Bài giảng Chi tiêu công (Public Expenditure)

Hàng hóa tư: • Tối đa hoá LN • Độc quyền tự nhiên • Ô nhiễm (Ngoại ứng tiêu cực) • Thất nghiệp (tối đa LN tăng đầu tư công nghiệp  thừa nhân công) • Không công bằng trong kinh doanh (thông tin không hoàn hảo: thị trường thuốc,Q) • Q Chi tiêu công – Tác dụng • Giảm độc quyền tăng cạnh tranh • Khu vực hiệu quả: kinh tế mạng/BH có rủi ro cao (tai hoạ, nông nghiệp.)/Ngân hàng TW bảo đảm cho các NHTM. • Tài nguyên được bảo vệ tốt hơn (đất/

pdf39 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3636 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chi tiêu công (Public Expenditure), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chi tiêu công (Public Expenditure) 02 KQ-2023 Tài chính công PGS TS Lê Hữu Ảnh Khoa Kế toán và QTKD Đại học Nông nghiệp Hà Nội 5/2/2013 FP – 2023 Public Finance 2-1 02 LE HUU ANH PF – 2023 Public Finance 2-2 Dẫn nhập  Chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp  Lý do Chính phủ can thiệp: - Thị trường không đạt hiệu quả Pareto         - Thị trường đạt hiệu quả Pareto        202 2-3 Dẫn nhập Chương này cần trả lời Chính phủ sử dụng tài chính công như thế nào? Hai nội dung chi tiêu công quan trọng  Chi hàng hoá dịch vụ công  Chi thanh toán chuyển nhượng                                            ff  fi  fl   ffi       !   "        02 2-4 Yêu cầu của # $ % &  ' ' ( ' & ) ' & * + % ' , - '  *  * . / ' 0   # $ % &  '  1 * 2 /   '  , 3 4 / ' , - '  *  * . / ' 0   # $ % &  '  ( ' & 1   ' , - '  *  * . / ' 0   & 4   5  6 *    4 7  8 9 : / ;  < =  ( ' > * ?  '  @   ' , - '  *  * . / ' 0   A B * '  *  * . /   C 302 2-5 Nội dung  =  ( *  * ? %     : 9  * A  & ) ' & * + % '  *  * . / ' 0   # 1 * 2 /   '  , 3 4 / ' , - '  *  * . / ' 0     1    ( ' & 1   ' , - '  *  * . / ' 0   02 2-6 2.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm chi tiêu công 2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Phân loại 2.1.3 Đặc điểm chi tiêu công 402 2-7 2.1.1 Các khái niệm về chi tiêu công Theo nghĩa hẹp:                                        Đánh giá: - Khái niệm này không phản ánh được các tác động toàn diện của CP đối với nền kinh tế. - Có nhiều hoạt động do cả CP và khu vực tư nhân đóng góp nhưng được đặt dưới sự quản lý của Chính phủ. Khái niệm trên chỉ phản ánh được một phần cho chi phí của hoạt động → không thấy được hết lợi ích của hoạt động đó mang lại cho xã hội. - Không phản ánh được các khoản chi tiêu ngoài ngân sách nhà nước và các khoản công nợ bất thường. Theo nghĩa rộng:                               ff fi          fl     ff ffi       !    " ffi #    ff   $  ffi           % & ' #   fi ( '  ff     )  Đánh giá: - Khắc phục được 3 hạn chế trên. - Khó xác định. 02 Bàn luận về khái niệm chi tiêu công Hai cách hiểu khác nhau về chi tiêu công cộng. • Hiểu theo nghĩa hẹp: những chi phí trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ thông qua ngân sách nhà nước tức là lượng tiền mà CP chi ra từ ngân sách để đáp ứng chi tiêu như chi cho giáo dục, quốc phòngQ • Hiểu theo nghĩa rộng: Các chính sách của CP đưa ra đều trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến chi tiêu của khu vực tư nhân  ảnh hưởng đến phân bổ nguồn lực chung của nền kinh tế. (Ví dụ, khi CP thông qua quyết định bắt buộc các doanh nghiệp phải lắp đặt hệ thống xử lý nước thải để bảo vệ môi trường thì quyết định đó sẽ buộc khu vực tư nhân phải bỏ một chi phí đáng kể để chấp hành hay khi CP ấn định lãi suất ưu đãi cho các doanh nghiệp nhà nước thì thực chất đây là một hình thức trợ cấp ngầm cho các doanh nghiệp này, những khoản trợ cấp đó lại không phản ánh trực tiếp qua ngân sách)  phải tính toán cả những chi phí này thì mới phản ánh hết tác động của một quyết định công cộng đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 2-8 502 Thảo luận                              •       ff  fi fl ffi  ffi ffi •              !   "         #  $     %        • &  fl ' " (      )    * + ,  "    - .     /   - 0  2-9 02 2.1.2 Phân loại chi tiêu công 1 2 3     ,  4  fi  5  ,  6 7    • 8  4  fi  5    -   !     9  • 8  4  fi  5    -    :   ;   • 8  4  fi  5    -         # 2-10 602 Phân loại theo tính chất • Chi tiêu hoàn toàn mang tính chất công cộng (chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ) - Khu vực công sử dụng những nguồn lực của nền kinh tế sẽ loại bỏ việc sử dụng chúng vào các khu vực khác  chi phí cơ hội của những khoản chi tiêu công này là sản lượng phải loại bỏ ở các khu vực khác. Trong kinh tế vĩ mô, khoản chi này thường được xem là gây là hiệu ứng làm "thoái giảm" đầu tư tư nhân. - Tạo ra định hướng cầu tác động vào nền kinh tế. • Chi chuyển giao - Khoản chi có tính chất phân phối lại (như chi lương hưu, trợ cấp, phúc lợi xã hộiQ)  không thể hiện yêu cầu của khu vực công với các nguồn lực của xã hội vì chúng chỉ đơn thuần là sự chuyển giao từ người này sang người khác thông qua khâu trung gian là khu vực công cộng. - Không tạo ra rõ nét định hướng cầu của nền kinh tế. - Các chương trình phân phối lại đều gây ra những méo mó trong sự phân bổ nguồn lực, do đó dẫn đến sự phi hiệu quả. Ý nghĩa: Cách phân loại này thường có ý nghĩa đối với việc phân tích kinh tế nhiều hơn là việc quản lý chi tiêu ngân sách của CP. 2-11 02 2-12 Minh hoạ 1: Chi tiêu công Chính phủ Anh 1987 Tổng chi 174,5 tỷ Bảng 100,0%                         - Y tế – Giáo dục: 42,5 - Quốc phòng: 18,9 - Chi thường xuyên khác: 24,4 - Đầu tư vốn: 6,3                         ff fi      fl fl ffi    - BHXH: 51,9 - Lãi nợ: 17,7 - Thanh toán chuyển nhượng khác: 12,8 Xem Kinh tế học David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch Tập 1 trang 400. NXB GD-ĐH KTQD 1992 702 2-13 High-Income Middle-Income Low-Income All Countries GDP Total expenditure GDP Total expenditure GDP Total expenditure GDP Total expenditure Expenditure by economic type 39.1 100.0 24.1 100.0 27.8 100.0 38.3 100.0 Current expenditure 36.2 92.5 19.0 79.0 17.8 64.2 35.0 91.4 Goods and services 18.0 46.0 8.5 35.1 9.3 33.6 17.4 45.5 Wages 8.9 22.7 2.9 12.2 5.6 20.3 8.6 22.5 Other goods and services 8.5 21.8 4.1 17.0 3.7 13.3 8.2 21.5 Interest 4.4 11.2 1.0 4.3 3.2 11.4 4.2 11.1 Subsidies and transfers 13.8 35.3 9.5 39.5 5.3 19.2 13.3 34.9 Capital expenditure 2.9 7.4 4.4 18.1 5.6 20.2 3.0 7.9 8 Source: IMF, Government Finance Statistics Yearbook, 1993. Minh họa 2: Share of General Government Expenditure in GDP and in Total Expenditure for 18 Countries (In percent; two-year averages in 1983--90 period) 02 Phân loại theo chức năng • Chi cho cách dịch vụ nói chung của CP (hay chi hành chính) là những khoản chi ngân sách cho những hoạt động thường xuyên để đảm bảo CP có thể thực hiện các chức năng của mình (như chi cho các cơ quan hành chính của CP, chi cho cảnh sát, tòa ánQ). • Chi cho các dịch vụ kinh tế gồm những khoản đầu tư của chính phủ vào cơ sở hạ tầng, điều tiết, trợ cấp sản xuấtQ • Chi cho các dịch vụ cộng đồng và xã hội là các khoản chi cho cộng đồng nói chung, các hộ gia đình và cá nhân như chi cho giáo dục, y tế, hưu trí, trợ cấp thất nghiệp, phúc lợi, văn hóa, giải tríQ • Chi khác như trả lãi cho các khoản nợ của Chính phủ hoặc phân bổ ngân sách giữa các cấp chính quyền. Ý nghĩa: Cách phân loại này thường được sử dụng trong đánh giá phân bổ nguồn lực của CP nhằm thúc đẩy thực hiện các hoạt động và mục tiêu của CP. 2-14 802 2-15 High-Income Middle-Income Low-Income All Countries GDP Total expenditure GDP Total expenditure GDP Total expenditure GDP Total expenditure Expenditure by function 39.1 100.0 23.9 100.0 23.9 100.0 38.1 100.0 Defense 4.7 12.0 1.5 6.5 3.1 12.8 4.5 11.9 Education 4.9 12.5 2.4 10.1 3.3 13.7 4.8 12.5 Health 5.1 13.1 1.7 7.0 0.8 3.5 4.8 12.7 Social security and housing 11.3 28.8 7.0 29.3 2.0 8.2 10.8 28.2 Economic services 3.7 9.4 6.4 26.7 6.5 27.3 3.9 10.2 Other government services 5.1 13.1 3.9 16.2 5.1 23.1 5.1 13.4 Interest 4.4 11.2 1.0 4.3 3.2 11.4 4.2 11.1 