Bài giảng Các mối quan hệ, chuỗi hệ thống và các chiến lược liên kết
Ngày nay các công ty không thể đơn độc thống trị lĩnh vực công nghệ, kinh doanh, thị
trường. Các công ty cần phải phát triển các mạng lưới liên kết chiến lược để mở
đường đến công nghệ, sản phẩm mới và thị trường mới. Những hình thức liên kết
này gồm có chiến lược và mối quan hệ.
29 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2242 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các mối quan hệ, chuỗi hệ thống và các chiến lược liên kết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 12: CÁC MỐI QUAN HỆ,
CHUỖI HỆ THỐNG VÀ CÁC CHIẾN
LƯỢC LIÊN KẾT
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi nghiên cứu chương này các bạn sẽ có thể:
1. Hiểu được các nhân tố của mối quan hệ Marketing trong kinh doanh quốc tế.
2. Giải thích được mô hình hệ thống và vai trò trung tâm của các mối quan hệ.
3. Mô tả được các loại chiến lược liên kết khác nhau trong kinh doanh quốc tế.
4. Trình bày được các nhân tố sử dụng để làm chẩn mực nghiên cứu các ngành thay
đổi và phát triển như thế nào.
5. Minh họa các hình thức liên kết như: người dẫn đầu, người thách thức, người theo
sau thị trường và thị trường chuyên biệt.
6. Thảo luận các nhân tố dẫn đến sự thành công và thất bại của mối quan hệ liên kết
2GIỚI THIỆU
Những marketer Úc bằng khả năng của mình đã nhận được vai trò quan trọng của các
liên kết chiến lược, mối quan hệ marketing và mạng lưới cạnh tranh để mở rộng hoạt
động kinh doanh ở nước ngoài.
Vd: Để phát triển và duy trì lợi nhuận kinh doanh ở đảo Mauritius, Ấn Độ Dương, công
ty ở Úc cần phát triển các đồng minh và mối quan hệ mật thiết với ít nhất một trong ba
công ty có ảnh hưởng lớn như: Công ty TNHH Rogers, Island Blyth and Harel Mallac.
Việc này đảm bảo cho việc thâm nhập vào các lĩnh vực khách sạn, siêu thị, nhà máy
đường, sản xuất vải sợi, tư vấn và toàn bộ các hoạt động xuất nhập khẩu. Cả ba công ty
này đều có mối quan hệ mật thiết ở thị trường Nam Phi và Châu Phi và có thể mở đường
cho các công ty Uùc xâm nhập vào thị trường Châu Phi.
3QUAN HỆ VÀ HỆ THỐNG
Có hai phương thức quản trị Marketing quốc tế:
1. Marketing quan hệ và hệ thống: hợp tác để tạo ra giá trị cho khách hàng và nhà
cung cấp, tập trung vào tiến trình và tăng thêm giá trị.
2. Marketing truyền thống (bán hàng): trao đổi hàng hóa và dịch vụ để kiếm tiền, tập
trung vào kết quả và giá trị phân phối
Quan hệ
Bán hàng
Giá trị phân phối
Thay đổi giá trị
Kết quả
Tiến trình
4QUAN HỆ VÀ HỆ THỐNG
Quan hệ Marketing xuất hiện ở Châu Aâu (đầu tiên ở Scandinavia), nhưng lại rất phù
hợp với việc kinh doanh ở Châu Á, đây là nơi mà việc kinh doanh đã thực hiện hàng thế
kỷ qua dựa trên quan hệ, được biểu hiện bằng khái nhiệm guanxi. Điểm khác biệt là
phương Tây kinh doanh quyết định việc quan hệ còn phương Đông quan hệ quyết định
việc kinh doanh. Nguyên nhân là do việc xâm chiếm thuộc địa đã làm người bản xứ
không có thiện chí đối với người ngoài để đề phòng rủi ro, và chỉ tín nhiệm những người
mà họ biết, tin tưởng và với những người có quan hệ mật thiết như: gia đình, họ hàng,
bạn bè. Có thể nói phương thức kinh doanh của người Châu Á đề cao quan hệ cá nhân
trong khi phương thức kinh doanh của người phương Tây đề cao quan hệ tập thể.
5QUAN HỆ VÀ HỆ THỐNG
Phân loại:
1. Quan hệ Marketing: gắn liền với quan hệ giữa người mua và người bán, không
quan tâm đến vai trò của các nhân tố khác trong kênh phân phối và vai trò của ngân
hàng. Đây là mối quan hệ trọng tâm.
