Giới hạn mỏi là giá trị ứng suất lớn nhất bắt đầu gây
hỏng chi tiết tương ứng với số chu kỳ ứng suất nhất định
- Quan hệ giữa ứng suất
và số chu kì gây hỏng
chi tiết được biểu diễn
bằng đường cong mỏi
230 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3705 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chi tiết máy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xúc
][ HH σσ ≤
2.1.3.1. Phương trình cơ bản:
43
Chương 2:
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
2.1.3.2. Tính bền tiếp xúc:
a. Tính bền tiếp xúc khi ứng suất không đổi:
][ HH σσ ≤
-Ứng suất sinh ra σH tính theo công thức Hec
-Ứng suất cho phép [σH] xác định theo bền tĩnh
tiếp xúc (Tránh biến dạng bề mặt)
44
Chương 2:
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
b. Tính bền tiếp xúc khi ứng suất thay đổi:
b.1. Dạng hỏng tróc rỗ bề mặt:
45
Chương 2:
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
b.2. Tính độ bền mỏi tiếp xúc:
- Nếu CTM làm việc với số chu kỳ ứng suất N ≥ N0 :
rHH
σσ =
lim
- Nếu CTM làm việc với số chu kỳ ứng suất N < N0 :
LH
m
HH KN
N
rr
σσσ == 0
lim
b.2.1. Khi ứng suất tiếp xúc thay đổi ổn định
46
Chương 2:
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
b.2.1. Khi ứng suất tiếp xúc thay đổi không ổn định
∑
= ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
n
i
i
m
H
iH
E NN
1
'
maxσ
σ
∑
= ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
n
i
i
m
i
E NQ
QNHay
1
'
'
max
Tương tự khi tính bền thể tích, lưu ý:
- Với cách tính 1:
47
m
n
i
i
m
H
tdH N
N
i∑
= Σ
=
1
'σσ
Chương 2:
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
- Với cách tính 2:
'
1
''
m
n
i
i
m
H
td N
N
Q i∑
= Σ
= σ
CHÚ Ý: m’=m/2 nếu tiếp xúc đường
m’= m/3 nếu tiếp xúc điểm
Hay tính theo tải trọng:
48
Chương 2:
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
Nhắc lại khái niệm
Khả năng làm việc: Là khả năng của CTM và máy có thể hoàn thành các
chức năng đã định mà vẫn đảm bảo …
Độ bền Độ cứng Độ chịu nhiệt Độ chịu dao động
2.2.
2.2.1. Khái niệm:
- Là khả năng của CTM chống lại biến dạng đàn hồi
khi chịu tải
- Chi tiết máy được coi là không đủ độ cứng,
khi lượng biến dạng đàn hồi của nó vượt quá
giá trị cho phép.
49
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.2. Độ cứng
2.2.2. Tầm quan trọng của độ cứng:
- Là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng làm
việc của CTM.
+ Một số CTM tính thiết kế theo độ cứng.
+ Một số CTM được tăng kích thước khá nhiều
sau khi tính bền nhằm đạt độ cứng yêu cầu.
50
- Nếu một CTM không đủ độ cứng:
+ Độ chính xác làm việc của nó giảm, có thể làm giảm
độ chính xác của toàn máy.
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.2. Độ cứng
+ Có thể gây kẹt, không làm việc được.
+ Gây hoặc tăng tải trọng phụ trong máy.
+ Ảnh hưởng xấu đến các tiết máy liên quan. Ví dụ: Trục
không đủ cứng làm tăng tập trung tải trọng cho bánh
răng lắp trên nó và bánh răng ăn khớp với bánh đó.
51
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.2. Độ cứng
2.2.3. Phương pháp tính độ cứng:
a. Độ cứng thể tích:
- Biến dạng đàn hồi thể tích của CTM phải nhỏ
hơn giá trị cho phép
- Biến dạng đàn hồi thể tích của CTM xác định
từ các phương trình tính chuyển vị (SBVL).
- Biến dạng đàn hồi thể tích cho phép xác định
bằng thực nghiệm.
52
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.2. Độ cứng
b. Độ cứng tiếp xúc:
- Độ cứng tiếp xúc khi tiếp xúc nhỏ: tính theo
lý thuyết Hec.
- Độ cứng tiếp xúc khi tiếp xúc mặt: tính theo
các công thức thực nghiệm.
53
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.2. Độ cứng
2.2.4. Nâng cao độ cứng:
- Chọn tiết diện chịu lực hợp lý. Nên dùng tiết diện
rỗng.
- Giảm chiều dài và/hoặc tăng momen chống uốn.
- Sử dụng gối đỡ phụ, gân tăng cứng nếu có thể.
- Khi cần tăng kích thước để đủ cứng, nên chọn
vật liệu có cơ tính thấp sẽ tránh được thừa bền.
54
Chương 2:
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
2.3. Độ chịu mài mòn
2.3.1. Khái niệm:
- Mòn: xảy ra khi 2 vật thể tiếp xúc dưới áp lực,
trượt tương đối với nhau.
- Độ chịu mài mòn: là khả năng CTM có thể làm
việc trong thời gian yêu cầu mà không bị mòn
quá mức cho phép.
55
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.3. Độ chịu mài mòn
2.3.2. Tác hại của mòn:
- Làm giảm độ chính xác của máy, dụng cụ đo.
- Làm giảm hiệu suất của máy- Ví dụ động cơ .
- Làm tăng khe hở trong các mối ghép động, dẫn
đến tăng ồn, gây tải động phụ.
- Làm mất lớp bề mặt có cơ tính tốt – đẩy nhanh
quá trình mòn.
- Nhiều CTM hết khả năng phục vụ do quá mòn.
56
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.3. Độ chịu mài mòn
2.3.3. Diễn biến quá trình mòn:
3 giai đoạn: Chạy rà-> Bình ổn –> Khốc liệt
57
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.3. Độ chịu mài mòn
- Giai đoạn 1: Chạy rà
- San bớt nhấp nhô bề mặt sau gia
công
- Lượng mòn tăng nhanh
- Tốc độ mòn giảm nhanh
- Cần đặt tải nhẹ, bôi trơn, làm mát tốt
58
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.3. Độ chịu mài mòn
- Giai đoạn 2: Mòn ổn định (quá trình làm việc)
- Lượng mòn tăng chậm, tỷ lệ bậc nhất
- Tốc độ mòn nhỏ, gần như hằng số:
- Thời gian kéo dài của quá trình chính là tuổi thọ
mòn của CTM
59
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.3. Độ chịu mài mòn
- Giai đoạn 3: Mòn khốc liệt (phá hỏng)
- Lượng mòn, tốc độ mòn đều tăng rất nhanh
- Không nên để CTM làm việc ở
gia đoạn này. Nên thay thế CTM
khi nó làm việc ở cuối giai đoạn
mòn bình ổn.
60
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.3. Độ chịu mài mòn
2.3.4. Hạn chế mòn:
- Mòn phụ thuộc chủ yếu: Áp suất (ƯSTX),
vận tốc trượt, hệ số ma sát. Quan tâm các
yếu tố này sẽ cải thiện tuổi bền mòn.
- Đảm bảo chế độ bôi trơn (Giảm ma sát).
- Chọn cặp vật liệu hợp lý (Hệ số ma sát)
- Cải thiện chất lượng bề mặt (Giảm ma sát)
61
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.3. Độ chịu mài mòn
2.3.5. Tính toán độ bền mòn:
- Tính thiết kế nhằm thỏa điều kiện ma sát
ướt.
- Chưa có phương pháp thỏa đáng, tính quy
ước:
- Tham khảo: Quan hệ giữa áp suất (ƯSTX)
và quãng đường trượt:
62
Chương 2:
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
2.4. Độ chịu nhiệt
2.4.1. Khái niệm
Là khả năng làm việc bình thường
của CTM trong một phạm vi nhiệt độ
nhất định.
Nhiệt trong các máy công tác thường
do ma sát sinh ra.
