Chi phí sau đây là chi phí cam kết hay tình huống:
Khấu hao tòa nhà Quảng cáo
Nghiên cứuBảo hiểm
Lương chủtịch Đào tạo
Khái niệm khoảng thích hợp có áp dụng trong trường
hợp định phí không? Giải thích.
Nhược điểm chính của phương pháp cực đại-cực tiểu là
gì? Dưới điều kiện nào phương pháp này cho công thức
chi phí chính xác
22 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3406 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 1: Kế toán quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kế toán quản trị
Lớp Cao học Quản trị kinh doanh
Trình bày: TS. Trần Việt Hà
Giảng viên khoa Kinh tế và Quản Lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
TV. Ha - Ke toan quan tri 2
Mô tả môn học
Yêu cầu ban đầu: có kiến thức cơ sở về kế toán tài
chính, kinh tế vi mô.
Tài liệu:
Kế toán quản trị, PSG. TS. Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương,
NXB Thống kê
Đánh giá sinh viên:
Thi cuối kỳ (90%)
Tham dự và tham gia thảo luận trên lớp (10%)
Phương pháp: giảng lý thuyết kết hợp bài tập
2TV. Ha - Ke toan quan tri 3
Mục tiêu
Nắm được vai trò của kế toán quản trị trong quản lý
doanh nghiệp nói chung.
Những kỹ năng để xây dựng các báo cáo kế toán quản
trị
Kỹ năng phân tích và sử dụng các báo cáo kế toán quản
trị cho quá trình ra quyết định.
TV. Ha - Ke toan quan tri 4
Nội dung
Chương 1 – Giới thiệu kế toán quản trị và phân loại chi
phí
Chương 2 – Xác định chi phí theo công việc và quá trình
Chương 3 – Phân tích chi phí – sản lượng – lợi nhuận
Chương 4 – Báo cáo bộ phận và phương pháp xác định
chi phí trực tiếp
Chương 5 – Kiểm soát chi phí bằng định mức
Chương 6 – Định giá bán sản phẩm
Chương 7 - Thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết
định
3Chương 1 – Giới thiệu
kế toán quản trị và phân
loại chi phí
TV. Ha - Ke toan quan tri 6
Mục tiêu
Nắm được những mục đích lớn của quản lý khi họ cần đến thông tin
kế toán
Xác đinh được những khác biệt căn bản và sự tương tự giữa kế toán
tài chính và kế toán quản trị
Nhận dạng và đưa ra các ví dụ cho mỗi loại chi phí cơ bản trong quá
trình sản suất
Phân biệt và đưa ra ví dụ chi phí sản phẩm và giai đoạn
Giải thích sự khác nhau giữa báo cáo tài chính của doanh nghiệp
sản xuất và thương mại
Giải thích dòng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp
và chi phí chung
Nhận dạng chi phí biến đổi và cố định và giải thích sự khác nhau về
hành vi
4TV. Ha - Ke toan quan tri 7
Vấn đề
Tìm ra mức đa dạng tối ưu, tạo ra lợi nhuận cao và duy trì được vị
trí cạnh tranh
Mặt hàng nào mang lại nhiều lợi nhuận hay lỗ?
Chính sách giá và marketing đã phù hợp chưa?
Mặt hàng nào nên được duy trì dài hạn, ổn định?
Công ty có nên giảm bớt mức độ đa dạng mặt hàng không?
Chi phí thích hợp để ra quyết định về cơ cấu sản phẩm, nhãn hiệu
Lựa chọn nhà cung cấp
Đâu là chi phí cần kiểm soát ở mức tổng thể cũng như từng gian hàng
Nên điều hành hay cho thuê một số gian hàng cho các nhà cung cấp?
Có nên mở rộng một số mặt hàng mới không?
