Điều 2: Trách nhiệm của Bên A
1-Chuẩn bịkếhoạch gửi Bên B đào tạo và giáo dục định hướng trước ngày đểBên B chuẩn bịmọi mặt phục vụcho
công tác đào tạo.
2-Bảo đảm cố định sĩsốlớp học và bàn giao danh sách học viên (đã đầy đủthủtục, hồsơ) cho Bên B trước ngày khai
giảng khóa học 3 ngày đểBên B làm thẻra vào lớp học cho học viên
105 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2103 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bán lẻ trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phú .
- Thíc hợp với mọi đối tƣợng khách hàng
- Thỏa mãn nhu cầu mọi đối tƣợng khách hàng
- Cung cấp cho khách hàng độ thỏa dụng tối đa
1/8/2011
21
Phân loại thẻ
C«ng nghÖ s¶n xuÊt
Embossing Card
Magnetic Stripe
Smart Card
TÝnh chÊt thanh to¸n
Credit Card
Debit Card
Cash r
Ph¹m vi l·nh t æ
ThÎ tro níc
ThÎ quèc tÕ
Chñ thÓ p ¸t µnh
Ng©n hµng ph¸t hµnh
Tæ chøc phi NH ph¸t hµnh
a. Theo công nghệ sản xuất
• Thẻ khắc chữ nổi (embossing card)
• Thẻ băng từ (magnetic stripe)
• Thẻ thông minh (smart card)
1/8/2011
22
Thẻ khắc chữ nổi
• Là công nghệ đầu tiên của thẻ
• Dựa trên công nghệ khắc chữ nổi
• Hiện nay không còn sử dụng do công
nghệ thô sơ và dễ bị giả mạo.
Thẻ băng từ
• Dựa trên kỹ thuật từ tính
• Có hai băng từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ.
• Đƣợc sử dụng phổ biến
• Nhƣợc điểm:
– Thông tin ghi trên thẻ không tự mã hóa đƣợc
– Chỉ mang thông tin cố định
– Không gian chứa dữ liệu ít
– Không áp dụng đƣợc kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin…
1/8/2011
23
Cấu tạo thẻ
• Thẻ được làm bằng plastic, có kích thước
theo tiêu chuẩn quốc tế 5.5×8.5cm
• Trên thẻ có in đầy đủ các yếu tố như:
+ Nhãn hiệu thương mại của thẻ.
+ Tên và logo của nhà phát hành thẻ.
+ Số thẻ
+ Tên chủ thẻ
+ Ngày hiệu lực …
Cấu tạo bên ngoài (mặt trƣớc)
Tổ chức phát hành thẻLogo
Số thẻ
Tên chủ thẻ
Thời gian cuối cùng
có hiệu lực của thẻ
1/8/2011
24
Cấu tạo bên ngoài (mặt sau)
Thẻ thông minh
• Có một con chip nằm ngay trên mặt trƣớc thẻ
• Có thể lƣu trữ lƣợng thông tin lớn tại bộ nhớ trong
• Có 2 loại chip:
– Chip nhớ hoặc là một bộ vi xử lý (đọc, xóa bằng điện)
– Chip vi mạch
• Tích hợp nhiều dịch vụ vào 1 thẻ
1/8/2011
25
Thẻ thông minh
ThÎ th«ng minh tiÕp xóc
ThÎ th«ng minh kh«ng tiÕp xóc
ThÎ lai
ThÎ kÕt hîp
Thẻ thông minh
1/8/2011
26
b. Phân loại theo tính chất
• Thẻ tín dụng (credit card)
• Thẻ ghi nợ (debit card )
• Thẻ rút tiền mặt (cash card)
Thẻ tín dụng
• Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất,
• Chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả
lãi để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận loại
thẻ này.
• Chủ thẻ được ứng trước một mức hạn tiêu dùng mà không phải trả
tiền ngay
• Chỉ thanh toán sau một kì hạn nhất định.
• Còn được gọi là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card ) hay
chậm trả.
1/8/2011
27
Thẻ ghi nợ
• Là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi.
• Khi sử dụng, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay vào
tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đầu cuối
đồng thời chuyển ngân ngay vào tài khoản của người bán.
• Còn được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền
• Có hai loại cơ bản:
– Thẻ online: giá trị giao dịch được khấu trừ ngay vào tài khoản của
chủ thẻ;
– Thẻ offline: giá trị giao dịch được khấu trừ vào tài khoản của chủ
thẻ sau đó vài ngày.