63
2.4.2. Tác hại của nhiệt
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.4. Độ chịu nhiệt
- Làm giảm cơ tính vật liệu -> Giảm khả năng chịu tải
- Làm giảm độ nhớt chất bôi trơn -> Tăng mòn
- Biến dạng nhiệt -> cong, vênh, kẹt, tập trung tải trọng
64
2.4.3. Tính khả năng chịu nhiệt
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.4. Độ chịu nhiệt
- Có thể kiểm tra khả năng làm việc về
nhiệt hoặc thiết kế làm mát dựa vào
phương trình cơ bản:
][ obq
o
bq tt ≤
- Nhiệt độ bình quân cho phép xác định bằng thực
nghiệm
65
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.4. Độ chịu nhiệt
- Nhiệt độ bình quân sinh ra do ma sát có
thể tính dựa vào phương trình cân bằng
nhiệt lượng:
1Ω=Ω
- Nhiệt lượng sinh ra Ω:
)/()1(3600 hKJPη−=Ω
)/(860)1(
18,4
3600 hKcalPP =−=Ω⇔ η
66
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.4. Độ chịu nhiệt
- Nhiệt lượng tản ra môi trường Ω1:
)(1
o
o
o
tt ttkA −=Ω
to là nhiệt độ môi trường
kt là hệ số tản nhiệt (7,5-15 Kcal/m2.h.độ)
At là diện tích tản nhiệt (Txúc với môi trường), m2
- Vậy phương trình cân bằng nhiệt:
)()1(860 oo
o
tt ttkAP −=−η
67
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.4. Độ chịu nhiệt
- Nếu máy đã thiết kế, có thể tính nhiệt độ
làm việc của các CTM bên trong:
)()1(860 Ct
kA
Pt ooo
tt
o +−= η
- Nếu đang thiết kế máy, có thể tính diện
tích tản nhiệt cần thiết dựa vào điều kiện:
rồi kiểm tra có nhỏ hơn trị số yêu cầu hay không?
][ obq
o
bq tt ≤
68
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.4. Độ chịu nhiệt
)()1(860 Ct
kA
Pt ooo
tt
o +−= η
2.4.4. Các biện pháp giảm nhiệt độ
- Hiệu suất máy η?
- Diện tích tản nhiệt At?
- Hệ số tản nhiệt kt ?
69
Chương 2:
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
2.5. Độ chịu dao động
2.5.1. Khái niệm
Là khả năng làm việc bình thường
của CTM trong một điều kiện nhất
định mà không bị dao động quá trị số
cho phép.
70
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.5. Độ chịu dao động
Nguyên nhân gây dao động
- Máy có chuyển động gián đoạn
- Máy hoặc tiết máy quay không cân
bằng
- Do các dao động lân cận truyền đến
71
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.5. Độ chịu dao động
2.5.2. Tác hại của dao động
- Gây tải động phụ làm giảm bền
- Gây rung động làm giảm độ chính xác
- Gây ồn
- Có thể phá hỏng máy nếu xảy ra cộng hưởng
72
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.5. Độ chịu dao động
2.5.3. Tính và hạn chế dao động
- Chi tiết máy đủ khả năng chịu dao động
nếu biên độ dao động của nó nhỏ hơn trị số
cho phép.
- Khi không tính được biên độ, tính tránh
cộng hưởng bằng cách không cho tần số
dao động cưỡng bức bằng số nguyên lần
tần số dao động riêng.
73
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT MÁY
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2.5. Độ chịu dao động
- Quan tâm hạn chế dao động bằng cách:
+ Tránh sử dụng vật quay không cân bằng.
+ Cách ly với các máy khác.
+ Thay đổi thông số động lực học để tránh cộng
hưởng.
+ Sử dụng các biện pháp giảm chấn.
74
Chương 3:
ĐỘ TIN CẬY, TÍNH CÔNG NGHỆ VÀ TÍNH KINH TẾ
3.1. Độ tin cậy
3.1.1. Khái niệm
Độ tin cậy là mức độ duy trì các chỉ tiêu
khả năng làm việc của máy, chi tiết máy
trong suốt thời gian sử dụng theo quy
định.
Độ tin cậy được coi là cao nếu máy và chi
tiết máy ít xảy ra hỏng hóc, tốn ít thời gian
hiệu chỉnh sửa chữa.
75
Chương 3: ĐỘ TIN CẬY, TÍNH CÔNG NGHỆ VÀ TÍNH KINH TẾ
3.1. Độ tin cậy:
3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy
- Xác suất làm việc không hỏng hóc, R(t).
R càng cao, độ tin cậy càng lớn.
- Cường độ hỏng hóc, λ(t).
Tại thời điểm λ thấp, độ tin cậy càng cao.
- Tuổi thọ: Thời gian từ lúc bắt đầu làm việc đến khi
hỏng, tH.
tH càng cao, độ tin cậy càng cao.
- Hệ số sử dụng: tỷ lệ giữa thời gian phục vụ với
tổng thời gian làm việc + nghỉ để bảo dưỡng, KS .
KS càng cao, độ tin cậy càng cao.
76
Chương 3: ĐỘ TIN CẬY, TÍNH CÔNG NGHỆ VÀ TÍNH KINH TẾ
3.1. Độ tin cậy:
3.1.3. Các biện pháp nâng cao độ tin cậy
- Cố gắng sử dụng kết cấu đơn giản
- Nâng cao độ chính xác tính toán
- Chọn các phương pháp gia công tin cậy
- Nâng cao độ chính xác kiểm tra
- Tuân thủ quy trình sử dụng máy
- Có thể tăng độ tin cậy tại khâu yếu bằng cách
lắp song song các phần tử cùng chức năng
77
Chương 3:
ĐỘ TIN CẬY, TÍNH CÔNG NGHỆ VÀ TÍNH KINH TẾ
3.2. Tính công nghệ và tính kinh tế
3.2.1. Khái niệm
CTM có tính công nghệ và kinh tế cao nếu:
- Thỏa mãn các yêu cầu về khả năng làm
việc.
- Chi phí chế tạo thấp, trong điều kiện hiện
có.
- Chi phí thấp cho vận hành sử dụng, bảo
dưỡng.
78
Chương 3: ĐỘ TIN CẬY, TÍNH CÔNG NGHỆ VÀ TÍNH KINH TẾ
3.2. Tính công nghệ và kinh tế:
3.2.2. Các yêu cầu chính của tính công nghệ
79
Chương 4:
CHỌN VẬT LIỆU CHO CHI TIẾT MÁY
4.1. Yêu cầu đối với vật liệu
- Thỏa mãn các yêu cầu về khả năng làm việc của CTM.
- Đảm bảo thỏa mãn yêu cầu về khối lượng và kích thước.
- Có khả năng áp dụng các phương pháp gia công để
tạo nên chi tiết.
- Dễ cung ứng.
80
Chương 4:
CHỌN VẬT LIỆU CHO CHI TIẾT MÁY
4.2. Nguyên tắc sử dụng vật liệu
- Cố gắng giảm khối lượng/ thể tích vật liệu.
- Nguyên tắc chất lượng cục bộ.
- Nguyên tắc hạn chế chủng loại vật liệu.
81
Chương 4:
CHỌN VẬT LIỆU CHO CHI TIẾT MÁY
4.3. Vật liệu thường dùng chế tạo các CTM
4.3.1. Kim loại và hợp kim đen
- Độ bền, độ cứng cao
- Rẻ tiền
- Có khả năng nhiệt luyện, hóa nhiệt luyện
- Khối lượng riêng lớn, dễ bị rỉ
82
Chương 4: CHỌN VẬT LIỆU CHO CHI TIẾT MÁY
4.3. Vật liệu thường dùng
4.3.2. Kim loại và hợp kim màu
- Có khả năng chịu ô xi hóa, giảm ma sát
- Đắt tiền, độ bền thấp
4.3.3. Gốm
- Độ bền cao, có khả năng tự bôi trơn
- Đắt tiền, khó chế tạo
4.3.4. Vật liệu phi kim loại
- Nhẹ, dễ tạo hình, cách điện, cách nhiệt.
- Dễ bị lão hóa, chịu nhiệt kém, dễ cháy.
83
Chương 5:
TIÊU CHUẨN HÓA
5.1. Khái niệm
Là sự quy định thành tiêu chuẩn, quy cách về hình
dạng, kích thước, kiểu dáng, các thông số cơ bản
cho các sản phẩm.
5.2. Ý nghĩa
- Hạn chế chủng loại và kích thước sản phẩm, có thể sản
xuất loạt, làm giảm giá thành.
- Thuận tiện cho việc thay thế sửa chữa các chi tiết tiêu
chuẩn.
- Giảm thời gian nghiên cứu, thiết kế.
84
Chương 5:
TIÊU CHUẨN HÓA
5.3. Những đối tượng được tiêu chuẩn hóa
- Các thông số cơ bản: Dãy kích thước, tốc độ
quay, độ côn, các ký hiệu bản vẽ
- Đơn vị đo
- Cấp chính xác, chất lượng bề mặt
- Hình dáng, kích thước các CTM công dụng chung
- Các thông số cấu tạo:Modun răng, kích thước ren…
85
Chương 5:
TIÊU CHUẨN HÓA
5.4. Các tiêu chuẩn hiện hành
- Tiêu chuẩn quốc gia Việt nam: TCVN
- Tiêu chuẩn ngành: TCN
- Tiêu chuẩn vùng: TCV
- Tiêu chuẩn quốc tế: ISO
-Tiêu chuẩn гост (государственный стандарт)
Hiện điều hành bởi Euro-Asian Council for Standardization,
Metrology and Certification (EASC), được bảo trợ từ the
Commonwealth of Independent States (CIS) =
(Содружество Независимых ГосударствÆ SNG).
