Bài giảng Các loại hình chiến lược công ty
Chiến lược cắt giảm chi phí • Chiến lược thu hoạch • Chiến lược thu vốn đầu tư • Chiến lược giải thể
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các loại hình chiến lược công ty, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN
LƯỢC CÔNG TY
1.1 Khái niệm về chiến lược công ty
Trả lời câu hỏi:
1- Quy mô và phạm vi doanh nghiệp là gì?
2- Các hãng đa dạng hóa ảnh hưởng như thế
nào và các doanh nghiệp sẽ đa dạng hóa đến
đâu?
1- Khái niệm và các loại hình
chiến lược công ty
1- Khái niệm về chiến lược công ty
• Chiến lược kinh doanh đề cập đến việc công ty
cạnh tranh như thế nào trong một thị trường nào
đó (chủ yếu là chiến lược cạnh tranh)
• Chiến lược công ty đề cấp dến việc công ty cạnh
tranh ở đâu? tức là đề cập đến đấu trường hay
phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
• Các yếu tố xác định phạm vi của doanh nghiệp là:
• Ngành nghề, thị trường
• Ví trí trong ngành
• Sản phẩm
Hiện tại Mới
Hiện tại
Mới
Thâm nhập TT Phát triển SP
Phát triển TT
Đa dạng hóa
Phát triển
SP
TT
Véc tơ phát triển của Ansoff
1.2 CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƯỢC CÔNG
TY
Theomục tiêu:
• Chiến lược tăng trưởng tập trung
• Chiến lược tăng trưởng liên kết (hội nhập)
• Chiến lược tăng trưởng đa dạng hoá
• Các chiến lược suy giảm
Theo phương thức:
• Chiến lược tăng trong
• Chiến lược tăng ngoài
A). CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG
TẬP TRUNG
Là chiến lược tập trung nguồn lực vào phát triển
một hoặc một vài SBU (SBF) mà doanh nghiệp
tự chủ về công nghệ và có nhiều ưu thế cạnh
tranh
CÁC HÌNH THỨC CHIẾN LƯỢC
TĂNG TRƯỞNG TẬP TRUNG
• Chiến lược thâm nhập thị trường
• Chiến lược phát triển thị trường
• Chiến lược phát triển sản phẩm
2.1 Thâm nhập thị trường
• Tại sao?
“Vì có liên quan rất rõ và rất chặt giữa thị phần
và khả năng sinh lợi”
W S Howe (1986) but a view also shared by
Buzzell & Gale (1987)
• Buzzell & Wiersema tăng 10% thị phần
dẫn đến ROE tăng 5%
2.2 Phát triển sản phẩm
Chiến lược nhiều triển vọng thường kéo theo đầu tư
mạnh cho R & D vì:
• Chu kỳ sống sản phẩm ngày càng ngắn
• Cần thiết của việc giành ưu thế cạnh tranh nhờ cung cấp các
sản phẩm khác biệt
‘Tỷ lệ thất bại của sản phẩm công nghiệp là
80%, tương tự như tỷ lệ thất bại của sản
phẩm và dịch vụ tài chính.’
Clancy & Shulman, ‘The Marketing Revolution’,
(1991)
“75% sản phẩm mới thất bại ở giai đoạn giới
thiệu”
Cooper & Kleinschmidt, ‘Industrial Marketing
Management’, (1991)
2.3 Phát triển thị trường
• Khai thác các khúc thị trường mới
• Tìm kiếm công dụng mới cho sản phẩm hiện tại
• Mở ra một khu vực địa lý mới
Lý do phát triển thị trường .
• Khó khăn phát triển sản phẩm mới
• Thường đi cùng với phát triển sản phẩm.