Source: IMF, Government Finance Statistics Yearbook, 1993. Minh họa 3: Share of General Government Expenditure in GDP and in Total Expenditure for 18 Countries. (In percent; two-year averages in 1983--90 period) 02 Phân loại theo mục chi tiêu Các khoản chi tiêu của CP thường được phân loại một cách truyền thống thành chi thường xuyên và chi đầu tư (mục lục chi). • Chi thường xuyên là các khoản chi để mua các hàng hóa và dịch vụ không lâu bền, thường mang tính chất lặp đi lặp lại thường xuyên qua các năm, như chi trả lương cho cán bộ công chức nhà nước, chi bảo dưỡng và duy trì cơ sở hạ tầngQ • Chi đầu tư là khoản chi tiêu về mua đất, thiết bị, tài sản vật chất và vô hình khác,Q có giá trị nhất định và được sử dụng hơn một năm trong quá trình sản xuất. Ý nghĩa: Cách phân loại này có ý nghĩa về quản lý mục lục ngân sách, thuận tiện theo dõi đánh giá các khoản mục. LE HUU ANH PF – 2023 Public Finance 2-16 902 Minh họa 4: Mục lục chi tiêu của NSNN Việt Nam đến 2011 Tự download số liệu đến 2011 và nhận xét. 2-17 02 2-18 2.1.3 Đặc điểm của chi tiêu công • Đặc điểm chung • Đặc điểm tổ chức chi tiêu • Đặc điểm kinh tế chính trị của chi tiêu 10 02 2-19 2.1.3.1 Đặc điểm chung của chi tiêu công  Phạm vi chi tiêu công  Tác động nơi thị trường không có hiệu quả Pareto  Loại hàng hoá – dịch vụ chủ yếu thuộc chi tiêu công  Có tính chất hàng hoá – dịch vụ công  Định hướng tác động của chi tiêu công  Ổn định kinh tế vĩ mô/Cải thiện phân bố nguồn lực/Điều tiết thu nhập dân cư Thảo luận: Giải thích liên hệ nội dung của đặc điểm 02 2-20 Phạm vi chi tiêu và tác động Phạm vi chi tiêu công của chính phủ  khu vực công: – Liên quan đến các hàng hoá thông thường: lĩnh vực CP sản xuất hoặc mua để bán hoặc cung ứng – Liên quan đến hàng hoá – dịch vụ công Tác động của chi tiêu công  thực hiện chức năng của tài chính công: – Liên quan đến ổn định kinh tế vĩ mô – Liên quan đến tác động của tái phân bố nguồn lực – Liên quan đến tác động của tái phân bố thu nhập 11 02 2-21 2.1.3.2 Đặc điểm tổ chức chi tiêu công Tổ chức chi tiêu công phụ thuộc vào mô hình định chế Quốc hữu hóa Kinh tế Nhà nước Kinh tế hỗn hợp Kinh tế Thị trường Công/tư Tư nhân hoá 02 2-22 Một số mô hình định chế  Biểu hiện mô hình định chế  Tư nhân sản xuất với điều tiết của chính phủ (qua thuế và trợ cấp)  Khu vực công trực tiếp sản xuất  Sự tham gia của khu vực tư (PSP) và sự kết hợp công tư (PPP) Gắn với mức độ quan hệ công – tư trong nền kinh tế  Quan hệ tổng quát của các mô hình định chế  Quan hệ giữa                          Quan hệ giữa                         Quan hệ giữa                 ff   fi fl      12 02 2-23 Đặc điểm tổ chức chi tiêu công Đặc điểm tổ chức chi tiêu công phụ thuộc vào mô hình định chế về tổ chức sản xuất và cung ứng. 3 cách thức tổ chức sản xuất và cung ứng: a/ Nhà nước trực tiếp sản xuất và cung ứng b/ Tư nhân sản xuất với sự điều tiết của CP c/Tư nhân tham gia sản xuất (PSP) - nhà nước quản lý và hợp tác công tư (PPP). Mỗi cách có ưu điểm với hạn chế khác nhau 02 2-24 a/ Nhà nước trực tiếp sản xuất và cung ứng  Loại nào là thích hợp? Khi hàng hoá có tính độc quyền tự nhiên cao (tàu điện ngầm, nghiên cứu vũ trụ NASA, hàng hoá thuộc kinh tế mạng...).  Ưu thế - Chống độc quyền tự nhiên - Tham gia khoảng trống tư nhân không muốn hoặc khó làm  Hạn chế - Kém linh hoạt ngân sách (tính hành chính cao) - Khó chuyên sâu do bận tâm chính trị - Tính chuyên nghiệp của nhân sự Hạn chế hiệu quả 13 02 2-25 b/ Tư nhân sản xuất và cung ứng với điều tiết của CP  Loại nào là thích hợp? Tư nhân sản xuất hàng hóa tư thuần túy. Khu vực công can thiệp thông qua điều tiết khu vực tư chủ yếu bằng thuế và trợ cấp. Ưu thế - Cạnh tranh nguồn khan hiếm  cải thiện Pareto - CP không phải tổ chức nên giảm chi tiêu công  Hạn chế - Nguy cơ độc quyền - Bỏ trống thị trường - Điều tiết của CP làm méo mó thị trường Thất bại thị trường 02 2-26 c/ PSP/PPP PSP                                          ff PPP                        