86
Phần 2:
TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ
0.1. Sự cần thiết sử dụng Truyền động cơ khí
(Mechanical Transmissions)
Bài mở đầu:
Những vấn đề chung về TĐCK
0.1.1. Khái niệm:
- Truyền cơ năng từ động cơ đến các bộ phận
- Biến đổi vận tốc/ lực/ momen hoặc dạng,
quy luật chuyển động
87
Bài mở đầu:
Những vấn đề chung về TĐCK
0.1.2. Nguyên nhân sử dụng TĐCK:
- Tốc độ các bộ phận công tác có nhiều giá trị khác
nhau Æ dùng động cơ tốc độ chuẩn + TĐCK rẻ, tiện
hơn
- Dùng TĐCK cho phép từ 1 động cơ có thể truyền
đến nhiều bộ phận công tác khác nhau.
- Dạng chuyển động của các bộ phận công tác
thường đa dạng (quay đều, quay không đều, quay
lắc, tịnh tiến khứ hồi…), không có động cơ thỏa mãn
– nếu có rất đắt.
- Dùng TĐCK an toàn cho người vận hành hơn là
nối trực tiếp động cơ với bộ phận công tác.
88
Bài mở đầu:
Những vấn đề chung về TĐCK
0.1.3. Phân loại TĐCK:
- Truyền động nhờ ma sát: Truyền động Đai, Truyền
động bánh ma sát
- Truyền động nhờ ăn khớp: Truyền động bánh
răng, Truyền động bánh vít, Truyền động xích
89
Bài mở đầu:
Những vấn đề chung về TĐCK
0.2. Các ký hiệu và thông số chính:
- Công suất: P (KW)
- Với mỗi cặp truyền động, ký hiệu nhỏ hơn dùng
cho trục/bánh chủ động. Ví dụ P1, P2…
- Tốc độ quay : n1, n2… (vòng/phút)
- Tỷ số truyền : u=n1/n2 (dương, không xét chiều
quay)
- Hiệu suất : η= P2/P1
- Momen xoắn : Ti= 9,55.106 Pi /ni
90
Chương 1:
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.1. Khái niệm chung
. Truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát sinh ra
trên vùng tiếp xúc chung giữa các bánh ma sát.
. Fms = N. f Æ Muốn có lực ma sát cần tạo lực ép.
1.1.1. Khái niệm
91
Chương 1:
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.1.2. Phân loại
92
Chương 1:
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng
93
Chương 1:
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.2. Cơ sở tính toán truyền động bánh ma sát
- Sự trượt
- Tỷ số truyền
- Lực ép
+ Trượt hình học
+ Trượt đàn hồi
+ Trượt trơn
+ TST trong truyền động thường
+ TST trong Biến tốc ma sát
94
Chương 1:
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.2.1. Sự trượt trong truyền động bánh ma sát
-Hiện tượng: sự chênh lệch vận tốc vòng giữa các
bánh ma sát.
-Hậu quả: Gây mòn, xước, phát sinh nhiệt, giảm
hiệu suất truyền dẫn.
-Có 3 dạng trượt trong TĐBMS: Trượt hình học,
trượt đàn hồi, trượt trơn. Trượt đàn hồi là bản chất
của TĐMS, không thể khắc phục được.
95
a. Trượt hình học
- Nguyên nhân: Do hình dáng hình học không hợp lý
- Hiện tượng: Xảy ra dọc đường tiếp xúc chung
- Ví dụ: Xét truyền động bánh ma sát đĩa
- Mở rộng: Xét vài dạng truyền động khác
- Khắc phục/ giảm trượt hình học
+ Ma sát đĩa:
+ Truyền chuyển động giữa các trục song song:
+ Truyền chuyển động giữa các trục cắt nhau
Chương 1: TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.2.1. Sự trượt trong truyền động bánh ma sát
96
Chương 1: TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.2.1. Sự trượt trong truyền động bánh ma sát
b. Trượt đàn hồi
- Nguyên nhân: Do biến dạng đàn hồi không
giống nhau theo phương tiếp tuyến giữa các
phần tử 2 bánh ma sát trong vùng tiếp xúc
chung.
- Hiện tượng: Chênh lệch vận tốc tế vi giữa các
điểm trong vùng tiếp xúc.
- Vật liệu luôn có tính đàn hồi nên không thể
khắc phục triệt để trượt đàn hồi.
97
Chương 1: TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.2.1. Sự trượt trong truyền động bánh ma sát
c. Trượt trơn
- Nguyên nhân: quá tải. Lực vòng cần truyền lớn
hơn lực ma sát có thể sinh ra.
- Nguyên nhân: quá tải. Lực vòng cần truyền lớn
hơn lực ma sát có thể sinh ra.
- Khi Fms y Ft, trượt trơn từng phần.
98
Chương 1:
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.2.2. Tỷ số truyền
1
2
2
1
d
d
n
nu ==
)1(
1
1
2
2
1
11
22
ξ
ξ
−==
=−⇒
d
du
n
n
nd
nd
- Không trượt (v1=v2):
?
2
1
21 =≠ n
nvv- Có trượt
11
22
1
2
1
21
1
11
nd
nd
v
v
v
vv
v
vt −=−=−==ξ
99
Chương 1: TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.2.2. Tỷ số truyền
- Áp dụng cho các biến tốc (di const)?
+ Biến tốc đĩa (Trực tiếp):
d1 = const;
d2 = [d2min Id2max]
+ Biến tốc gián tiếp:
d1 = [d1minId1max]
d2 = [d2min Id2max]
100
Chương 1:
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.2.3. Lực ép:
- Để tạo lực ma sát : Fms = f.Fn để truyền lực vòng
- Điều kiện cần : Fms ≥ Ft
f. Fn ≥ Ft
f
FF tn ≥
f
FsF tn
.=
101
Chương 1:
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA SÁT
1.3. Tính sức bền truyền động bánh ma sát
102
Chương 2:
TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.1. Khái niệm chung
2.1.1. Khái niệm
- Truyền động nhờ ma sát giữa dây và bánh đai
- Các trục quay có thể song song, cắt hoặc chéo nhau
- Cấu tạo: Bánh đai, dây đai, có thể có bánh căng
hoặc bánh dẫn hướng đai
103
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.1. Khái niệm chung
2.1.2. Phân loại:
-Theo vị trí tương đối giữa các trục:
Truyền động thường
104
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.1. Khái niệm chung
Truyền động chéo
105
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.1. Khái niệm chung
Truyền động nửa chéo
106
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.1. Khái niệm chung
Đai dẹt
-Theo tiết diện đai:
Đai thang Đai tròn
107
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.1. Khái niệm chung
Đai răngĐai lược
108
Chương 2:
TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.2. Kết cấu truyền động đai
2.2.1. Dây đai
- Dây đai dẹt
- Dây đai thang
- Dây đai lược
- Dây đai răng
2.2.2. Bánh đai
109
Chương 2:
TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
2.3.1. Quan hệ hình học chính
a. Đường kính
b. Góc ôm
c. Chiều dài đai
d. Khoảng cách trục
110
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
2.3.2. Lực tác dụng
a. Lực căng trong dây đai
1
1
21
2
d
TFF =− tF=
- Từ điều kiện cân bằng bánh đai
-Từ điều kiện biến dạng 2 nhánh như nhau:
021 2FFF =+
* Quan hệ lực căng:
111
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
021
21
2FFF
FFF t
=+
=−
tFFF += 01 22
+
201
tFFF +=
2012
t
t
FFFFF −=−=
=>
112
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
* Công thức tính lực căng mỗi nhánh:
vt
vt
FFF
FFF
+−λ=
+−λ
λ=
1
1
1
2
1
Fv là lực căng phụ trong đai, do ly tâm khi đai vòng qua
bánh đai
113
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
* FV ?
- Lực ly tâm xu hướng đẩy dây đai ra xa:
α=α== dvq
R
vdRq
R
mvF mmlt ..
)...( 222
- Lực căng do ly tâm lấy cân bằng:
ltvv F
dFdF =α≈α
2
2
2
sin2
2vqF mv =
114
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
2vqF mv =
- Lực căng phụ có trên mọi tiết diện đai
(Do nó không phụ thuộc bán kính cong).
- Mặc dù làm tăng lực căng trong dây đai,
nó không làm tăng ma sát giữa dây và bánh
đai mà trái lại. Ngoài ra, tăng lực căng gây
nhanh dão dây đai hơn.
