Bài giảng Chiến lược sản phẩm và thương hiệu
SP hữu hình, SP mở rộng, SP tổng thể, Sự thiển cận marketing
Thị trường dọc và thị trường ngang
Chất lượng, Giá trị của sản phẩm
Hỗn hợp SP, Dòng SP, Chiều rộng, Chiều sâu của Hỗn hợp SP
Thương hiệu và Nhãn hiệu
43 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3859 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chiến lược sản phẩm và thương hiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM VÀ THƯƠNG HIỆU
Nguyễn Tiến Dũng
Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Website: dungnt.tk (sites.google.com/site/nguyentiendungbkhn)
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Các nội dung chính
1. Giới thiệu chung
Introduction
2. Các nội dung của quản trị sản phẩm
Contents in Product Management
3. Chu kỳ sống của sản phẩm
Product Life Cycle
4. Quản trị thương hiệu
Brand Management
5. Tổ chức quản trị sản phẩm
Organization for Product Management
6. Những khái niệm chính
Key Terms
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 2
1. Giới thiệu chung: Ba quan điểm về sản
phẩm
• Sản phẩm hữu hình: vật thể hữu hình được chào bán
• Sản phẩm mở rộng: SP hữu hình + dịch vụ đi kèm
• Sản phẩm tổng thể (generic product): phương tiện cung cấp
những lợi ích cho khách hàng, thoả mãn nhu cầu của khách
hàng
• Sự thiển cận trong marketing (marketing myopia): quá chú
trọng vào đặc điểm hữu hình của sản phẩm, ít để ý tới nhu
cầu của khách hàng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 3
Khái niệm Sản phẩm tổng thể
Những đặc
điểm vô
hình đi kèm
Những đặc
điểm hữu
hình
Lợi ích cốt
lõi
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 4
Phân loại sản phẩm
Phân loại theo tính
hữu hình và tính lâu
bền
Phân loại sản phẩm tiêu
dùng
Phân loại sản phẩm công
nghiệp
Hàng lâu bền
Hàng không lâu bền
Dịch vụ
Sản phẩm tiện dụng
Sản phẩm mua có cân
nhắc
Sản phẩm mua với yêu
cầu đặc biệt
Sản phẩm mua thụ động
Nguyên vật liệu và phụ tùng
Thiết bị cố định và công trình
xây dựng
Thiết bị phụ và dụng cụ
Dịch vụ kỹ thuật và kinh doanh
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 5
Phân loại sản phẩm tiêu dùng
SP tiện dụng: bỏ ít thời gian, công sức để mua
SP thiết yếu: thực phẩm, đồ uống
SP mua theo ngẫu hứng: kẹo cao-su
SP mua có cân nhắc (shopping goods): sẵn lòng bỏ thời gian,
công sức để cân nhắc, so sánh trước khi mua
Đồ điện gia dụng, xe máy, ô-tô, nhà …
Dịch vụ du lịch, đào tạo, ngân hàng …
SP mua với yêu cầu đặc biệt: có những đòi hỏi riêng về tính kỹ
thuật hoặc tính xã hội của SP
SP mua thụ động: thường không nghĩ tới, chỉ mua sau khi bị tác
động rất mạnh của người khác.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 6
Sản phẩm công nghiệp: Các đặc điểm của thị
trường tổ chức
Động cơ chính của việc mua sắm: làm tăng lợi
nhuận cho tổ chức
Thị trường tổ chức là tập trung về mặt địa lý: lượng
khách hàng lớn trong một khu vực địa lý nhỏ
Có thể phân loại thành:
Thị trường dọc: trong cùng ngành, số lượng người mua
ít, nhu cầu chuyên biệt
Thị trường ngang: các ngành khác nhau, số lượng
người mua nhiều
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 7
2. Các nội dung của quản trị sản phẩm trong
marketing
2.1. Quyết định về quản trị chủng loại sản phẩm
2.2. Quyết định về chất lượng và thuộc tính của
sản phẩm
2.3. Quyết định về thương hiệu/ nhãn hiệu sản
phẩm
2.4. Quyết định về bao bì
2.5. Quyết định về dịch vụ hỗ trợ