• Suy thoái của các khúc thị trường hiện tại
• Các ràng buộc pháp lý của thị trường hiện
tại
B. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG
HỘI NHẬP- LIÊN KẾT
1 Khái niệm và các loại hình
chiến lược liên kết
1.1 Khái niệm
Chiến lược tăng trưởng hội nhập hay liên kết là chiến lược tăng
trưởng bằng cách tăng cường sự kiểm soát hoặc nắm quyền sở
hữu của một hoặc một số doanh nghiệp khác
- Liên kết các doanh nghiệp trong cùng ngành là liên kết dọc
- Liên kết với các đối thủ cạnh tranh là chiến lược tăng trưởng
tập trung
- Liên kết với các doanh nghiệp khác ngành là chiến lược đa
dạng hóa
Liên kết dọc (VI) là việc một hãng nắm quyền sở
hữu hoặc kiểm soát các hoạt động liên quan với
nhau theo chiều dọc:
Liên kết dọc nguợc chiều (tự sản xuất đầu vào))
Liên kết dọc xuôi chiều (tự lo đầu ra)
•Source: Robert M. Grant, Contemporary Strategy Analysis, Basil
Blackwell, 1995
Liên kết dọc ngược chiều và xuôi chiều
Liên kết từng phần hoặc toàn phần
- Liên kết toàn phần diễn ra khi hãng nắm giữ toàn bộ các
khâu của chuỗi giá trị liên quan đến sản phẩm và dịch vụ cuối cùng.
Ví dụ điển hình cho loại liên kết này là hãng Ôtô Ford và hãng Dầu
mỏ Exxon.
- Liên kết một phần là việc hãng chỉ nắm giữ một số khâu
quan trọng trong quá trình sản xuất.
3.1 Khái niệm và các loại hình chiến lược
liên kết dọc
Liên kết dọc nhằm:
(1) Tiếp cận nguồn lực thiết yếu cả về phía nhà cung cấp và
khách hàng,
(2) Mở rộng hoạt động kiểm soát của hãng đối với hoạt động
giá trị gia tăng trực tiếp liên quan đến sản phẩm và dịch vụ
cốt lõi,
(3) Hạn chế tính bất ổn định, phụ thuộc vào những nhà cung
cấp hoặc khách hàng,
(4) Đảm bảo tính hiệu quả và ổn định hơn cho các hoạt động
giá trị gia tăng,
(5) Nắm bắt lợi ích mà lẽ ra có thể không thuộc về hãng.
Mục đích liên kết dọc
Chiều dọc
V1
V2
V3
V1
V2
V3
[A] công ty
liên kết dọc
đơn ngành
[B] Một số
công ty
chuyên môn
hoá liên quan
với nhau
bởi thị trường
TH [A] đơn vị kinh doanh liên kết với nhau
trong 1 công ty.
TH [B] các đơn vị kinh doanh độc lập với nhau
liên quan đến nhau bởi thị trường.
3.2 Chi phí giao dịch và phạm vi
hoạt động doanh nghiệp
Liệu chi phí quản lý của công ty liên kết dọc có
nhỏ hơn chi phí giao dịch của các thị trường
không?
• Lý thuyết về chi phí giao dịch được sủ dụng để giải thích
phạm vi của một doanh nghiệp.
Note: Chi phí giao dịch = chi phí tìm kiếm, thương thuyết,
và gíam sát hợp đồng.
Chi phí giao dịch
Sư thay đổi xu hướng liên kết các đơn vị kinh doanh
doanh trong một hãng theo thời gian ở Mỹ
- Từ cuối thập niên 1970s đến giữa thập niên 1990s, xu hướng này ngược lại.
Các công ty lớn đua nhau giảm quy mô, thực hiện chiến lược tập trung. Tại sao?
- Vì sao gần đây xu hướng liên kết (tập đoàn kinh doanh) lại trỗi dậy trong nhiều
ngành công nghiệp?