115
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
b. Lực tác dụng lên trục
)180cos(2
cos2
1
0
21
2
2
2
1
21
2
2
2
1
α−++=
β++=
FFFFF
FFFFF
r
r
- Có thể tính gần đúng Fr khi đai không làm việc, theo F0:
2
sin2 10
α= FFr
116
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
2.3.3. Ứng suất trong đai
117
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
2.3.4. Khả năng kéo, đường cong trượt và hiệu suất
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
+−λ=
+−λ
λ=
vt
vt
FFF
FFF
1
1
1
2
1
* Khả năng kéo
- Ta đã có:
tFFF 1
1
21 −λ
+λ≈+- Bỏ qua Fv:
tFF 1
12 0 −λ
+λ≈ 01
12 FFt +λ
−λ=⇒ 02 FFt ψ=⇒
118
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
02 FFt ψ=
- ψ càng lớn, Ft càng lớn?
- ψ nên chọn bằng bao nhiêu?
-Vẽ đồ thị hiệu suất, hệ số
trượt như các hàm của ψ,
GỌI LÀ Đường cong
trượt và hiệu suất:
-Thí nghiệm với các giá trị
khác nhau của ψ
(tỷ số Ft /(2F0))
119
Chương 2:TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
) ψ0 gọi là hệ số kéo tới hạn
) ψ < ψ0: Trượt tăng chậm, bậc nhất với ψ
) ψ = ψ0: Lý tưởng !
$ Tính đai theo khả năng kéo để nhằm
đạt được ψ nhỏ hơn, gần nhất với ψ0
/ Tại sao phải (nên) dùng ψ mà không tính
trực tiếp Ft theo F0 ???
120
Chương 2:
TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.4. Tính toán truyền động đai
2.4.1. Chỉ tiêu tính
- Tính đai theo khả năng kéo là chỉ tiêu
chủ yếu. Mục đích để bộ truyền truyền
được tải yêu cầu mà không trượt trơn.
- Quan tâm đến độ bền mỏi bằng cách kiểm
tra số vòng chạy của đai trong một giây.
121
Chương 2:
TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.4.2. Tính đai dẹt:
0
00 22
ψ≤σ
σ==ψ tt
F
F ][.2 00 tt σ=σψ≤σ
vbtt CCC ...][][ 0 ασ=σVới:
vbt
dtdtd
t CCCbv
PK
b
FK
A
FK
ασ≤δ=δ==σ .][
10.
0
3
1
vbt CCCv
Pb
ασδ
≥
.].[.
10.
0
3
1Chọn trước δ, có:
122
Chương 2:
TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
2.4.3. Tính đai thang:
][10.
1
3
1
1
t
dtdtd
t vzA
PK
zA
FK
A
FK σ≤===σ
d
t
d K
PzvA
K
zP ][
10
][
3
1
1 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ σ≤
lzu CCCCPP α= ].[][ 0Với:
lzu
d
CCCCP
PKz
α
≥
][ 0
1
123
124
Chương 3:
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
3.1. Khái niệm chung
3.1.1. Khái niệm
Thực hiện việc truyền hoặc biến đổi chuyển động nhờ sự ăn khớp của
các răng trên bánh răng hoặc trên thanh răng.
125
3.1.2. Phân loại truyền động bánh răng
- Theo hình dáng bánh răng:
Bánh răng trụ
Bánh răng nón (côn)
126
- Theo tương quan giữa các trục:
Các trục song song Các trục cắt nhau
Các trục chéo nhau
127
- Theo tương quan đường răng với đường sinh:
+ Răng thẳng + Răng nghiêng
+ Răng chữ V + Răng cong (xoắn)
128
- Theo tính chất di động của tâm các bánh răng
Bánh răng cố định
(Hệ truyền động thường)
Bánh răng vi sai
(Hệ truyền động hành tinh)
129
- Theo vị trí phân bố răng
+ Bánh răng ăn khớp ngoài
+ Bánh răng ăn khớp trong
- Theo biên dạng (Profile)
răng
+ Răng thân khai
+ Răng Nô-vi-cốp, Xi-cờ-lô-it
- Theo điều kiện làm việc của bộ truyền
+ Bộ truyền kín
+ Bộ truyền hở
130
Cắt răng bằng dao
thanh răng
Cắt răng bằng dao
phay lăn
131
3.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng
3.2. Đặc điểm ăn khớp của bộ truyền bánh răng
và kết cấu bánh răng
132
3.2.1. Các thông số cơ bản
a. Modun (m) và số răng (Z)
;π
pm = ;11 mZd = ;22 mZd =
) Hai bánh răng chỉ có thể ăn khớp nếu có CÙNG MODUN
và cùng GÓC ĂN KHỚP
) Để hạn chế số lượng dao, Modun được TIÊU CHUẨN
HÓA. Ví dụ: 1; 1,25; (1,375); 1,5; (1,75); 2; (2,25); 2,5; 3;
(3,5); 4; (4,5); 5…
) Modun của bánh răng được cắt ra chính là modun của dao.
133
b. Góc ăn khớp
- Góc áp lực trên dao thanh răng, α.
Thường là 20 độ.
- Góc ăn khớp trên bánh răng αw, là góc
giữa đường ăn khớp (tiếp tuyến chung
của 2 vòng tròn lăn) và phương vận tốc
vòng.
-Với cặp bánh răng không dịch chỉnh,
vòng tròn lăn trùng với vòng tròn chia:
αw = α
134
c. Dịch chỉnh
Với một bánh răng:
-Dao lùi xa tâm phôi: Dịch chỉnh dương.
- Dao vào gần tâm phôi: Dịch chỉnh âm
135
Với cặp bánh răng:
- Cặp bánh răng không dịch chỉnh
- Cặp bánh răng dịch chỉnh đều: x1 = - x2.
Thường lấy x1 > 0.
-Cặp bánh răng dịch chỉnh góc: x1 > 0; x2 > 0:
aw > a; αw > α
136
3.2.2. Hệ số trùng khớp
- Hệ số trùng khớp ngang (εα): Khả năng (xác
suất) nhiều nhất/ ít nhất mấy đôi răng cùng ăn
khớp.
- Hệ số trùng khớp ngang
εα tính bằng tỷ số giữa
chiều dài đoạn ăn khớp
thực với bước răng trên
vòng cơ sở: εα= gα / pb
- Hệ số trùng khớp ngang
εα của bánh răng thẳng
cần lớn hơn 1.
137
- Với bánh răng nghiêng, hệ số trùng khớp dọc quan trọng hơn:
- Nếu εβ > 1, bộ truyền luôn có 2 đôi răng ăn
khớp, mặc dù εα nhỏ hơn 1!
138
3.3. Cơ sở tính toán thiết kế
3.3.1. Tải trọng
a. Lực tác dụng
a1. Lực tác dụng trong bộ truyền BR trụ,
răng thẳng
139
a1. Lực tác dụng trong bộ truyền BR trụ, răng thẳng
- Trên mỗi bánh có 2
thành phần lực:
+ Lực vòng
+ Lực hướng tâm
- Lực hướng tâm của
bánh nào thì hướng
vào tâm bánh đó.
- Lực vòng:
+ Trên bánh chủ động NGƯỢC chiều quay
+ Trên bánh bị động CÙNG chiều quay
140
a2. Lực tác dụng trong bộ truyền BR trụ, răng nghiêng
- Trên mỗi bánh có 3 thành
phần lực:
+ Lực vòng
+ Lực hướng tâm
+ Lực dọc trục
- Lực hướng tâm và lực
vòng được xác định
giống BRT răng thẳng.
- Lực dọc trục luôn hướng vào bề mặt làm việc:
+ BMLV trên bánh chủ động ĐI TRƯỚC
+ BMLV trên bánh bị động ĐI SAU
Fa1 Fa2
141
Công thức tính lực tác dụng
Bánh răng trụ răng thẳng Bánh răng trụ răng nghiêng
142
a3. Lực tác dụng trong bộ truyền BR nón
- Trên mỗi bánh có 3 thành phần lực: Lực vòng,
Lực hướng tâm, Lực dọc trục.
- Lực hướng tâm và
lực vòng được xác
định giống BRT răng
thẳng.
- Lực dọc trụ LUÔN
HƯỚNG VỀ MẶT
MÚT LỚN của bánh
răng.
143
α
δα
δα
cos
sin..
cos..