Kế toán quản trị
TV. Ha - Ke toan quan tri 8
Nội dung
Khái niệm
Quá trình quản lý và tổ chức
Mục tiêu của KTQT
Yêu cầu đối với thông tin KTQT
Sự khác biệt và tương tự giữa KTQT và KT tài chính
Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất và ngoài sản xuất
Chi phí sản phẩm và giai đoạn
Chi phí trong báo cáo tài chính
Phân loại cho mục đích kiểm soát chi phí
5TV. Ha - Ke toan quan tri 9
Khái niệm kế toán quản trị
Luật kế toán Việt Nam: “KTQT là việc thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
nội bộ đơn vị kế toán”
Viện kế toán viên quản trị Hoa Kỳ: “KTQT là quá trình
nhận diện, đo lường, phân tích, diễn giải và truyền đạt
thông tin trong quá trình thực hiện các mục đích tổ
chức. Kế toán quản trị là một bộ phận thống nhất trong
quá trình quản lý, và nhân viên kế toán quản trị là
những đối tác chiến lược quan trọng trong đội ngũ quản
lý của tổ chức”
TV. Ha - Ke toan quan tri 10
Chức năng của quản lý
Hoạch định
Tổ chức
Điều hành
Kiểm soát
Mục tiêu quản lý của
KTQT:
1 – Hoạch định
2 – Điều hành
3 – Giải quyết vấn đề
-Thông tin cung
cấp phải hỗ trợ
cho công tác dự
báo hoạt động,
qui mô, chi phí
-Thông tin phải
phục vụ được các
đối tượng quản lý
khác nhau một
cách phù hợp
-Đảm bảo tính
kịp thời, đầy đủ
cho việc ra quyết
định hàng ngày
-Cung cấp các
báo cáo cho việc
theo dõi và kiểm
soát chi phí,
doanh thu, khối
lượng
6TV. Ha - Ke toan quan tri 11
Sự khác biệt giữa KTQT và KTTC
Kế toán quản trị
- Tập trung cung cấp dữ liệu cho
nhu cầu nội bộ của quản lý
- Nhấn mạnh hơn vào hoạt động và
hiệu quả tương lai
- Không tuân theo các chuẩn mực kế
toán, pháp lý mà theo chính sách
và yêu cầu quản trị
- Quan tâm nhiều đến tính thích hợp
và linh hoạt của dữ liệu
- Không quá chú trọng vào sự chính
xác và quan tâm đến cả dữ liệu phi
tiền tệ
- Tập trung nhiều vào các bộ phận
hơn là toàn bộ tổ chức
- Dựa trên nhiều lĩnh vực khác nhau
(kinh tế, tài chính, thống kê, tác
nghiệp, hành vi tổ chức)
- Không có tính bắt buộc
Kết toán tài chính
- Cung cấp thông tin cho bên ngoài
(cổ đông, công chúng v.v.)
- Dựa vào các số liệu lịch sử
- Tuân theo chặt chẽ các chuẩn mực
kế toán và luật
- Dữ liệu phải khách quan và có thể
kiểm chứng
- Thông tin phải chính xác cao và chỉ
thể hiện bằng tiền
- Quan tâm ưu tiên vào toàn bộ tổ
chức
- Dựa trên hệ thống kế toán thuần
túy
- Bắt buộc
TV. Ha - Ke toan quan tri 12
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là các chi phí để chuyển hóa nguyên vật
liệu đầu vào thành thành phẩm thông qua nỗ lực của
công nhân và sử dụng máy móc thiết bị.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVL TT): Là chi phí NVL sẽ trở
thành thành phần cấu thành nên thành phẩm và có thể thuận
tiện trong việc nhận diện chúng
Chi phí nhân công trực tiếp: Là phần chi phí lao động có thể
nhận diện cho từng sản phẩm một cách thuận tiện.
Chi phí sản xuất chung (SXC): Là mọi chi phí liên quan đến vận
hành sản xuất nhưng không bao gồm hai chi phí trực tiếp trên.
Chi phí chuyển đổi: Là chi phí bao gồm chi phí sản xuất chung
và chi phí nhân công trực tiếp.
7TV. Ha - Ke toan quan tri 13
Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí marketing và bán hàng: là chi phí để nhận được
đơn hàng và chuyển sản phẩm/dịch vụ đến tay khách
hàng.
Chi phí quản lý: là mọi chi phí điều hành, tổ chức văn
phòng không thuộc các chi chi phí nêu trên.
TV. Ha - Ke toan quan tri 14
Chi phí sản phẩm và thời kỳ
Chi phí sản phẩm (chi phí sản xuất): Chi phí gắn liền với
sản phẩm từ khi sản xuất đến khi bán. Chi phí sản phẩm
chỉ được nhận ra như một khoản chi tiêu khi sản phẩm
được bán ra.
