CN
3. EtOH/H+
N
Bz-N
OEt
O
COOEt
Dickman
N OBz
1. H2O/H
+
MgX
Y
X2.
2-580 a-e
* Tổng hợp haloperidol (2-563)
*Tổng hợp aceperone (2-566): đi từ phenylaxetonitrin đi qua thuốc giảm
đau loại morphin là normeperidine (2-360)
-120-
*Tổng hợp paraperidide (2-568), haloperidide(2-570)
-121-
*Tổng hợp droperidol (2-574) và benperidol (2-572)
-122-
*Tổng hợp fluanisone(2-575) và butropipazone (2-574)
2.2.6.3.5. Các thuốc liệt thần có cấu trúc khác
a, Các dẫn xuất của diphenyl-butyl piperidin:
-123-
p-FC6H4OC(H2C)3 N
OH
Cl
2-563: haloperidol
(Haldol, Serenase)
(p-FC6H4)2HC(H2C)3N
CH
HN
N
O
H
2-606:f luspirilane
(Imar, redeptin)
liêu dùng 2-6 mg/tuân
(p-FC6H4)2HC(H2C)3N
R1
R2
2-607: pimozide (1965), R1= H, R2=
(Opiran, Orap)
2-608: penf luridol (1973), R1= OH, R2=
(Semap)
N
N
H
O
Cl
CF3
*Tổng hợp fluspirilene (2-606)
*Tổng hợp pimozide(2-607)
*Tổng hợp penfluridol (2-608)
-124-
b, Các dẫn xuất của benzamit
Bảng 2.27. Các thuốc an thần nhóm benzamit
Tên hợp chất (biệt
dược)
R1 R2 R3 Năm
điều
chế
Liều
dùng
ngày
(mg)
Metoclopamide(2-
613)(Maxolon,
Reliveran)
NH2 Cl CH2N(C2H5)2 1962 10
Sulpiride(2-
614)(dogmatil,
Mirbanil)
H SO2NH2
1964 300-
800
Sultopride(2-
615)(Barnetil,
Topral)
H SO2C2H5
1968 400-
600
Tiapride(2-
616)(Tiaprizal,
Doparid)
H SO2CH3 CH2N(C2H5)2 1970 100-
200
Trong đó sulpiride(2-614) là đại diện cho nhóm này.
Tác dụng:
Sulpiride là thuốc an thần có tác dụng lưỡng cực (bipolar)
Chỉ định
Cảnh báo
Tác dụng phụ
*Tổng hợp sulpiride (2-614)
-125-
2.2.7. CÁC THUỐC GIÃN CƠ
2.2.7.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
2.2.7.2. CÁC THUỐC CÓ TÁC DỤNG GIÃN CƠ.
a, Dẫn xuất của propandiol và etylendiol
2-617 phenylglyceryl ether
(Autodyne)
OCH2 CH CH2OH
OH
OCH2 CH CH2OCONH2
OH
CH3
2-619 me phenesin carbamate
(Tolseram)
CH CH2OCONH2
OH
2-621 styranmate
(Linaxar, Sinaxar)
2-618 me phenesin
(Atesin, Myodetensin)
OCH2 CH CH2OH
OH
CH3
2-620 chlorphenesin carbamate
(Maolate)
OCH2 CH CH2OCOCH2
OH
Cl
CH CH2NH
OH N
2-622 phenylramidol
(Elan, Miodar)
CH3CH2CH2 C
CH2OCONH2
CH2OCONH
CH3
CH(CH3)2
2-623 carisopidol (Carisoma, Flexal, Soma)
*Tổng hợp mephenesin(2-618) và mephenesin carbamat (2-619)
*Tổng hợp phenyramidol (2-622)
-126-
*Tổng hợp carisoprodol(2-623)S
b, Dẫn xuất của benzoxazol
c, Dẫn xuất của GABA và hidrazon
HC
2-627
dantrolen
(Dantamacrin, Dantrium)
2-626
baclof en
(Baclon, Liosenal)
Cl
CH2 COOHH2CH2N
O2N
O
CH=N NHN
O
*Tổng hợp baclofen (2-626):
-127-
*Tổng hợp dantrolen(2-627)
2-633, X= H
2-634, X= N(+) Cl(-)
O2N NX
O
O2N CHO
2-635
CH2 COOC2H5NHH2N
NHN
O
H2N
O
O
O2N CH N
NHN
O
O
2-627
dantrolen2-638
CH2 COOC2H5
N
H2N
O NH2 NH
O
H2N
O
O