2
1
1
111
111
1
1
1
t
n
ta
tr
m
t
FF
tgFF
tgFF
d
TF
=
=
=
=
144
b. Tải trọng tính toán – Hệ số tải trọng
- Tải trọng tính toán = Tải tương đương x Hệ số tải trọng
- Hệ số tải trọng gồm 2 phần, phản ánh tập trung tải
trọng và Tải trọng động
-Sự tập trung tải trọng gồm:
+ Phân bố tải không đều giữa các răng
+ Phân bố tải không đều trên chiều dài răng
-Hệ số tải trọng khi tính tiếp xúc và tính uốn là khác
nhau:
FvFFF
HvHHH
KKKK
KKKK
)..(
)..(
αβ
αβ
=
=
145
3.3.2. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán
- Gãy răng
- Mòn răng
- Tróc rỗ vì mỏi
- Dính răng
- Biến dạng dẻo bề mặt răng
146
- Tính theo sức bền tiếp xúc
- Tính theo sức bền uốn
- Kiểm tra quá tải
+ Bộ truyền kín, bôi trơn đủ: Thường tính theo
SBTX, kiểm nghiệm theo sức bền uốn
+ Bộ truyền hở: Thường tính theo SB uốn, kiểm
nghiệm theo sức bền tiếp xúc
147
3.3.3. Vật liệu và ứng suất cho phép
148
3.4. Tính sức bền truyền động bánh răng
3.4.1. Tính bánh răng trụ răng thẳng
a. Tính theo sức bền tiếp xúc:
][
2 H
H
MH
qZ σρσ ≤=
ZM là hệ số cơ tính vật liệu
(1)
149
* Tính qH
Hw
t
H
H
n
HnHH l
FK
l
FKqKq
.cosα===
+ Chiều dài tiếp xúc lH:
2
εZ
bl wH =
Zε là hệ số chiều dài tiếp xúc tổng 3
4 aZ εε −=
ww
t
HH b
ZFKq
.cos
. 2
α
ε=
150
* Tính ρ
21
111
ρρρ ±=
w
wd αρ sin
2
1
1 =
w
w
w
w udd ααρ sin
2
sin
2
12
2 ==
12
21
ρρ
ρρρ ±=
)1(2
sin
sin)1(2
sin 1
1
22
1
±=±= u
ud
du
ud ww
ww
ww α
α
αρ
151
* Thay vào (1)
ww
t
HH b
ZFKq
.cos
. 2
α
ε=
)1(2
sin1
±= u
ud ww αρVới
][
sin
)1(2
cos22 1
2
H
wwww
tH
M
H
MH ud
u
b
ZFKZqZ σααρσ
ε ≤±==
Và
][
cossin2
)1(2
1
2
H
wwww
tH
MH ud
u
b
ZFKZ σαασ
ε ≤±=
][
2sin
2)1(
1
H
www
tH
MH bud
FKuZZ σασ ε ≤
±=
152
][)1(
1
H
ww
tH
HMH bud
FKuZZZ σσ ε ≤±=
][2)1(
1
1
1
H
www
H
HMH d
T
bud
KuZZZ σσ ε ≤±=
][)1(2 1
1
H
w
H
w
HM
H ub
TKu
d
ZZZ σσ ε ≤±=
][
)1(2 1
1
H
w
HvH
w
HM
H ub
TKKu
d
ZZZ σσ βε ≤±=
153
* Công thức thiết kế:
1
2; 1 ±== u
adab wwbaww ψVới:
21
2
][
)1(2
2
)1(
H
wba
HvH
w
HM
au
TKKu
a
uZZZ σψ
βε ≤±⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ±
( )31
2
4
)1(2
][
)1(
w
ba
HvH
H
HM a
u
TKKuuZZZ ≤±⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ±
ψσ
βε
3 1
2 )1(5.0
][
)1(
ba
HvH
H
HM
w u
TKKuuZZZa ψσ
βε ±⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ±≥
154
( ) 3 213 2 ][)1(5.0 Hba
H
HvHMw u
TK
uKZZZa σψ
β
ε ±≥
3 1
2 )1(5.0
][
)1(
ba
HvH
H
HM
w u
TKKuuZZZa ψσ
βε ±⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ±≥
3
2
1
][
)1(
Hba
H
aw u
TK
uKa σψ
β±≥
( )3 25.0 HvHMa KZZZK ε=Với
155
b. Tính theo sức bền uốn:
- Tính bền uốn tránh
gãy răng.
- Cách tính dựa theo công
trình Lewis đưa ra 1892.
- Coi răng như một dầm
chịu uốn, lực đặt tại đỉnh
răng. Tính như vậy sẽ
thừa bền.
156
- Khi này có 2 đôi răng ăn khớp. Tính toán giả thiết
chỉ có 1 đôi ăn khớp và chịu toàn bộ tải.
- Lực tác dụng đặt ở đỉnh răng. Sai số điểm đặt lực
khi tính được kể đến bằng hệ số Yε= 1/εα
- Trượt lực về đặt tại trục đối xứng của răng.
- Chiếu lên 2 phương:
+ Phương ngang:
Fn.cosγ’ gây uốn răng.
+ Phương dọc:
Fn.sinγ’ gây nén răng.
157
( )
2
'cos6
Sb
hF
w
tn
u
γσ =
Sb
F
w
n
n
'sin γσ =
Sb
F
Sb
hF
w
n
w
tn
A
'sin'cos6
2
γγσ −=
A
σA
Tính bền cho điểm
có ứng suất kéo lớn
nhất:
158
]['sin'cos6 2 F
w
n
w
tn
A Sb
F
Sb
hF σγγσ ≤−=
;
cos w
tF
n
FKF α=
][
..
'sin'cos..6
cos 22 Fwww
tF
A mgbmgb
meFK σγγασ ≤⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
;.meht = mgS .=
]['sin'cos.6
cos 2 Fww
tF
A gg
e
mb
FK σγγασ ≤⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
]['sin'cos.6
cos
. 2 F
ww
tF
AF gg
e
mb
FK σγγα
ασασ σσ ≤⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −==
Phản ánh tập trung ứng suất:
159
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
gbgb
eY
www
F .
'sin'cos.6
cos 2
γγ
α
ασĐặt:
Và kể đến hệ số sai số điểm đặt lực Yε:
][ FF
w
tF
F YYmb
FK σσ ε ≤=
- Do kích thước răng 2 bánh khác nhau nên YF1KYF2:
2
1
2
1
F
F
F
F
Y
Y=σ
σ
160
][
2
1
1
11
1 F
ww
FFvF
F
w
tF
F mdb
TYYKK
YY
mb
FK σσ εβε ≤==
- Công thức kiểm tra bền uốn cho bánh răng có dạng:
][ 2
1
2
12 F
F
F
FF Y
Y σσσ ≤=
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
][
;
][
max
][ 2
2
1
1
F
F
F
F
Ft
Ft YYY
σσσ
- Khi thiết kế, so sánh và chọn:
161
][22 2
1
3
1
1
1
F
bd
FF
ww
FF
Zm
TYYK
mdb
TYYK σψ
εε ≤=
- Đặt bw = ψbd.dw1; dw1 = mZ1:
3 2
1
1
][
2
Fbd
FF
Z
TYYKm σψ
ε≥
3
2
1
1
][ Fbd
FF
m Z
TYY
Km σψ
β≥
3 2 εYKK Fvm =Với
162
a. Đặc điểm sức bền răng nghiêng so với răng thẳng
a1. Ăn khớp êm hơn, tải trọng động nhỏ hơn:
- Mỗi răng không vào khớp – ra khớp đột ngột như ở
răng thẳng: Điểm tiếp xúc di chuyển từ đầu này đến đầu
kia của răng
3.4.2. Tính bánh răng trụ răng nghiêng
163
a2. Chiều dài tiếp xúc lớn hơn
Chiều dài tiếp xúc của răng nghiêng:
b
w
H
bKl βεαε cos=
Hệ số Kε = 0.9 đến 1 với răng nghiêng
Kε = 0.97 đến 1 với răng chữ V.
Kε = 1 nếu εα hay εβ nguyên.
164
a3. Đường tiếp xúc nằm chếch trên mặt răng
- Tải phân bố không đều dọc theo chiều dài tiếp
xúc.
- Ứng suất uốn ở tiết diện răng bị gãy (góc μ)
nhỏ hơn ở răng thẳng.
165
a4. Bánh răng tương đương
- Bán trục dài:
βcos
1
2
da =
- Bán trục ngắn:
2
dc =
- Bán kính cong ρE:
βρ 2
2
cos2
d
c
a
E ==
166
- Trong mặt phẳng pháp, biên dạng răng rất giống răng
thẳng. Modun của răng trong tiết diện này (modun pháp)
chính là modun của dao cắt bánh răng.