Thẻ rút tiền mặt
• Là thẻ chỉ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động
• Chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản của ngân hàng
• Hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi
• Có hai loại:
– Loại 1: chỉ rút tiền tại các máy rút tiền tự động của Ngân
hàng phát hành;
– Loại 2: rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức
thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ.
1/8/2011
28
c. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
• Thẻ trong nƣớc
• Thẻ quốc tế
d. Phân loại theo chủ thể phát hành
• Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card)
• Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành
1/8/2011
29
Thẻ do ngân hàng phát hành
• Là loại thẻ do Ngân hàng phát hành
• Khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
Thẻ do tổ chức phi NH phát hành
• Là loại thẻ du lịch, giải trí của
các tập đoàn kinh doanh lớn
hoặc các công ty xăng dầu lớn,
các cửa hiệu lớn…v.v. phát
hành nhƣ Diner’s club, Amex….
1/8/2011
30
Quy trình phát hành thẻ
CHỦ THẺ
PHÁT HÀNH T.TÂM THẺ
(1) (2)
(4) (3)
1. Khách hàng gửi yêu cầu phát hành thẻ và hồ sơ
thông tin cần thiết đến ngân hàng
2. Bộ p ận phát hành ủa ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra các thông tin liên
quan đến khách hàng để chấp nhận hoặc từ chối.
Nếu hợp lệ thì hồ sơ sẽ đƣợc gửi đến cho trung tâm quản lý thẻ.
3. Trung tâm thẻ dựa trên hồ sơ để tiến hành in thẻ, cung cấp số PIN và
chuyển lại cho bộ phận phát hành. Hợp đồng đã đƣợc kí kết.
4. Khách hàng đến kí nhận thẻ và kí chứng nhận vào mặt sau của thẻ và các
thông tin liên quan đến thẻ.
Quy trình thanh toán thẻ
• Quy trình thanh toán trong nƣớc
• Quy trình thanh toán quốc tế
• Quy trình thanh toán một số thẻ phổ biến
1/8/2011
31
a. Quy trình thanh toán thẻ trong nƣớc
CƠ SỞ CHẤP
NHẬN THẺ
QUY TRÌNH
THANH TOÁN
CHỦ THẺ
NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH
( 1 )
( 2 )
( 3 )
( 4 )
1. Khách hàng mua hàng và xuất trình
thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ để
thanh toán
2. Vào cuối kì thanh toán, đơn vị chấp nhận
thẻ xuất trình hoá đơn tại các ngân hàng
thanh toán thẻ (còn gọi là ngân hàng
thông báo) để nhận tiền từ các thẻ đã
thanh toán
3. Ngân hàng thanh toán thẻ quyết toán
với ngân hàng phát hành thẻ
4. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ tiến hành
thanh toán với chủ thẻ thông qua việc
trừ vào tài khoản của chủ thẻ tại ngân
hàng
CHỦ THẺ
NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH
TỔ CHỨC THẺ
QUỐC TẾ
NGÂN HÀNG
THANH TOÁN
CƠ SỞ CHẤP
NHẬN THẺ
( 1 ) ( 2 )
( 3 )
( 4 )
( 5 ) ( 6 )
( 7 ) ( 8 )
( 9 )
( 10 )
b. Quy trình thanh toán thẻ quốc tế
1.Chủ thẻ yêu cầu thanh toán
hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt
2. SCNT cung cấp à g hoá,
dịch vụ cho khách hàng
3 Gửi hoá đơn thanh toán thẻ
cho Ngân hàng thanh toá
4 i có vào tài khoả của
CSC T hoặc Ngân đại lý
5. i dữ liệ thanh toán tới
Tổ chức thẻ quốc tế
7 Báo nợ ho Ngâ àng p át
h
6. ó ch Ngâ à g a h
toá
10. Thanh toá nợ c o N ân
hàng p át .
9 sao kê c o ủ t ẻ 8 T an toá ợ c o ổ c ức
ẻ quố tế
8. Thanh toán nợ cho tổ chức
t ẻ quốc tế
1/8/2011
32
c. Thanh toán thẻ tín dụng
TẠI NƠI CÓ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
• Khách hàng đưa thẻ cho người bán
• Kiểm tra thẻ, thẻ được chấp nhận, biên lai
được in ra
• Khách hàng kí vào biên lai và người bán
kiểm tra
• Xác thực thông tin thẻ tín dụng
• Thẻ được xác minh, hệ thống đưa 1 mã
xác thực và được sử dụng trên phiếu
thanh toán
• Người mua nhận hóa đơn, đăng kí, thẻ và
nhận hàng.