O2N CHO
2-635
2-637 2-638
2.2.8. CAC THUỐC CHỮA BỆNH PARKINSON
2.2.8.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH PARKINSON
Do hậu quả thương tônt thoái hóa một số nhân xám kiểm tra các hoạt động
bán tự động và tự động ở não cũng như xơ cứng mạch máu não ảnh
hưởng tới hệ vận động gây nên các triệu chứng như làm mất các động tác
cần sự tham gia của ý muốn, tạo ra các động tác tự động, gây run tăng
trương lực cơ gây nên tư thế cứng nhắc, nguyên nhân là do giảm sút hàm
lượng dopamine
-128-
CH2
CH
COOH
NH2
L
phenylalamin
(Phe)
Phehidroxilasa
CH2
CH
COOH
NH2
L
phenylalamin
(Phe)
Tyhidroxilasa
OH
CH2
CH
COOH
NH2
3,4-dihiroxi-phenylalamin
(DOPA)
OH
OH
Dopamin
- hidroxilase
CH2
CH
COOH
NH2
OH
OH
dopamine
(DA)
DOPA
- decarboxilasea
CH
CH2
NH2
OH
OH
OH
noradrenaline
(NA)
PEA-N-metyl
transferase
CH
CH2NHCH3
OH
OCH3
OH
CH
COOH
OH
OH
OH
CH
CH2NHCH3
OH
OH
OH
metanef rin
adrenaline
epinef rin
MAO
(A)
CH
CH2OH
OH
OCH3
OH
MAO
COMT
COMT
CH
COOH
OH
OCH3
OH
3-metoxi-4-hidroxi-
phenylglicol
MHPG
axit
3-metoxi-4-hidroxi-
mandulic
(VMA)
axit
3,4-dihidroxi-
mandulic
(VMA)
Hình 2.10. Các bước sinh tổng hợp và phân hủy adrenaline
2.2.8.2. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH PARKINSON
Trong bệnh parkinson có sự giảm sút hàm lượng dopamine dẫn đến hậu quả
là làm tăng trương lực cơ của hệ phó giao cảm trung ương, nên trong điều
trị sử dụng các thuốc cưỡng hệ dopaminergic và loại thuốc hủy phó giao
cảm trung ương.
2.8.2.8.1. Các thuốc chữa bệnh parkinson loại cường hệ doparminergic
a, Cường hệ doparminergic : Levodopa (L-dopa)(2-639)
b, Phối hợp L-dopa với các chất có tác dụng phong tỏa dopa-
decacboxylase: benserazide (2-640) , carbidopa(2-641).
c, Các chất có tác dụng làm giải phóng dopamine như amantidine (2-642),
memantine(2-643), tolperizone (2-644)
-129-
a, Levodopa (L-dopa)(2-639)
Tác dụng dược lý
*Tổng hợp : có nhiều con đường tổng hợp, sau đây là ba cách trong số đó:
1. Tổng hợp L-dopa đi từ vanillin và hydantion
2. Tổng hợp L-dopa từ vanillin và glyxin
-130-
3. Tổng hợp L-dopa từ 3-(3,4-metylen dioxiphenyl)-1-alanin
b, Các chế phẩm phối hợp levodopa và thuốc phong tỏa dopa-decacboxylase là
beserazide (2-640) và carbidopa (2-641)
Sự phối hợp này làm giảm sự khử carboxyl của levodopa ở ngoại biên, làm
tăng lượng levodopa xâm nhập vào não.
c, Các chất làm tăng khả năng giải phóng dopamine
Các thuốc nhóm này gồm có : amantadine(2-642), memantine (2-643) và
tolperisone (2-644).
Các thuốc này làm giải phóng dopamine từ các ngọn dây thần kinh hệ
dopaminergic ở cả ngoại biên và cả trung ương, nồng độ dopamine trong các
nhân xám trung ương tăng cao.