- Bánh răng tương đương: là bánh răng thẳng có modun
bằng modun pháp, có bán kính vòng chia:
βρ 2cos2
dd EV ==
Số răng: βββ 32 coscos.cos
Z
m
d
m
dZ
s
V
V ===
- Tính bền cho bánh răng nghiêng tiến hành cho bánh
răng tương đương.
167
b. Tính bánh răng nghiêng theo sức bền tiếp xúc
][
)1(2 1
1
H
w
HvH
w
HM
H ub
TKKu
d
ZZZ σσ βε ≤±=
- Từ công thức đã xây dựng cho răng thẳng:
][
)1(2 1
1
H
w
HvHH
w
HM
H ub
TKKKu
d
ZZZ σσ αβε ≤±=
Có công thức kiểm tra bền cho răng nghiêng:
168
- Các hệ số được điều chỉnh:
α
ε ε
1=Z
3
4 aZ εε −=
w
HZ α2sin
2=
tw
b
HZ α
β
2sin
cos2=
Răng thẳng Răng nghiêng
169
- Công thức thiết kế:
3
2
1
][
)1(
Hba
H
aw u
TK
uKa σψ
β±≥
( )3 25.0 HvHMa KZZZK ε=Với
+ Công thức đã có cho răng thẳng:
3
2
1
][
)1(
Hba
H
aw u
TK
uKa σψ
β±≥
( )3 25.0 HvHHMa KKZZZK αε=Với
+ Công thức dùng cho răng nghiêng:
170
b. Tính bánh răng nghiêng theo sức bền uốn
][
2
1
1
11
1 F
ww
FFvF
F mdb
TYYKK σσ εβ ≤=
][ 2
1
2
12 F
F
F
FF Y
Y σσσ ≤=
+ Công thức đã có cho răng thẳng:
+ Công thức dùng cho răng nghiêng:
][
2
1
1
11
1 F
wnw
FFvFF
F dmb
TYYYKKK σσ βεαβ ≤=
];[ 2
1
2
12 F
F
F
FF Y
Y σσσ ≤=
0
0
140
1 ββ −=Y
171
- Công thức thiết kế:
+ Công thức đã có cho răng thẳng:
+ Công thức dùng cho răng nghiêng:
3
2
1
1
][ Fbd
FF
m Z
TYY
Km σψ
β≥
3 2 εYKK Fvm =Với
3
2
1
1
][ Fbd
FF
m Z
TYY
Km σψ
β≥
3 2 βεα YYKKK FFvm =Với
172
3.4.3. Tính bánh răng nón răng thẳng
173
174
Chương 4:
TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT BÁNH VÍT
4.1. Khái niệm chung
4.1.1. Khái niệm
Thực hiện việc truyền
chuyển động giữa hai
trục chéo nhau. Góc chéo
thường là 90 độ.
175
4.1.2. Phân loại
- Theo biên dạng ren trục vít:
+ Trục vít Acsimet: cạnh răng thẳng trong
tiết diện dọc trục. Giao của mặt răng với tiết
diện vuông góc với trục là đường Acsimet.
Được sử dụng phổ biến. HB<350. Gia công
tiện.
+ Trục vít Convolut: cạnh răng thẳng
trong tiết diện pháp tuyến với đường
ren. Ít được dùng
+ Trục vít thân khai: cạnh răng thẳng
trong tiết diện tiếp tuyến với mặt trụ cơ
sở. Giao của mặt răng với mặt phẳng
vuông góc với trục là đường thân khai.
HB>350. Có thể mài bằng đá dẹt.
176
- Theo dạng đường sinh trục vít:
+ Trục vít trụ + Trục vít lõm (Globoid): Tăng
góc trục vít ôm bánh vít
177
4.1.3. Ưu nhược điểm
- Ưu điểm: Tỷ số truyền lớn; Kích thước nhỏ gọn;
Làm việc êm; Tự hãm.
- Nhược điểm: Trượt nhiều; Hiệu suất thấp.
- Phạm vi sử dụng: P<= 50-60 KW; u=20-60;
178
4.2. Đặc điểm ăn khớp và kết cấu (Trục vít Acsimet)
4.2.1. Các thông số hình học
- Lưu ý: Dao cắt bánh vít có hình dạng giống hệt trục
vít sẽ ăn khớp với bánh vít, có đường kính đỉnh và
lớn hơn để tạo khe hở chân răng.
- Modun của răng bánh vít trên mặt mút (modun
ngang) được quy chuẩn.
- Modun của răng bánh vít bằng modun dọc trục
vít.
- Modun dọc trục vít: )mm(pm π=
179
- Hệ số đường kính trục vít, q, được tiêu chuẩn hóa
nhằm hạn chế số loại dao cắt bánh vít: d1 = mq
- Số mối ren, Z1 thường lấy bằng 1-4: Z1 nhỏ được
tỷ số truyền lớn nhưng hiệu suất thấp; Z1 càng lớn
càng khó chế tạo.
- Số răng bánh vít, Z2 = uZ1.
Z2min = 26-28; Z2max = 60-80.
- Bước ren trục vít, p, và bước xoắn của ren pz .
pz = Z1. p.
- Góc nâng ren, γ : tg γ = Z1 / q
180
4.2.2. Tỷ số truyền và vận tốc
- Nếu cho trục vít quay một vòng, bánh vít
quay được bao nhiêu vòng?
+ Trục vít quay một vòng thì một điểm trên ren
trục vít "đi" được một đoạn bằng bước xoắn
của ren, pz.
+ Tương ứng, bánh vít quay được vòng
4.2.2.1. Tỷ số truyền
2
z
d
p
π
+ Vậy, nếu trục vít quay n1 vòng thì bánh vít
quay được vòng
2
z
12 d
pnn π=
181
- Vậy tỷ số truyền u sẽ bằng?
1
2
1
2
z
2
2
1
Z
Z
p.Z
Z.m.
p
d
n
nu =π=π==
- Mặt khác, do pz = πd1. tg γ nên:
γ=γπ
π==
tgd
d
tgd
d
n
nu
1
2
1
2
2
1
- Tỷ số truyền bằng tỷ số giữa số răng bánh vít và số
mối ren trục vít (chỉ bằng 1-4), mặt khác d2 < ud1 nên
bộ truyền có tỷ số truyền lớn mà kích thước vẫn
rất nhỏ gọn!
182
- Vận tốc vòng của bánh
vít không cùng phương
với vận tốc vòng trục vít.
4.2.2.2. Vận tốc
- Vận tốc vòng của bánh vít
nhỏ hơn vận tốc vòng trục
vít
V2 = V1 . tgγw
(tg(25° ≈ 0,4663)
- Vận tốc trượt lớn hơn vận tốc vòng của
trục vít hay của bánh vít.
183
- Vận tốc trượt có thể tính:
w
2
1
2
1
2
1
2
2
2
1T tg1VV
V1VVVV γ+=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛+=+=
q
Zq
10.60
nd
q
Z1V
2
1
2
3
11
2
1
1
+π=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛+=
22
13
1
2
1
2
3
1 qZ
10.60
mn
q
Zq
10.60
mqn +π=+π=
22
13
1
T qZ10.1,19
mnV +=
184
4.2.3. Hiệu suất và hiện tượng tự hãm
- Hiệu suất:
1t
2t
111t
222t
11
22
1
2
K F
tgF
ndF
ndF
nT
nT
P
P γ====η
)'(tgFFF 2t2a1t ϕ+γ==
)'(tg
tg
K ϕ+γ
γ=η
- Kể đến mất mát do khuấy dầu:
)'(tg
tg95.0K ϕ+γ
γ≈η
185
- Khi bánh vít dẫn động:
)'(tg
tg95.0K ϕ−γ
γ≈η
- Nếu γ≤ϕ' thì η ≤ 0: Bộ truyền không hoạt
động được - Hiện tượng tự hãm.
186
4.3. Cơ sở tính toán truyền động trục vít
4.3.1. Tải trọng
a- Lực tác dụng
Các thành phần lực được tính theo T2 và Ft2
Phân tích lực
có thể dùng
cách xác định
bề mặt làm
việc hoặc dựa
vào họa đồ
vận tốc!
187
b- Hệ số tải trọng: KH = KF = KβKv
- Hệ số tập trung tải trọng Kβ
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
θ+=β max2
tb2
3
2
T
T1Z1K
∑
∑
=
== n
1i
i2i
n
1i
i2ii2
tb2
nt
ntT
T
- Nếu tải không đổi , Kβ =1
θ: Hệ số biến dạng
trục vít, phụ thuộc
Z1 và q
T2tb: Momen xoắn trung
bình
T2i, ti, n2i: Momen, thời
gian và tốc độ quay bánh
vít ở chế độ tải thứ i
T2max: Momen lớn nhất
188
- Hệ số tải trọng động:
t
v
v q
q1K += qv: Tải trọng động, phụ thuộc vận tốc trượt
qt: Tải trọng ngoài
189
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
a- Các dạng hỏng:
- Dính: Dạng hỏng nguy hiểm nhất
- Mòn: Xảy ra trên răng bánh vít - do răng làm
bằng vật liệu cơ tính thấp hơn
- Tróc rỗ: xảy ra với răng bánh vít làm bằng vật
liệu chống dính tốt
190
b- Chỉ tiêu tính:
- Tính theo ứng suất tiếp xúc, dính và mòn được
quan tâm khi xác định ứng suất cho phép.
