Xét dY/dt:dq/dt = r/s, từđó suy ra kết luận sau:
+ Nếu đầu tư tăng nhanh hơn mức cần thiết (r>s)
thìdY/dt:dQ/dt >1, do đó tác động của đầu tư tới
năng lực sản xuất yếu hơn tới tổng cầu, nền kinh tế
rơi vào tình trạng năng lực sản xuất không đáp ứng
được nhu cầu, nghĩa là thiếu hụt năng lực sản xuất.
+ Nếu đầu tư tăng chậm hơn mức cần thiết (r<s)
thì nền kinh tế ở trong tình trạng thừa năng lực sản
xuất,đây là một nghịch lý gây ra nhiều tranh luận?
68 trang |
Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 6651 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Mô hình toán kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Mô hình toán kinh tế
1. Khái niệm về mô hình toán kinh tế
2. Cấu trúc mô hình toán kinh tế
3. Phân tích mô hình toán kinh tế
4. Áp dụng đối với một số mô hình kinh tế phổ
biến
(Tài liệu tham khảo: Mô hình toán kinh tế;
ĐHKTQD Hà nội-Nguyễn Quang Dong)
B2
1
1. Khái niệm về mô hình toán kinh tế
Mô hình của một đối tượng là sự phản ánh
khách quan về đối tượng đó, bằng ngôn ngữ nói,
viết, hình vẽ, hoặc ngôn ngữ chuyên ngành.
Mô hình của các đối tượng trong lĩnh vực kinh
tế, gọi là mô hình kinh tế.
Mô hình toán kinh tế, là mô hình kinh tế, được
trình bày bằng ngôn ngữ toán học.
2
TD1: Nghiên cứu quá trình hình thành giá của loại
hàng hóa A trên thị trường.
Mô hình bằng lời:
Xét thị trường hàng hóa A, nơi có người bán,
người mua gặp nhau.
Với mức giá p, lượng hàng người bán muốn bán
gọi là lượng hàng cung S, lượng hàng người mua
muốn mua gọi là lượng hàng cầu D.
Khi cung lớn hơn cầu thì giá sẽ có xu hướng giảm,
Khi cầu lớn hơn cung thì giá sẽ có xu hướng tăng.
Quá trình tiếp diễn như vậy, cho đến khi cung
băng cầu, sẽ hình thành mức giá , gọi là mức giá
cân bằng.
p
3
Mô hình bằng hình bằng hình vẽ
Trong hệ trục tọa độ vuông góc p0q, ta vẽ đường
cầu D, đường cung S, điểm hai đường cong gặp
nhau là điểm cân bằng
Q D S
q0
o pp
4
Mô hình toán kinh tế:
Với mỗi mức giá p, khối lương hàng cung là
S=S(p); khối lượng hàng cầu D=D(p).
Do người bán sẵn sàng bán giá cao hơn nên
S’(p)>0, do người mua muốn mua giá thấp hơn
nên D’(p)<0
Tình huống cân bằng thị trường sẽ có khi S=D
Ta có mô hình toán kinh tế cân bằng thị trường
loại hàng hóa A (MHIA):
S=S(p) S’(p)>0
D=D(p) D’(p)<0
D(p)=S(p)
5
Khi muốn đề cập đến thu nhập M, và mức thuế T
vào quá trình hình thành giá ta có mô hình toán
kinh tế (MHIB):
S=S(p,M,T) S’p= dS/dp >0
D=(p,M,T) D’p= dD/dp<0
S(p,M,T)=D(p,M,T)
6
2. Cấu trúc mô hình toán kinh tế
2.1. Các biến số, tham số trong mô hình
2.2. Mối liên hệ giữa các biến số trong mô hình
7
2.1. Các biến số của mô hình
Mỗi yếu tố kinh tế được lượng hóa bằng một đại
lượng x,y,z.. gọi là một biến số.
Biến nội sinh (biến được giải thích). Là các biến
thể hiện các hiện tượng kinh tế, mà giá trị của
chúng phụ thuộc vào các biến khác trong mô
hình.
Biến ngoại sinh (biến giải thích). Là các biến độc
lập với các biến khác, và giá trị của chúng được
xem là tồn tại ngoài mô hình.
8
Thí dụ:
Một doanh nghiệp muốn sản xuất một khối lượng
hàng hóa loại A là Q, thì cần có n yếu tố đầu vào
x1,x2,..,xn. Các yếu tố kinh tế này liên hệ với nhau
bởi quan hệ hàm Q = f(x1,x2,..,xn,α,β). Khi đó ta có
mô hình hàm sản xuất của doanh nghiệp:
Q = f(x1,x2,..,xn,α,β)
xi o i
Trong mô hình này Q là biến nội sinh, xi là biến
ngoại sinh α, β là các tham số
Trong mô hình MHIB của loại hàng hóa A, nếu S
= αpβTγ Khi đó các biến S,D,p là các biến nội sinh;
T,M là biến ngoại sinh; α, β, γ là các tham số.
9
2.2. Mối liên hệ giữa các biến
Để mô tả các mối quan hệ kinh tế, các quy luật
kinh tế trong các mô hình toán kinh tế người ta
thường dùng các phương trình hoặc bất
phương trình.
Phương trình định nghĩa thể hiện quan hệ định
nghĩa giữa các biến.
Phương trình hành vi mô tả quan hệ giữa các
biến do tác động của các quy luật kinh tế, hoặc
do giả thiết.
Phương trình điều kiện mô tả quan hệ giữa các
biến trong tình huống có điều kiện.
10
Thí dụ:
PT định nghĩa: = TR-TC (lợi nhuận=doanh thu-
chi phí); NX=EX-IM (Xuất khẩu ròng=xuất khẩu-
nhập khẩu)
PT hành vi: Trong mô hình MHIA: S = S(p);
D=D(p); S=D
Phương trình điều kiên: Trong mô hình hàm sản
xuất bất phương trình xi0 là bất phương trình
điều kiện.
11
3. Phân tích mô hình toán kinh tế
3.1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo
biến ngoại sinh
3.2. Hệ số tăng trưởng (nhịp tăng trưởng)
3.3. Hệ số thay đổi (bổ sung, chuyển đổi)
12
3.1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh
theo biến ngoại sinh
a) Sự thay đổi tuyệt đối
Xét quan hệ kinh tế y = f(x1,x2,..xn) tại x=(x1,x2,..,xn).
Cho xi thay đổi một lượng nhỏ xi, khi đó y thay
đổi một lượng tương ứng là:
y = f(x1,x2,..,xi+xi,..,xn) - f(x1,x2,..,xn).
Lượng thay đổi trung bình của y theo xi là:
Nếu f khả vi theo biến xi ta gọi xu hướng thay
đổi của biến nội sinh y theo biến ngoại sinh xi tại
x, là biên tế của y theo xi, kí hiệu My(xi)
ix
i
y
x
)x(
x
f)x(My i
i
i
13
Nếu tất cả các biến ngoại sinh xi đều thay đổi một
lượng nhỏ xi thì độ thay đổi của y là:
Nếu xi là biến nội sinh phụ thộc vào một biến khác,
thì ta sử dụng công thức tính vi phân của hàm hợp.
TD: Chi phí C(Q) phụ thuộc vào sản lượng Q và có
mô hình chi phí sản xuât của doanh nghiệp là:
C(Q) = Q3-61.25Q2+1528.5Q+2000
Chi phí biên tế của theo Q (chi phí cận biên), kí hiệu
MC(Q) = 3Q2-122,5Q+1528.5
n
i
i 1 i
fy dy dx
x
14
b) Sự thay đổi tương đối
Ta gọi hệ số co giãn của biến y theo biến xi tại
điểm x là:
Hệ số này cho biết tại x khi xi thay đổi 1% thì y
thay đổi %.
Nếu >0 thì xi và y biến thiên cùng chiều
Nếu <0 thì xi và y biến thiên ngược chiều
Nếu muốn đo lường sự thay đổi tương đối của y
khi tất cả các biến ngoại sinh đều thay đổi cùng
một tỷ lệ ta dùng hệ số co dãn chung.
i
y i
x
i
xy
x y
i
y
x
y
xi
i
n
y y
x x
i 1
15
y
xi
Nếu gọi Mfi = là hàm cận biên của y theo xi;
Afi=y/xi là hàm trung bình của y theo xi. khi đó ta
có: yxi = Mfi/Afi
Nếu y=u(x)v(x) yx=ux+ vx
y=u/v yx=ux-vx
TD: Khi mô hình sản xuất có dạng Q = aKαLβ, với
α>0 β>0, Q là mức sản lượng, K là vốn, L là khối
lượng lao động.
= β; = α; q = α+β
q
L
16
3.2. Hệ số tăng trưởng (nhịp tăng trưởng)
Khi trong mô hình có biến ngoại sinh là biến thời
gian t, giả sử y = f(x1,x2,..,xn,t), khi đó ta dùng hệ số
tăng trưởng để đo sự thay đổi của biến nội sinh theo
thời gian t.
Hệ số tăng trưởng của y là , thường ry
được theo theo tỷ lệ %
TD: Theo công thức tính lã gộp liên tục tại thời điểm
ta có: vt=v0ert có hệ số tăng trưởng rv=r
Nếu lãi suất tính theo từng kỳ thì vt=v0(1+r)t có hệ số
tăng trưởng rv=ln(1+r)r
y
y / tr
y
17
Cho: u = g(t); v = h(t)
Nếu y = uv ry = ru + rv
Nếu y = u/v ry = ru – rv
Nếu y = u + v ry =
Nếu y = u - v ry =
Cho: y = f[x1(t),x2(t),..,xn(t)] ry =
u v
u vr r
u v u v
u v
u vr r
u v u v
i i
n
y
x x
i 1
r
18
3.3. Hệ số bổ sung, chuyển đổi
Cho y = f(x1,x2,..,xn), nếu cho 2 biến ngoại sinh
xi, xj thay đổi và cố định các biến khác sao cho y
không đổi. Từ biểu thức vi phân của hàm y
Hệ số này cho biết khi gia giảm xj một đơn vị, thì
phải gia giảm xi bao nhiêu đơn vị để y không thay
đổi.
n
i
i 1 i
ydy dx
x
i ji j
y y0 dx dx
x x
ji
j i
f / xdx
dx f / x
19
Nếu dxi/dxj<0 thì ta nói xi có thể thay thế được
cho xj với tỷ lệ |dxi/dxj|, tỷ lệ này cho biết khi gia
giảm xj một đơn vị, thì xi sẽ gia giảm bao nhiêu
đơn vị để y không thay đổi, và gọi hệ số thay thế
cận biên của xi cho xj.
