Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Con trỏ và mảng cấp phát động trong C++ - Hoàng Thị Điệp
Phép toán gán
Nếu được cho các khai báo sau
StringVar str1(10), str2(20);
thì câu lệnh
str1 = str2;
là hợp lệ.
Nhưng vì thành phần value của StringVar là một con
trỏ nên str1.value và str2.value trỏ tới cùng một
vùng nhớ
63 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Con trỏ và mảng cấp phát động trong C++ - Hoàng Thị Điệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên: Hoàng Thị Điệp
Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Công Nghệ
Con trỏ và mảng cấp phát động
trong C++
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật HKI, 2013-2014
Dịch từ slides Chapter 12: Pointers and Dynamic Arrays
của tác giả David Mann (North Idaho College).
1. Con trỏ
2. Mảng cấp phát động
3. class và mảng cấp phát động
diepht@vnu 2
Nội dung chính
Con trỏ
Con trỏ là địa chỉ nhớ của một biến.
Địa chỉ nhớ có thể được dùng như tên biến
Nếu một biến được lưu trong 3 ô nhớ thì địa chỉ của ô
đầu tiên có thể được dùng như tên biến.
Khi một biến được dùng như đối số tham chiếu của
một hàm, địa chỉ của nó được truyền vào cho hàm.
diepht@vnu 3
Con trỏ cho biết phải tìm một biến ở đâu
diepht@vnu 4
Một địa chỉ cho biết một biến được lưu ở đâu trong
bộ nhớ được gọi là một con trỏ.
Con trỏ “trỏ” tới một biến bằng cách cho biết phải tìm
biến đó ở đâu.
Khai báo con trỏ
Biến con trỏ phải được khai báo là có kiểu con trỏ.
Ví dụ: khai báo một biến con trỏ p trỏ tới một biến kiểu
double
double *p;
Dấu * chỉ định p là một biến con trỏ.
diepht@vnu 5
Khai báo nhiều biến con trỏ
diepht@vnu 6
Để khai báo nhiều biến con trỏ trong một câu lệnh,
thêm dấu * trước mỗi biến con trỏ
Ví dụ
int *p1, *p2, v1, v2;
p1 và p2 trỏ tới các biến kiểu int
v1 và v2 là các biến kiểu int
Phép toán lấy địa chỉ
diepht@vnu 7
Phép toán & có thể được dùng để lấy địa chỉ của
một biến. Có thể gán địa chỉ này cho một biến con
trỏ.
Ví dụ:
p1 = &v1;
p1 là một con trỏ trỏ tới v1
v1 được gọi là biến trỏ bởi p1
Phép toán khử tham chiếu
Dấu * trong C++ còn được dùng theo cách khác
Cụm “biến trỏ bởi p” trong C++ được hiểu là *p
Ở đây, * là phép toán khử tham chiếu
diepht@vnu 8
Ví dụ
v1 = 0;
p1 = &v1;
*p1 = 42;
cout << v1 << endl;
cout << *p1 << endl;
output:
42
42
v1 and *p1 ám chỉ cùng một biến
diepht@vnu 9
Gán con trỏ
Phép gán = được dùng để gán một giá trị con trỏ
cho một biến con trỏ.