*Tổng hợp amantadine (2-642): đi từ adamantan(2-645)
2-645, R=H
2-646, R=Br
2-647, R=Cl
2-642, R=H
2-648, R’=COCH3
amantadine
-131-
d, Các thuốc cường hệ dopaminergic khác
Còn kể đến apmorphine (2-649), bromocriptrine (2-540)
Apmorphine bromocriptrine
2.2.8.2.2. Các thuốc hủy phó giao cảm trung ương
a, Các thuốc hủy phó giao cảm là hợp chất thiên nhiên
b, Các thuốc hủy phó giao cảm loại tổng hợp
Bảng 2-28. Một vài số liệu về các loại thuốc hủy phó giao cảm tổng hợp
Tên hợp chất (biệt
dược)
Công thức cấu tạo Năm
điều
chế
Liều dùng
ngày (mg)
I. Dẫn xuất của phenylpropanolpiperidin
Pridinol (2-
653)(Parks,Ridinol)
1949 10-20
Trihexyphenidyl(2-
654)(Artane, Parkan)
1949 1-20
Cycrimine (2-
655)(Pagitane)
1950 1-20
Biperiden(2-
656)(Akineton,
Dekinet)
1957 1-10
II. Dẫn xuất của diphenylmetan
Etanautiene(2-
657)(Antiparkin,
Rigidyl)
1946 10-100
-132-
Benztropine(2-658)
(Cobrentin, Cogentin)
1952 1-4
Orphenadrine(2-
659)(Myophane,
Parekin)
1955 25-200
III. Dẫn xuất phentiazin và tioxanten
Diethazine(2-660)
(Antipar, Diparcol)
1947 50-200
Ethopropazine(2-
661)(Parkisol,
Parsitan)
1952 60-150
Methixene(2-
662)(Tremaril,
Tremoquil)
1958 5-20
Các chất này vừa có tác dụng kháng histamin bên cạnh tác dụng ức
chế axetylcholin.
-133-
Cl-
CH CH N(C H ) /Na
Các thuốc hủy phó giao cảm quan trọng đang sử dụng
Bao gồm: pridinol(2-653), trihexylphenidyl(2-654), orphenadrine(2-659),
diethazine(2-660).
a, Nhóm I: phenylpropanolpiperidin
*Tổng hợp pridinol(2-653)
CH2=CHCOOC2H5 +
pridinol
*Tổng hợp Trihexyphenidyl(2-654) và Cycrimine (2-655)
2-667 Trihexyphenidy
2-655 R=
Cycrimine
b, Nhóm II: diphenylmetan ete của diaminoetylen
*Tổng hợp Orphenadrine(2-659)
c, Nhóm III: phentiazin
*Tổng hợp Diethazine(2-660)
Xilen
-134-
2.3. CÁC THUỐC KÍCH THÍCH HỆ THÀN KINH TRUNG ƯƠNG
Định nghĩa: kích thích thần kinh là tăng cường hoạt động của các tế bào
gây ra sự tăng nhanh các quá trình khuyêch tán trong tế bào hình thành nên các
phản ứng bất thường để chống lại sự tăng nhanh đó.
Sự kích thích hệ thần kinh trung ương được sinh ra dưới hai dạng:
- Kích thích tâm thần
- Kích thích thần kinh vận động co cơ, mức độ cao là gây nên sự co giật
(động kinh
Có hai khả năng để sinh ra sự co giật đó là:
- Co giật do sự kích thích sơ cấp các trung tâm vận động của não (động kinh
vỏ não)
- Co giật do kích thích tế bào hạch và các quỹ đạo của dây thần kinh cảm thụ.
Các chất sảng khoái đầu tiên từ cây cỏ:
- Chè
- Cà phê
Coffein
Do Runge phân lập 1819
Medicus xác định vào 1875
Emil Fischer tổng hợp 1895
Phân nhóm các thuốc kích thích thần kinh trung ương:
- Thuốc hồi sức
- Thuốc kích thần
- Thuốc chống trầm cảm
- Thuốc gây loạn tâm thần
2.3.1. THUỐC HỒI SỨC
Định nghĩa
Những thuốc có tác dụng kích thích trung tâm hô hấp và vận mạch được
gọi là thuốc hồi sức. Cũng các loại thuốc này khi sử dụng liều cao sẽ gây
nên sự co giật do đó các thuốc hồi sức chỉ được sử dụng trong những
trường hợp khi mà cơ thể bị ngộ độc hoặc bị nhiễm trùng, dẫn đến sự đe
dọa làm tê liệt các trung tâm quan trọng của cơ thể.