2. Tân quan hệ Marketing: ngoài quan hệ giữa người bán và người mua còn có thêm
các quan hệ marketing khác để đảm bảo sự thành công. Đây là mối quan hệ trọng
tâm và liên kết.
3. Lý thuyết hệ thống: là những cấu trúc phức tạp gồm các yếu ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến việc giao dịch và phục vụ cho địa bàn mà marketing quốc tế có
thể thực hiện liên kết hệ thống ở quốc gia này với hệ thống của quốc gia khác.
6QUAN HỆ VÀ HỆ THỐNG
Các quan hệ kết nối lẫn nhau và hình thành nên hệ thống bao trùm cả công ty. Hệ thống
này có các đặc điểm sau:
1. Sự nhân nhượng: những đóng góp của các bên sẽ không được xem là bằng nhau
cho từng giao dịch cụ thể nhưng là cho tổng quan hệ.
2. Sự phụ thuộc: các bên hiểu biết lẫn nhau và cung cấp kiến thức này khi giải quyết
sự cố.
3. Liên kết lỏng: không có nghĩa vụ pháp lý và hình thức này đưa ra khung phù hợp
cho việc gây ảnh hưởng và giao tiếp với nhau.
4. Quyền lực: lợi dụng sự phụ thuộc lẫn nhau trong hệ thống.
5. Không có biên giới: Mạng lưới của một công ty gắn liền với quốc gia của công ty
đó trở thành mạng lưới liên kết của nhà nhập khẩu hoặc đối tác ở một quốc gia
khác.
7QUAN HỆ VÀ HỆ THỐNG
Nhà nước
Malaysia
Nhà cung
cấp nước
ngoài
Nhà cung cấp
người Úc
Nhà nước Úc
Nhà sản xuất máy phun
nước Malaysia
Nhà sản xuất động cơ
2HP Úc
Công ty giao nhận
Nhà cung cấp Malaysia
Công ty vận
chuyển
Trung gian
thương mại Uùc
(lấy hoa hồng)
Ngân hàng Malaysia
Nhà cạnh tranh
nước ngoài
Nhà cạnh tranh Úc
Ngân hàng Úc
Công ty bảo hiểm
Malaysia
Công ty bảo hiểm Úc
== chỉ mối quan hệ trọng tâm
___ chỉ mối quan hệ phụ trực tiếp
- - - chỉ mối quan hệ phụ gián tiếp
Mạng lưới nhà xuất
khẩu / nhà nhập khẩu
8QUAN HỆ VÀ HỆ THỐNG
Con người
Hoạt động Nguồn lực
Môi trường kinh tế tài chínhMôi trường chính trị và luật
pháp
Môi trường cạnh tranh công nghệ và văn hóa xã
hội
Mạng lưới con người
Mạng lưới hoạt động
Mạng lưới mô hình
9QUAN HỆ VÀ HỆ THỐNG
Mạng lưới cạnh tranh
Các nhà cung cấp nguyên liệu thô cho
Ford
Các nhà cung cấp phụ kiện cho Ford
Đại lý quảng cáo của Ford
Ford Australia
Đại lý bán hàng của Ford ở Thái
Khách hàng của Ford ở Thái
Các nhà cung cấp nguyên liệu thô cho
Toyota
Các nhà cung cấp phụ kiện cho Toyota
Đại lý quảng cáo của Toyota
Toyota Japan
Đại lý bán hàng của Toyota ở Thái
Khách hàng của Toyota ở Thái
10
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
1. Chi phí giao dịch: giảm thiểu chi phí và rủi ro
2. Phụ thuộc nguồn lực: sử dụng nguồn lực của đối tác
3. Học tập cách tổ chức: học tập lý thuyết và kinh nghiệm
4. Mối quan hệ Marketing: quan hệ chặt chẽ với khách hàng và nhà cung cấp để cung
cấp giá trị tốt nhất cho khách hàng.
5. Hành vi chiến lược: chỉ thực hiện khi đạt được mục tiêu chiến lược và tối đa lợi
nhuận
11
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
Bản chất của chiến lược liên kết là: sự cộng tác giữa các công ty.
Các nhân tố làm chiến lược liên kết phổ biến gồm có:
• Xâm nhập thị trường mới
• Lấp đầy khoảng cách tri thức
• Liên kết để tiết kiệm chi phí hoạt động
• Xây dựng các nguồn lực có khả năng thay thế
• Thúc đẩy việc giới thiệu sản phẩm mới
12
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
Internal Drivers: gồm có chiến lược liên kết theo hàng dọc và theo hàng ngang
• Hàng dọc: liên kết giữa các cấp độ khác nhau và thiết kế cải tiến sản phẩm hiện có.