Chi phí thời kỳ (quản lý và bán hàng, marketing): là chi
phí được trừ khỏi doanh thu ngay tại thời kỳ phát sinh
và không liên quan đến quá trình sản xuất.
8TV. Ha - Ke toan quan tri 15
Phân loại chi phí trong
báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
TV. Ha - Ke toan quan tri 16
40,400,000Lãi trước thuế
15,000,0005,000,000Trừ: Chi phí quản lý
10,000,000Trừ: Chi phí bán hàng
55,400,000Lãi gộp
20,600,0005,000,000 + Trừ: tồn kho cuối kỳ
25,600,000 + Giá trị hàng hóa chờ bán
19,200,000 + Cộng: Mua trong kỳ
6,400,000 + Tồn kho đầu kỳ
Trừ giá vốn hàng bán
76,000,000Doanh thu thuần
4,000,000 Trừ các khoản giảm trừ
80,000,000Tổng doanh thu
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm: 200X
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty thương mại ABC
9TV. Ha - Ke toan quan tri 1748,250,000Lãi trước thuế
18,750,0006,250,000Trừ: Chi phí quản lý
12,500,000Trừ: Chi phí bán hàng
67,000,000Lãi gộp
28,000,0004,000,000 + Trừ: tồn kho thành phẩm cuối kỳ
32,000,000 + Giá trị hàng hóa chờ bán
24,000,000
+ Cộng: Thành phẩm hoàn thành
trong kỳ
8,000,000 + Tồn kho thành phẩm đầu kỳ
Trừ giá vốn hàng bán
95,000,000Doanh thu thuần
5,000,000 Trừ các khoản giảm trừ
100,000,000Tổng doanh thu
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm: 200X
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty chế tạo XYZ
TV. Ha - Ke toan quan tri 18
24,000,000Giá trị thành phẩm hoàn thành trong kỳ
8,000,000Trừ: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
6,000,000Cộng: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
26,000,000Tổng chi phí sản xuất
9,000,000Tổng chi phí sản xuất chung
1,800,000 - Dịch vụ mua ngoài
1,500,000 - Khấu hao máy móc thiết bị
2,250,000 - Nhân công gián tiếp
3,450,000 - Vật tư
Chi phí sản xuất chung
5,200,000Chi phí nhân công trực tiếp
11,800,000Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
200,000 - Trừ: tồn kho cuối kỳ
11,850,000 - Cộng: mua vào trong kỳ
150,000 - Tồn kho đầu kỳ
Nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính: 1.000 đồng
XYZ - Bảng kê chi phí sản xuất trong kỳ - năm 200x
10
TV. Ha - Ke toan quan tri 19
…- …
… - Các khoản tạm ứng
5,000,000 - Hàng hóa tồn kho
… - Khoản phải thu
… - Tiền mặt
Tài sản ngắn hạn
Đơn vị: 1.000 đồng
Bảng cân đối kế toán - năm 200x
Công ty thương mại ABC
TV. Ha - Ke toan quan tri 20
…- …
… - Các khoản tạm ứng
4,000,000 + Thành phẩm
8,000,000 + Sản phẩm dở dang
- Hàng hóa tồn kho
200,000 - Tồn kho nguyên vật liệu
… - Khoản phải thu
… - Tiền mặt
Tài sản ngắn hạn
Đơn vị: 1.000 đồng
Bảng cân đối kế toán - năm 200X
Công ty chế tạo XYZ
11
TV. Ha - Ke toan quan tri 21
Chi phí và kiểm soát chi phí
Chi phí trực tiếp và gián tiếp
Chi phí có thể và không thể kiểm soát
Hành vi chi phí (biến phí và định phí)
TV. Ha - Ke toan quan tri 22
Chi phí trực tiếp và gián tiếp
Chi phí trực tiếp: là chi phí có thể xác định, nhận diện về
mặt vật lý và tường minh cho một bộ phận nào đó trong
doanh nghiệp.
VD: Dây chuyền sản xuất: các chi phí trực tiếp là nguyên vật liệu
tiêu hao trong dây chuyền, nhân công tham gia vào dây chuyền
đó, v.v.