Các thuốc hồi sức
- Nguồn gốc từ thực vật
+ Coffein (2-672), campho(2-675), picrotoximin(2-676) (Barth và Kretschy
phân lập ra năm 1880), cấu trúc hóa học được Conroy và Craven xác định
vào những năm 1951-1960), strychnine(2-677)
-135-
- Các chất tổng hợp khác :
+ nikethamide(2-678), pentetrazol(2-679), etamivan(2-680), doxapram(2-
681), bemegride(2-126)
Pentetrazol(2-679) tác dụng kích thích các trung tâm hô hấp và tuần hoàn ở
hành não.
*Sử dụng :
- Trợ tim mạch và hô hấp trong trường hợp ngộ độc thuốc ngủ.
- Gây co giật để điều trị bệnh tâm thần phân liệt hay rối loạn tâm thần.
*Tổng hợp pentetrazol
-136-
750C
3%NH3/
Doxapram (2-681)
*Tác dụng : kích thích hô hấp, tác dụng trực tiếp đến trung khu hô hấp
(kích thích sự thông gió ở phế nang, tăng thể tích không khí luân chuyển,
cải thiện các trao đổi khí).
*Tổng hợp doxapram(2-681)
doxapram
Bemegride (2-126): tác dụng kích thích trực tiếp các trung khu hô hấp và
tuần hoàn trên hành não, làm tăng nhịp tim, tăng huyết áp, tăng biên độ hô
hấp.
*Tổng hợp: xem phần 2.2.3.2.6. thuốc ngủ nhóm dẫn xuất dioxopiperazin
2.3.2.CÁC THUỐC KÍCH THẦN
Lịch sử phát hiện ra:
- D (-)treo-ephedrine(2-688)(Miura,1887)
- D(-)adrenaline(2-689)(Aldrich,Takemine,1901)
- D-(+)amphetamine(2-690)(Edelesno 1867,1927)
2-688
D -(-)ephedrine
(:R; :S)
2-689
D-(-)adrenaline
(:R)1 - epinefrine
2-690
D-(+)amphetamine
Dexedrin,
Dextroamphetamin
-137-
Bảng 2-30. Các sản phẩm chuyển hóa của amphetamine
Bảng 2-29. Một vài số liệu của một số hợp chất có tác dụng kích thần nhóm
dẫn xuất của amphetamine
Tên(biệt
dược)
Công thức
cấu tạo
Năm đ-chế Liều dùng
ngày(mg)
I. Các phenyl-etylamin
Amphetamine(2-
690)(Aktedron,
Benzedrine)
1887 5-30
metamphetamine(2-
691)(Fetamin, Pervitin)
1929 5-15
Fenproporex(2-
692)(Gacilin, Solvolip)
1966 10-20
Mefenorex(2-
693)(Doracil, Pondinil)
1966 40-80
Phentermine(2- 1946 20-40
-138-
694)(Duromine,Ionamine)
Phenpentermine(2-
695)(Liprodéne,
Modatrop)
1964 10-20
Chlorphentermine(2-
696)(Desopimon, Pre-
State)
1954 50-75
Chlortermine(2-
697)(Voranil)
1965 25-50
Norpseudoephedrine(2-
698)(Adiposetten, Thinz)
1927 30
Dimepropion(2-
699)(Medulor)
1928 50-100
Diethylpropion(2-
700)(Tenuate, Tepanil)
1928 50-75
Benzphetamine(2-
701)(Didrex, Inapetyl)
1957 50-150
Clobenzorex(2-
702)(Dinintel, Rexigen)
1966 30-60
Furfenorex(2-
703)(Frugal, Frugalan)
1965 80-120
-139-
Fenfluramine(2-
704)(Ponderax,
Pondimin)
1963 60-120
II. Các piperidin
Methylphenidate(2-
705)(Centedrin, Ritalin)
1944 10-60
Pipradrol(2-706)(Detaril,
Meratran)
1948 3-6
Levophacetoperane(2-
707)(Lidépran)
1960 15-45
III. Các morfolin
Phenmetrazine(2-
708)(Gracidin, Preludin)
N
H
O
CH3
1958 25-75
Phendimetrazine(2-
709)(Dietrol, Plegine)
1956 70-100
-140-
Fenbutrazate(2-
710)(Cafilon, Filon)
1962 50-100
IV. Các oxazolin
Aminorex(2-
711)(Apiquel, Minocil)
1963 5-10
Clominorex(2-712)
Fluminorex(2-713)
Pemoline(2-
714)(Cylert,Tradon)
1913 20-60
V. Các cấu trúc khác
Mazindol(2-
715)(Sanorex, Teronac)
N
N
HO Cl
1969 1-3
Fluoxetine (2-
716)(Prozac)
1974 40-80
*Loại trừ fenfluramine ra thì các hợp chất nhóm này vừa có tác dụng gây
chán ăn vừa có tác dụng an thần.