- Tính bền cho răng bánh vít, vì nó làm bằng vật
liệu cơ tính thấp hơn.
- Trượt phát sinh nhiệt lớn: tính nhiệt cho hộp.
- Trục vít dài, nhỏ, có nhân tố gây tập trung ứng
suất lớn là ren, do vậy cần kiểm nghiệm trục vít
theo hệ số an toàn bền mỏi.
191
4.3.2. Vật liệu và ứng suất cho phép
a- Vật liệu
- Yêu cầu 1:
+ Hệ số ma sát thấp.
+ Bền mòn
+ Khó dính
- Yêu cầu 2:
Cần chọn vật liệu trục vít có cơ tính cao
hơn. Lý do: Trục vít có số lần chịu tải lớn
hơn nhiều so với bánh vít.
192
- Thực tế thường chọn trục vít bằng thép.
+ Nếu vận tốc trượt, Vt >= 5 m/s, chọn đồng
thanh thiếc (Nhóm I; Sức bền chống dính
cao nhất, đắt nhất).
+ Nếu vận tốc trượt, Vt < 2 m/s, chọn gang
(Sức bền chống dính thấp nhất, rẻ nhất).
+ Nếu vận tốc trượt, 2<=Vt < 5 m/s, chọn
đồng thanh không thiếc, đồng thau (Nhóm
II)
- Vật liệu bánh vít cần chọn theo điều kiện
chống dính và tính kinh tế:
193
b- Ứng suất cho phép:
- Ứng suất cho phép xác định trên vật liệu
bánh vít.
- Với vật liệu nhóm II và gang, ứng suất cho
phép lấy theo điều kiện chống dính nên
nó không phụ thuộc số chu kỳ ứng suất.
- Với vật liệu nhóm I, ứng suất cho phép
lấy theo điều kiện mỏi nên nó phụ thuộc
số chu kỳ ứng suất.
- Số chu kỳ thí nghiệm để xác định giới
hạn mỏi tiếp xúc là 107, mỏi uốn là 106.
Số chu kỳ cơ sở xấp xỉ 25.107.
194
4.4. Tính toán độ bền truyền động trục vít
4.4.1. Tính độ bền tiếp xúc
- Dính, tróc rỗ xuất phát tại
vùng tâm ăn khớp nên tính
bền tiếp xúc tại đây.
- Mô hình hóa sự ăn khớp trục vít - bánh vít
như của một thanh răng nghiêng- bánh răng
nghiêng.
195
- Tính ρ: Thanh răng có bán kính cong của
biên dạng ρ1 = ∞ nên ρ = ρ2=0,5d2sinα
- Điều kiện bền tiếp xúc:
][
2 H
H
MH
qZ σ≤ρ=σ
- Tính qH:
H
nH
H l
FKq = γ
ε= αε
cos
bKlH
δπ= 2
360
1db
360
2
cos
1 δπ
γ
ε= αε dKlH
196
δπε
γ
αγ== αε 2
cos360
coscos
1
1
2
dK
FK
l
FKq tH
H
nHH
αεδπ=δπεα= αεαε cos
360
2
360
cos
2
21
2
12
2
Kdd
TK
dKd
TKq HHH
ooK 20;1002;8,1;75,0 =α=δ=ε= αεLấy:
][28,2
1
2
2
H
HM
H d
TK
d
Z σ≤=σ
197
Với trục vít thép, E1=2,15.105 ;
Bánh vít đồng thanh hoặc gang: E2 = 0,9.105;μ1 = μ2 = 0,3
Được ZM = 210
][480
1
2
2
H
H
H d
TK
d
σ≤=σ
Thay d1 = mq; d2 = mZ2;
2
2
Zq
am w+=
][170 2
3
2
2
H
H
w
H q
TK
a
qZ
Z
σ≤⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=σ
198
- Công thức thiết kế:
3 2
2
2
2 ][
170)(
q
TK
Z
qZa H
H
w ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
σ+≥
199
4.4.2. Tính độ bền uốn
- Chân răng bánh vít cong
- Kích thước răng thay đổi dọc theo chiều dài răng
Vì vậy, tính gần đúng: coi răng như của bánh răng
nghiêng có góc nghiêng là γ, sử dụng các kết quả đã
có cho răng nghiêng; có điều chỉnh.
][ F
w
tFF
F mb
FYYYK σ≤=σ βε
- Công thức tính cho răng nghiêng:
200
74,0;93,0 == εβ YY
- Tính cho bánh vít, lấy trung bình :
][4,1 2
22
2
2 F
FF
F mdb
YKT σ≤=σ
201
4.5. Tính toán nhiệt
- Nhiệt lượng sinh ra trong 1 giờ:
)(),1(1000 11 WPQ η−=
- Nhiệt lượng thoát qua vách hộp 1 giờ:
)(),1()( 02 WAttKQ dt ψ+−=
- Cân bằng Q1 với Q2:
0
1
)1(
)1(1000 t
AK
Pt
t
d +ψ+
η−=
202
- Điều kiện chấp nhận làm việc:
][
)1(
)1(1000
0
1
d
t
d ttAK
Pt ≤+ψ+
η−=
- Nếu tải thay đổi và P1 = Pmax:
][
)1(
)1(1000
0
1
d
t
d ttAK
Pt ≤+βψ+
η−=
∑
=β
1P
tP
t
ii
CK
Với
203
- Nếu sử dụng quạt làm mát một phần Aq:
][
])1)(([
)1(1000
0
1
d
qtqqt
d ttAKAAK
Pt ≤+β+ψ+−
η−=
- Khi thiết kế, tính A cần thiết theo td đã
được xác định tùy loại dầu:
204
Chương 5:
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
5.1. Khái niệm chung
5.1.1. Khái niệm
Thực hiện việc truyền chuyển động quay và công
suất giữa các trục song song nhờ sự ăn khớp của
các răng đĩa xích với các mắt xích.
205
5.1.2. Phân loại
- Theo công dụng:
+ Xích kéo.
+ Xích trục.
+ Xích truyền động.
- Theo cấu tạo:
+ Xích ống.
+ Xích ống con lăn.
+ Xích răng.
206
5.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng
- Ưu điểm:
+ Khả năng tải cao hơn đai
+ Có thể truyền chuyển động cho nhiều trục, trên
khoảng cách lớn.
+ Hiệu suất cao hơn đai do không có trượt.
- Nhược điểm:
+ Vận tốc và tỷ số truyền tức thời không ổn định
+ Va đập và ồn, không thích hợp vận tốc cao.
+ Đòi hỏi chăm sóc và bôi trơn thường xuyên.
- Phạm vi sử dụng:
+ Vận tốc thấp (v<=5 m/s); Công suất trung bình.
207
5.2. Cấu tạo
5.2.1. Dây xích
Xích ống con lăn
Xích răng
Mắt xích nối khi
số mắt chẵn
Mắt xích nối
khi số mắt lẻ
Bước xích px: Khoảng cách
giữa tâm 2 chốt bản lề kế tiếp.
208
5.2.2. Đĩa xích
z
π=ϕ 2
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ π=
z
pd
sin
Xích mới, bước xích trên dây xích bằng bước răng trên đĩa:
px = p
209
5.3. Cơ sở tính toán truyền động xích
5.3.1. Lực tác dụng
- Lực căng ban đầu gây nên do khối lượng xích:
gqaKF mf ...0 =
Với Kf : hệ số độ võng;
a: khoảng cách trục;
qm: khối lượng riêng xích;
g: gia tốc trọng trường.
- Lực vòng:
1
12
d
TFt =
- Lực căng phụ, tương tự trong dây đai:
2vqF mv =
210
- Lực tổng hợp trên nhánh xích dẫn (nhánh căng):
tv FFF +=1
- Lực tổng hợp trên nhánh xích bị dẫn (nhánh chùng):
vFFF += 01
- Lực tác dụng lên trục, tính gần đúng:
txr FkF =
Hệ số kx lấy bằng 1.15 nếu đường nối tâm 2 đĩa xích nghiêng góc nhỏ hơn
40 độ so với phương ngang; lấy bằng 1.05 nếu đặt nghiêng lớn hơn.