• Hàng ngang: gồm các yếu tố cá nhân của chuỗi giá trị để giảm đầu tư hay xâm
nhập thị trường, mục đích đạt được sự tiết kiệm.
External Driver: đe dọa cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh.
13
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
Phương thức hoạt động của chiến lược liên kết
• Thị trường
- Tăng khả năng và cơ hội marketing
- Khắc phục các trở ngại và tận dụng các lợi thế thương mại,
chính trị và kinh tế
- Thoả mãn các yêu cầu phát triển sinh thái học
- Đa dạng các sản phẩm và dịch vụ bằng cách tăng thêm hoặc bổ sung các dòng sản
phẩm
- Chiếm các thị trường dẫn đầu và duy trì những cái đang có
- Tấn công vào các phân khúc thị trường nhỏ trong các thị trường lớn
- Đáp trả lại các cạnh tranh đang lớn mạnh
14
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
Phương thức hoạt động của chiến lược liên kết
• Công nghệ và sự phát triển
- Kết hợp các khả năng R&D hoặc chia sẻ chi phí R&D đang tăng và đầu tư vào kỹ
thuật
- Ưùng dụng các nổi bật sáng tạo và cải tiến về kỹ thuật và các mặt khác
- Tham gia và trao đổi kinh nghiệm bí quyết và thông tin
- Giảm thời gian cho việc giới thiệu sản phẩm mới
- Đặt ra các tiêu chuẩn có tính toàn cầu
15
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
Phương thức hoạt động của chiến lược liên kết
• Giảm rủi ro và tăng nội lực công ty
- Chia và phân tán rủi ro
- Phòng ngừa các đối tác không cố tình và mang rủi ro
- Tăng sức mạnh nội bộ bằng cách học ở công ty khác
- Thúc đẩy tăng trưởng qua các mối liên kết có từ đầu
16
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
Phương thức hoạt động của chiến lược liên kết
• Đạt được cán cân kinh tế và hợp lý hóa hoạt động
- Các lĩnh vực kinh tế
- Cán cân kinh tế
- Loại bỏ các chức năng kinh tế cá nhân
17
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
Lựa chọn đối tác liên kết:
- Mục tiêu và mục đích công ty
- Nhu cầu của khách hàng như là tốc độ dịch vụ, mức liên hệ thường xuyên và phát
triển mối liên hệ trong dài hạn
- Bản chất của sản phẩm và dịch vụ như là mức độ phức tạp, nhu cầu bảo hành, yêu
cầu định dạng, độ dài của vòng tròn mua hàng, vị trí trên đường kinh nghiệm và
bảohộ bản quyền.
- Các nguồn lực về tài chính, quản lý, tiếp thị …của công ty
- Các vấn đề tầm nhà nước mức độ ổn định chính trị ở nước của đối tác, nhu cầu liên
hệ với các tổ chức nhà nước để đạt được mục tiêu thương mại
18
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
Lựa chọn đối tác liên kết:
Chu kỳ sống của một liên kết
Xác định đối tác Lập kế hoạch liên doanh
Aûnh hưởng
Hệ thống theo
dõi dựa trên
kết quả
.
Thân mật
Xây dựng mối
quan hệ
Thẩm định và đánh giá rủi
ro
Theo đuổi ảo ảnh
Khách hàng hài
lòng
Tăng trưởng lợi
nhuận
19
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT ĐỂ TẠO
LỢI THẾ CẠNH TRANH
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT NGƯỜI DẪN ĐẦU THỊ TRƯỜNG
Chiến lược này gồm các yếu tố:
- Tập trung vào thị trường mình có ưu thế
- Sử dụng nguồn lực để xâm nhập một cách nhanh chóng
- Định vị nhắm đến thị trường cao cấp và trung lưu
- Sáp nhập các đối tác liên kết thành công ty xuyên quốc gia để thực hiện đơn hàng
20
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT ĐỂ TẠO
LỢI THẾ CẠNH TRANH
Quantas
Hertz
thuê xe
Đại lý du lịch toàn cầu
(American Express)
One world
Hàng không
(British Airways)
Khách sạn
(Sheraton)
21
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT ĐỂ TẠO
LỢI THẾ CẠNH TRANH
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT CHO NGƯỜI THÁCH THỨC VÀ NGƯỜI THEO SAU
Mạng lưới liên kết cần có các yếu tố:
- Sắp xếp các công ty nhỏ
- Đường truyền viễn thông và mối quan hệ để có thể ra quyết định và thực hiện
nhanh chóng.