1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 1997
50%
20%
35%
D
oa
nh
c
ố
củ
a
10
0
cô
ng
t
y
lớ
n
nh
ất
t
rê
n
tổ
ng
s
ản
p
hẩ
m
C
N
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC TRUNG GIAN GIỮA
THỊ TRƯỜNG VÀ LIÊN KẾT DỌC
QUAN HỆ
THỊ
TRƯỜNG
DOANH
NGHIỆP
DỘC LẬP
QUAN HỆ
NỘI BỘ
LIÊN KẾT
HOÀN TOÀN
CÁC HÌNH THỨC CHIẾN LƯỢC
HỢP
ĐỒNG DÀI
HẠN
LIÊN MINH
CHIẾN
LƯỢC
LIÊN
DOANH
GẦN NHƯ
LIÊN KẾT
DỌC (SỞ
HỮU BỘ
PHẬN)
Các mối quan hệ trung gian có thể kết hợp ưu điểm của cả hai:
Giao dịch thị trường và nội bộ hoá
3.3 Lợi ích và chi phí của chiến lược
liên kết dọc
Lợi ích (ưu điểm):
• Kiểm soát chất lượng và phối hợp tốt hơn
• Bảo vệ bản quyền kỹ thuật
• Nắm được thông tin
• Tránh được chi phí liên quan đến thị trường
• Nắm được quyền lực thị trường
Source: Robert M. Grant, Contemporary Strategy Analysis, Basil Blackwell, 1995
3.3 Lợi ích và chi phí của chiến lược
liên kết dọc
Chi phí (nhược điểm)
• Sự khác nhau giữa các giai đoạn về quy mô tối ưu
• Quản lý các đơn vị kinh doanh chiến lược khác nhau
• Vốn đầu tư lớn
• Tính linh hoạt giảm khi:
• Phản ứng với nhu cầu không ổn định
• Phản ứng với sự thay đổi công nghệ, khách hàng, và yêu
cầu kỹ thuật…
• Tước quyền thông tin và kỹ thuật bên ngoài
• Chi phí quản lý cao
3.4 Một số vấn đề thực hiện chiến
lược liên kết dọc
Khi nào thì liên kết dọc hấp dẫn hơn
Outsourcing?
1- Có bao nhiêu doanh nghiệp sẵn sàng đảm nhận
các hoạt động kinh doanh?
2 - Có cần đầu tư đặc biệt cho hoạt động giao dịch
không?
3- Thiếu thông tin có dẫn đến gian lận không?
4- Thuế khoá và các quy định có kéo theo các khoản
giao dịch không?
5- Trong các giai đoạn khác nhau quy mô tối ưu có
tương tự không?
6-Hai giai đoạn có tương đồng chiến lược không?
7- Có cần tăng liên tục năng lực kinh doanh
không?
8- Nhu cầu thị trường có biến động lắm không?
9- Rủi ro có tương hợp với sự kết hợp các giai đoạn
với nhau không?
1- Có rất ít công ty thì hấp dẫn hơn thuộc
về VI
2- Nếu có thì VI hấp dẫn hơn
3- Nếu có thì VI hấp dẫn hơn
4- VI có thể tránh chúng
5- Tương tự thì VI hấp dẫn hơn
6- Nếu có thì VI hấp dẫn hơn
7- Càng cần thiết thì ưu thế càng thuộc về
VI
8- Biến động càng lớn nhược điểm thuộc về
VI
9- Nếu có thì VI làm tăng rủi ro
Các dạng khác nhau của quan hệ dọc
Quan hệ
mua bán
Hợp đồng
dài hạn
Hợp đồng
đại lý
Franchises
Liên kết dọc
Liên doanh
Thoả thuận
khách hàng
– nhà cung
cấp
Liên kết nhà
cung cấp –
khách hàng
Low Mức độ ủy quyền High
Low
Lo
w
T
h
ể
th
ứ
c
h
ó
a
H
ig
h
C) Chiến lược đa dạng hóa
Hiện tại Mới
Hiện tại
Mới
Thâm nhập TT Phát triển SP
Phát triển TT
Đa dạng hóa
Phát triển
SP
TT
Véc tơ phát triển của Ansoff
Khi bạn tham gia vào một hoạt động kinh doanh với những yếu tố
chìa khóa thành công mới nghĩa là bạn đã đa dạng hóa hoạt động
của bạn
4.1 Những vấn đề cơ bản của quyết định
đa dạng hóa
Các quyết định đa dạng hóa liên quan đến 2 vấn đề:
• Sự hấp dẫn của lĩnh vực kinh doanh mới như thế nào?
• Liệu doanh nghiệp có thể dành được ưu thế cạnh tranh không?