THANH TOÁN TRÊN MẠNG
• Người bán cung cấp đơn đặt hàng tại một Website bảo mật SSL
(Secure Socket Layers)
• Khách hàng chọn hàng và điền thông tin liên quan
• Xác nhận đơn đặt hàng và dữ liệu được nhập vào
• Máy chủ Website đưa thông tin đến dịch vụ kiểm tra
• Biên lai bằng Email sẽ được gửi tới khách hàng
• Người bán xử lý đơn đặt hàng, hàng được gửi đi
• TT thanh toán thẻ gửi thông báo hàng vừa được gửi đi và chi phí
mua hàng được tính vào tài khoản chủ thẻ
• Dịch vụ KT thẻ gửi yêu cầu thanh toán tới NHPH thẻ
• NHPH chấp nhận chuyển tiền tới NH của người bán
Thanh toán thẻ tín dụng
1/8/2011
33
Thiết bị đầu cuối sử dụng
trong thanh toán thẻ
• Máy chà hoá đơn
• Máy quẹt thẻ POS
(Point of sale)
• Máy rút tiền tự động ATM
(Automated teller machine )
Máy chà hoá đơn
• Là thiết bị dùng dập những thông
tin trên thẻ (số thẻ, tên chủ thẻ,
ngày hiệu lực…) để in lên hoá
đơn
• Dùng khi có thuơng vụ thanh
toán bằng thẻ hoặc chủ thẻ muốn
rút tiền…
1/8/2011
34
Máy quẹt thẻ POS
• Máy quẹt thẻ là thiết bị đọc từ,
• Đƣợc kết nối với mạng ngân
hàng phát hành trên thế giới,
• Đọc và truyền thông tin của chủ
thẻ…
• Trên máy có màn hình hiển thị
thông tin vừa đọc và bàn phím
để nhập số tiền…
Máy rút tiền tự động ATM
• Máy ATM dùng để rút tiền
mặt, chi trả các khoản vay,
kiểm tra số dƣ tài khoản…
• Gồm các bộ phận: màn
hình hiển thị, bàn phím để
nhập số PIN, khe đút thẻ,
khe rút tiền
1/8/2011
35
• Tiền điện tử
• Ví điện tử
• Chuyển tiền điện tử
• Séc điện tử
4.10. CÁC PHƢƠNG TIỆN T/TOÁN KHÁC
• Tiền điện tử là một phần mềm của hệ thống thanh toán dựa
trên việc sử dụng tiền số ẩn danh, cho phép người sử dụng có
thể thanh toán khi mua hàng hoặc sử dụng các dịch vụ nhờ
truyền đi các con số từ máy tính này tới máy tính khác
• Tiền số được thực hiện từ chữ ký số, dùng để tượng trưng
cho một lượng tiền xác định.
TIỀN ĐIỆN TỬ
1/8/2011
36
Hoạt động thanh toán
• NSD phải có một tài khoản tại ngân hàng số trên
internet để gửi hoặc rút tiền số.
NSD tự đăng ký để có mật khẩu riêng, tải phầ
mềm sử dụng.
• Khi thanh toán: phần mềm trong máy tính của NSD sẽ
tính toán lƣợng tiền cần thiết của mỗi loại cho phù hợp
với yêu cầu cần rút.
Sau đó, nó sẽ tạo ra một dãy số bất kỳ c o lƣợng tiền
này rồi gửi tới ngân hàng số cùng với một dấu hiệu n ận
dạng.
NH trừ bớt đi lƣợng tiền đã rút ra trong tài khoản của
ngƣởi sử dụng.
H sẽ sử dụng chìa hoá bí mậ để mã hoá dãy số ày
Lƣợng tiền đƣợc gửi rở lại
Sau khi nhận đ c dấu hiệu sẽ đƣợc lƣu giữ tr ng máy
tính cá nhâ của NSD
• khi hận đƣợc dấu hiệu sẽ đƣợc lƣu giữ tro máy
tí cá hân của NSD
• Trực tuyến: cá nhân không giữ tiền điện tử
mà thông qua bên thứ ba là ngân hàng trực
tuyến
• Ngoại tuyến: khách hàng giữ tiền trong thẻ
thông minh hay ví điện tử
Phƣơng pháp giữ tiền
1/8/2011
37
- Không có dấu hiệu về thuế
-Phạm vi sử dụng hẹp
- Độ an toàn không cao
Nhƣợc điểm
Ƣu điểm
.