Nếu dxi/dxj>0 thì ta nói xi xj có thể bổ sung được
cho nhau với tỷ lệ dxi/dxj, và gọi là hệ số bổ sung
cận biên của xi cho xj
Nếu dxi/dxj=0 thì ta nói xi, xj không thay thế được
cho nhau hoặc không bổ sung được cho nhau.
20
4. Áp dụng phân tích một số mô hình
4.1. Mô hình tối ưu
4.2. Mô hình cân bằng thị trường
4.3. Mô hình kinh tế động
21
4.1. Mô hình tối ưu
4.1.1. Mô hình hàm sản xuất tối ưu về kỹ
thuật
4.1.2. Mô hình hàm sản xuất tối ưu về kinh tế
4.1.3. Mô hình tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp
4.1.4. Mô hình thỏa dụng
22
4.1.1. Mô hình hàm sản xuất tối ưu về công
nghệ
Giả sử với công nghệ hiên có, doanh nghiệp có thể
sử dụng n yếu tố đầu vào ở mức x1,x2,..,xn, và thu
được Q đơn vị sản phẩm đầu ra.
Ta có quan hệ hàm Q=f(x1,x2,..,xn), và gọi là hàm
sản xuất của doanh nghiệp.
TD1: Với số liệu Việt Nam năm 1986-1995, người ta
ước lượng được hàm sản xuất:
Q = 75114K0.175 L0.904 e0.0124t
Q là giá trị sản xuất, K là vốn, L là lao động, t là biến
thời gian
23
TD2: Với số liệu nước Áo năm 1951-1955 trong
nông nghiệp người ta ước lượng được hàm sản
xuất là:
Q = 2.439X0.0635 K0.6172 L0.3193
Q là giá trị sản xuất, K là vốn, L là lao động, X là
nguồn tài nguyên được khai thác
TD3: Hàm sản xuất dạng Cobb-Douglas là:
Q = aKα Lβ
a,α,β là các tham số, Q là sản lượng, K là vốn, L là
lao động
24
Phân tích tác động của các yếu tố sản xuất tới sản
lượng Q, trong mô hình Q=f(x1,x2,..xn)
a) Xét quá trình sản xuất ngắn hạn.
Trong tình huống doanh nghiệp chỉ có thể thay
đổi một yếu tố i, còn các yếu tố khác không thay
đổi, thì việc sử dụng yếu tố thứ i ở mức có lợi nhất
nếu năng suất trung bình đạt cực đại, ta có mô
hình: z = f(x)/xiMax
Điều kiện cần để có cực đại, khi x là nghiệm của
phương trình: f(x)/xi = f/xi (1)
Trong nhiều trường hợp điều kiện này cũng là điều
kiện đủ.
25
b) Xét quá trình sản xuất dài hạn.
Giả sử doanh nghiệp có khả năng thay đổi tất cả
các yếu tố đầu vào, theo cùng một tỷ lệ.
Nếu f(x)>f(x) với >1, thì ta nói quy mô công
nghệ sản xuất tăng có hiệu quả
Nếu f(x)1, thì ta nói quy mô công
nghệ sản xuất tăng không hiệu quả
Nếu f(x)= f(x) với >1, thì ta nói quy mô công
nghệ sản xuất tăng không thay đổi hiệu quả
Để đo tính hiệu quả theo quy mô, ta dùng hệ số
co giãn toàn phần của q theo các yếu tố.
n
Q Q
xi
i 1
26
TD: Xét hàm sản xuất Cobb-Douglas Q=aKαLβ
Khi tăng quy mô sản xuất lên >1 lần ta có:
Q(K, L)= α+βQ, do vậy kết quả sản xuất tăng α+β
lần.
Như vậy đối với hàm này, hiệu quả của việc tăng quy
mô sản xuất tùy thuộc vào α+β
Ta cũng có thể đo tính hiệu quả của việc tăng quy
mô sản xuất, của mô hình này qua hệ số co giãn
toàn phần.