- Tổ chức tốt hệ thống cạnh tranh trí não để cung cấp thông tin cập nhật tình hình
cạnh tranh
- Khả năng bắt chước, cải tiến sản phẩm, dịch vụ, quy trình giao hàng và giao tiếp
với khách hàng
22
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT ĐỂ TẠO
LỢI THẾ CẠNH TRANH
Hàng không
Singapore
Hàng không New
Zealand
Quán ăn
Star Alliance
(eg Lufthansa)
Avis
23
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT ĐỂ TẠO
LỢI THẾ CẠNH TRANH
CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT CHO LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN
Mạng lưới liên kết để vào thị trường mới nên gồm các đối tác chuyên sâu trong nhiều
phần khác nhau của chuỗi giá trị liên quan đến thị trường mục tiêu như là sản phẩm hay
dịch vụ, cung cấp, chuyên môn hóa phân phối, tiếp xúc khách hàng và cung cấp dịch vụ.
VD: Công ty TNHH Công Nghệ tay lái Bishop là một ví dụ điển hình của người Uùc
phát triển chiến lược này ở kinh doanh ngoài nước. Bishop hiện nay đang trở thành công
ty hàng đầu trong công nghệ sản xuất trục tay lái xe hơi.
Tháng 7 năm 1998, Bishop đã ký một hợp đồng liên doanh với Mercedes-Benz để chế
tạo tay lái cải tiến BMB và sản xuất đĩa bánh lái truyền động. Tháng 9 năm 2000 Bishop
đã ký hợp đồng với Robert Bosch GMBH để sản xuất tay quay và cảm biến. Hiện nay
20% xe hơi sản xuất trên toàn thế giới mỗi năm sử dụng công nghệ tay lái của Bishop.
Công ty hiện đang sở hữu hơn 400 bằng phát minh và sáng kiến.
24
THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT
Việc thực hiện chiến lược liên kết có thể khó khăn và tốn thời gian nhất là liên kết xuyên
văn hóa thì tỷ lệ thất bại rất cao. Một nghiên cứu gần đây chỉ ra 7 điểm của 10 liên
doanh thất bại trong việc đáp ứng sự mong muốn của đối tác quản lý. Thách thức
và trở ngại cho liên kết chiến lược có thể tóm tắt là:
- Quyền tự quyết của thành viên liên kết
- Động lực tiến về phía trước
- Tập trung vào môi trường bên ngoài
- Vận động chính trị: chương trình nghị sự nội bộ có thể ngăn cản việc phát triển
liên kết
- Chú trọng thay đổi và cải tiến
- Say mê học tập và chú trọng học tập lẫn nhau
- Con người: có những người tốt nhất cống hiến cho việc liên kết
- ‘Hộp đen’: sợ mất vật gì đó
- Văn hóa
25
INTERNET, MỐI QUAN HỆ, MẠNG LƯỚI VÀ CHIẾN LƯỢC
LIÊN KẾT
MỐI QUAN HỆ TRONG THỊ TRƯỜNG
Công Nghệ Thông Tin (IT) đã thay đổi quá trình trao đổi trong xã hội thông qua quá
trìnH tương tác lẫn nhau. Điều này đã dẫn mối quan hệ ngày trở nên mang tính cá
nhân hơn và hình thức hơn khi không khí mối quan hệ đã thay đổi. Tuy nhiên hoạt
động kinh doanh vẫn cần có sự tương tác lẫn nhau bằng nhiều hình thức khác nhau,
và sự tương tác nhau vẫn là trung tâm của mối quan hệ thành công và mối quan hệ
thành công là yếu tố cơ bản của của kinh doanh thành công.