Chi phí gián tiếp: là chí phí không thể trực tiếp gán cho
một bộ phận xem xét. Việc xác định chi phí này cho bộ
phận chỉ có thể thực hiện qua một phương pháp phân
bổ. Cũng được gọi là chi phí chung.
VD: chi phí SXC (điện chiếu sáng, khấu hao, thuê …) là chi phí
gián tiếp đối với một dây chuyền sản xuất.
12
TV. Ha - Ke toan quan tri 23
Chi phí trực tiếp và gián tiếp
Phân loại chỉ có ý nghĩa khi quản lý muốn bóc tách
doanh nghiệp thành các bộ phận khác nhau.
Chi phí trực tiếp hay gián tiếp chỉ có ý nghĩa tương đối
tùy thuộc vào đối tượng tính chi phí.
VD: Lương quản đốc phân xưởng có thể là CP gián tiếp đối với
một dây chuyền sản xuất nhưng là chi phí CP trực tiếp đối với
toàn nhà máy.
TV. Ha - Ke toan quan tri 24
Các loại chi phí khác
Chi phí kiểm soát được có tính tương đối, tùy thuộc vào
cấp và lĩnh vực quản lý hoặc thời gian
VD: giám đốc bán hàng không thể kiểm soát được các chi phí
khấu hao nhà kho nhưng kiểm soát được các hoạt động xúc
tiến, vui chơi có thưởng của khách hàng.
VD: Chi phí quảng cáo có thể kiểm soát trong dài hạn nhưng
không thể quyết định trong ngắn hạn.
Chi phí chênh lệch: là sự chênh lệch chi phí giữa hai
phương án loại trừ lẫn nhau. Mọi chi phí có mặt trong
phương án này nhưng không có trong phương án khác
là chi phí chênh lệch
13
TV. Ha - Ke toan quan tri 25
Ví dụ: chi phí chênh lệch – Công ty
Mỹ phẩm Toàn Mỹ
Đơn vị: 1.000 đồng
225,0002,625,0002,400,000Lãi thuần
1,275,0009,375,0008,100,000Tổng
0900,000900,000Chi phí khác
450,0001,200,000750,000Khấu hao nhà kho
600,000600,0000Hòa hồng
-525,000675,0001,200,000Quảng cáo
750,0006,000,0005,250,000Giá vốn
1,500,00012,000,00010,500,000Doanh thu
Chi phí và doanh
thu chênh lệch
Bán hàng
trực tiếp
Phân phối thông
qua bán lẻ
TV. Ha - Ke toan quan tri 26
Các loại chi phí khác
Chi phí cơ hội: lợi ích tiềm ẩn bị mất đi hay phải hy sinh
từ một phương án mang lại do việc lựa chọn một
phương án thay thế.
Chi phí chìm: Chi phí đã phát sinh và không thể thu hồi,
không thể thay đổi bởi các quyết định hiện tại và tương
lai.
14
Phân loại chi phí theo
hành vi
TV. Ha - Ke toan quan tri 28
Biến phí
Biến phí (chi phí khả biến/biến đổi): Là phần chi phí biến đổi tỷ lệ
với với sự thay đổi của mức độ hoạt động (chi phí NVL trực tiếp,
bộ phận, linh kiện v.v.)
Biến phí đơn vị: không thay đổi với mức độ hoạt động khác nhau
200,000,000200,0001,000
20,000,000200,000100
2,000,000200,00010
200,000200,0001
Tổng biến phí (đ)
Đơn giá ắc qui
(đ/chiếc)Số lượng xe máy sản xuất
15
TV. Ha - Ke toan quan tri 29
Hành vi biến phí
Sản lượng
B
iế
n
ph
í
Cơ sở hoạt động: thước đo những yếu
tố là tác nhân gây ra biến phí (giờ
máy chạy, giờ lao động, số lượng sản
phẩm được sản xuất v.v.)