Ƣu – nhƣợc điểm
- Hiệu quả hơn trong các giao
dịch nhỏ
-Chi phí thanh toán thấp
- Dễ dàng sử dụng
-Thay thế đƣợc tiền mặt
- Không yêu cầu chứng
thực
- Đơn giản hóa giao dịch
Ví điện tử
VÍ ĐIỆN TỬ (E-WALLET)
1/8/2011
38
Khái niệm
• Ví tiền điện tử chứa những thông tin cá nhân
• Khi nhập thông tin vào những giao dịch điện tử, khách
hàng có thể kích hoạt ví.
• Ví tiền điện tử tự động điền vào những thông tin đƣợc
yêu cầu, làm giảm bớt thời gian khai báo cho khách hàng
• Có khả năng lƣu giữ những thông tin sơ lƣợc của khách
hàng (đặc điểm nhận diện, địa chỉ, tên tuổi...)
• Dùng để chứa thẻ tín dụng, tiền điện tử.
Ƣu điểm
• Giúp mua bán trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn
• Có thể làm việc ở nhiều cửa hàng khác nhau
• Có thể điều tiết các cơ cấu thanh toán phức tạp
• Có thể theo dõi quá trình giao dịch của khách hàng
1/8/2011
39
Hoạt động thanh toán Ví dụ với Paypal
Tình hình phát triển ví điện tử ở Việt Nam
Payoo
MobiVi
VnMart
1/8/2011
40
Payoo
- Dành cho người dùng Cá nhân
Payoo (B2C)
1/8/2011
41
Payoo (C2C)
Hoạt động chuyển và rút tiền
1/8/2011
42
www.mobivi.com
www.mobivi.com
1/8/2011
43
VnMart
Bƣớc 1: Lựa chọn hàng hóa/ dịch vụ và quyết định mua giỏ hàng
- Tại www.vnmart.vn đã có sẵn các link kết nối đến website của các doanh
nghiệp kết nối VnMart.
- Xem, lựa chọn hàng hóa trên website và quyết định mua giỏ hàng đã chọn.
- Lựa chọn hình thức thanh toán bằng ví điện tử VnMart.
Bƣớc 2: Thanh toán bằng Ví điện tử VnMart
- Xác thực lần 1: Quý khách nhập số điện thoại di động và mật khẩu
thanh toán của Ví điện tử
VnMart
1/8/2011
44
- Xác thực lần 2: Chờ khi tin có nhắn chứa mật khẩu OTP gửi về điện
thoại, quý khách nhập mã OTP này vào màn hình tiếp theo:
VnMart
• Chuyển tiền điện tử là bất kỳ hành vi
chuyển tiền nào thông qua các cổng điện
tử, điện thoại, modem, máy tính và đĩa từ
để thực hiện lệnh chuyển tiền, hướng đẫn
và cho phép các tổ chức tài chính ghi nợ
và có vào các tài khoản.
• Là phương thức thanh toán chủ yếu giữa
các doanh nghiệp kinh doanh thương mại
điện tử B2B.
• Sử dụng dịch vụ homebanking để thực
hiện chuyển
Chuyển tiền điện tử
(EFT- Electronic Fun Transfer)
Quy định về Chuyển tiền điện tử ở Việt nam
1/8/2011
45
Mô hình chuyển tiền điện tử
Ngƣời đƣợc
trả tiền
Ngƣời
trả tiền
Lệnh chuyển tiền
Hàng hóa và dịch vụ
Tài khoản Tài khoản
chuyển tiền
Cơ quan phát hành
• “Séc trực tuyến” /“séc điện tử”/ “séc ảo” cho
phép người mua thanh toán bằng séc qua
mạng Internet.
• Người mua sẽ điền vào form (giống như
một quyển séc được hiển thị trên màn hình)
các thông tin về ngân hàng của họ, ngày
giao dịch và trị giá của giao dịch, sau đó
nhấn nút “send” hay “submit” để gửi đi
• Séc điện tử được xây dựng trên mô hình
séc giấy nhưng điểm khác biệt ở đây là sử
dụng phương thức điện tử với chữ ký điện
tử để ký và ký hậu.