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 8
2.1. Quản trị danh mục sản phẩm
Kiểm toán sản phẩm (product audit):
Kiểm tra và đánh giá các mặt hàng của doanh nghiệp
xem mặt hàng nào nên cải tiến, sửa đổi bổ sung hay loại
bỏ khỏi danh mục sản phẩm hiện có
Phương pháp và công cụ đánh giá
Ma trận doanh thu – lợi nhuận
Ma trận BCG
Ma trận GE
Điều tra ý kiến của khách hàng mục tiêu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 9
Hỗn hợp sản phẩm / Danh mục sản phẩm
(Product-mix)
• Toàn bộ các SP được đưa ra thị trường bởi một người bán
• Có thể gồm nhiều dòng SP hay nhóm SP khác nhau
• Dòng SP: một nhóm SP có đặc điểm tương tự nhau về mặt
đặc điểm kỹ thuật hoặc có cùng khoảng giá bán
• Các đặc điểm của hỗn hợp SP
– Chiều rộng: số dòng SP
– Chiều dài: số thương hiệu / nhãn hiệu trong mỗi dòng
– Chiều sâu: số phương án thiết kế về mẫu mã cho mỗi nhãn hiệu
trong mỗi dòng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 10
Dòng sản phẩm
• Hoạch định dòng sản phẩm: nên có bao nhiêu SP
trong mỗi dòng là vừa?
• Đối với mỗi loại / dòng SP, thường phải đưa ra một
số mẫu mã khác nhau. Lý do:
• KH tiềm năng hiếm khi có cùng quan điểm về đặc điểm
kỹ thuật của SP
• Sở thích của KH đa dạng về kiểu dáng và thiết kế
• Các đối thủ có nhiều dòng SP và mẫu mã khác nhau để
cạnh tranh.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 11
2.2. Quản trị chất lượng sản phẩm và thuộc
tính của sản phẩm
Chất lượng SP:
Mức độ xuất sắc của sản phẩm
Mức độ đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật
Mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO 9000
• Các thuộc tính: tính năng, đặc điểm, kiểu dáng và thiết kế
(mẫu mã)
• Giá trị cảm nhận bởi khách hàng (Customer Perceived
Value):
• Cái mà khách hàng nhận được so với cái phải bỏ ra
• Chất lượng / Giá
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 12
Loại bỏ sản phẩm
Đôi khi khó do có tác động tiêu cực tới KH và DN
Những cân nhắc:
Xu thế tiêu thụ: Doanh số giảm? Thị phần giảm?
Mức độ đóng góp vào lợi nhuận của DN: ngày càng ít?
Chu kỳ sống SP: đã cuối giai đoạn bão hoà?
Xu thế dịch chuyển của KH: nếu loại bỏ SP này, thì liệu
KH có chuyển sang mua một SP khác của chúng ta
không?
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 13
Hoàn thiện sản phẩm
• Một mục đích quan trọng khác của kiểm toán SP là
để khẳng định chắc chắn xem có nên thay đổi SP
hay là nên để nguyên nó như cũ
• Các thuộc tính của SP: các đặc điểm chính, đặc
điểm phụ, kiểu dáng, thiết kế, bao bì của SP
• Các công cụ khác trong marketing-mix (marketing
dimensions) –các công cụ như là chiến lược giá,
phân phối và xúc tiến bán
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 14
Hoàn thiện sản phẩm
Lấy chuẩn đối sánh (benchmarking ): quá trình đo
lường, so sánh liên tục các SP hữu hình, DV và
các quy trình hoạt động của DN với các đối thủ dẫn
đầu ngành nhằm tạo ra sự cải tiến.
Ưu điểm:
Nâng cao chất lượng
Tạo ra các SP thân thiện với người dùng hơn
Cải tiến các hoạt động xử lý đơn đặt hàng của khách
hàng
Rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng
…
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 15
Những ưu điểm của việc cải tiến SP hiện có so
với việc phát triển SP mới từ đầu
Rủi ro ít hơn: tận dụng kinh nghiệm có trước, giảm rủi ro từ
việc thử nghiệm những SP lần đầu tung ra.
Chi phí thấp hơn: tránh được hầu hết những chi phí khởi sự
sản xuất và bán sản phẩm.