fi         ff  Hợp đồng trong khu vực công và đối tác tư nhân trong cung ứng hàng hóa, dịch vụ mà theo truyền thống thuộc trách nhiệm khu vực công  Các điểm quan trọng  Thỏa thuận có tính chất hợp đồng dài hạn  Tạo khuyến khích giúp nâng cao hiệu quả  Chia sẻ rủi ro/Chia sẻ lợi ích/Chia sẻ thẩm quyền ra quyết định 14 02 2-27 PSP/PPP – Sự phát triển và nguyên nhân  Sự phát triển - 1974: Chile thực hiện đầu tiên; 1979: Argentina - 1980s: Các nước Đông Á: từ các dự án hạ tầng đến các khu vực khác - Đỉnh cao PSP/PPP vào 1997, sau đó giảm dần  Nguyên nhân - Từ 1980s, dịch vụ công xuống cấp: phân phối tem phiếu tăng, chất lượng giảm - PSP/PPP như lối thoát: giảm mất điện; tăng tốc độ kết nối, tăng chất lượng cung cấp nước, cải thiện giao thông công cộng… Nguồn: Fulbright, Vũ Thành Tự Anh 02 2-28 PSP/PPP – Ưu thế và hạn chế  Loại nào là thích hợp? PSP/PPP nằm giữa hàng hóa công thuần túy và hàng hóa tư thuần túy  Ưu thế: Phân bổ nguồn lực theo thị trường nhiều hơn  Cải thiện Pareto. Nhà nước minh bạch hơn trong quản lý (không trực tiếp tham gia sản xuất).  Hạn chế: Chi phí hành chính cao (bộ máy CP). Thuế/trợ cấp gây biến dạng can thiệp. 15 02 2-29 PSP/PPP – Giải pháp cho kết hợp công-tư Giả định của định chế: - Tăng hiệu quả do đấu thầu cạnh tranh giữa các công ty tối đa hoá lợi nhuận - Kiểm soát chi phí: cạnh tranh kinh tế hiệu quả hơn cạnh tranh chính trị PSP/PPP - Định chế kết hợp giữa chính phủ và tư nhân trong những lĩnh vực chính phủ quản lý không hiệu quả bằng tư nhân. 02 2-30 PSP/PPP - Nội dung  Khu vực công thuê khu vực tư đảm trách hoạt động mua bán hàng hoá – dịch vụ  Khu vực công hợp đồng với khu vực tư để vận hành những lĩnh vực khu vực công quản lý, cho thuê dịch vụ của khu vực công (GD, YT, công chứng…)  Chuyển nhượng đầu tư vốn: BTO, BOT, BOO, BOOT, BT, O&M, OM&M, BLT, BLTM,...  Liên doanh  Tư nhân hoá tăng/quốc hữu hoá giảm B - "build" M –”maintain” O - "operate“ M&M –”maintain and manage” OO - "own“/"operate“ L –”lease” T - "transfer“ Nguồn: Phạm Sỹ Liêm, 2011, Các khái niệm tư nhân hóa – xã hội hóa và quan hệ đối tác công tư (PPP)(2).[12/08/11] www.vncold.vn/web/content.aspx?distid=2752 16 02 2-31 PSP/PPP – Mô tả phạm vi hoạt động Trách nhiệm Trách nhiệm công tư PSP/PPP BTO, BOT, BOO, BOOT, BT, O&M, OM&M, BLT, BLTM,... 02 2-32 PSP/PPP – Kết quả • Tác động tích cực về ngân sách: - Giảm chi công (tuy nhiên, có thể có vấn đề dài hạn: nhiều trường hợp quay lại trợ cấp như cấp nước/năng lượng…) • Tăng tỷ lệ tiếp cận: Hiệu quả phổ biến trong viễn thông, cấp nước • Kích thích đầu tư tư nhân • Cải thiện quản lý: giảm tham nhũng 17 02 2-33 PSP/PPP – Hạn chế và trở ngại  Hạn chế trong thực hiện - Ưu đãi chính phủ (luỹ thoái)? - Đấu thầu có tin cậy?/Hợp đồng có rõ ràng? - Giám sát có nghiêm túc? - Tính phức tạp của xác định: giá xăng dầu/điện (chênh lệch/giờ cao điểm thấp điểm…)  Các trở ngại: Dự báo thất bại thị trường - Bản chất hàng hoá: công hay tư? - Điều kiện sản xuất: độc quyền tự nhiên? - Ngoại tác: hiệu ứng lan toả? 02 2-34 PSP/PPP – Các thí điểm ở VN  Quyết định 71/2010/QĐ-TTg • Điều 4. Lĩnh vực thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công - tư • 1. Đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ. • 2. Đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt. • 3. Giao thông đô thị. • 4. Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông. • 5. Hệ thống cung cấp nước sạch. • 6. Nhà máy điện. • 7. Y tế (bệnh viện). • 8. Môi trường (nhà máy xử lý chất thải). • 9. Các Dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Nguồn: 18 02 2-35 2.1.3.3 Đặc điểm kinh tế chính trị của chi tiêu công      '      #  $   ,      "      7    /  $  *    6   :    !   ,   + "  4       /  $  *    6   :    !   ,   0  1 4      !   '  Tại sao chính phủ làm được những việc họ đang làm?  Nền dân chủ nào ủng hộ họ làm điều đó?                   #  $                       Ra quyết định cá nhân/tập thể: Tổng thống/Quốc hội/Chính phủ/HĐQ  Dân nguyện: biểu quyết (tính dân chủ cao nhưng phi hiệu quả) Thảo luận: - Nếu quyết định chi tiêu công có tính cá nhân cao thì sao? - Nếu quan trọng có tính dân chủ cao thì sao? 02 2-36 Các mô hình lựa chọn chi tiêu công chủ yếu ( ' % 0    • Chính phủ cung cấp hàng hoá công qua nhất trí tuyệt đối của công chúng • Dân chủ biểu quyết đồng ý - sở thích cá nhân thành sở thích xã hội • Bỏ phiếu/biểu quyết qua đa số • Lý thuyết cử tri trung dung (median voter): dân chủ đại diện • Lobbying 19 02 2-37 Tham khảo một số quan điểm cận đại và hiện đại về mô hình kinh tế chính trị chi tiêu công ( ' &  * 2 * ?  / -  & * + % • Lindahl • Kenneth Arrow • Niskanen 02 2-38 Mô hình Lindahl – Ôn tập Chi tiêu của CP Giá thuế Đường tổng cầu Đường cầu của cá nhân 1 Đường cung P... P1 G * P1+P... P1 Erik Lindahl (1891–1960). • Tổng mức đóng thuế của dân chúng tạo nên chi tiêu của CP. Mọi cá nhân đều có lượng HHCC như nhau, nhưng lại khác nhau về giá thuế (mức đóng thuế). • Tổng thuế của dân Tổng chi tiêu công  tạo ra điểm cắt của đường cung trên đường cầu. • Vấn đề đặt ra là: mức chi tiêu của CP theo sự nhất trí tuyệt đối của công chúng khó có thể thực hiện được khi mỗi người có mức thuế khác nhau họ sẽ đòi hỏi khác nhau. 20 02 2-39 Mô hình định lý bất khả Kenneth Arrow - Ôn tập Vấn đề nghịch lý bỏ phiếu  Các quyết định đưa ra bởi các nhà độc tài  Không có nguyên tắc nào thoả mãn được tất cả các điểm mong muốn. Kenneth Arrow (Nobel Price 1972) cùng John Hicks Kenneth Joseph Arrow (sinh 23 tháng 8, 1921) 02 2-40 Nghịch lý bỏ phiếu Condorcet – Ôn tập Keneht Arrow: Nghịch lý bỏ phiếu. Xem Kinh tế học David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch Tập 1 trang 76-77.NXB GD-ĐH KTQD 1992. Thứ hạng chọn cho từng kết quả của A, B và C A B C   *  1 2 3   *   3 1 2   *    2 3 1 21 02 2-41 Nghịch lý bỏ phiếu – Giải thích? Thứ hạng chọn cho từng kết quả của A, B và C A B C      1 2 3       3 1 2        2 3 1 Cử tri I và III thích A hơn B (kết quả 2/1)  A thắng Cử tri I và II thích B hơn C (kết quả 2/1)  B thắng Cử tri II và III thích C hơn A (kết quả 2/1)  C thắng Kết quả bất ngờ: A>B>C>A 02 2-42 Lựa chọn công là nền tảng của thất bại chính phủ !!! Tại sao? • Giả thiết: chính phủ là nhân tố đang nỗ lực tối đa hoá phuc lợi xã hội  lý thuyết lựa chọn công (Public Choice) chứng minh: chính phủ không xử sự như vậy  thất bại của chính phủ!!! 3 lý do thất bại của chính phủ • Tối đa hoá quy mô hành chính công: Niskanen (1971): bộ máy công chức là cơ quan độc quyền của chính phủ trong cung cấp hàng hoá công. • Tiền lương không gắn với hiệu quả:  hầu hết dịch vụ do khu vực tư cung ứng tốt hơn, riêng dịch vụ xã hội do nhà nước cung ứng tốt hơn. • Tham nhũng: lạm dụng quyền lực  mưu lợi W i l l i a m A . N i s k a n e n : 1 9 7 1 B r e a u c r a c y a n d R e p r e s e n t a t i v e G o v e r n m e n t 22 02 2-43 2.2 Nội dung chủ yếu của chi tiêu công Chi hàng hóa – dịch vụ công Chi thanh toán chuyển nhượng 02 2-44 Thảo luận Nhận biết các hàng hoá thông thường chính phủ sản xuất hoặc mua để bán hoặc cung ứng? Nhận biết các hàng hoá – dịch vụ công chính phủ sản xuất hoặc mua để bán hoặc cung ứng? 23 02 2-45 Ví dụ về mua bán hàng hoá – dịch vụ • Chính phủ sản xuất hàng hoá – dịch vụ công  Không phải trả tiền: quốc phòng/phúc lợi/hạ tầng…  Phải trả tiền: đi xe bus, vào công viên… • Mua hàng hoá trên thị trường  Trường hợp VINASAT • Sản xuất và bán hàng hoá thông thường  Điện, Tàu điện ngầm… Thảo luận Tại sao lại CP?  Tư nhân không muốn làm  Có thể công tư  Tư nhân khó làm  Tư nhân có thể làm CP có tạo ra định hướng cầu? 02 2-46 Ví dụ về chi thanh toán chuyển nhượng Chi thanh toán chuyển nhượng (transfer payment) là những thanh toán từ tài chính công mà (về cơ bản) không có dịch vụ kinh tế trực tiếp nào được cung ứng. – Trợ cấp cứu tế/thất nghiệp… – Chi an sinh xã hội – Thanh toán lãi tiền vay của chính phủ – … Thảo luận: - Tại sao lại cần CP thu hộ? - Có tạo ra định hướng cầu rõ nét không? 