**Chất này do tác dụng phụ nên bị loại ra khỏi thị trường do đó hai dẫn
xuất tương tự của nó cũng vậy.
***Chất này cũng được sử dụng như là thuốc chống trầm cảm
Tổng hợp phentermine(2-694)
-141-
- Điều chế chlorphentermine(2-696)
2-720
- Tổng hợp phenmetrazine(2-708) và phendimetrazine(2-709)
Người ta cũng có thể tổng hợp phenmetrazine đi từ 2bromo-1-oxo-1-
phenyl-propan theo sơ đồ phản ứng sau.
2-696
chlorphentermine
-142-
2.3.3.THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM (PSYCHOENERGETICUM)
- Là thuốc tâm thần có tác dụng hưng thần (thymolepticum) hoặc thuốc dùng để
điều trị bệnh trầm cảm nội (endogen depression).
- Các dạng bệnh trầm cảm:
- Các lý thuyết về nguyên nhân trầm cảm
Các lý thuyết về nguyên nhân trầm cảm do thiếu hụt:
+ noradrenalin (NA)
+serotonine
+dopamine(DA)
+giảm phenyletylamin(tiền catecholamone)
Quá trình tổng hợp adrenaline và các chất liên quan trong cơ thể.
-143-
CH2
HC - NH2
COOH
CH2
HC - NH2
COOH
OH
CH2
HC - NH2
COOH
OH
OH
CH2
CH2
NH2
CH2
CH2
NH2
CH2
CH2
NH2
OH
OH
OH
CH2
COOH
HC - OH
CH2
NH2
HC - OH
CH2
NH2
OH
HC - OH
CH2
NH2
OH
OH
HO CH-CH2NHCH3
OH
OH
phenyl alanin
tirosin DOPA
axit phenyl axeticphenyl - etylamin
tiramin
dopamine(DA)
phenyl etanol amin
octopamin noradrenaline
adrenaline(A)
Hình 2-11. Quá trình tổng hợp adrenaline và các chất liên quan trong cơ thể.
-144-
CÁC THUỐC KÍCH THẦN
Có hai nhóm chính sau:
- Nhóm các thuốc ức chế monoaminooxidase(IMAO)
- Nhóm các hợp chất chống trầm cảm loại ba vòng và những cấu trúc khác.
2.3.3.1. Các thuốc ức chế Monoaminooxidase (IMAO)
- Lịch sử phát hiện ra các thuốc chống trầm cảm loại IMAO
Bác sĩ Selikoff (bệnh viện Sea View trên đảo Staten Island thuộc thành phố New
York)
+ Dùng –INH (isonicotinic-hidrazit) để điều trị bệnh lao cải thiện tâm thần
+Zeller phát hiện rằng INH ngăn cản hoạt động của enzim monoaminooxidase
(MAO) các dẫn xuất INH
Bảng 2.3.1. Số liệu về một số chất ức chế MAO
Tên chất Cấu tạo Năm điều chế Liều
dùng
mg/ngày
I. Các dẫn xuất hidrazin
Iproniazid(2-
728)(Euphozid,Marsilid)
195
3
100
Nialamide(2-
729)(Espril,Niamid, Nuredal)
195
9
100
Isocarboxazid(2-
730)(Marplan)
195
9
30
Phenelzine(2-731)(Kalgan,
Nardil, Stinerval)
193
2
30
Pheniprazine(2-732)(Catrol,
Catron, Cavodil)
195
8
6
Mebanazine(2-733)(Actomol)
195
8
40
Phenoxypropazine(2-
734)(Drazine)
196
3
15
II. Các amin
Tranylcypromine(2-
735)(Parnate,Parnitene,Tylciprin
e)
194
8
30
-145-
Etryptamine(2-736)(Monase)
196
0
45
Pargyline(2-737)(Eudatin,
Eutonyl,Supirdyl)
196
2
25
Clorgiline(2-738)
196
2
20
L-deprenylselegiline(2-
739)(Eldepryl,Jumex)
196
4
15
*Các chất này đã bị đình chỉ sử dụng
Tác dụng phụ của IMAO:
- Tác dụng hạ huyết áp
- Tác dụng chống đau thắt ngực
- Kéo dài tác dụng của barbiturat
Các độc tính của IMAO
- Các độc tính gây nên do kích thích thần kinh trung ương:
+ Run, mất ngủ, vã mồ hôi, kích thích thao cuồng, lú lẫn, ảo giác, tăng phản
xạ, co giật.