Thời gian ít hơn: cải tiến SP hiện có tốn ít thời gian hơn
nhiều so với phát triển một sản phẩm mới từ đầu.
Đạt được thị phần với mức chi phí rẻ hơn: giảm đầu tư ban
đầu để mua sự nhận biết, chi phí tiết kiệm có thể đầu tư
cho bán hàng hoặc hạ giá bán.
Lợi nhuận cao hơn: Chi phí thấp hơn hoặc doanh thu cao
hơn sẽ tạo lợi nhuận cao hơn.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 16
2.3. Nhãn hiệu/thương hiệu sản phẩm
Một cái tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc thiết kế hoặc một sự
kết hợp của tất cả những thứ trên, nhằm xác định hàng hoá hay dịch vụ
của người bán và phân biệt với những hàng hoá hay dịch vụ của đối
thủ cạnh tranh (Hiệp hội Marketing Mỹ, Từ điển trực tuyến)
Các thành phần của nhãn hiệu / thương hiệu
Tên (brand name)
Dấu hiệu đặc trưng: phần phát âm được và không phát âm được
Chứng nhận của pháp luật: nhãn hiệu đã đăng ký, bản quyền, bằng sáng
chế; ®, © và TM.
Các quyết định về nhãn hiệu/thương hiệu sản phẩm:
Có sử dụng thương hiệu hay không
Quyết định về người bảo trợ (sở hữu) TH
Quyết định về đặt tên thương hiệu và chiến lược mở rộng TH
Quyết định về đặc điểm nhận diện TH
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 17
Một số quan điểm chưa đúng
Phải đăng ký mới được gọi
là nhãn hiệu, còn thương
hiệu có thể chưa đăng ký.
Phải nổi tiếng mới gọi là
thương hiệu, còn nếu tên
sản phẩm chưa nổi tiếng thì
chỉ gọi là nhãn hiệu.
Nhãn hiệu là để chỉ tên sản
phẩm, trong khi thương
hiệu để nói tên của người
bán hay tên doanh nghiệp.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 18
Corporate /
Company Brand /
Trade name
Product brand
Biểu trưng và khẩu hiệu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 19
Các yêu cầu đối với việc đặt tên thương hiệu
Ngắn, dễ đọc, dễ nhớ: Coke, Omo, IBM
Đặc trưng, độc đáo: Compaq, Xerox, Qantas
Liên hệ với đặc điểm của sản phẩm: Sunsilk, Clear,
Head & Shoulders,
Không mang nghĩa xấu ở bản ngữ và ở tiếng nước
ngoài
Có thể đăng ký sở hữu trí tuệ được
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 20
Các chiến lược đặt tên thương hiệu sản phẩm
Các cách đặt tên trong sự liên hệ với hỗn hợp sản
phẩm và tên công ty:
Đặt tên riêng rẽ: Tide, Camay, Safeguard
Sử dụng tên doanh nghiệp để đặt cho sản phẩm: Lioa,
Điện Quang
Đặt tên theo nhóm sản phẩm hay theo chủng loại sản
phẩm: Panasonic, Technics
Đặt tên kết hợp giữa tên sản phẩm và tên doanh nghiệp:
Lenovo ThinkPad – IdeaPad; Toshiba Satellite – Protégé
-Tecra.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 21
2.4. Bao bì
Lợi ích của bao bì:
Tạo sự khác biệt cho những sản phẩm đại chúng
Tạo ra nét mới làm tăng giá trị của thương hiệu
Kích thích việc mua sắm của khách hàng mục tiêu
Trên bao bì, có nhãn hàng hoá / nhãn mác (labels)
Bao bì là một công cụ marketing hiệu quả
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 22
2.5. Dịch vụ hỗ trợ
Các kiểu dịch vụ hỗ trợ
Dịch vụ trước khi bán
Dịch vụ sau khi bán (hậu mãi)
Các chiến lược cung cấp dịch vụ hậu mãi
Trung tâm dịch vụ hậu mãi của nhà sản xuất
Nhà sản xuất để cho nhà trung gian (nhà phân phối, đại
lý) cung cấp
Nhà sản xuất để cho một doanh nghiệp chuyên môn độc
lập cung cấp
Nhà sản xuất không cung cấp dịch vụ, khách hàng tự lo