24 02 2-47 2.2.1 Hàng hoá công • Ôn lại về hàng hoá công? • Giải pháp cung cấp hàng hoá công? • Định giá hàng hoá công? 02 2-48 Ôn lại về hàng hoá công? 1/ Hàng hoá công là những hàng hoá có 2 thuộc tính • Không tranh giành (non-rival): một cá nhân có thể tiêu dùng hàng hoá mà không làm giảm sự hiện diện hay lợi ích của hàng hoá đó với người khác. Hay chi phí biên của người tiêu dùng mới = 0. • Không loại trừ (non-exclusive): Không thể cản trở người khác tiêu dùng hay tiếp nhận lợi ích của hàng hoá đó. 2/ Hàng hoá công có 2 loại • Hàng hoá công thuần tuý: hội đủ cả 2 thuộc tính trên. • Hàng hoá công không thuần tuý: thiếu 1 trong 2 thuộc tính trên.  Thảo luận: Hàng hoá công có nhất thiết phải được tạo ra bởi khu vực công và hàng hoá tư chỉ được sản xuất bởi khu vực tư? 25 02 2-49 Ôn tập: Hai thuộc tính về hàng hoá công? Tính tranh giành (rival) Có Không Có Hàng hoá tư nhân - Nhà cửa, thức ăn - Ôtô, máy tínhQ Độc quyền tự nhiên Truyền hình cáp Vệ tinh nhân tạo Viễn thông Không Nguồn lực cộng đồng - Cá ở biển - Công viên, cầu - Đường đông người không thu phí Hàng hoá công - Quốc phòng - Hải đăng, pháo hoa - Đường phố sạch sẽ - Đường thưa người không thu phí T ín h lo ạ i t rừ ( e xc lu si ve ) HH Công thuần thuý HH Công không thuần thuý 02 2-50 Giải pháp cung cấp hàng hoá công Do thuộc tính của hàng hóa công, nhất là hàng hóa công thuần túy  tư nhân không muốn cung cấp  giải pháp: Chính phủ tổ chức cung cấp Chính phủ cung cấp như thế nào? • Chính phủ chi tiền và tổ chức thực hiện: an ninh quốc phòng, cứu hoảQ • Chính phủ chi tiền và tổ chức đấu thầu: hạ tầng, công viên • Chính phủ chi tiền và mua hàng hóa tư của tư nhân: thiết bị y tế, giáo dục... • Chính phủ chi tiền và trực tiếp sản xuất hàng hóa tư qua doanh nghiệp nhà nước. 26 02 2-51 Phân biệt đường tổng cầu của hàng hóa tư và hàng hóa công P Đường tổng cầu Đường cầu của cá nhân 1 Cầu thị trường hàng hóa tư P=P1=P2=... Q=Q1+Q2+... WTP Đường tổng cầu Đường cầu của cá nhân 1 Cầu thị trường hàng hóa công P=P1+P2+... Q=Q1=Q2=... Q Q Đường cầu của cá nhân 2 Tổng cầu hàng hóa tư gấp khúc tại người tiêu dùng thứ 2. Giải thích? Tổng cầu hàng hóa công gấp khúc tại người tiêu dùng thứ 1. Giải thích? P 02 2-52 Chính phủ tổ chức cung cấp hàng hoá công ở mức nào là hiệu quả? MC của hàng hóa công không đổi theo Q, tại sao? Nguyên tắc SMB = SMC (social marginal benefit = social marginal cost) WTP Đường tổng cầu MC Q* Q 27 02 2-53 Định giá hàng hoá công như thế nào?     9 -  ' 0     /    / 3  • Cung cấp miễn phí  Vì sao?     9 -  ' 0   6  0     /    / 3  • CP có thể tính giá đối với hàng hoá công không thuần tuý                • Khuyến khích sử dụng nguồn lực hiệu quả/Tạo nguồn thu cho NSNN     fl                    • Các tiện ích công: điện, nước, thông tin liên lạcQ • Cơ sở hạ tầng công: công viên, bãi biển, giao thôngQ • Các dịch vụ công: giáo dục, bưu điện, thu rácQ        02 2-54 Trong định giá cần chú ý gì? Cân nhắc • Tính hiệu quả • Tạo nguồn thu và thu hồi phí • Tính công bằng: vận tải công cộng, giáo dục, nước sạch thường tính < chi phí biên để người dân có thể tiếp cận Cách định giá: • Định giá theo chi phí biên P=MC • Định giá theo chi phí trung bình: P = ATC • Biểu giá 2 phần – Phân biệt giá – Định giá lúc cao điểm 28 02 2-55 Những trường hợp làm thay đổi nguyên tắc SMB=SMC Khi xuất hiện ngoại ứng (dương hoặc âm) thì làm • Trợ cấp, trợ giá • Giao cho tư nhân cung cấp (thu phí) • Dùng ngân sách công chi để sản xuất hàng hóa tư • Q Khi đó, cách giải quyết bằng tạo ra ngoại ứng sẽ vi phạm SMC=SMB 02 2-56 2.2.2 Chi thanh toán chuyển nhượng Mục tiêu Phân loại Phương pháp Công thức hiệu quả Nội dung 29 02 2-57 Chi thanh toán chuyển nhượng – Mục tiêu Mục tiêu • Kinh tế: hiệu quả phân bổ nguồn lực (khan hiếm) • Xã hội: Công bằng chiều ngang/tái phân bổ nguồn lực • Chính trị: quản lý ổn định vĩ mô Thanh toán chuyển nhượng là nguồn lực xã hội được tập trung trong tay chính phủ để phân phối  thực chất là tái phân phối, cơ bản không tạo ra dịch vụ đi kèm. 02 2-58 Nhìn từ nguồn ngân sách: • Bằng chuyển giao NS (phân cấp chi NS công cho các đối tượng chuyển nhượng) • Bằng chuyển giao NS riêng (các chương trình mục tiêu: cứu tế, giảm nghèoQ) • Bằng chi trực tiếp (đầu tư nhà nước cho đối tượng chuyển nhượng: qua hệ thống an sinh XHQ) Nhìn từ quản lý đối tượng được tái phân phối • Chi tái phân phối theo cấp độ chính quyền (cao  thấp) • Chi tái phân phối theo ngành • Chi tái phân phối theo địa phương • Chi tái phân phối theo gia đình – cá nhân Chi thanh toán chuyển nhượng – Phân loại 30 02 2-59 Theo quy mô dân số/ theo diện tích/theo mật độ dân số/Theo thu nhập/người /Theo đối tượng hưởng lợi: SV;HSQ Khoán trọn gói (theo nhu cầu) C ô n g t h ứ c ch un g Tương ứng (theo hiệu quả hoạt động) Hỗn hợp - Dựa trên khoán trọn gói - Phần bổ sung theo tương ứng Thu: Theo mức tăng KT (%/tổng nguồn thu) Nỗ lực thu (%thuế/khả năng nộp) Chi: O&M: (%/tổng chi tiêu) Đầu tư (%/tổng chi tiêu) Phương pháp Chi thanh toán chuyển nhượng – Phương pháp 02 2-60 • Đơn giản, minh bạch • Có thể dự báo được trước và ổn định • Đáp ứng được nhu cầu mục tiêu • Có khả năng quản lý được • Đủ nguồn thu • Tác dụng phụ tối thiểu Đa mục tiêu Chi thanh toán chuyển nhượng – Công thức hiệu quả Khó có công thức hoàn chỉnh 31 02 2-61 • Chi tái phân phối theo cấp độ chính quyền (cao  thấp: TW-ĐP) • Chi tái phân phối theo ngành • Chi tái phân phối theo địa phương • Chi tái phân phối theo gia đình – cá nhân Chi thanh toán chuyển nhượng – Nội dung 02 2-62 Tái phân phối theo cấp độ chính quyền Nội dung: Tái phân phối qua chuyển ngân sách từ TW đến các cấp ĐP Tác dụng - Phân cấp quản lý - Chuyển giao để tăng tính hiệu quả Thách thức: - Khó công bằng và tạo động lực cho các cấp chính quyền ĐP 32 02 2-63 Tái phân phối theo ngành Nội dung: - Ngành NLN-TL - CN-GTVT - GD-ĐT-YT - BHXH –VH-TT - KHCN-MT - Hành chính - Khác Tác dụng - Điều chỉnh nhu cầu theo sự phát triển các ngành – nhóm ngành - Định hướng mục tiêu và cải thiện mục tiêu Thách thức: - Các nội dung phân bổ: GD-YT thường khó thân thiện với người nghèo - Không công bằng giữa các địa phương, vùng qua chính sách miễn giảm - Hiệu lực quản lý: thất thoát, kém hiệu quảQ 02 2-64 Tái phân phối theo địa phương Nội dung: Tái phân phối thông qua chia sẻ ngân sách dưới dạng tỉnh nghèo được chi chuyển nhượng ròng dương, tỉnh nghèo được chi chuyển nhượng ròng âm Tác dụng: Hỗ trợ địa phương nghèo bù đắp bản chất lũy thoái của chia sẻ thuế  công bằng hơn trong chi tiêu/người so với thu /người Khả năng cải thiện: Giàu vẫn có mức chi/người cao Quy mô chuyển nhượng chi/độ sâu và độ rộng của nghèo có tương quan yếu Thách thức: - Chia sẻ có hợp lý?  có còn động lực cho địa phương giàu phát triển và địa phương nghèo nỗ lực 33 02 2-65 Tái phân phối theo gia đình – cá nhân (đầu tư nhà nước) - Là tái phân phối thông qua mạng lưới an sinh xã hội - Mục đích: Giảm tác động tiêu cực (như BHXH) và cải thiện điều kiện kinh tế (hỗ trợ XH) cho công dân dễ bị tổn thương nhất trong xã hội        Trợ cấp - Chi trợ cấp (tiền, hiện vật); Chi trợ giá - Chi công trình công cộng - Tín dụng tạo thu nhập/BHYT/Lương hưu Các chương trình - Giảm nghèo đói/Việc làm/BHXH/BHYT Các quỹ - Phòng chống thiên tai/Cứu trợ cứu nạn - Q          - Chuyển giao ròng cho chi tiêu thường lệch về các tỉnh nghèo nhất - Nguồn lực đầu tư bị lệch về các tỉnh giàu nhất Mức đầu tư Mức nghèo 02 2-66 Câu hỏi đặt ra? • Làm thế nào để khuyến khích mọi người làm việc, triệt tiêu hiệu ứng khuyến khích ngược? • Làm thế nào để giảm lệ thuộc? • Làm thế nào để từ hưởng phúc lợi sang làm việc? • Làm thế nào để công bằng xã hội  hiệu quả kinh tế? • Làm thế nào để hài hoà cứu trợ xã hội ngắn hạn – tự lực (bền vững) trong dài hạn? Đa mục tiêu Các mục tiêu có khi ngược nhau 34 02 2-67 Minh hoạ từ cải tổ phúc lợi Hoa-kỳ Chuyển từ trợ cấp có con nhỏ (1935) sang hỗ trợ tạm thời cho gia đình khó khăn (1996) • Phúc lợi cho việc làm (không phúc lợi cho