+ Tụt huyết áp khi đứng.
+ Viêm gan nhiễm độc, tổn thương nặng tế bào gan, thường không liên
quan đến liều lượng và thời gian dùng thuốc.
- Độc tính do tương tác thuốc với thức ăn
+ Khi MAO bị ức chế thì nhiều amin nội sinh và ngoại sinh không bị khử
amin oxi hóa sẽ gây ra các triệu chứng bất thường.
+ Cơn tăng huyết áp kịch phát: (do các amin đưa vào theo thức ăn)
+ Tạo cơn nhức đầu khi dùng các đồ uống có rượu
Các thuốc IMAO sử dụng bị hạn chế.
Thuốc phong tỏa IMAO có hai loại:
- Loại phong tỏa MAO-A: làm giảm giáng hóa NA, 5-HT
- Loại phong tỏa MAO-B: làm giảm giáng hóa phenyl etylamin
Sử dụng thuốc phong tỏa MAO-A thì tác dụng có tính chọn lọc, ít tác
dụng phụ.
*Thuốc phong tỏa MAO-A: 2-742 và 2-743
-146-
*Thuốc phong tỏa MAO-B: 2-741
Tổng hợp một số hợp chất IMAO:
*Tổng hợp iproniazid (2-728) và nialamide(2-729)
*Tổng hợp tranulcypromine(2-735)
*Tổng hợp etryptamine(2-736)
-147-
*Tổng hợp moclobemide(2-743)
2.3.3.2. Các thuốc chống trầm cảm loại các hợp chất ba vòng và những cấu trúc
khác
- Là loại sử dụng phổ biến nhất trong điều trị bệnh trầm cảm hiện nay.
- Phát hiện ra nhóm này từ việc sử dụng phentiazine làm thuốc an thần
imipramine (2-756)
Bảng 2-32. Các thuốc chống trầm cảm quan trọng nhất thuộc nhóm cấu trúc ba
vòng 6-7-6
Tên Công thức cấu tạo Nă
m
điều
chế
Liều
dùng
mg/ngà
y
I. Các dẫn xuất dibenzozepin
Imipramine(2-756)(Antideprin,
Melipramin, Tofranil)
195
1
150
Clomipramine(2-757)
(Hydiphen,Anafranil)
196
1
20-30
Trimipramine (2-758)(Sapilent,
Stangyl, Surmontil)
196
1
150
-148-
Desipramine(2-759)(Irene,
Norpramin,Pertofran)
196
2
75
Opipramol (2-760)(Dinsidon,
Insidon, Nisidana)
196
1
100
II. Các dẫn xuất dibenzosuberon
Amitryptyline(2-761)(Elavil,
Saroten, Teperin)
196
0
100
Nortryptyline(2-
762)(Allegron,Aventyl,Nortrilen)
196
2
40
Butryptyline (2-
763)(Centrolyse,Evadene,
Evadyne)
196
2
100
Noxiptiline (2-764)(Agedal,
Nogédal)
196
5
100
-149-
Amineptine (2-765)(Survector,
Manecon)
NH - (CH2)6COOH
197
0
200
Protryptyline(2-766)(Concordin,
Maximed, Vivactil)
196
2
30
III. Các chất có cấu trúc khác
Doxepin (2-
767)(Curatin,Novoxapin,Sinequan
)
196
2
120
Dothiepin (2-
768)(Altapin,Depresym,Prothiade
n)
196
2
100
Dibenzepin (2-769)(Ansiopax,
Deprex, Noveril)
196
3
100
Amoxapine (2-
770)(Áendin,Demolox)
O
N N
NH
Cl
196
7
250
-150-
Iprindole (2-771)(Galatur,
Prondol,Tertran)
196
3
90
Bảng 2-33. Các thuốc chống trầm cảm quan trọng nhất thuộc nhóm cấu trúc ba
vòng 6-6-6 và bốn vòng liên hợp
Tên Công thức cấu
tạo
Năm điều chế Liều dùng
mg/ngày
I. Các chất ba vòng
Dimethacrine(2-
772)(Istonil,Linostil)
N
CH3H3C
(CH2)3 -N
CH3
CH3
1963 150
Melitracen(2-
773)(Dixeran,Trausabun)
1963 75