Ví dụ
Nếu p1 trỏ tới v1 thì câu lệnh
p2 = p1;
sẽ dẫn tới *p1, *p2 và v1 ám chỉ cùng một biến
diepht@vnu 10
diepht@vnu 11
Phép toán new
Dùng con trỏ, bạn có thể thao tác trên các biến mà
không cần đặt tên cho chúng
Tạo một con trỏ trỏ tới một biến “vô danh” mới kiểu
int
int *p1;
p1 = new int;
Biến mới này chính là *p1
*p1 có thể dùng y như một biến int
cin >> *p1;
*p1 = *p1 + 7;
diepht@vnu 12
Biến cấp phát động
Biến sinh ra bởi phép toán new được gọi là biến cấp
phát động
Biến cấp phát động được tạo và hủy trong khi chương
trình đang chạy
diepht@vnu 13
diepht@vnu 14
Phép toán new và kiểu định nghĩa bằng
class
Khi dùng phép toán new với kiểu định nghĩa bằng class sẽ diễn ra 2
việc
gọi hàm kiến tạo (constructor) của kiểu định nghĩa
bằng class
cấp phát bộ nhớ
Ví dụ
Nếu ComplexType là một kiểu định nghĩa bằng class thì
ComplexType *myPtr;
tạo một con trỏ trỏ tới một biến kiểu ComplexType
myPtr = new ComplexType ;
gọi hàm kiến tạo mặc định ComplexType(); và cấp phát bộ nhớ
myPtr = new ComplexType(20.5, 10.7);
gọi hàm kiến tạo ComplexType(double, double); và cấp phát bộ nhớ
diepht@vnu 15
Quản lý bộ nhớ
Một vùng nhớ gọi là free store được chỉ định lưu trữ
các biến cấp phát động
Biến cấp phát động mới dùng các ô nhớ trong free
store
Khi tất cả các ô nhớ trong free store đều đã bị chiếm
dụng thì lời gọi tới phép toán new sẽ thất bại
Những vùng nhớ không còn cần tới có thể được tái
chế
Có thể xóa những biến không còn cần tới và trả vùng
nhớ chúng chiếm dụng lại cho free store.
diepht@vnu 16
Phép toán delete
Hãy delete những biến không còn cần tới và trả
vùng nhớ chúng chiếm dụng lại cho free store.
Ví dụ
delete p;
giá trị của p hiện giờ là không xác định và
vùng nhớ mà p trỏ tới được trả về cho free store.
diepht@vnu 17
Con trỏ lạc
Dùng delete với một biến con trỏ sẽ hủy vùng nhớ
trỏ bởi con trỏ đó
Nếu có một con trỏ khác đang trỏ tới biến cấp phát
động này thì sau phép delete, nó cũng không xác
định
Các biến con trỏ không xác định được gọi là con trỏ
lạc
Khử tham chiếu con trỏ lạc là việc làm cực kì nguy
hiểm
diepht@vnu 18
Biến tự động
diepht@vnu 19
Biến khai báo bên trong một hàm sẽ được tạo bởi
C++ và hủy khi hàm này kết thúc
Chúng được gọi là biến tự động vì việc tạo và hủy
chúng diễn ra tự động
Lập trình viên cần kiểm soát thủ công việc tạo và
hủy các biến con trỏ với phép toán new và delete
Biến toàn cục
Biến được khai báo bên ngoài tất cả các hàm được
gọi là biến toàn cục
Có thể truy cập biến toàn cục ở mọi nơi trong chương
trình
Biến toàn cục không được sử dụng phổ biến
diepht@vnu 20
Định nghĩa kiểu dữ liệu
Có thể gán tên cho một định nghĩa kiểu rồi dùng nó
để khai báo biến
Từ khóa typedef dùng để định nghĩa tên mới cho
một kiểu
Cú pháp
typedef định_nghĩa_kiểu_đã_biết tên_mới;
diepht@vnu 21