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 23
3. Chu kỳ sống của sản phẩm
Định nghĩa:
Thuật ngữ mô tả khoảng thời gian từ khi sản phẩm xuất hiện trên thị
trường tới khi nó rút lui của khỏi thị trường
Thường ám chỉ một loại sản phẩm cụ thể
Hàm ý của khái niệm này:
Mỗi chủng loại sản phẩm có cuộc đời hữu hạn bao gồm những giai
đoạn khác nhau
Mỗi giai đoạn có đặc điểm riêng về doanh sô, lợi nhuận và nhu cầu
của khách hàng
Mỗi giai đoạn đòi hỏi những chiến lược khác nhau về mặt
marketing, tài chính, sản xuất, cung ứng và nhân sự ở những giai
đoạn khác nhau
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 24
Thời gian
Doanh thu
của ngành
Giới thiệu Tăng trưởng Bão hoà Suy thoái
Dạng thông thường của đường chu kỳ sống sản
phẩm
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 25
a) Dạng tăng –
giảm – bão hoà
b) Dạng có hồi
phục
c) Dạng phi mã
26© 2008 Nguyễn Tiến Dũng
Một số dạng chu kỳ sống đặc biệt
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 26
Dạng thông thường, Dạng Thời trang
(fashion) và Dạng Mốt nhất thời (fad)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 27
Sự truyền bá đổi mới trong cộng đồng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 28
Người
đổi mới
Người
chấp
nhận
sớm
Đám đông chấp nhận
sớm
Đám đông chấp nhận
muộn
Người lạc
hậu
Những hàm ý marketing của CKSSP
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 29
Tiêu thức
chiến lược
Giới thiệu Tăng trưởng Bão hòa Suy thoái
Những mục
tiêu cơ bản
Thiết lập thị trường cho một loại
sản phẩm;
Thuyết phục những người đầu
tiên mua thử sản phẩm
Tạo dựng hoạt động bán
hàng và thị phần;
Phát triển sự ưa thích nhãn
hiệu
Bảo vệ vị trí của nhãn hiệu
trên thị trường;
Tìm cách tăng trưởng thông
qua quyến rũ khách hàng
của các đối thủ cạnh tranh
Hạn chế chi phí hoặc tìm
mọi cách xem xét lại hoạt
động bán hàng và lợi nhuận
Sản phẩm Cung cấp sản phẩm có chất
lượng cao; thiết kế một nhãn
hiệu hấp dẫn; giành được sự
bảo vệ bằng sáng chế hoặc
thương hiệu
Cung cấp sản phẩm có chất
lượng cao; bổ sung thêm
các loại hình dịch vụ để gia
tăng giá trị cho sản phẩm
Cải tiến chất lượng; bổ
sung thêm các tính năng để
phân biệt với các sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh
Tiếp tục cung cấp sản
phẩm có chất lượng cao để
duy trì danh tiếng của nhãn
hiệu; tìm mọi cách để làm
cho sản phẩm lại trở thành
tươi mới
Định giá Thường ở mức cao để thu hồi
lại chi phí phát triển sản phẩm;
Đôi khi ở mức thấp để tạo dựng
nhu cầu một cách nhanh chóng
Đôi khi ở mức cao vì nhu
cầu lớn
Ở mức thấp, phản ánh sự
cạnh tranh gat gắt
Ở mức thấp hoặc bán tống
bán tháo lượng hàng còn
lại hoặc ở mức cao để phục
vụ một phân khúc thị
trường cá biệt đặc thù
Kênh phân
phối
Không hạn chế số lượng kênh Số lượng kênh lớn hơn để
đáp ứng nhu cầu
Số lượng kênh lớn hơn và
nhiều sự khích lệ hơn cho
người bán lại
Hạn chế số lượng kênh
phân phối
Xúc tiến bán Nhắm vào những người sớm
chấp nhận sản phẩm; thông điệp
được thiết kế để quảng bá về
chủng loại sản phẩm; những
hình thức khích lệ như phân
phát hàng mẫu và phiếu dự
thưởng để thuyết phục mua thử
Nhắm vào lượng khán thính
giả rộng lớn hơn;
Thông điệp đưa ra tập trung
vào những lợi ích của sản