Những lý do đa dang hoá
a. Những thị trường đang tiến triển đến điểm bão hoà và chu kỳ
suy thoái đời sống sản phẩm đang diễn ra.
b. Những hoạt động kinh doanh hiện tại tạo ra sự thặng dư tiền
mặt, có thể được đầu tư vào lĩnh vực khác có lợi hơn.
c. Tận dụng sự cộng hưởng giữa hoạt động kinh doanh mới và
kinh doanh hiện tại.
d. Những luật lệ kinh doanh của chính phủ quá chặt chẽ, gay gắt.
e. Có thể lợi dụng ưu thế về thuế.
f. Thâm nhập khu vực kinh doanh quốc tế hoá nhanh chóng.
g. Có thể tìm kiếm kỹ thuật mới được mau lẹ
• Đa dạng hóa liên quan
Đa dạng hoá liên quan (đồng tâm) là đầu tư vào một ngành
công nghiệp khác nhưng liên quan với các hoạt động hiện tại
của doanh nghiệp.
• Đa dạng hóa không liên quan
Đa dạng hóa không liên quan là đầu tư vào một ngành công
nghiệp khác hoàn toàn so với các hoạt động hiện tai của
doanh nghiệp
4.2 Hai loại hình đa dạng hóa
4.2.1 Lĩnh vực hấp dẫn hơn
- Lĩnh vực mới có thể phát triển nhanh hơn, hiệu quả kinh
tế quy mô lớn và hiểu biết kỹ năng mới.
- Sự tăng trưởng bằng cách phát triển sang một lĩnh vực
hấp dẫn hơn phù hợp với chiến lược đa dạng hóa không liên
quan.
4.2.2 Cải thiện khả năng sinh lời
- Lĩnh vực mới hơn sẽ ít bị cạnh tranh hơn, nhờ đó Công
ty có thể kiếm được mức lợi nhuận cao hơn.
4.2 NHỮNG LỢI ÍCH CỦA CHIẾN LƯỢC
ĐA DẠNG HÓA
4.2.3 Sự ổn định bền vững
Việc thực hiện nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau có thể
làm cân bằng lượng sản phẩm đầu ra, cân bằng doanh thu
và lợi nhuận khi có những biến động.
4.2.4 Tiếp cận các nguồn lực
Bằng việc thu nhận một Công ty đang sở hữu một nguồn lực
hoặc có vị trí trên thị trường khan hiếm nào đó, thì hãng có thể
cải thiện vị trí cạnh tranh một cách đáng kể.
4.2 NHỮNG LỢI ÍCH CỦA CHIẾN LƯỢC
ĐA DẠNG HÓA
4.2.5 Tăng tài sản hữu hình
Việc đa dạng hóa sẽ tiếp cận những tài sản hữu hình của các
Công ty khác mà có thể hỗ trợ các họat động ban đầu của
hãng.
4.2.6 Tạo ưu thế Công nghệ
Sở hữu công nghệ và những tiến bộ về công nghệ tạo ra
những nền tảng cơ bản cho việc phát triển các sản phẩm mới.
4.2.7 Nâng cao trình độ quản lý
Một Công ty sở hữu thông tin, kiến thức và kỹ năng, đầy sẽ là
nguồn lực vô giá cho một Công ty khác muốn tận dụng nó.
4.2 NHỮNG LỢI ÍCH CỦA CHIẾN LƯỢC
ĐA DẠNG HÓA
4.2.8 Chia sẻ nguồn lực
• Việc chia sẻ những nguồn lực sẵn có giữa các hoạt động kinh
doanh sẽ tránh sự tăng đúp nguồn lực không cần thiết cho
mỗi lĩnh vực kinh doanh và cho phép doanh nghiệp họat
động trên một quy mô lớn hơn một doanh nghiệp họat động
đơn ngành độc lập.
• Việc chia sẻ như vậy sẽ tạo ra một quy mô kinh tế lớn hơn
nhưng chi phí cho từng lĩnh vực sẽ thấp hơn.