Định nghĩa kiểu dữ liệu con trỏ
Để tránh nhầm lẫn khi sử dụng con trỏ, ta nên định
nghĩa một tên cho kiểu con trỏ
Ví dụ
typedef int* IntPtr;
định nghĩa một kiểu mới IntPtr cho những biến con trỏ trỏ tới
biến kiểu int
IntPtr p;
tương đương với
int *p;
diepht@vnu 22
Khai báo nhiều biến
Để khai báo nhiều biến con trỏ, ta có thể dùng kiểu
con trỏ mới định nghĩa
typedef int* IntPtr;
int *p1, p2; // chỉ p1 là biến con trỏ
IntPtr p1, p2; // cả p1 và p2 đều là biến con trỏ
diepht@vnu 23
Tham số tham chiếu là con trỏ
Một lợi thế khác khi dùng typedef để định nghĩa kiểu
con trỏ là khi đọc hiểu danh sách tham số của hàm
Ví dụ
void sample_function(IntPtr& pointer_var);
thì rõ ràng hơn
void sample_function(int*& pointer_var);
diepht@vnu 24
Ôn tập
Hãy
1. Khai báo một biến con trỏ
2. Gán giá trị cho một biến con trỏ
3. Dùng phép toán new để tạo một biến mới trong
free store
4. Định nghĩa kiểu NumberPtr là một kiểu con trỏ trỏ
tới các biến cấp phát động kiểu int
5. Khai báo biến myPoint là một biến con trỏ kiểu
NumberPtr
diepht@vnu 25
1. Con trỏ
2. Mảng cấp phát động
3. class và mảng cấp phát động
diepht@vnu 26
Nội dung chính
Mảng cấp phát động
Mảng (cấp phát) động là mảng có kích thước thiết
lập khi chương trình đang chạy chứ không phải khi
bạn viết chương trình
diepht@vnu 27
Biến con trỏ và biến mảng
Biến mảng thực ra là biến con trỏ trỏ tới phần tử
đầu tiên được đánh chỉ số
Ví dụ
int a[10];
typedef int* IntPtr;
IntPtr p;
Biến a và p thuộc cùng một kiểu.
Do a là biến con trỏ trỏ tới a[0], câu lệnh
p = a;
dẫn tới p trỏ tới a[0]
diepht@vnu 28
Biến con trỏ dùng như biến mảng
diepht@vnu 29
int a[10];
typedef int* IntPtr;
IntPtr p;
p = a;
Ta có thể dùng biến con trỏ p như một biến mảng
Ví dụ
p[0], p[1], ., p[9]
Có thể dùng a như một biến con trỏ nhưng bạn không thể thay đổi
địa chỉ lưu trong a
Làm như dưới đây là không hợp lệ
IntPtr p2;
// gán giá trị cho p2
a = p2;
Tạo mảng động
Mảng thông thường cần bạn chỉ định kích thước lúc
viết chương trình
Nếu bạn chỉ định một kích thước quá lớn?
Lãng phí bộ nhớ
Nếu bạn chỉ định một kích thước quá nhỏ?
Chương trình có thể không đúng đắn trong một số trường hợp
Trong lúc chương trình chạy, bạn có thể tạo mảng
động với kích thước vừa phải
diepht@vnu 30
Tạo mảng động
Bạn tạo mảng động bằng phép toán new
Ví dụ: tạo một mảng động gồm 10 phần tử kiểu double
typedef double* DoublePtr;
DoublePtr d;
d = new double[10];
Giờ thì ta có thể dùng d như mảng thông thường
diepht@vnu 31
Mảng động
typedef double* DoublePtr;
DoublePtr d;
d = new double[10];
Biến con trỏ d trỏ tới d[0]
Khi bạn làm việc xong với mảng này, hãy delete nó để trả bộ nhớ lại
cho free store
Ví dụ
delete [] d;
Cặp ngoặc vuông cho C++ biết cần hủy một mảng động. Vì thế C++ sẽ
kiểm tra kích thước để biết cần hủy bao nhiêu phần tử.