VD:
• Giá vốn hàng bán (thương mại)
• Nguyên vật liệu trực tiếp
• Nhân công trực tiếp
• Biến phí sản xuất chung (vật liệu
gián tiếp, bôi trơn, điện, nước, lao
động gián tiếp,)
• Biến phí trong bán hàng và quản lý
(hoa hồng, lập hóa đơn, vận chuyển)
TV. Ha - Ke toan quan tri 30
Biến phí thực và bậc thang
Biến phí đổi thực: Là chi phí biến đổi tỷ lệ với biến động
của hoạt động. VD: Nguyên vật liệu trực tiếp:
Có thể được mua với đúng số lượng yêu cầu
Số lượng sử dụng biến động đúng tỷ lệ với sản phẩm đầu ra
Có thể lưu kho nếu không dùng hết
Biến phí bậc thang: chi phí được tính theo giá trị lớn và
tăng hay giảm chỉ tương ứng với sự biến động lớn của
mức độ hoạt động gọi là biến phí bậc thang. VD: nhân
công bảo trì
Thời gian đội bảo trì có thể cung cấp thường theo khối lượng
lớn, ổn định.
Sử dụng lao động linh hoạt
Thời gian không sử dụng không thể ‘lưu kho’
16
TV. Ha - Ke toan quan tri 31
Định phí
Định phí (chi phí bất biến/cố định) là các chi phí giữ không đổi
không phụ thuộc vào biến động trong hoạt động.
Định phí đơn vị: giảm dần khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp
tăng lên.
5,0001,0005,000,000
50,0001005,000,000
500,000105,000,000
Chi phí đơn vị trung
bình (đồng/sp)Sản lượng
Tiền thuê thiết bị
(đồng/tháng)
TV. Ha - Ke toan quan tri 32
Một số loại định phí
Định phí cam kết: có 2 đặc điểm:
có bản chất dài hạn: quyết định tạo ra chi phí duy trì trong
nhiều năm
không thể cắt giảm về zero, dù trong một thời gian ngắn nếu
không làm tổn hại đến lợi nhuận hay mục đích dài hạn của
doanh nghiệp.
CPCĐ tình huống: là chi phí có thể quản lý, có 2 đặc thù:
quyết định thường ngắn hạng, dưới một năm
trong một số tình huống, có thể cắt giảm chi phí này mà không
ảnh hưởng trầm trọng đến mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp
Ranh giới 2 định phí này là rất linh động, phụ thuộc vào triết lý
quản lý
17
TV. Ha - Ke toan quan tri 33
Khoảng thích hợp định phí
Định phí cũng biến đổi tùy thuộc vào mức độ hoạt động,
đặc biệt là định phí tình huống
Chi phí quản cáo để tăng doanh thu 15% sẽ lớn hơn nhiều chi
phí quảng cáo để duy trì doanh thu.
Nhà máy có thể cần mở rộng khi tăng sản lượng
So sánh với biến phí bậc thang
Chi phí biến đổi bậc thang có thể thay đổi nhanh và dễ hơn
Chiều rộng của bậc thang của đinh phí rộng hơn rất nhiều so với
biến phí bậc thang
TV. Ha - Ke toan quan tri 34
Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là chi phí có cả yếu tố cố định và biến
đổi – còn gọi là chi phí nửa biến đổi. Ở một mức độ hoạt
động, nó có đặc điểm của một chi phí cố định, nhưng
vượt qua ngưỡng nào đó, nó có đặc điểm của chi phí
biến đổi.
Phân tích chi phí hỗn hợp: dựa trên mức chi phí tổng và
số liệu quá khứ
Phương pháp cực đại – cực tiểu
Phương pháp đồ thị
Phương pháp bình phương cực tiểu
18
TV. Ha - Ke toan quan tri 35
Phương pháp cực đại – cực tiểu
Phương pháp cực đại – cự tiểu dựa trên mức chi phí ở
hai mưc độ hoạt động cao nhất và thấp nhất quan sát
được trong khoảng thích hợp.
Tỷ lệ biến đổi chi phí = Thay đổi chi phí/thay đổi hoạt động
Thành phần định phí = tổng phí – thành phần biến phí
Công thức chi phí:
Chi phí hỗn hợp = thành phần định phí +
tỷ lệ biến đổi chi phí x mức độ hoạt động
TV. Ha - Ke toan quan tri 36
Ví dụ: Chi phí bảo trì theo giờ lao
động trực tiếp
8256,0007
1,0008,0006
9607,5005
8206,5004
7005,0003
8507,0002
7455,5001
Chi phí bảo trì thực tếGiờ LĐTTTháng
19
TV. Ha - Ke toan quan tri 37
Phương pháp đồ thị
Phương pháp đồ thị sử dụng trực quan để xây dựng
đường chi phí đạt mức ‘trung bình’ với toàn bộ dữ liệu
quan sát được.