Danitracen (2-774) OHH
N
CH3
1965 3
II. Các chất bốn vòng
Mianserin (2-
775)(Athymil,Bolvidon,
Tolvin)
1967 50
-151-
Maprotiline (2-
776)(Ludiomil)
1969 100
Bảng 2-34. Các thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm các chất có cấu trúc khác nhau
Tên Công thức cấu tạo Năm
điều
chế
Liều
dùng
mg/ngày
Tofenacin (2-777)
(Elamol, Tofacine)
1963 200
Zimelidine (2-778)
(Normud, Zelmid)
1972 200
Fluoxetine (2-779)
(Prozac)
1974 50
Nomifensine (2-
780) (Alival,
Hostalival,Merital)
1969 150
Trazodone (2-781)
( Desyrel,
Molipaxin,
Tombran)
1968 150
Caroxazone (2-
782) (Timostenil)
1968 450
-152-
Thozalinone (2-
783) (Stimsen)
1962 100
Viloxazine (2-784)
(Vivalan)
1969 200
Bupropion (2-785)
(Wellbutrin)
1971 300
2.3.3.2.1. Cơ chế tác dụng của các hợp chất loại ba vòng
Ngăn cản tái thu hồi các amin sinh học – chất chuyển tải nơron giải phóng ra đi
vào các hạt tiền sinap
- Ức chế sự thu hồi serotonine chống được tâm trạng buồn rầu thất vọng,
muốn tự sát.
- Ức chế sự thu hồi noradrenaline (NA), làm tăng năng tính hoạt động.
- Kháng cholinergic trung ương và ngoại biên.
Tác dụng chống trầm cảm chỉ xuất hiện sau 10-20 ngày dùng thuốc. Dấu hiệu
sớm của chống trầm cảm là trở lại ăn ngon miệng.
2.3.3.2.2. Những tác dụng dược lý khác của nhóm các chất ba vòng:
- Trên thần kinh trung ương: có tác dụng tương tự như chlorpromazine
- Trên thần kinh thực vật: tăng tác dụng của adrenaline và noradrenaline, đối
kháng tác dụng với các thuốc cường giao cảm, có tác dụng hủy phó giao
cảm, làm giãn đồng tử và nhu động ruột; có tác dụng kháng histamin
- Trên hệ tim mạch: liều cao ức chế cơ tim, giảm cung lượng tim và hạ huyết
áp. Có tác dụng chống loạn nhịp tim, liều cao gây block nhĩ thất.
2.3.3.2.3. Cấu trúc một số thuốc chống trầm cảm loại ba vòng và những cấu
trúc khác
- Dẫn xuất dibenzodiazepin (I)
- Dẫn xuất dibenzosuberon (II)
- Các chất có cấu trúc khác (IIIa,IIIb)
N
C-C-C-N
I II
C-C-C-N
-153-
X= O,S,N
IIIa IIIb X=C,N
Các hợp chất cụ thể xem trong bảng 2-32
2.3.3.2.4. Tổng hợp một số thuốc chống trầm cảm
Tổng hợp imipramine (2-756)
* Điều chế hợp chất 2-789
-154-
Tổng hợp desipramine (2-759)
Tổng hợp amitriptyline (2-761) [156]
Tổng hợp doxepin (2-767)
Tổng hợp miaserin (2-775)
-155-
Tổng hợp maprotiline (2-776)
Tổng hợp fluoxetine (2-779) và nisoxetine (2-817)
-156-
Điều chế trazodone (2-781)
2.3.4. CÁC CHẤT GÂY RỐI LOẠN TÂM THẦN
Định nghĩa: các chất có khả năng gây ra ở trên người bình thường một số triệu
chứng của bệnh loạn tâm thần và các ảo giác được gọi là các chất loạn thần
(loạn tâm thần).
2.3.4.1. Nguồn gốc của các chất loạn tâm thần:
- Đa số là có nguồn gốc từ thực vật và phần nhiều là các hợp chất ancaloit.