Séc điện tử
(E cheque)
1/8/2011
46
Séc điện tử
Séc điện tử
1/8/2011
47
Ví dụ: Hoạt động của Authorize.net
- Khách hàng bắt đầu
giao dịch séc điện tử
- Đƣa các con số của
khoản tiền họ phải trả
vào tài khoản ngân
hàng thông qua Web
form hoặc các hình
thức thƣ chuyển tiền,
điện chuyển tiền
Khi các giao dịch đƣợc
xác nhận, thông tin về
đặt hàng và thanh toán
đƣợc truyền một cách
an toàn qua Internet
đến Cổng của nhà cung
cấp dịch vụ
Các giao dịch đƣợc
chấp nhận hay từ chối
dựa vào dữ liệu ban
đầu theo tiêu chí xác
nhận và yêu cầu an
ninh của các cổng
thanh toán
Nếu đƣợc chấp nhận,
NCC dịch vụ định dạng
thông tin giao dịch và
gửi nó nhƣ một giao
dịch đã đƣợc chứng
thực (qua ACH) tới
ngân hàng của NCC và
lƣu lại đó nhƣ giao dịch
séc điện tử nhận đƣợc
trong ngày
The Automated Clearing House (ACH) Network
ODFI chuyển thông tin
giao dịch tới Mạng ACH
để giải quyết
Mạng ACH sử dụng
thông tin tài khoản
đƣợc cung cấp đi kèm
giao dịch để xác định
ngân h ng đang giữ tài
khoản của khách hàng
(RDFI)
Tổ chức tài chính lƣu trữ dữ liệu nguồn
(Originating Depository Financial Institution)
Cơ quan tài chính nhận lƣu trữ
(Receiving Depository Financial Institution RDFI)
Mạng ACH chỉ thị RDFI
ghi nợ hoặc có tài
khoản của khách hàng
(khách hàng là ngƣời
nhận)
RDFI chuyển tiền
từ tài khoản của khác
hàng đế ACH
RDFI cũng thông báo
cho ACH biết về bất kỳ
phản hồi nào (trong
trƣờ g hợp khoản tiền
của các giao dịch
không thể nhận đƣợc
từ các tài khoản ngân
hàng của khách hàng),
hoặc hoàn phí (trong
trƣờng hợp có khiếu
nại của khách hàng
mua hàng).
Trong trƣờng hợp tr
lại một giao dịch, NCC
dịch vụ sẽ đăng tải lý
do ủa việc thanh toá
không thành công
Mạng chuyển những
khoản tiền cho các giao
dịch tới ODFI của NCC
dịch vụ
ODFI c uyể phản hồi
ới NCC dịc vụ
(Authorize.Net)
Sau một thời, NCC dịch
vụ bắt đầ tác k oản
giao dịch từ eChe k tới
tài khoản của ngƣời
bán
4.11. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (B2B)
So sánh thanh toán ngoại thƣơng truyền
thống với thanh toán ngoại thƣơng điện tử
Giới thiệu về eUCP 2
Điều kiện kĩ thuật để triển khai xuất trình
chứng từ điện tử trong thanh toán quốc tế
3
.
1
1/8/2011
48
So sánh
Thanh toán ngoại thương truyền thống:
Hoạt động thanh toán quốc tế phổ biến được dựa trên cơ sở xuất trình bộ
chứng từ bằng giấy bằng giấy.
Thanh toán ngoại thương điện tử :
Sự ra đời của quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ eUCP điều
chỉnh việc xuất trình chứng từ thanh toán điện tử đã đưa hoạt động thanh toán
quốc tế vào một giai đoạn mới với các giao dịch thanh toán quốc tế được thực
hiện căn cứ vào việc xuất trình các chứng từ điện tử qua mạng (internet)
Ngƣời mua
Chỉ thị
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thông báo
Chỉ thị
Giới thiệu về eUCP
B
E
C
D
A Quan hệ giữa e-
UCP và UCP500
Phạm vi điều chỉnh của e UCP
Chứng từ điện
tử và việc ký
điện tử đối với
các chứng từ
này
Quy trình xuất
trình chứng từ
điện tử trong
thanh toán
quốc tế
Vấn đề chữ ký
trên các
chứng từ điện
tử
1/8/2011
49
Quan hệ giữa e UCP và UCP500
E UCP không thay thế UCP
500
eUCP chỉ có hiệu lực khi trong phép
xuất trình chứng từ điện thư tín dụng
cho tử
e UCP đƣa ra các điều khoản quy định về hình
thức của chứng từ,phƣơng thức xuất trình,thời
hạn xử lý,biện pháp xử lý khi các chứng từ này bị
hƣ hỏng
Với mục tiêu này,e UCP đóng vai trò cầu
nối,bổ sung cho UCP500 để hoàn thiện
hoạt động thanh toán quốc tế trong bối
cảnh hiện nay
Phạm vi điều chỉnh của e UCP
1 2
Bản thân
eUCP
không thể
đứng độc
lập
e UCP giải
quyết các vấn
đề liên quan
đến xuất trình
chứng từ điện
tử, không đề
cập đến vấn đề
phát hành và
gửi thƣ tín dụng
điện tử.