Thành phần định phí được xác định dựa trên giao điểm
của đường chi phí với trục tung.
Tỷ lệ biến đổi chi phí =
(tổng phí – TP định phí)/mức độ hoạt động
TV. Ha - Ke toan quan tri 38
Phương pháp bình phương cực tiểu
Phương pháp bình phương cực tiểu sử dụng phương
pháp thống kê để xác định đường hồi qui, ‘phù hợp nhất’
với dữ liệu quan sát được.
Giả định mối quan hệ:
Y = a + bX
Y: chi phí hỗn hợp xem xét
a: thành phần định phí
b: tỷ lệ biến đổi chi phí
X: mức độ hoạt động
20
TV. Ha - Ke toan quan tri 39
Dạng báo cáo trực tiếp
So sánh dạng báo cáo truyền thống và báo cáo trực tiếp
Dạng truyền thống Dạng trực tiếp
(Phân loại theo chức năng) (Phân loại theo hành vi)
Doanh thu 100,000$ Doan thu 100,000$
Trừ giá vốn 70,000 Trừ biến phí 60,000
Lãi gộp 30,000$ Lãi đóng góp 40,000$
Trừ chi phí hoạt động 20,000 Trừ định phí 30,000
Lợi nhuận ròng 10,000$ Lợi nhuận ròng 10,000$
Cho mục đích báo cáo
ra bên ngoài Cho mục đích quản trị
TV. Ha - Ke toan quan tri 40
Baì tập tổng kết chương 1
Công ty ABC sản xuất đồ gỗ gia dụng. Phân loại các chi phí sau
theo các loại chi phí vừa thảo luận:
1. Gỗ sử dụng trong sản xuất bàn (300.000 đ/chiếc)
2. Bàn được công nhân lắp ráp với chi phí 120.000 đ/chiếc
3. Quản đốc phân xưởng giám sát công đoạn lắp ráp của công nhân,
được trả lương 50 triệu đ/năm
4. Chi phí điện sử dụng là 6.000 đ/giờ lao động trong xưởng sản xuất bàn
5. Chi phí khấu hao máy móc thiế bị để sản xuất ra bàn là 30 triệu đ/năm
6. Lương của giám đốc công ty là 200 triệu đ/năm
7. Chi phí quảng áo hàng nănm là 500 triệu đ/năm
8. Nhân viên bán hàng hưởng hoa hồng 50.000 đ/chiếc
9. Nếu không sản xuất bàn, ABC có thể cho thuê mặt bằng với mức thuê
hàng năm là 50 tr/năm
21
TV. Ha - Ke toan quan tri 41
Bài tập tổng kết chương 1
????????????Tổng chi phí đơn vị
????????????Định phí
????????????Biến phí
Chi phí đơn vị
?????????200,000Tổng phí
?????????180,000Định phí
?????????20,000Biến phí
20,00015,00010,0005,000
Sản lượng
TV. Ha - Ke toan quan tri 42
Câu hỏi tổng kết chương
Phân biệt biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp
Tác động của tăng sản lượng lên: a) định phí đơn vị b)
biến phí đơn vị c) tổng định phí d) tổng biến phí
Phân biệt biến phí, chi phí hỗn hợp và bậc thang và vẽ
đồ thị
Giả thiết quan hệ tuyến tính của biến phí tổng và sản
lượng có hợp lý không khi nhiều chi phí có dạng đường
cong? Giải thích.
22
TV. Ha - Ke toan quan tri 43
Câu hỏi tổng kết chương
Chi phí sau đây là chi phí cam kết hay tình huống:
Khấu hao tòa nhà Quảng cáo
Nghiên cứu Bảo hiểm
Lương chủ tịch Đào tạo
Khái niệm khoảng thích hợp có áp dụng trong trường
hợp định phí không? Giải thích.
Nhược điểm chính của phương pháp cực đại-cực tiểu là
gì? Dưới điều kiện nào phương pháp này cho công thức
chi phí chính xác.
Sự khác biệt giữa báo cáo thu nhập theo phương pháp
trực tiếp và truyền thống?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_gioi_thieu_va_phan_loai_chi_phi_s_6813.pdf