Nếu bạn quên cặp ngoặc vuông, C++ chỉ hủy phần tử đầu tiên d[0]
diepht@vnu 32
Số học con trỏ
Có thể thực hiện các phép tính số học trên các giá trị
của biến con trỏ
Ví dụ
typedef double* DoublePtr;
DoublePtr d;
d = new double[10];
Biểu thức d+1 trả về địa chỉ của phần tử d[1]
Biểu thức d+2 trả về địa chỉ của phần tử d[2]
diepht@vnu 33
Các phép toán số học trên con trỏ
Bạn có thể cộng và trừ với các con trỏ
Có thể sử dụng các phép tự tăng ++ và tự giảm --
Khi trừ 2 con trỏ cùng kiểu, bạn thu được số lượng
phần tử nằm giữa
2 con trỏ này nên trỏ tới các phần của cùng một mảng
Dưới đây cũng là một cách dùng số học con trỏ
for (int i = 0; i < arraySize; i++)
cout << *(d + i) << " " ;
// giống với cout << d[i] << " " ;
diepht@vnu 34
Mảng động nhiều chiều
Để tạo một mảng động kích thước 3x4
Ta xem mảng động nhiều chiều là mảng của các mảng
Trước tiên tạo một mảng động một chiều
Bắt đầu với một định nghĩa mới
typedef int* IntPtr;
Sau đó tạo một mảng động tên m là mảng các con trỏ
IntPtr *m = new IntPtr[3];
Với mỗi con trỏ trong m, tạo một mảng động các biến
int
for(int i = 0; i < 3; i++)
m[i] = new int[4];
diepht@vnu 35
Mảng động nhiều chiều
Minh họa mảng động 3x4
m IntPtr's
int's
IntPtr *
diepht@vnu 36
Hủy mảng động nhiều chiều
Để hủy mảng động nhiều chiều
Mỗi lời gọi tới phép new để tạo một mảng cần một lời
gọi tương ứng tới phép delete
Ví dụ: hủy mảng động 3x4 tạo trong slide trước
for(int i = 0; i < 3; i++)
delete [] m[i];
delete [] m;
diepht@vnu 37
Ôn tập
Hãy
1. Định nghĩa kiểu CharArray cho các biến con trỏ trỏ
tới mảng cấp phát động chứa các phần tử kiểu
char.
2. Viết mã để thiết lập giá trị cho các phần tử trong
mảng “entry” với 10 số nhập từ bàn phím
int *entry;
entry = new int[10];
diepht@vnu 38
1. Con trỏ
2. Mảng cấp phát động
3. class và mảng cấp phát động
diepht@vnu 39
Nội dung chính
Các lớp và mảng động
Một mảng động có thể chứa các phần tử thuộc kiểu
dữ liệu do người dùng định nghĩa bằng class (một
lớp)
Một lớp có thể có biến thành viên là mảng động
diepht@vnu 40
Chương trình ví dụ: Lớp xâu ký tự
Ta sẽ định nghĩa lớp StringVar
Đối tượng StringVar là biến xâu ký tự
Đối tượng StringVar dùng mảng động (có kích thước
được chỉ định khi chương trình đang chạy)
diepht@vnu 41
Các hàm kiến tạo StringVar
Hàm kiến tạo mặc định StringVar tạo một đối tượng
chiều dài xâu tối đa là 100 ký tự
Một hàm kiến tạo StringVar khác nhận một đối số
kiểu int chỉ định chiều dài xâu tối đa của đối tượng
Hàm kiến tạo StringVar thứ ba nhận đối số là xâu
kiểu C và
đặt chiều dài xâu tối đa là chiều dài của xâu đối số
chép xâu kiểu C vào xâu của đối tượng
diepht@vnu 42
Các phép toán trên StringVar
Ngoài các hàm kiến tạo, giao diện của StringVar còn
có
Các hàm thành viên
int getLength( );
void inputLine(istream& ins);
friend ostream& operator<<(ostream& outs,
const StringVar& aString);
Hàm kiến tạo sao chép (copy constructor)
Hàm hủy
diepht@vnu 43
Cài đặt StringVar
StringVar dùng một mảng động để lưu trữ xâu
Các hàm kiến tạo StringVar gọi phép toán new để tạo
mảng động cho biến thành viên value
Dùng ‘\0’ để kết thúc xâu
Trước khi khai báo mảng, kích thước của nó không
được thiết lập
Các đối số của hàm kiến tạo chỉ định kích thước
diepht@vnu 44
Biến cấp phát động
Biến cấp phát động không tự biến mất nếu ta không
gọi phép delete
Kể cả khi một biến con trỏ địa phương bị thu hồi ở
cuối một hàm thì biến cấp phát động mà nó trỏ tới vẫn
tồn tại (nếu delete không được gọi tường minh)
Một người sử dụng lớp StringVar không thể biết được
một thành viên của lớp là mảng động nên cũng không
thể mong chờ người ấy sẽ gọi delete khi làm việc xong
với đối tượng StringVar
diepht@vnu 45
Hàm hủy
Hàm hủy là một hàm thành viên được gọi tự động
khi một đối tượng của lớp ra ngoài phạm vi hoạt
động
Hàm hủy chứa mã nguồn thực hiện delete tất cả các
biến cấp phát động tạo ra bởi đối tượng
Một lớp chỉ có một hàm hủy. Hàm này không có đối
số.