4.2 NHỮNG LỢI ÍCH CỦA CHIẾN LƯỢC
ĐA DẠNG HÓA
Đa dạng hóa trong số 500 DN lớn ở Mỹ, 1949-74
Tỷ lệ các công ty chuyên môn hóa (đơn ngành,
liên kết dọc và có ngành thống trị)
Tỷ lệ các công ty đa dạng hóa (các ngành có liên quan và
các ngành không liên quan)
Chú ý: Trong giai đoạn 1980s và1990s Xu hướng ngược lại nhiều công ty
đã tập trung vào mọt vài lĩnh vực kinh doanh trọng yếu
1949 1954 1959 1964 1969 1974
70.2 63.5 53.7 53.9 39.9 37.0
29.8 36.5 46.3 46.1 60.1 63.0
4.3 Các động cơ (mục đích) đa dạng hóa
- Muốn thoát khỏi sự đình trệ và suy thoái của các
ngành công nghiệp hiện tại (thuốc lá, báo chí...).
TĂNG TRƯỞNG: - Nhưng tăng trưởng thỏa mãn các nhà quản lý chứ
không phải các cổ đông.
- Các chiến lược tăng trưởng (mua), có xu hướng
hủy hoại giá trị cố đông
- Đa dạng hóa giảm sự biến động của dòng lợi nhuận
SAN SẺ RỦI RO: - Nhưng nó không tạo ra giá trị cho các cổ đông - họ
có thể nắm giữ các danh mục kinh doanh đa dạng để
an toàn.
- Trường hợp đa dạng hóa tạo giá trị cổ đông, vì lợi
LỢI NHUẬN: nhuận mang lại từ các lĩnh vực kinh doanh được phân
bổ chung cho các cổ đông nên một số cổ đông có thể
tăng lợi nhuận
3 kiểm nghiệm của Porter
4.3.1 Đa dạng hóa và giá trị cổ đông:
Nếu đa dạng hóa tạo ra giá trị cho cổ đông thì nó phải thỏa mãn
3 kiểm định sau:
1. Kiểm định tính hấp dẫn: đa dạng hóa phải hướng đến những
ngành hấp dẫn (hoặc có tiềm năng trở nên hấp dẫn)
2. Kiểm định chi phí vào ngành: Chi phí vào ngành không được
vốn hóa toàn bộ lợi nhuận tương lai.
3. Kiểm định ưu thế: Đơn vị kinh doanh mới nhất thiết phải có
được ưu thế cạnh tranh từ mối liên hệ của nó với các lĩnh vực
KD của công ty hoặc ngược lại ( “synergy” must be present)
4.3.2 Ưu thế cạnh tranh từ đa dạng hóa
• Tương hỗ trong mua sắm
• Hỗ trợ trong tiêu thụ và tài chính
QUYỀN LỰC
THỊ TRƯỜNG
• Chia sẻ nguồn lực hữu hình (phương tiện cho R&D, hệ
thống PP) giữa các lĩnh vực kinh doanh
• Chia sẻ nguồn lực vô hình (thương hiệu, công nghệ ) giữa
các lĩnh vực kinh doanh
• Chuyển giao năng lực quản lý (marketing, phát triển SP)
giữa các lĩnh vực kinh doanh
• Phân bổ chi phí quản lý chung cho nhiều lĩnh vực
• Đa dạng hóa có thể tránh được các chi phí giao dịch với
các thị trường lao động và thị trường vốn.
• Ưu điểm của công ty đa dạng hóa là có thể tiếp cận được
thông tin của thị trường bên ngoài
KINH TẾ
QUY MÔ VÀ
PHẠM VI
TIẾT KIỆM DO
NỘI BỘ HÓA CÁC
GIAO DỊCH
4.4 Các liên quan trong đa dạng hóa
Kinh tế phạm vi trong đa dạng hóa có từ hai dạng liên quan
giữa các lĩnh vực kinh doanh:
• Liên quan tác nghiệp: Cộng hưởng từ chia sẻ các nguồn lực
chung giữa các lĩnh vực kinh doanh (mạng PP chung, nhãn
hiệu, R&D...)
• Liên quan chiến lược: Cộng hưởng ở cấp công ty, sử dụng
năng lực quản lý chung cho các lĩnh vực kinh doanh khác
nhau.
Vấn đề của liên quan tác nghiệp: Lợi ích do kinh tế phạm vi có
thể bị mất đi do tăng chi phí quản lý liên quan đến vận hành
các lĩnh vực kinh doanh đó.