Q = QK + QL = α+β, do vậy khi tăng K,L thêm cùng
một tỷ lệ 1% thì Q sẽ gia giảm (α+β)%
27
4.1.2. Mô hình hàm sản xuất tối ưu về kinh tế
Giả sử Q = f(x1,x2,..xn) là hàm sản xuất của doanh
nghiệp, và giá các yếu tố đầu vào là p1, p2, .., pn
a) Tình huống cực tiểu chi phí: Gọi Q là mức sản
lượng doanh nghiệp dự kiến sản xuất, như vậy có
ràng buộc f(x) = Q. Đồng thời doanh nghiệp phải chi
phí một khoản:
Ta có mô hình MHIC: Min{z = }
Với điều kiện: f(x) = Q
28
n
i i
i=1
Z p x
n
i i
i 1
p x
b) Tình huống cực đại sản lượng: Gọi K là kinh
phí dự kiến đầu tư mua các yếu tố đầu vào, với
mức x yếu tố đầu vào để sản xuất được Q xản
lượng.
Ta có mô hinh MHID: Max{Q=f(x)}
Với điều kiện: =K
29
n
i i
i=1
p x
Phân tích mô hình MHIC
Lập hàm phụ Lagrange L = + [Q-f(x)]
Điều kiên cần để x là điểm cực trị
Vế trái của (2) là tỷ giá của hai yếu tố i,j; vế phải là
hệ số thay thế giữa hai yếu tố này.
Vậy điều kiện cần của việc sử dụng tối ưu các yếu tố
vốn ở mức: “tỷ lệ thay thế bằng tỷ lệ giá của
chúng”.
n
i i
i=1
p x
i
L 0
x
L 0
i i
j j
p f / x i, j (2)
p f / x
Q f (x) (3)
30
Gọi TC là tổng chi phí tối ưu để sản xuất được
lượng sản phẩm q, vậy TC=TC(Q,p1,p2,..,pn) là
hàm tổng chi phí của doanh nghiệp.
Với mô hình MHIC người ta tính được:
MC(Q) = *; MC(pi) = x*i (4)
31
TD: Giả sử hàm sản xuất doanh nghiệp có dạng:
Q = 25K0.5L0.5; biết giá vốn pK=12, pL=3
a- Tính mức sử dụng K, L tối ưu để sản xuất được
mức sản lượng Q* = 1250
b- Tính hệ số co giãn của tổng chi phí theo sản lượng
tại Q*
c- Nếu giá vốn và giá lao động tăng đều 10%, mức
sản lượng như trước, thì mức sử dụng vốn và lao
động tối ưu sẽ thay đổi như thế nào?
d- Phân tích tác động của giá vốn, lao động tới tổng
chi phí.
Giải: Theo mô hình MHIC ta có bài toán:
Min{z=12K+3L} với điều kiện 25K0.5L0.5 = 1250
32
a- Giải hệ phương trình (2)(3):
K*=25; L*=100; *=12/25
b- Hệ số co giãn của TC theo Q tại Q*=1250 là:
Từ câu a- TC(Q*) = 25*12+100*3=600
AC(Q*) = 600/1250 = 0.48
Theo (4) ta có MC(Q*) = * = 12/25
c- Vì giá của K,L tăng cùng tỷ lệ, mức sản lượng không
đổi, do đó hệ (2)(3) không đổi, nên K*, L* không đổi
d- Vì MCpK = K* = 25>0; MCpL = L*=100>0 nên khi giá
vốn và lao động tăng, thì tổng chi phí cũng tăng theo.
K L K L
0.5 0.5
MQ / MQ p / p
25K L 1250
TC
q
MC(Q*)
AC(Q*)
TC
q 1
33
4.1.3. Mô hình tối đa hóa lợi nhuận của doanh
nghiệp
R(Q) là hàm tổng doanh thu của doanh nghiệp. C(Q)
là hàm tổng chi phí (Q)=R(Q)-C(Q)
Mô hình tối đa lợi nhuận:
Max{(Q) = R(Q)-C(Q)}
Điều kiện cần là: MR(Q)=MC(Q)
Khi sản phẩm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn
hảo thì p là biến ngoại sinh, nên ta có R(Q)=pQ
MR(Q)=MC(Q)=p; MR(p)=Q (5)
Hàm p=MC(Q) thể hiện mức cung của doanh nghiệp
và giá bán trên thị trường.
34
Khi sản phẩm độc quyền, doanh nghiệp toàn
quyền quy định giá bán, do đó mức cung tối đa
hóa lợi nhuận và mức cầu thị trường, bằng mức
cung của doanh nghiệp. Suy ra giá bán sản phẩm
phụ thuộc vào mức cung của doanh nghiệp.
p=p(Q) Q=Q(p)
Khi đó Q=Q(p) gọi là hàm cầu xuôi
p=p(Q) gọi là hàm cầu ngược
Với doanh nghiệp độc quyền, hàm cầu thường
được viết dạng hàm cầu ngược.