26
INTERNET, MỐI QUAN HỆ, MẠNG LƯỚI VÀ CHIẾN LƯỢC
LIÊN KẾT
Bảng 2.19: Chuỗi giá trị vật lý VS chuỗi giá trị ảo
Cung ứng
bên trong
Cung ứng
bên ngoài
Bán hàng
và tiếp thị
Dịch
vụ
Lợi
nhuận
Hoạt động
Chuỗi giá trị vật lý
Chuỗi giá trị ảo
Tập trung Lựa chọn Tổng hợp Phân
phối
Tổ chức
27
INTERNET, MỐI QUAN HỆ, MẠNG LƯỚI VÀ CHIẾN LƯỢC
LIÊN KẾT
MẠNG LƯỚI TRONG THỊ TRƯỜNG
Theo Poon và Jevons (1997) thì Internet cung cấp cơ hội cho các công ty nhỏ chia sẻ
kinh nghiệmvà thông tin. Điều này có thể dẫn đến sự hợp tác như chia sẻ đơn đặt
hàng hay một số công ty nhỏ liên kết nhau để thực hiện một dự án lớn. Bởi vì
Internet là không gian ảo không bị giới hạn để các nhà cung cấp, khách hàng, đối
thủ cạnh tranh và mạng lưới đối tác có thể tác động lẫn nhau, Internet cung cấp
thông tin và duy trì mối liên kết của mạng lưới kinh doanh, điều mà trước đây bị
ngăn cấm bởi rào cản: khoảng cách, thời gian và giới hạn nguồn lực. Mạng lưới
liên quan đến việc thiết lập mối liên kết mạng lưới ở các quốc gia khác nhau nhằm
thúc đẩy hiệu quả trao đổi chuỗi giá trị. Điều này đòi hỏi sự giao tiếp hiệu quả và
liên tục của các thành viên khác nhau trong mạng lưới. Internet có thể làm việc này
bởi vì phương thức giao tiếp tức thời cả khoảng cách địa lý và vật lý. Tuy nhiên
mặc dù Internet cho phép giao tiếp tự do và dễ dàng hơn nhưng Internet không thể
thay thế được nhu cầu xây dựng mối quan hệ cá nhân, nhất là văn hóa thể hiện rõ
trong tính cách của con người ở các nước như là Thái Lan, Nhật Bản.
28
INTERNET, MỐI QUAN HỆ, MẠNG LƯỚI VÀ CHIẾN LƯỢC
LIÊN KẾT
MẠNG LƯỚI TRONG THỊ TRƯỜNG
Theo Poon và Jevons (1997) thì Internet cung cấp cơ hội cho các công ty nhỏ chia sẻ
kinh nghiệmvà thông tin. Điều này có thể dẫn đến sự hợp tác như chia sẻ đơn đặt
hàng hay một số công ty nhỏ liên kết nhau để thực hiện một dự án lớn. Bởi vì
Internet là không gian ảo không bị giới hạn để các nhà cung cấp, khách hàng, đối
thủ cạnh tranh và mạng lưới đối tác có thể tác động lẫn nhau, Internet cung cấp
thông tin và duy trì mối liên kết của mạng lưới kinh doanh, điều mà trước đây bị
ngăn cấm bởi rào cản: khoảng cách, thời gian và giới hạn nguồn lực. Mạng lưới
liên quan đến việc thiết lập mối liên kết mạng lưới ở các quốc gia khác nhau nhằm
thúc đẩy hiệu quả trao đổi chuỗi giá trị. Điều này đòi hỏi sự giao tiếp hiệu quả và
liên tục của các thành viên khác nhau trong mạng lưới. Internet có thể làm việc này
bởi vì phương thức giao tiếp tức thời cả khoảng cách địa lý và vật lý. Tuy nhiên
mặc dù Internet cho phép giao tiếp tự do và dễ dàng hơn nhưng Internet không thể
thay thế được nhu cầu xây dựng mối quan hệ cá nhân, nhất là văn hóa thể hiện rõ
trong tính cách của con người ở các nước như là Thái Lan, Nhật Bản.
29
KẾT LUẬN
Ngày nay các công ty không thể đơn độc thống trị lĩnh vực công nghệ, kinh doanh, thị
trường. Các công ty cần phải phát triển các mạng lưới liên kết chiến lược để mở
đường đến công nghệ, sản phẩm mới và thị trường mới. Những hình thức liên kết
này gồm có chiến lược và mối quan hệ.
Sự hội tụ của viễn thông, máy tính, công nghiệp phần mềm và truyền thông đã tạo nên
một cơ sở thông tin mới đang phổ biến hiện nay là Internet. Do đó, các công ty
thành lập tận dụng những cơ hội đó để theo đuổi những mục tiêu và thị trường
chung.
Nhiều ngành công nghiệp đang thay đổi do ảnh hưởng của cấu trúc viễn thông điện tử
và sự hình thành của mạng lưới liên kết. Sự thay đổi mô hình công nghiệp kết hợp
cơ sở thông tin điện tử, cấu trúc công nghiệp và liên kết giúp chúng ta mô tả được
các yếu tố căn bản liên quan đến việc phát triển các chiến lược tiếp thị. Chiến lược
liên kết người dẫn đầu, người thách thức, người theo sau và chuyên gia đặc thù
được xem xét về mặt tạo lợi thế cạnh tranh. Cuối cùng, công ty phải xem xét các
yêu cầu mục tiêu chung, văn hóa và uy tín cần có để thực hiện và đạt được chiến
lược thành công
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chienluoccanhtranh11_2436.pdf