Tên hàm hủy phân biệt với hàm kiến tạo mặc định bởi
dấu ngã ~
Ví dụ:
~StringVar();
diepht@vnu 46
~StringVar()
Hàm hủy của lớp StringVar phải gọi tới delete [] để
trả lại free store những vùng nhớ các biến cấp phát
động chiếm giữ
Ví dụ
StringVar::~StringVar( ) {
delete [ ] value;
}
diepht@vnu 47
Truyền con trỏ vào trong hàm
bằng kiểu truyền giá trị (call-by-value)
diepht@vnu 48
Truyền con trỏ vào trong hàm kiểu truyền giá trị có
thể dẫn tới kết quả không như mong đợi
Hãy nhớ các tham số là các biến địa phương
Biến đổi tham số không thực sự biến đổi đối số
Giá trị của tham số được đặt bằng giá trị của đối số
Trong trường hợp này là một địa chỉ lưu trong một biến con
trỏ
Đối số và tham số cùng lưu một địa chỉ
Nếu bên trong hàm, bạn thay đổi giá trị của biến trỏ
bởi tham số thì biến trỏ bởi đối số cũng bị thay đổi
Hàm kiến tạo sao chép
Vấn đề do dùng tham số truyền bằng giá trị với các
biến con trỏ có thể được giải quyết bằng hàm kiến
tạo sao chép
Hàm kiến tạo sao chép là một hàm kiến tạo với một
tham số cùng kiểu với lớp
Tham số này được truyền bằng tham chiếu (call-by-
reference)
Nó thường là hằng tham số
Hàm kiến tạo tạo ra một bản sao hoàn thiện và độc lập
của đối số
diepht@vnu 49
Hàm kiến tạo sao chép của StringVar
Đoạn mã sau đây của hàm kiến tạo sao chép
StringVar
Tạo một mảng động mới cho bản sao của đối số
Tạo một bản sao mới, giữ bản gốc không bị biến đổi
StringVar::StringVar(const StringVar& aStringVarObj)
:
maxLength(aStringVarObj.getLength())
{
value = new char[maxLength + 1];
strcpy(value, aStringVarObj.value);
}
diepht@vnu 50
Gọi hàm kiến tạo sao chép
Có thể gọi hàm kiến tạo sao chép giống với cách gọi
các hàm kiến tạo khác – khi khai báo đối tượng
Hàm kiến tạo sao chép được gọi tự động
Khi một đối tượng được định nghĩa và khởi tạo bởi
một đối tượng cùng lớp
Khi một hàm trả về một giá trị có kiểu là lớp đó
Khi một đối số có kiểu là lớp đó được truyền bằng giá
trị vào trong hàm
diepht@vnu 51
Tính cần thiết của hàm kiến tạo sao
chép
Đoạn mã sau (giả sử không có hàm kiến tạo sao chép)
cho thấy tính cần thiết của hàm kiến tạo sao chép
void showString(StringVar aStringVarObj)
{ }
StringVar greeting("Hello");
showString(greeting);
cout << greeting << endl;
Khi hàm showString được gọi, greeting được sao vào
aStringVarObj
aStringVarObj.value được thiết lập bằng greeting.value
Vì aStringVarObj.value và greeting.value là các con trỏ, chúng trỏ
tới cùng một mảng động
diepht@vnu 52
greeting.value aStringVarObj.value
"Hello"
greeting.value aStringVarObj.value
Undefined
Tính cần thiết của hàm kiến tạo sao
chép
Khi showString kết thúc, hàm hủy cho aStringVarObj
được gọi, trả mảng động trỏ bởi
aStringVarObj.value về free store
greeting.value trỏ tới một vùng nhớ đã được giải
phóng!