Nên ta có: R=p(Q)Q MR(Q)=p(Q)+QMp(Q)
Do vậy điều kiện cần để có lợi nhuận cực đại là:
p(Q)+QMp(Q) = MC(Q) (6)
35
TD: Một doanh nghiệp có hàm doanh thu
TR = 58Q-0.5Q2
Hàm tổng chi phí TC = 1/3Q3 - 8.5Q2 + 97Q + FC
trong đó Q là sản lượng, FC là chi phí cố định
a) Với FC=4 hãy xác định mức sản lượng tối đa lợi
nhuận
b) Phân tích tác động của chi phí cố định tới mức
sản lượng tối đa lợi nhuận và mức lợi nhuận tối
đa
Giải: a) Điều kiện cần để có max là:
58-Q=Q2-17Q+97
Q=3, Q=13; Kiểm tra điều kiện đủ của tối ưu ta có
Q*=13
b) d/dFC = -1<0 FC tác động ngược với mức
lợi nhuận tối đa. 36
TD: Một doanh cạnh tranh hoàn hảo, có hàm chi phí
biên MC = 2Q2-12Q+25, chi phí cố định FC, giá bán
mỗi sản phẩm là p.
a) Xác định hàm tổng chi phí TC với mức FC=20. khi
p=39 hãy xác định mức sản lượng Q* để có lợi nhuận
tối ưu.
b) Nếu giá p tăng 10% thì mức sản lượng, lợi nhuận
tối ưu sẽ biến động như thế nào?
Giải: a) = 2/3Q3-6Q2+25Q+20
Khi p=39 39=2Q2-12Q+25 Q*=7 *=143.3
b) Từ p = 2Q2-12Q+25
Do /p = Q*=7
Như vậy nếu p tăng 1% thì sản lượng Q tăng 3.48%
và mức lợi nhuận tăng 1.9%
TC MCdq FC
dQ 1
dp 4Q 12
Q
p 3.48
p 1.9
37
Chú ý: Giả sử doanh nghiệp có hàm sản xuất
Q=f(K,L), pK pL là giá vốn và lao động, p là giá bán
của sản phẩm. Xác định mức sử dụng vốn và lao
động đạt lợi nhuận cao nhất.
Với sản phẩm cạnh tranh hoàn hảo có mô hình.
= pf(K,L)–pKK–pLL Max
Với sản phẩm độc quyền có mô hình
= p(f(K,L)).f(K,L) – pKK – pLL Max
Người ta chứng minh được:
Với cả 2 loại sản phẩm:
Với sản phẩm cạnh tranh hoàn hảo:
38
K L
* *K*; L* (7)
p p
* Q* (8)
p
Bài tập1: Một công ty cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng
chi phí TC = Q3-Q2+1, Q1
a- Với giá thị trường là p, hãy viết phương trình xác định
hàm cung của công ty
b- Phân tích tác động của p tới mức cung tối đa lợi
nhuận và mức lợi nhuận tối đa của công ty
HD: a- p = 3Q2-2Q
b- Tính dQ/dp>0; d/dp=Q*>0 kết luận
39
Bài tập 2: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu
ngược p = 490-2Q, và hàm tổng chi phí TC=0.5Q2AD0.5
trong đó q là sản lượng, AD là phí quảng cáo
a- Với AD=9, hãy xác định mức sản lượng và giá bán
tối ưu
b- Phân tích tác động của chi phí quảng cáo AD tới
mức sản lượng, và giá bán tối ưu
HD: a- Q*=70, p*=350
b- Tính dQ/dAD0 suy ra KL
40
Bài tập 3: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
có hàm sản xuất Q= K0.5+K0.5, với pK=6, pL=4, p=2
a- Hãy xác định mức sử dụng vốn, lao động tối ưu
b- Phân tích tác động của giá vốn, giá lao động tới
mức lợi nhuận tối đa
HD: a- K*=1/36; L*=1/16
b- d/dpK=-1/36<0; d/dpL=-1/16<0 KL
41
4.1.4. Mô hình thỏa dụng
Giả sử hộ gia đình mua và tiêu thụ n loại hàng hóa
với khối lượng là x1,x2,..,xn, ta gọi vectơ x=(x1,x2,..,xn) là
một giỏ hàng, nhằm thỏa mãn về tâm lý, sinh lý thể
chất và tinh thần...
Sự thỏa mãn này được thể hiện qua hàm thỏa dụng U
= f(x,α,β) trong đó α,β là các tham số.
Nếu hộ gia đình có một ngân sách là M, được dùng để
mua giỏ hàng nói trên. ta gọi pi là giá một đơn vị hàng
loại i, với mọi i=1,2,..n
Mô hinh thỏa dụng như sau:
42
Điều kiện:
Tương tự như MHIC ta có điều kiện cần của nghiệm
tối ưu là:
Nếu cố định sở thích, thì nghiệm tối ưu x* thỏa
phương trình: x*i = x*i(p1,p2,..,pn,M) với mọi
i=1,2..n là hàm cầu của loại hàng thứ i, và gọi là
hàm cầu Marshall
43
1 2, n
n
i i
i=1
Max Z=U(x ,x ..,x )
M p x
i i
j j
p U / x i j
p U / x
TD: Hàm thỏa dụng của hộ gia đình khi tiêu thụ loại
hàng hóa A, B có dạng: U = 40xA0.25xB0.5 với giá
hàng pA=4, pB=10
a- Loại hàng A thay được hàng B hay không? nếu
thay được thì thay theo tỷ lệ nào?
b- Xác định mức cầu loại hàng A,B của hộ gia đình
với M=600
Giải: a- MUB/MUA= xB/2xA>0 do đó hai loại hàng hóa
này luôn thay thế được cho nhau, và thay thế theo tỷ
lệ 1A cần cần xB/2xA đơn vị hàng loại B
b- xB/2xA = 10/4 và 4xA+10xB=600
Suy ra x*A = 50; x*B = 40 Mức cầu DA=50; DB=40
44
4.2. Mô hình cân bằng thị trường
4.2.1. Mô hình cân bằng riêng
4.2.2. Mô hình cân bằng vĩ mô
45
4.2.1. Mô hình cân bằng riêng
Thị trường gồm các tác nhân tham gia vào lực
lượng cung, cầu liên hệ với nhau bởi giá trong quá
trình trao đổi.