• Sản phẩm và dịch vụ chung
Tã lót và khăn giấy của P&G đều được sản xuất từ
bột giấy
• Công nghệ chung
Công nghệ thu nhỏ của Sony được áp dụng cho
nhiều sản phẩm (CD’s, televisions, etc.)
• Mạng phân phối chung
Sản phẩm Eagle Snacks của Công ty Anheuser
Busch được bán thông qua các nhà phân phối Bia
4.4.1 Các nguồn liên quan
4.4.2 Mục đích của chiến lược đa dạng hóa
liên quan CỘNG HƯỞNG
Mục đích của đa dạng hóa tạo ra giá trị nhiều hơn khi không đa dạng
hóa
• CÔNG HƯỞNG: Giá trị kết hợp hai lĩnh vực kinh doanh với nhau cao
hơn tổng của chúng khi chưa kết hợp 1+1=3
Nhận được từ 3 con đường:
• Khai thác mức tiết kiệm quy mô
• Chi phí đơn vị sp giảm khi khối lượng sản xuất tăng
• Khai thác tính tiết kiệm phạm vi
• Sử dụng cùng nguồn lực cho nhiều hoạt động
• Tăng hiệu quả vốn đầu tư
• Nhiều tài sản của doanh nghiệp khi mua được đánh giá
thấp
Các đặc trưng chính
Chia sẻ các hoạt động thường chi phí thấp hơn hoặc thúc đẩy
khác biệt hóa
Chia sẻ hoạt động có thể giảm chi phí nếu:
Ví dụ: Dùng hệ thống phân phối và lực lượng bán hàng chung
như ở các đơn vị kinh doanh tã lót và khăn giấy của Công ty
Procter & Gamble
* Có mức tiết kiệm quy mô
* Khuyếch trương hiệu quả sử dụng
* Trượt nhanh hơn trên đường kinh nghiệm
Ví dụ: Chi phí quảng cáo , bán hàng và dịch vụ của General
Electric được phân bổ cho nhiều loại sản phẩm khác nhau
a- Chia sẻ các hoạt động
Sharing Activities
Các đặc trưng chính
Các hoạt động chia sẻ với nhau có thể nâng cao tiềm
năng tạo ra khác biệt hoặc giảm chi phí khác biệt:
Ví dụ: Hệ thống sản xuất dùng chung cho nhiều sản phẩm có thể tạo
giá trị mới cho khách hàng và làm tăng ưu thế của công nghệ hiện tại
Hãy tiến hành với các hoạt động cần nâng cao ưu thế
cạnh tranh
Ví dụ: Dùng chung mạng phân phối và lực lượng bán hàng cho các sản
phẩm tã lót và khăn giấy của Procter & Gamble là rất hiệu quả vì vận
chuyển chúng rất đắt
Chia sẻ các hoạt động
b- Chuyển giao năng lực cốt lõi
Đặc trưng chính
Hãy khai thác mối quan hệ giữa các đơn vị
Phải bắt đầu bằng phân tích chuỗi giá trị
Nhằm nhận dạng kỹ năng và kinh nghiệm trong
các chuỗi giá trị tương tự
Khai thác khả năng chia sẻ giữa các hoạt động
Hai hãng có thể chia sẻ cùng lực lượng bán hàng, mạng
logistics và kênh phân phối
Công nghệ động cơ của Toyota, Kỹ thuật thu nhỏ của Sony
Tóm lại
Chuyển giao năng lực cốt lõi dẫn đến ưu thế cạnh tranh nếu
tính tương đồng của các đơn vị kinh doanh hội tụ các điều kiện
sau:
Các hoạt động kinh doanh phải giống nhau tương tự
đủ để có thể chia sẻ kỹ năng và kinh nghiệm theo
đúng nghĩa của nó
1
2
3
Chuyển giao kỹ năng chỉ dùng với các lĩnh vực cần
tạo ra ưu thế cạnh tranh.