Bảng 2-35. Một số chất có tác dụng loạn thần đã biết
Tên Công thức cấu tạo Năm
điều
chế
Liều
dùng
mg/ngày
-157-
Ergotamine (2-829)
N
H
N CH3
OC-NH
N
OH3C
O
OH
N
H CH2C6H5
O
H
Lysergide (2-830)
(LSD-25,Delysid)
N
H
N CH3
C
O
N
C2H5
C2H5
1938 0,05-0,1
Ibogain (2-381)
(Ibagin)
1901 300-400
Harmin (2-832)
1841 300-400
Harmalin (2-833)
1941 300-400
Psilocibine (2-834)
1958 4-8
Bufotenin (2-835)
1934 15-20
i..v
-158-
Imethyltryptamine
(2-836) (DMT)
1955 50-100
i.v.
Diethyltryptamin (2-
837) (DET)
1957 50-100
Adrenochrome (2-
838)
1937 20-50
i.v.
Adrenolutin (2-839)
1949 50-70
Mescalin (2-840)
1896 300-500
Myristicine (2-841)
1909 400-600
Axit ibotennic (2-
842)
1964 70-100
Muscimol (2-843)
1964 10-15
Tetrahidrokannabinol
(2-844) (THC)
1964 20-30
-159-
Phencylidine (2-46)
CH N
1960 10-20
i.v.
2.3.4.2. Tác dụng dược lý:
Các chất loạn thần đều gây các rối loạn tâm thần như: ảo ảnh (ảo thị, ảo thính),
cảm giác xoắn vặn, mất định hướng về không gian và thời gian, với ấn tượng
thời gian trôi qua nhanh chóng, cần sống gấp. Ấn tượng như đang bập bềnh
bay bổng trong vũ trụ, hình ảnh có thể méo mó với tình cảm giải thể nhân cách,
phân đôi nhân cách, lo âu, hồi hộp.
2.3.4.3. Cơ chế tác dụng:
Làm thay đổi sự sản xuất, sự giải phóng các amin sinh học (serotonine,
catecholamine, encephaline) hoặc thay đổi tính cảm thụ của các receptor đặc
hiệu với các amin này tại các vùng khác nhau trên hệ thần kinh trung ương.
-160-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Đình Châu, Hóa dược và kỹ thuật tổng hợp 1, NXB Khoa học và
kỹ thuật.
2. Hóa dược - dược lý, sách đào tạo dược sĩ trung học, NXB Y học.
3. Trịnh Thanh Đoan, Nguyễn Đăng Quang, Hoàng Trọng Yêm, Hóa hữu
cơ, NXB Giáo dục, 1992.
4. Hoàng Tích Huyền, Dược lý học, NXB Y học, 1999.
5. Đặng Như Tại, Cơ sở hóa học lập thể, NXB Giáo dục Hà Nội, 1998.
6. Nguyễn Minh Thảo, Tổng hợp hữu cơ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Wolf. M. E. Burger’s Medicinal Chemistry. John and Sons, New York,
1981.
8. Gareth T.: Medicinal Chemistry. John Wiley and Sone, 2000.
-161-
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỘ SỐ KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÓA DƯỢC ............................ 1
1.1. Hóa dược – quá khứ, hiện tại và tương lai ........................................................ 1
1.2. Các yếu tố hóa lý và cấu trúc hóa học ảnh hưởng đến tác dụng sinh học ........ 5
1.3. Khái niệm về dược lý học ................................................................................... 5
1.4. Tiến trình nghiên cứu đưa một thuốc mới vào sử dụng ................................... 27
CHƯƠNG 2: CÁC THUỐC TÁC DỤNG LÊN HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
2.1. Đại cương về hệ thần kinh trung ương và hoạt động của nó ........................... 30
2.2. Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương........................................................ 30
2.2.1. Các thuốc gây tê .............................................................................................. 31
2.2.2. Các thuốc mê ................................................................................................... 34
2.2.3. Các thuốc gây ngủ ........................................................................................... 41
2.2.4. Các thuốc chữa động kinh ............................................................................... 68
2.2.5. Các thuốc giảm đau ......................................................................................... 75
2.2.6. Các thuốc tâm thần .......................................................................................... 99
2.2.7. Các thuốc giãn cơ ........................................................................................... 125
2.2.8. Các thuốc chữa bệnh Parkinson.................................................................... 127
2.3. Các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương ................................................. 134
2.3.1. Thuốc hồi sức ................................................................................................. 134
2.3.2. Thuốc kích thần .............................................................................................. 136
2.3.3. Thuốc chống trầm cảm ................................................................................... 142
2.3.4. Các chất gây rối loạn tâm thần ...................................................................... 156
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 160
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bg_hoa_duoc_1_c_van_6389.pdf