Giả sử hàm cung S=S(p,a,b), hàm cung D=D(p,α,β)
Ta có mô hình cân bằng thị trường riêng:
S = S(p,a,b); S/p>0
D = D(p,α,β); D/p<0
S = D
Với S, D, p là biến nội sinh a,b,α,β là các biến ngoại
sinh.
46
TD: Giả sử hàm cung, hàn cầu có dạng:
S = -a + bp; a,b>0
D = α – βp; α,β>0
Ý nghĩa của các hệ số a,b,α,β:
Cho S=0 (không có cung) p=a/b, vậy a/b là
mức giá tối thiểu mà người sản xuất có thể chấp
nhận.
Cho D=0 (không có cầu) p=α/β, vậy α/β là mức
giá tối đa người tiêu dùng chấp nhận
Giá cân bằng: ,lượng hàng cân bằng:
47
ap
b
b aq
b
Bài tập 4: Hàm cầu của một loại hàng D=1.5M0.3p-0.2
và hàm cung S = 1.4p0.3, M là thu nhập, p là giá
a- Tính hệ số co giãn của hàm cầu theo p, theo M
b- Xem xét tác động của thu nhập M tới giá p
HD: a- Hàm cầu có dạng Cobb-Douglas suy ra
Dp=-0.2; DM=0.3
b- Tính p/M>0 (theo công thức đạo hàm của
hàm ẩn từ phương trình S = D). Suy ra thu nhập
tăng thì giá cân bằng tăng và ngược lại.
48
4.2.2. Mô cân bằng vĩ mô
Tổng cung: Xét thị trường hàng hóa dịch vụ, nên
tổng cung của nền kinh tế được coi là ngoại sinh và
ký hiệu là Y, được đo bằng tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) hoặc tổng thu nhập quốc dân (GNP)
Tổng cầu bao gồm:
C- Nhu cầu tiêu dùng của dân cư
I- Nhu cầu đầu tư của dân cư
G- Nhu cầu tiêu dùng của chính phủ
EX- Nhu cầu cho xuất khẩu
Phương trình hành vi mô tả quan hệ giữa các biến:
49
+Tiêu dùng dân cư C=C0+β(Y-T); trong đó T là thuế,
Y-T là thu nhập khả dụng, 0<β<1 là khuynh hướng
tiêu dùng biên, C0 phần chi tiêu tự định không phụ
thuộc vào thu nhập.
+ Đầu tư của dân cư: I = I0-αr với α>0; r là lãi suất
+ Tổng cầu trong nước: C+I+G+EX-IM
+ Thuế bằng thuế thu nhập cộng với các loại thuế
khác: T=+Y
Mô hình cân bằng vĩ mô
Y= C+I+G+EX-IM
C=C0+β(Y-T) C0>0; 0<β<1
I = I0-αr α>0
T=+Y >0; 0<<1
50
Trong đó Y,C,I,T là các biến nội sinh, các biến còn lại là
ngoại sinh.
Giải hệ phương trình trên với các ẩn là các biến nội
sinh ta được:
Phân tích mô hinh: để nghiên cứu tác động của chính
sách tài khóa, đối với mức sản xuất Y ta cần tính:
51
0 0C I r G EX-IMY
1- +
Y 1 1 ( * )
G 1
Y 0 ( * * )
1
Y Y 0 ( * * * )
1
Từ (*) suy ra: Nếu chính phủ tăng tiêu dùng, thì tổng
cầu tăng, tức là có kích cầu, và mức tăng của tổng cầu
sẽ lớn hơn mức tăng của chi tiêu. Ta gọi là nhân
tử gia tăng chi tiêu của chính phủ.
Từ (**) (***) suy ra: Nếu chính phủ tăng thuế thì tổng
cầu sẽ giảm.
Tùy thuộc vào tình huống cụ thể, mô hình cân bằng vĩ
mô có thể đơn giản bớt, chẳng hạn biến đầu tư I và thuế
T có thể coi là biến ngoại sinh, nhưng xuất nhập khẩu
có thể coi là biến nội sinh.
Ta xét thí dụ sau:
52
Y / G
TD: Các chỉ tiêu vĩ mô của nền kinh tế liên hệ bởi
mô hình: Y = C+I+G+EX-IM
YD = (1-t)Y 0<t<1
C = βYD 0<β<1
IM = YD 0<<1
Trong đó Y là thu nhập quốc dân, YD là thu nhập khả
dụng, C là tiêu dùng dân cư, I là đầu tư, G là tiêu
dùng chính phủ, EX là xuất khẩu, IM nhập khẩu, t là
thuế suất thu nhập.