Các kỹ năng được chuyển giao phải là nguồn quan trọng
để tạo ra ưu thế cạnh tranh cho đơn vị tiếp nhận
Transferring Core Competenciesb- Chuyển giao năng lực cốt lõi
4.4.3 Ba dạng mối liên hệ đa dạng hóa
Porter nhận dạng 3 mối liên hệ:
• Mối liên hệ hữu hình tạo ra cơ hội chia sẻ giữa các
hoạt động trong chuỗi giá trị
• Mối liên hệ vô hình liên quan đến chuyển giao kỹ năng
quản lý giữa các chuối giá trị riêng biệt
• Mối liên hệ cạnh tranh tồn tại khi một doanh nghiệp
cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh đa dạng hóa trong
nhiều đơn vị kinh doanh. Các đối thủ cạnh tranh đã
kết nối các lĩnh vực kinh doanh với nhau vì chúng có
ảnh hưởng lẫn nhau
a- Nhận dạng các nguồn liên hệ hữu hình
Hãy làm phân tích kết hợp Porter với chuỗi giá trị các lĩnh vực
kinh doanh trên 5 đặc điểm:
• Cơ sở hạ tầng quản lý (tài chính, nhân sự, hành chính...)
• Công nghệ
• Cung cấp
• Sản xuất
• Marketing
Sau đó so sánh so sánh chuỗi giá trị của 2 đơn vị kinh doanh, đặt
câu hỏi cho mỗi đặc điểm:
• Cái gì là nguồn cho mối liên hệ?
• Các hình thức chia sẻ?
• Ưu thế cạnh tranh tiềm năng?
• Chi phí phối hợp?
b- Nhận dạng các nguồn liên hệ vô hình
Liên hệ vô hình dẫn đến ưu thế cạnh tranh bởi chia sẻ kỹ năng
quản lý giữa các chuỗi giá trị khác nhau.
- Hãy tìm những điều tương tự giữa các SBU độc lập như:
• Chiến lược chung giống nhau
• Cùng dạng người mua
• Dạng chuỗi giá trị giống nhau
• Các hoạt động quan trong tạo giá trị như nhau (Quan
hệ với chính phủ)
- Phải so sánh SBU bạn muốn đa dạng với các SBU khác để
phân tích xem các dạng tương tự như vậy có hay không
4.5 CHI PHÍ CHO SỰ ĐA DẠNG HÓA
* Chi phí của sự không hiểu biết
Một hãng đầu tư vào một lĩnh vực mới thì thường ít thành thạo hơn đối thủ
khác. Do vậy thường ít có khả năng dự báo cung, cầu của thị trường, những
thay đổi về công nghệ, chính những yếu kém này đã đặt doanh nghiệp vào thế
bất lợi hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác.
* Chi phí sao nhãng
Để thực hiện một chương trình đa dạng hóa, người đứng đầu doanh nghiệp
phải mất nhiều thời gian để nghiên cứu, phân tích chứng minh những quyết
định của mình là đúng cho các cổ đông, đối tác và các bên có liên quan cũng
như lắng nghe ý kiến của các chuyên gia. Việc mất thời gian này có thể làm
sao nhãng việc kinh doanh trong những lĩnh vực hiện có.
* Chi phí quản lý điều phối họat động
Để chia sẻ các tài nguyên chung, thông thường các lĩnh vực kinh doanh phải
có sự liên kết nhau và việc liên kết này sẽ mất chi phí. Đối với một tập đoàn
lớn thông thường có 3 loại chi phí là chi phí truyền thông, chi phí cho sự thỏa
hiệp và chi phí trách nhiệm.
4.6 TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ
Họat động đa dạng hóa thông thường vừa tạo ra những lới
nhuận nhưng cũng vừa tạo ra những chi phí. Điều quan
trọng là nhà quản lý phải cân bằng giữa hai loại lợi nhuận và
chi phí này. Để làm được điều này thì cần phải tối đa hóa lợi
nhuận và tối thiểu hóa chi phí.
4.6 Đa dạng hóa và kết quả
The Score
Đâu là mối liên hệ giữa đa dạng hóa và thành
tích của các hãng?
• Cộng đồng các nhà khoa học, tư vấn và tài chính hiện
có cái nhìn lờ mờ về đa dạng hóa
• Một số nghiên cứu khuyến nghị rằng đa dạng quá xa
lĩnh vực kinh doanh chính mang lại thành tích thấp
hơn.