phẩm; đối với hàng hóa tiêu
dùng, thì hãy chú trọng tới
quảng cáo
Thông điệp đưa ra tập trung
vào sự khác biệt của sản
phẩm so với các đốii thủ;
sử dụng nhiều hình thức
khích lệ như phiếu dự
thưởng để thuyết phục
người mua chuyển sang
mua hàng của doanh
nghiệp mình
Ở mức tối thiểu, duy trì việc
cắt giảm chi phí
Chu kỳ sống của sản phẩm: Những hạn chế
Không thể dự đoán chính xác độ dài của mỗi giai
đoạn trong CKSSP
Việc đánh giá sai thời điểm kết thúc của mỗi giai
đoạn có thể dẫn tới việc hoạch định và thực thi
chiến lược sai
Có nhiều dạng CKSSP khác nhau
Dạng mốt (fashion): SP được chấp nhận, lan rộng rồi
giảm dần trong cộng đồng
Dạng mốt nhất thời (fad): SP được một nhóm nhỏ ưa
thích và mức độ ưa thích giảm nhanh sau một thời gian
ngắn
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 30
4. Xây dựng thương hiệu
Chiến lược mở rộng thương hiệu
Chiến lược về người bảo trợ thương hiệu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 31
Các chiến lược mở rộng thương hiệu
Dòng
sản
phẩm
Mới
Chiến lược Mở rộng
sang dòng SP mới
Chiến lược
Thương hiệu mới
Hiện
có
Chiến lược Mở rộng
trong cùng dòng SP
Chiến lược
Đa thương hiệu
Hiện có Mới
Tên thương hiệu được sử dụng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 32
Ưu điểm Nhược điểm
Chiến lược
Mở rộng trong
cùng dòng sản
phẩm
Thừa hưởng được danh
tiếng của thương hiệu
hiện có
SP mới có thể ảnh hưởng tiêu
cực tới uy tín của TH hiện có
Hiệu ứng pha loãng TH
Chiến lược
Mở rộng sang
dòng sản
phẩm mới
Thừa hưởng được danh
tiếng của thương hiệu
hiện có
SP mới có thể ảnh hưởng tiêu
cực tới TH hiện có
Tên TH hiện có có thể không
phù hợp với đặc điểm của SP
mới
Hiệu ứng pha loãng TH
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 33
Ưu điểm Nhược điểm
Chiến lược
Đa thương
hiệu
Linh hoạt trong đặt tên, tên TH
có thể phản ánh tốt đặc điểm
của SP
Chiếm được nhiều không gian
bày hàng của nhà trung gian
Tạo che chắn cho TH chủ lực
Nếu SP mới thất bại, ít ảnh
hưởng tới các SP hiện có.
Tốn kém về chi phí sản
xuất và truyền thông
marketing
Dễ làm cho khách hàng
bị lẫn lộn
Chiến lược
Thương hiệu
mới
Linh hoạt trong đặt tên, tên TH
có thể phản ánh tốt đặc điểm
của SP
Tạo ra nhận thức riêng của KH
về SP mới.
Tốn kém về chi phí sản
xuất và truyền thông
marketing
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 34
Các chiến lược về người bảo trợ thương
hiệu: Thiết kế và hợp tác thương hiệu
Thương hiệu của nhà sản xuất: NSX sở hữu và sử
dụng TH của chính họ
Thương hiệu riêng của nhà trung gian (private
brands): nhà phân phối hoặc nhà bán lẻ tự thiết kế
và xây dựng TH riêng cho họ
Thương hiệu nhượng quyền: bên được nhượng
quyền (franchisee) được phép sử dụng TH và
dạng thức kinh doanh của bên nhượng quyền.
Thương hiệu kết hợp (dual branding): hai hay
nhiều DN kết hợp với nhau để đưa một TH chung.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 35
Tài sản thương hiệu (Brand Equity)
Theo Hiệp hội marketing Mỹ (2009)
Tài sản thương hiệu là giá trị của một thương hiệu. Từ
quan điểm của người tiêu dùng, tài sản thương hiệu
được đánh giá dựa trên thái độ của người tiêu dùng về
những thuộc tính tích cực của thương hiệu và những kết
quả tích cực từ việc sử dụng thương hiệu.