Giải mô hình trên ta có:
53
I G EXY (*)
1 (1 t) (1 t)
Y 1 (**)
G 1 (1 t) (1 t)
Y 1 (***)
EX 1 (1 t) (1 t)
Cụ thể: Với G=400tỷ, I=250tỷ, EX=250tỷ, β=0.8,
=0.2, t=0.1
a- Xác định thu nhập ngân sách, và tình trạng ngân
sách nhà nước.
b- Với các chỉ tiêu ở trên, khi giảm xuất khẩu 10%,
thì chính phủ có thể tăng chi tiêu lên bao nhiêu % để
không ảnh hưởng đến thu nhập.
Giải: a- Thay các chỉ tiêu cụ thể vào (*)
Thu ngân sách từ thuế bằng ,chi ngân sách
G = 400t, suy ra thặng dư ngân sách 500tỷ
b- Từ (**), (***) ,do vậy khi giảm xuất
khẩu 10% thì thu nhập giảm và khi tăng chi
tiêu 10% thì thu nhập tăng thu nhập tăng.
54
Y 900t
tY 900t
Y Y
G EX
Y
EX(10 )%
Y
G(10 )%
4.3. Mô hình kinh tế động
Trong các mô đã nghiên cứu, chúng ta mới chỉ xét
các hạt động kinh tế diễn ra tại cùng một thời điểm,
yếu tố thời gian không có vai trò gì, nên các mô hình
này gọi là mô hình tĩnh.
Trong thực tế hoạt động kinh tế diễn biến theo thời
gian, do đó có mối liên hệ giữa: quá khứ - hiện tại -
tương lai, như vậy yếu tố thời gian sẽ xuất hiện
trong mô hình.
Các mô hình toán kinh tế có chứa biến thời gian,
gọi là mô hình kinh tế động.
55
4.3.1. Mô hình cân bằng giá dạng tuyến tính
Giả sử trên thị trường giá một loại hàng tác động
đến cung - cầu như sau:
Mô hình a: QD=a-bp a,b>0
QS=-c+dp c,d>0
QD=qS
Mô hình b: (Mô hình Cobweb)
QDt+1=a-bpt+1 a,b>0
QSt+1=-c+dpt c,d>0
QDt+1=QSt+1
56
57
Phân tích mô hình
Mô hình a: Giá cân bằng
+ Nếu tại t=0 ta có thì giá cân bằng ở mọi thời
điểm.
+ Nếu tại t=0 |QD-QS|>0, và giả sử chênh
lệch cung-cầu tại t quyết định sự thay đổi giá p, và
quan hệ này có dạng:
Phương tình vi phân này, có nghiệm với điều kiện ban
đầu p0 là:
Cho t ta thấy pt dần tới
a cP
b d
0p p
0p p
D S
dp dpk(Q -Q ) k(b d)p k(a c)
dt dt
k(b d)t
t 0p (p p)e p
p
Hình a: có cân bằng giá Hình b: không có cân bằng giá
Mô hình b: đây là phương trình
sai phân, phương trình này có nghiệm:
Cho t; Nếu d<b thì pt dần đến giá cân bằng. Nếu
d>b thì pt (không có giá cân bằng)
58
t 1 t
d a cp p
b b
t
t 0
a c d a cp p
b c b b d
4.3.2. Mô hình tăng trưởng Domar
Giả thiết: Năng lực sản xuất tại thời điểm t chỉ phụ
thuộc tuyến tính vào lượng vốn, không tính tới lao
động cũng như cũng như công nghệ, ký hiệu Q(t) là
năng lực sản xuất, K(t) là năng lực vốn, và Q(t)=K(t)
với tham số >0 tại thời điểm t.
Gọi Y(t) là tổng cầu, I(t) là đầu tư của kỳ t, khi đó ta
có:
Với tham số 0<s<1 gọi là khuynh hướng tiết kiệm
biên.
Điều kiện cân bằng: Q(t) = Y(t) “Năng lực sản xuất
của nền kinh tế = Tổng cầu”.
59
dK 1I(t); Y(t) I(t)
dt s
Mô hình tăng trưởng Domar:
Với Y, q, K, I là các biến nội sinh, t là biến ngoại
sinh.
Gọi = 1/ là hệ số gia tăng vốn-sản lượng (hệ số
ICOR). là số vốn cần thiết để gia tăng một đơn vị
sản lượng đầu ra.
60
dK I(t)
dt
1Y(t) I(t)
s
q(t) K(t)
q(t) Y(t)
Phân tích mô hình:
Từ mô hình Domar ta
Giải phương trình vi phân với điều kiện I0=I(0).
I(t) = I0est. Thay vào các phương trình khác trong
mô hình ta có: Y(t) = Y0est; K(t) = K0est; q(t) =
Q0est
Từ các kết quả trên ta có các nhận xét như sau:
61
dK I(t)
dt
dY 1 dI
dt s dt
dQ dK
dt dt
dQ dY
dt dt
dI sI(t) 0
dt
Nhịp tăng trưởng của Y,K,I,Q đều bằng s= s/,
sự tăng trưởng này của nền kinh tế là tăng trưởng
cân đối.