• Kết luận của các nghiên cứu cho rằng tính hấp dẫn của
ngành và chiến lược đơn vị kinh doanh giải thích đến
99% sự biến động thành tích của đơn vị kinh doanh
• Chiến lược công ty không ảnh hưởng đến thành tích!
4.6 Đa dạng hóa và kết quả
The Score
• Tương quan đa dạng hóa – thành tích trong 4 nhóm
doanh nghiệp đường như cân bằng:
• Các hãng có thành tích cao là những hãng đa dạng
hóa nhiều cũng bằng các hãng ít đa dạng hóa,
• Các hãng có thành tích thấp ít đa dạng hóa cũng
bằng các hãng đa dạng hóa nhiều.
• Không có sự khác biệt đáng kể giữa các hãng đa dạng
hóa ít và đa dạng hóa nhiều.
4.6 Vai trò quan trọng của nhà quản lý
• Chiến lược đa dạng hóa thành công phụ thuộc rất lớn vào khả
năng của các nhà quản lý trong việc phát triển kỹ năng và năng
lực quản lý đa dạng hóa
• Làm sao nhận dạng cơ sở cho các mối liên hệ giữa các bộ phận
CÁC LÝ DO ĐỂ ĐA DẠNG HOÁ VÀ ĐÁNH GIÁ
THEO MILLER VÀ DESS
Giảm rủi
ro
Duy trì sự
phát triển
Cân bằng
dòng tiền
Phân chia
cơ sở hạ
tầng
Tăng quyền
lực thị
trường
Đầu tư phát
triển năng lực
cốt lõi
Không nên đa
dạng hoá
Khả năng tạo giá
trị thấp
Khả năng tạo giá
trị cao
Nên đa dạng
hoá
CÁC DẠNG ĐA DẠNG HOÁ VÀ CÁC CÁCH ĐA
DẠNG HOÁ
Đa dạng hoá theo
chiều dọc
Đa dạng hoá
theo chiều
ngang
Đa dạng hoá địa lý
Mua
Nhà bán buôn dược
phẩm Galenica nắm
quyền kiểm soát các
nhà SX dược phẩm
Tập đoàn Valora
mua phòng foto
Schinder mua hết các
nhà SX thang máy
nước ngoài
Liên hiệp và liên
doanh
Tiền đầu tư cung
cấp đường sắt của
Feldschlosschen
đến giữa những
năm 90
Hợp tác giữa
Mercedes và
Swatch SX một
loại xe hơi nhỏ
kiểu mới
Liên doanh giữa Cty
Holding Schindler và
Chính phủ Trung quốc
để thâm nhập vào thị
truờng thang máy của
TrungQuốc
Phát triển cty từ
đầu
Công ty nhập khẩu
ôtô Emil Frey AG
thành lập mạng lưới
buôn bán xe hơi
Tập đoàn
Swatch sản xuất
điện thoại cầm
tay
Tập đoàn Swatch
thành lập các cty sản
xuất và tiêu thụ ngoài
Thuỵ Sĩ
Dạng đa dạng
hoá
Cách đa dạng
hoá
D. CÁC CHIẾN LƯỢC SUY GIẢM
• Chiến lược cắt giảm chi phí
• Chiến lược thu hoạch
• Chiến lược thu vốn đầu tư
• Chiến lược giải thể
PHÁT TRIỂN CỦA DÒNG TIỀN TRONG CHIẾN
LƯỢC THU HOẠCH THÀNH CÔNG
Dòng
tiền
Sự phát triển của
dòng tiền
Thị phần
Chiến lược thu
hoạch bắt đầu
Thanh lý
Các loại kinh doanh
(SBU, SBF)
Những KD
được thiết lập mới
Những KD
được mở rộng
Những KD
phải từ bỏ
Mua
Liên hiệp
& liên
doanh
Phát triển
một KD
mới từ đầu
Tự
tăng
trưởng
Mua
Liên
hiệp, liên
doanh
Bán Thu
hoạch
Thu
hồi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c4_chien_luoc_cap_cong_ty_2007_9527.pdf