Trong giai đoạn
chuyển đổi, có 3
trƣờng hợp là: bộ
chứng từ truyền
thống đƣợc xuất
trình; một số các
chứng từ bằng
giấy và một số
dƣới dạng chứng
từ điện tử và toàn
bộ chứng từ dƣới
dạng điện tử
Nếu một thƣ tín
dụng yêu cầu xuất
trình chứng từ
điện tử mà không
đề cập đến sự điều
chỉnh của e UCP
thì việc xuất trình
chứng từ nhƣ thế
nào là hoàn toàn
phụ thuộc vào sự
giải thích của ngân
hàng phát hành
1/8/2011
50
Chứng từ điện tử và việc soạn chứng từ
1
Các văn bản đƣợc lƣu trữ điện tử dƣới nhiều dạng khác
nhau, phổ biến nhất là doc, pdf, text, jpg…Tuy nhiên,
trong e UCP không quy định cụ thể dạng nào của chứng
từ điện tử là dạng chuẩn
2
e UCP không quy định cụ thể về phƣơng tiện xuất trình
chứng từ điện tử. Vấn đề này cũng đƣợc để các bên linh
hoạt thỏa thuận
3
Tất cả các thƣ tín dụng đƣợc e UCP điều chỉnh đều phải
quy định rõ hình thức chứng từ, phƣơng thức xuất trình
và phƣơng thức chứng thực đối với từng chứng từ
Chữ ký trên các chứng từ điện tử
Phương pháp
riêng: yêu cầu
các bên tạo
chứng từ trên
trang website
của ngân hàng
hay tổ chức
chứng thực
Phƣơng pháp
Phương pháp
chung: sử dụng
chữ ký điện tử
ký vào các
chứng từ.
1/8/2011
51
Chữ ký trên các chứng từ điện tử
• Một chứng từ điện tử không thể chứng thực đươc thì coi như chưa
được xuất trình.
• Các chứng từ điện tử cần được ký để đảm bảo xác định người ký
và nội dung không thay đổi sau khi đã ký điện tử.
• Người mua nên chỉ rõ phương thức chứng thực mong muốn để
ngân hàng được chỉ định có thể kiểm tra được chứng từ.
• Khi được cấp chứng thực điện tử, người sử dụng được cấp kèm
theo phần mềm để “ký điện tử”.
Quy trình xuất trình chứng từ điện tử
Khác với các chứng từ truyền thống, chứng từ điện tử có khả năng
bị thay đổi trong quá trình gửi, nhận, lưu trữ và xử lý hoặc các tác
động từ bên ngoài như virus,hacker…
Gửi chứng từ Gửi chứng từ
Ngƣời hƣởng lợi Ngân hàng Ngân hàng thanh toán
1/8/2011
52
Quy trình xuất trình chứng từ điện tử
Quy trình xuất trình chứng từ điện tử
Quy trình xuất trình chứng từ truyền thống
Ƣu điểm của xuất trình chứng từ điện tử
Đặc điểm so sánh UCP eUCP
Thời gian đƣợc thanh toán sau khi
giao hàng
24 ngày 4 ngày
Chi phí liên quan đến L/C giá trj nhỏ
hơn 250 000 đô-la
450 USD 25 USD
Có lỗi trong bộ chứng từ 80% 20%
Thời gian để xuất trình bộ chứng từ 6 giờ 1 giờ
Thời gian để ngân hàng kiểm tra bộ
chứng từ
4 giờ 1 giờ
1/8/2011
53
Điều kiện kỹ thuật để triển khai xuất
trình chứng từ điện tử
• Khả năng của các bên liên quan
• Thống nhất về hình thức dữ liệu (data format)
• Các loại chứng từ
• Khả năng của các bên thứ ba
• Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước
• Khung pháp lý
• Sự tương thích về hệ thống phần cứng và phần mềm
1/8/2011
54
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài
Email: hoaiat@vnpt.com.vn
Điện thoại: 0904229946
NỘI DUNG
5.1. Đặt vấn đề
5.2. Quy trình xây dựng giải pháp TMĐT
5.3. Một số giải pháp TMĐT
5.4. Xây dựng website
1/8/2011
55
5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
“Một tổ chức mà thiếu chiến lược
giống như con thuyền không có bánh lái”
KẾ HOẠCH KINH DOANH
• Một kế hoạch kinh doanh
– Là một dạng “bản đồ” dẫn dắt việc kinh doanh đi đến kết quả nào đó
– Tổng kết một cơ hội kinh doanh
– Xác định và tổng hợp điều mà ngƣời quản lý mong đợi trong việc nắm
bắt và phát huy cơ hội.