“Brand equity - The value of a brand. From a consumer perspective,
brand equity is based on consumer attitudes about positive brand
attributes and favorable consequences of brand use”.
Nguồn: American Marketing Association, Online Dictionary, 2009.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 36
Tài sản thương hiệu: Các thành tố
Tài sản
thương
hiệu (Brand
Equity)
Sự nhận
biết thương
hiệu
Chất lượng
cảm nhận
Sự trung
thành với
thương
hiệu Các liên
tưởng về
thương
hiệu
Các thành
tố khác
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 37
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 38
Giá trị của thương hiệu đối với khách hàng và
người bán
Cung cấp giá trị cho khách hàng thông qua việc:
Tăng cường khả năng giải thích và cải thiện việc xử lý thông tin
Làm tăng sự tự tin vào quyết định mua sản phẩm
Làm tăng sự hài lòng của khách hàng
Cung cấp giá trị cho người bán thông qua việc:
Làm tăng hiệu quả của các chương trình marketing
Tạo sự trung thành với thương hiệu
Tạo điều kiện tăng giá bán và do đó tăng được lợi nhuận
Tạo điều kiện mở rộng thương hiệu
Nâng cao lợi thế cạnh tranh của sản phẩm và doanh nghiệp
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 39
5. Tổ chức quản trị sản phẩm
• Hệ thống quản trị theo thị trường (market
management system)
• Một người chịu trách nhiệm chung về tất cả các SP của
DN và về mọi chức năng của marketing như ng.cứu thị
trường, q.cáo, k.mại, bán hàng và hoạch định SP.
• Hệ thống quản trị theo nhãn hàng (brand
management system)
• Nhà quản trị tập trung vào một loại SP hay một nhóm SP
bao gồm cả các SP hiện có và SP mới.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 40
Đội phát triển sản phẩm liên chức năng
(Cross-functional team)
• Một nhóm nhân viên và nhà quản trị từ nhiều bộ
phận chức năng khác nhau, làm việc chung để phát
triển các sản phẩm mới tốt hơn và có hiệu quả hơn.
• Đội dự án (venture team): một nhóm công tác liên
phòng ban chịu trách nhiệm toàn bộ về việc phát
triển sản phẩm mới
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 41
Một số yêu cầu để sử dụng có hiệu quả đội liên chức
năng trong quản trị SP phẩm và phát triển SP mới
1. Sự cam kết của cấp quản trị cao nhất và việc đề ra những
mục tiêu rõ ràng.
2. Sự tin tưởng giữa các thành viên trong đội và sự tin tưởng
của đội với ban lãnh đạo doanh nghiệp.
3. Sự hợp tác liên chức năng: chia sẻ thông tin và phối hợp
thường xuyên và nhịp nhàng.
4. Thời gian và sự đào tạo: đội liên chức năng cần có thời
gian để trưởng thành và cần được đào tạo để có đủ kỹ
năng đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 42
6. Những khái niệm chính
SP hữu hình, SP mở rộng, SP tổng thể, Sự thiển cận marketing
Thị trường dọc và thị trường ngang
Chất lượng, Giá trị của sản phẩm
Hỗn hợp SP, Dòng SP, Chiều rộng, Chiều sâu của Hỗn hợp SP
Thương hiệu và Nhãn hiệu
Các chiến lược mở rộng thương hiệu: Mở rộng trong cùng dòng, Mở rộng
sang dòng SP mới, Đa thương hiệu, Thương hiệu mới
Các chiến lược về người bảo trợ TH: TH của nhà sản xuất, TH của nhà
trung gian, TH nhượng quyền.
Chu kỳ sống của SP, Dạng mốt (fashion), Dạng mốt nhất thời (fad),
Người tiên phong, Người đổi mới, Đám đông chấp nhận sớm, Đám đông
chấp nhận muộn, Người lạc hậu
Kiểm toán SP, Các thuộc tính của SP, Các công cụ khác trong marketing-
mix
Lấy chuẩn đối sánh (benchmarking)
Đội phát triển sản phẩm liên chức năng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 43
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mktmng_06_2012_02_21_434.pdf