thất nghiệp) • Phúc lợi cho cộng đồng (không phúc lợi cho cá nhân) • Chuyển hỗ trợ tiền mặt sang hỗ trợ hiện vật (nhưng có lợi cho người cung ứng hiện vật) 02 2-68 2.3 Một số tác động của chi tiêu công 35 02 2-69 Tác động chi tiêu công • Hiệu quả (efficiency): so sánh lợi ích các đầu ra và chi phí tạo ra đầu ra • Hiệu lực (effecttiveness): so sánh tác động xã hội mong muốn từ những đầu ra do chính phủ cung cấp  Thông thường khó phân biệt giữa hiệu quả và hiệu lực Khi xuất hiện ngoại ứng thì tạo ra • Trợ cấp, trợ giá • Giao cho tư nhân cung cấp (thu phí) • Dùng ngân sách công chi để sản xuất hàng hóa tư • Q 02 2-70 Tác động chung: Trường hợp chi tiêu công làm thay đổi đường PPF UA Đường U khi không có sự cung cấp HHCC của CP Đường U khi có cung cấp HHCC của CP B A C Đường PPF (production possibility frontier) khi có và không có HHCC của CP UB 36 02 2-71 a/Minh họa tác động của trợ cấp, trợ giá: Mô hình trợ cấp giá sàn Xem Kinh tế học David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch. Tập 1 trang 59.NXB GD-ĐH KTQD 1992 Mức giá sàn PF người cung muốn QB nhưng cầu chỉ có QA  Chính phủ mua lượng dư cung QAQB  làm hài lòng cả người cung và người cầu ở giá PFP* Q* QBQA PF Thảo luận: Đánh giá mô hình thế nào? 02 2-72 Khi trợ cấp hiện vật sẽ không làm người tiêu dùng thoả mãn bằng trợ cấp tiền mặt có cùng giá trị Một người tiêu dùng có xuất phát hàng H ban đầu từ e’ sẽ có thể muốn chi ở C trong điều kiện NS mới. Nếu trợ cấp bằng tiền, đường NS A’BM’ có thể đạt được, nhưng trợ cấp bằng hiện vật chỉ còn ABM’ (mất A’B) • Xem Kinh tế học David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch. Tập 1 trang 128. NXB GD-ĐH KTQD 1992 a/Minh họa tác động của trợ cấp, trợ giá: Mô hình trợ cấp bằng hiện vật và trợ cấp bằng tiền A B M M’ A’ e’ C e QH QM Thảo luận: Đánh giá mô hình thế nào? 37 02 LE HUU ANH PF – 2010 Public Finance 2-73 a/Minh họa tác động của trợ cấp, trợ giá: trợ cấp làm tăng cầu cá nhân • Trợ cấp BHYT làm tăng cầu cá nhân  lãng phí Lượng dịch vụ y tế Giá dịch vụ y tế 90% chi phí do BH trả 10% cá nhân Cầu về dịch vụ y tế SMC Qo Q1 B C E Mất trắng của xã hội do bảo hiểm Chi phí y tế 02 2-74 a/Minh họa tác động do trợ cấp, trợ giá – Hiệu ứng lũy tiến - lũy thoái Khi trợ cấp cho người nghèo nếu người nghèo thu được > chi trả thì hiệu ứng luỹ tiến và ngược lại, thu được < chi trả thì hiệu ứng luỹ thoái. Trợ cấp tài chính để giảm nghèo người nghèo thoát nghèo hiệu ứng luỹ tiến Trợ cấp học phí cho người nghèo vào tay người giàu hiệu ứng luỹ thoái 38 02 2-75 b/ Tác động do thu phí: hàng hoá công sẽ hiệu quả hơn so với tư nhân cung cấp Số lượt qua đường           Khả năng của đường Qu Qmax QCa             Số lươt không đi đi đường do thu lệ phí O P (Lệ phí) Khi thu phí đường sẽ làm giảm nhu cầu đi lại của dân chúng WTP 02 2-76 c/ Tác động của chính sách chi tiêu công để sản xuất hàng hoá tư Hàng hóa tư: • Tối đa hoá LN • Độc quyền tự nhiên • Ô nhiễm (Ngoại ứng tiêu cực) • Thất nghiệp (tối đa LN tăng đầu tư công nghiệp thừa nhân công) • Không công bằng trong kinh doanh (thông tin không hoàn hảo: thị trường thuốc,Q) • Q Chi tiêu công – Tác dụng • Giảm độc quyền tăng cạnh tranh • Khu vực hiệu quả: kinh tế mạng/BH có rủi ro cao (tai hoạ, nông nghiệp...)/Ngân hàng TW bảo đảm cho các NHTM... • Tài nguyên được bảo vệ tốt hơn (đất/ rừng/khoáng sảnQ) • Q Thảo luận: Hạn chế gì khi chi tiêu công để sản xuất hàng hoá tư? 39 02 2-77                                       ff     fi fl ffi    !   "  #  $  % & '      (     fl  ) *  + , - .    (       / 0      (  fi fl - .    (  fi  1 & *     (     fl ff 78 Tài liệu tham khảo 2 3 4 5 6 7 8 9 : 8 7 ; : < = Các bài giảng từ 2002-1010. ffi  >    !  #  ? David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch Tập 1, 2. NXB GD-ĐH KTQD, 1992. @ 3 4 5 6 7 8 9 : 8 7 ; : < = Harvey S. Rosen, Ted Gayer. Mc Graw Hill International Edition 2008

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_2_tc_cong_2013_5955.pdf