• Các loại kế hoạch kinh doanh
– Hƣớng dẫn quản lý bên trong
• Tập trung vào kế hoạch hành động chung hơn là vào từng chi tiết.
– Đối với dự án liên quan đến đầu tƣ tƣ bản /Cơ quan tài chính
• Mô tả chi tiết các yếu tố cần thiết
1/8/2011
56
Xem xét tổng thể dự án kinh doanh một cách khách
quan, có tính phê phán, không cảm tính
Là một công cụ tác nghiệp để điều hành kinh doanh
hiệu quả
Tránh đƣợc những quyết định mạo hiểm
Cung cấp thông tin cần thiết tới ngƣời khác giúp cho
việc đề xuất tài chính hoàn chỉnh
TẠI SAO PHẢI LẬP KHKD
5.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
Hiểu rõ ảnh hƣởng của TMĐT đến KD 1
Nghiên cứu thị trƣờng trong TMĐT 2
Phân tích hoạt động KD 3
Lựa chọn cách thức triển khai 4
Soạn thảo kế hoạch KD cho TMĐT 5
Tổ chức và thực hiện kế hoạch KD 6
Thiết kế website 7
1/8/2011
57
QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
Lựa chọn phƣơng án an toàn và bảo mật 8
Đƣa website vào hoạt động 9
Nâng cấp và cải thiện hệ thống 10
Cung cấp dịch vụ khách hàng hoàn hảo 11
Quảng bá hoạt động TMĐT của DN 12
Tăng lƣu lƣợng sử dụng 13
Xác định phƣơng thức tiến hành TMĐT 14
HIỂU RÕ ẢNH HƢỞNG CỦA TMĐT
• Phân tích những tác động của TMĐT tới môi trƣờng
kinh doanh hiện tại và tƣơng lai?
• Doanh nghiệp sẽ đƣợc – mất thế nào nếu không
tham gia kinh doanh trực tuyến?
• Sản phẩm của doanh nghiệp có là ứng cử viên tốt
của TMĐT hay không?
1/8/2011
58
Ví dụ: Bảng câu hỏi về sản phẩm
• Có dễ dàng nhận biết mà không cần xem tận mắt không?
• Có nổi tiếng hay có tên nhãn không?
• Có thể định danh rõ ràng khách hàng không?
• Khách hàng có thấy tiện dụng hơn khi mua sản phẩm qua
mạng không?
• DN có thể thâm nhập thị trƣờng/kênh TMĐT dễ dàng không?
• Việc bán qua mạng có hợp pháp không?
• Có bị hạn chế về mặt vật lý không (nếu là dịch vụ)?
NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
Doanh
Nghiệp
E
E
S
T
P
L
Policy
Economic
Social
Technology
Law
Environment
1/8/2011
59
NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
• Các phƣơng pháp nghiên cứu trực tuyến yếu tố kinh tế:
Khảo sát trên web
Nhóm thảo luận trực tuyến
Lắng nghe trực tiếp từ phía khách hàng
Các kịch bản khách hàng
Theo dõi các hoạt động của khách hàng
Transaction log
Clickstream behavior
Cookies, Web Bugs, và Spyware
• Những hạn chế của phương pháp nghiên
cứu:
Có nhiều số liệu nên phải biên soạn và tổng hợp
Độ chính xác của câu trả lời
Có thể bị mất các câu trả lời do kỹ thuật
Tính pháp lý việc theo dõi qua web
Mẫu nghiên cứu về khách hàng hẹp
Khó biết được quá trình truyền thông trực tuyến
Khó biết được suy nghĩ và tương tác của khách hàng qua mạng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
1/8/2011
60
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Nguồn lực? Lợi nhuận
ĐỐI TÁC?
Môi giới
Nhà phân
phối
Khách
hàng
Nhà cung
cấp
Ngân hàng
DOANH
NGHIỆP
Vận chuyển
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1/8/2011
61
Ví dụ: Một số câu hỏi về khách hàng
• Họ có thể truy cập và sử dụng máy tính không?
• Họ có kết nối internet không?
• Họ có lƣớt web để lấy thông tin về sản phẩm nào chƣa?
• Họ đã mua hàng qua internet bao giờ chƣa?