Giả sử khi đầu tư tăng với nhịp độ r s/
I(t)=I0ert; dI/dt =rI0ert; dY/dt = r/sI0ert; dq/dt = I0ert
Xét dY/dt:dq/dt = r/s, từ đó suy ra kết luận sau:
+ Nếu đầu tư tăng nhanh hơn mức cần thiết (r>s)
thì dY/dt:dQ/dt >1, do đó tác động của đầu tư tới
năng lực sản xuất yếu hơn tới tổng cầu, nền kinh tế
rơi vào tình trạng năng lực sản xuất không đáp ứng
được nhu cầu, nghĩa là thiếu hụt năng lực sản xuất.
+ Nếu đầu tư tăng chậm hơn mức cần thiết (r<s)
thì nền kinh tế ở trong tình trạng thừa năng lực sản
xuất, đây là một nghịch lý gây ra nhiều tranh luận???
62
Mô hình được sử dụng trng thực tế là mô hình rạc
theo thời gian như sau:
Ngiệm của mô hình:
Nhịp tăng trưởng của các chỉ tiêu đều bằng s/(v-s)
63
K(t) K(t 1) I(t)
1Y(t) I(t)
s
q(t) K(t)
q(t) I(t)
sY(t) 1 Y(t 1)
v s
sK(t) 1 K(t 1)
v s
sI(t) 1 I(t 1)
v s
Bài tập:
1) Cho mô hình thị trường:
QD=QS
QD=D(p,Y0); D/p0
QS=S(p) ; S/p>0
Trong đó QS, QD là mức cầu và mức cung, Y0 là thu
nhập.
a) Giải thích mô hình và các điều kiện
b) Giả định tồn tại giá cân bằng p*, khi Y0 tăng thì
giă cân bằng sẽ biến động như thế nào? Giải thích ý
nghĩa kinh tế.
64
c) Gọi Q* là lượng cung-cầu ở trạng thái cân bằng,
và cho biết khi Y0 tăng thì lượng cân bằng thay đổi
như thế nào? Viết biểu thức mô tả sự thay đổi đó.
2) cho mô hình cung-cầu:
QD= 10+0.1Y0-0.2p
QS=-14+0.6p
a) Tìm biểu thức tính giá cân bằng. Nếu điều kiện
cân bằng là: a1: QS=QD ; a2: QD=0.9QS
b) Tính hệ số co giãn của giá cân bằng theo Y0 khi
Y0=80; Giải thích ý nghĩa kinh tế của kết quả.
3) Giả sử dân số tăng theo mô hình: Pt=P02bt và tiêu
dùng dân cư tăng theo mô hình: Ct=C0eat
a) Tính hệ số tăng trưởng của dân số và tiêu dung.
65
b) Với điều kiện nào thì hệ số tăng trưởng của tiêu
dùng cao hơn, hệ số tăng trưởng của dân cư. Nêu ý
nghĩa của quan hệ đó
c) Giả thiết lao động được sử dụng tỷ lệ với dân số
và có dạng: Lt=kpt ; sản lượng Yt là một hàm của
vốn Kt và lao động Lt dạng Cobb-Douglas; Ct là hàm
tuyến tính của Yt . Thiết lập mô hình thể hiện quan
hệ giữa các biến.
4) Cho mô hình sản xuất Y(t)=0.2K0.4L0.8
a) Tính hệ số co giãn của Y theo K và L
b) Tính hệ số tăng trưởng của vốn K, lao động L, và
Y
c) Hãy cho biết hiệu quả của việc tăng quy mô sản
xuất trong trường hợp này.
66
5) Một công ty có thể sản xuất và cung ứng cho thị
trừng hai mặt hàng với hàm tổng doanh thu và tổng
chi phí là: TR=p1Q1+p2Q2; TC=2Q21+Q1Q2+3Q22
a) Xác định công thức tính tổng lợi nhuận cực đại
b) Áp dụng câu 5a/ tìm sản lượng cực đại lợi nhuận
c) Tính hệ số co giãn của tổng chi phí theo từng mặt
hàng, và hệ số co giãn đồng thời theo cả hai mặt
hàng tại điểm cực đại lợi nhuận tìm được ở câu 5b/
6) Nhu cầu hai mặt hàng phụ thuộc vào giá như sau:
Q1=40-2p1-p2; Q2=35-p1-p2; và hàm tổng chi phí theo
sản lượng là: TC=Q21+2Q22+12
a) Tìm Q1, Q2 để đặt lợi nhuận cực đại
b) Tìm chi phí cận biên cho từng loại hàng tại mức
tối ưu ở câu a 67
b) Tìm chi phí cận biên cho từng loại hàng tại mức
tối ưu ở câu a
c) Hai mặt hàng này có thể thay thế nhau trong tiêu
dùng được hay không?
68
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1344381_1199.pdf