- Có thể tính Ft:
11
1
3
3
11
1
3
1
11 10.60
10.6010.60
pnz
P
pnz
P
dn
P
v
PFt ==π==
211
5.3.2. Vận tốc và tỷ số truyền
a. Vận tốc và tỷ số truyền trung bình:
- Vận tốc trung bình:
)/(
10.6010.60 3
22
3
11
21 sm
pnzpnzvv ===
- Tỷ số truyền trung bình:
1
2
2
1
z
z
n
nu ==
212
a. Vận tốc và tỷ số truyền tức thời:
- Vận tốc tức thời của xích:
constnzv =π= 3111 10.60
θ= cos1vvx
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ π÷π−=θ
11 zz
- Do θ thay đổi nên mặc dù n1 = const, xích
vẫn chuyển động với vx thay đổi.
213
- Phương chiều của vận tốc mắt xích khác với
phương chiều của vận tốc răng đĩa sắp vào khớp
với nó nên gây va đập khi vào khớp.
+ Mắt xích AB đang
chuyển động tịnh
tiến, có VB = VA =
V1, phương vuông
góc với OA.
+ Răng đĩa C chuẩn
bị vào khớp với B,
chuyển động với
vận tốc có giá trị
bằng V1 nhưng
vuông góc với OC.
O
214
Ví dụ sự biến đổi vận tốc của một truyền động xích
215
- Tương tự, đĩa bị dẫn cũng quay không đều do:
constvvv x ≠γ
θ=γ= cos
cos
cos
1
2
- Từ đó, tỷ số truyền tức thời cũng thay đổi:
const
pz
vn ≠=
2
2
3
2
10.60
const
z
z
v
z
z
v
n
nu ≠θ
γ===
cos
cos
1
2
2
2
1
1
2
1
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +÷−=
22 zz
ππγ
216
- Các nhận xét:
1. Dây xích luôn
chuyển động
không đều. Vận
tốc biến đổi theo
quy luật hàm số
cosin. Số răng z1
càng nhỏ thì phạm
vi thay đổi của góc
θ càng lớn, xích
chuyển động càng
không đều.
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
π−π
π=−=Δ
)/(
1
)/sin(
1
1111
min
1
max
ztgzzv
vv
v
v xxx
217
constvvv x ≠γ
θ=γ= cos
cos
cos
1
2
2. Bánh xích bị dẫn cũng quay không đều.
Nếu cosθ luôn bằng cosγ thì v2 = const = v1. Muốn vậy, 2
đĩa xích phải giống nhau và chiều dài nhánh xích dẫn phải
bằng số nguyên lần bước xích.
3. Để giảm bớt biến động của vận tốc và tỷ số truyền, không
nên chọn số răng quá nhỏ. Lấy chiều dài nhánh xích dẫn bằng
số nguyên lần bước xích.
218
5.3.3. Số răng đĩa xích
- Khi thiết kế cần chọn zmin ≤ z ≤ zmax
- Tại sao khống chế theo zmin?
+ Mòn: Số răng càng nhỏ thì góc xoay
bản lề khi vào khớp càng lớn, xích mòn
nhanh.
+ Động học: Số răng càng ít thì biến động
vận tốc và tỷ số truyền càng lớn.
+ Va đập và ồn: số răng càng nhỏ, va đập
và tiếng ồn càng lớn.
Giá trị zmin lấy theo kinh nghiệm.
219
- Tại sao khống chế zmax?
- Số răng càng lớn thì với
cùng lượng mòn Δp, tâm
các bản lề càng nằm xa
vòng chia, xích càng dễ bị
tuột.
z
pd πsin
Δ=Δ
220
5.3.4. Khoảng cách trục và số mắt xích
a. Khoảng cách trục: cần chọn amin ≤ a ≤ amax
- Lý do khống chế và cách chọn amin:
+ a càng nhỏÆ số mắt xích càng ít, số lần mỗi
mắt va đập với răng đĩa càng nhiều, xích càng
chóng hỏng.
+ a càng nhỏÆ góc ôm giữa xích và đĩa càng
nhỏ. Theo kinh nghiệm:
oo
a
dd 12057180
min
12
1 ≥−−=α
( )12min 57
60 dda −≥ 12min dda −≥⇒
221
+ Điều kiện 2 đĩa xích không chạm nhau:
mmdda aa )5030(
2
12
min ÷++≥
+ Vậy điều kiện chọn a tối thiểu là:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
÷++≥
−≥
)5030(
2
12
min
12min
aa dda
dda
222
- Lý do khống chế và cách chọn amax:
+ a càng lớn Æ số mắt xích càng nhiều, với
cùng lượng mòn bản lề, xích càng chùng.
+ Khống chế amax ≤ 80p.
- Thường chọn a = (30-50)p
223
b. Số mắt xích:
- Số mắt xích, X, tính từ chiều dài xích, L:
L = Xp
- Chiều dài xích, L, tính theo a, tương tự đai:
- Thay πd = zp, có:
- Sau khi quy tròn X về số nguyên, chẵn gần nhất:
224
5.4. Tính thiết kế bộ truyền xích
5.4.1. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính:
a. Các dạng hỏng:
Mòn bản lề làm tăng bước xích, xích dễ tuột.
- Mòn bản lề: là dạng hỏng chủ yếu.
Mòn bản lề làm yếu chốt có thể gây đứt xích.
- Rỗ, vỡ con lăn: do tải thay đổi, va đập.
- Xích bị đứt do quá tải.
- Mòn răng đĩa.
225
b. Chỉ tiêu tính:
- Mòn bản lề là dạng hỏng chủ yếu; là
nguyên nhân chính làm bộ truyền mất khả
năng làm việc.
- Chỉ tiêu tính cơ bản là tính để tránh mòn –
bộ truyền không bị mòn quá mức cho phép
sau thời gian làm việc theo yêu cầu.
- Cách tính: áp suất trong bản lề nhỏ hơn trị
số cho phép, trị số này xác định bằng thực
nghiệm.
- Kiểm nghiệm về quá tải cho bộ truyền chịu
tải lớn, tải va đập
226
5.4.2. Tính xích về độ bền mòn:
- Áp xuất sinh ra nhỏ hơn trị số cho phép:
)(][ 00 MPapA
KFp t ≤=
- Áp xuất cho phép, [po] xác định trên bộ truyền thí
nghiệm trong điều kiện: Tải trọng tĩnh; Khoảng
cách trục a=(30-50)p; Đường nối tâm đĩa xích
nằm ngang; trục điều chỉnh được; bôi trơn đủ; làm
việc 1 ca.
- Hệ số K phản ánh các sai khác về điều kiện làm
việc giữa bộ truyền thực tế với thí nghiệm.
227
Đkiện thí nghiệm Điều chỉnh bằng hệ số Ký hiệu
Tải trọng tĩnh Hệ số tải trọng động Kđ
a= (30-50)p Hệ số k/cách trục Ka
Đường nối tâm 0° Hệ số đk bố trí Ko
Trục đ.chỉnh được Hệ số điều chỉnh Kđc
Bôi trơn nhỏ giọt Hệ số bôi trơn Kbt
Làm việc 1 ca Hệ số ca kíp Kc
K = Kđ.Ka.Ko.Kđc.Kbt.Kc
228
][ 00 pA
KFp t ≤=
K
ApFt
][ 0≤
1000
][
1000
0 v
K
ApvFt ≤
3
110
1 10.601000
1][ pnz
K
ApP ≤
01
01
01
01
6
110
1 10.60
][
n
n
z
znpz
K
ApP ≤
1
01
1
01
6
01010
1
111
10.60
][
n
n
z
zK
nApzpP ≤
nzKKK
PP ][ 01 ≤
z01, n01 là số răng,
tốc độ quay của bộ
truyền thí nghiệm
[P0] cho trong các bảng tra ứng với các giá trị z0 và no
khác nhau.
229
- Nếu muốn giảm bước xích, dùng xích nhiều dãy:
- Công thức tính để chọn xích:
][... 01 PKKKPP nzt ≤=
Chọn xích trong bảng có [P0] lớn hơn gần nhất
với Pt.
][... 01 PK
KKKPP
d
nz
t ≤=
Kd: Hệ số số dãy xích.
230
5.4.3. Kiểm nghiệm xích về quá tải:
][S
FFFK
QS
vott
≤++=
- Kiểm nghiệm theo hệ số an toàn bền:
- Tải trọng phá hỏng, Q, xác định bằng
thực nghiệm, cho trong bảng tra.
- Hệ số tính chất tải trọng, Kt, xác định
bằng thực nghiệm, cho trong sổ tay.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài giảng Chi Tiết Máy- TS Nguyễn Văn Dự.pdf