diepht@vnu 53
Tính cần thiết của hàm kiến tạo sao chép
diepht@vnu 54
Đối tượng greeting giờ đây gặp 2 vấn đề
Việc in ra màn hình greeting.value có thể sinh lỗi
Tuy trong một vài trường hợp chương trình vẫn hoạt động
Khi không còn cần greeting, hàm hủy sẽ được gọi
Gọi hàm hủy dẫn tới giải phóng một vùng nhớ 2 lần có thể sinh
lỗi hệ thống
greeting.value aStringVarObj.value
"Hello"
greeting.value aStringVarObj.value
Undefined
Hàm kiến tạo sao chép
Cùng một ví dụ nhưng khi có hàm kiến tạo sao chép sẽ
không có 2 vấn đề ở slide trước
"Hello"
"Hello"
diepht@vnu 55
Khi nào thì cần hàm kiến tạo sao chép
Khi trong định nghĩa lớp có chứa con trỏ và vùng
nhớ cấp phát động bằng phép new thì cần hàm kiến
tạo sao chép
Các lớp không liên quan tới con trỏ hay vùng nhớ
cấp phát động thì không cần hàm kiến tạo sao chép
diepht@vnu 56
Bộ ba quan trọng
Bộ ba quan trọng bao gồm
Hàm kiến tạo sao chép
Phép toán gán
Hàm hủy
Nếu bạn cần định nghĩa 1 trong chúng, bạn cần định
nghĩa cả 3.
diepht@vnu 57
Phép toán gán
Nếu được cho các khai báo sau
StringVar str1(10), str2(20);
thì câu lệnh
str1 = str2;
là hợp lệ.
Nhưng vì thành phần value của StringVar là một con
trỏ nên str1.value và str2.value trỏ tới cùng một
vùng nhớ.
diepht@vnu 58
Nạp chồng phép gán
Giải pháp là nạp chồng phép toán gán của StringVar
operator= được nạp chồng như một hàm thành viên
Ví dụ: khai báo operator=
void operator=(const StringVar& rightSide);
rightSide là đối số từ vế phải của phép gán
diepht@vnu 59
Định nghĩa phép gán (1)
void StringVar::operator= (const StringVar&
rightSide)
{
int newLength = strlen(rightSide.value);
if (newLength > maxLength)
newLength = maxLength;
for(int i = 0; i < newLength; i++)
value[i] = rightSide.value[i];
value[newLength] = '\0';
}
Không sao hết nội
dung của xâu bên
vế phải
diepht@vnu 60
Định nghĩa phép gán (2)
void StringVar::operator= (const StringVar& rightSide)
{
delete [ ] value;
int newLength = strlen(rightSide.value);
maxLength = newLength;
value = new char[maxLength + 1];
for(int i = 0; i < newLength; i++)
value[i] = rightSide.value[i];
value[newLength] = '\0';
}
Lỗi nếu gán một
đối tượng
StringVar cho
chính nó
diepht@vnu 61
Định nghĩa phép gán (3)
void StringVar::operator = (const StringVar& rightSide) {
int newLength = strlen(rightSide.value);
if (newLength > maxLength){ //delete value chỉ khi
// cần thêm không gian nhớ
delete [ ] value;
maxLength = newLength;
value = new char[maxLength + 1];
}
for (int i = 0; i< newLength; i++)
value[i] = rightSide.value[i];
value[newLength] = '\0';
}
diepht@vnu 62
Ôn tập
Hãy
1. Giải thích vì sao không cần nạp chồng phép gán nếu
một lớp chỉ chứa các kiểu cơ bản
2. Giải thích nhiệm vụ của hàm hủy
3. Khi nào hàm kiến tạo sao chép được gọi
diepht@vnu 63
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoang_thi_diepw04_c_7431_2032016.pdf