LỰA CHỌN CÁCH THỨC TRIỂN KHAI
• Kiểm tra năng lực đội ngũ kỹ thuật
• Có thể thuê hạ tầng kỹ thuật bên ngoài
• Tham khảo các doanh nghiệp đã phát triển ứng dụng TMĐT
để học tập kinh nghiệm để tránh khỏi các rủi ro không đáng
có
• Xác định chi phí cần thiết
1/8/2011
62
Tóm tắt kế hoạch
Mục tiêu
Định hƣớng
Tình hình hiện nay
Các tiêu chuẩn đánh giá
Xúc tiến và khuyến khích
Phân tích thị trƣờng
Tình hình cạnh tranh
SOẠN THẢO KẾ HOẠCH
Các phần của một bản kế hoạch kinh doanh:
• Tình hình cạnh tranh
• Khách hàng đặc thù
• Nghiên cứu nhóm mẫu
• Rủi ro đã đƣợc tính toán
• Chiến lƣợc marketing
• Nội dung
• Quảng cáo
• Quan hệ công cộng
Bản tóm tắt thực hiện
• Báo cáo khái quát về tình hình kinh doanh:
– Bản tóm tắt có thể đƣợc xây dựng và phác thảo, trƣớc khi phát
triển kế hoạch
– Có thể sửa chữa lại kế hoạch một lần trƣớc khi hoàn thiện
• Phải đƣa ra đƣợc đáp án ngắn gọn cho những câu hỏi sau:
– Dịch vụ nào sẽ đƣợc đƣa ra? – Hiện tại / Tƣơng lai
– Yêu cầu đƣa ra đối với dịch vụ là gi? – Hiện tại / Tƣơng lai
– Ai là ngƣời thiết lập nên thị trƣờng chính? – Hiện tại / Tƣơng lai
– Tầm cỡ của thị trƣờng chính ra sao? – Hiện tại / Tƣơng lai
– Khi nào thì kế hoạch kinh doanh bắt đầu hoạt động?
– Việc kinh doanh đƣợc đặt ở vị trí nào?
– Thành viên cấu thành ban quản lý là ai?
– Cái gì hình thành nên cơ cấu tổ chức?
– Mục đích trƣớc mắt và mục đích lâu dài?
– Vấn đề tài chính sẽ đƣợc thực hiện bằng cách nào?
1/8/2011
63
• Loại hình doanh nghiệp?
• Ngành nghề kinh doanh?
• Vị thế của doanh nghiệp? (Đổi mới hay mở rộng hay kế tục, etc.)
• Tại sao kinh doanh TMĐT sẽ mang lại lợi nhuận/tăng trƣởng?
• Dự định thời gian bắt đầu triển khai kinh doanh?
• Có kinh doanh theo thời vụ không?
• Doanh số bán có xu hƣớng nhƣ thế nào?
• Quản lý nó thế nào để đem lại nhiều lợi nhuận/lãi hơn?
• …..
Mô tả công việc kinh doanh
Sản phẩm dịch vụ
• Chúng ta đang/sẽ bán cái gì?
• Những hàng hoá và dịch vụ mà chúng ta đang bán mang lại
ích lợi gì?
• Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch
vụ khác?
• Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm, dịch
vụ của đối thủ cạnh tranh?
• Nếu dịch vụ đó mới mẻ thì điều gì làm cho dịch vụ đó khác
biệt?
• Nếu dịch vụ đó không có gì khác biệt, tại sao bạn nghĩ
khách hàng lại sử dụng nó?
1/8/2011
64
• Quy mô của thị trƣờng?
• Mức giá đƣợc mong đợi và phần thị trƣờng mục tiêu
• Phạm vi cạnh tranh?
• Tỷ lệ tăng trƣởng thị trƣờng và vị trí trong chu kỳ kinh doanh?
• Số lƣợng đối thủ cạnh tranh và tiềm năng tƣơng ứng?
• Số lƣợng khách hàng và tiềm năng của khách hàng?
• Tiếp xúc khách hàng thông qua loại hình kênh phân phối nào?
• Nhu cầu vốn và sự thông thoáng của luồng tiền?
• Lợi nhuận ở mức trên hay dƣới mức trung bình?
Phân tích thị trƣờng
Khách hàng
• Khách hàng mục tiêu là ai?
• Lợi ích của khách hàng là gì?
• Hiện tại có khoảng bao nhiêu khách hàng?
• Doanh nghiệp cần có bao nhiêu khách hàng?
• Khách hàng sử dụng dịch vụ theo cách nào?
• Hiện tại họ thƣờng sử dụng loại dịch vụ nào? ở đâu?
• Làm thế nào để khách hàng biết đến công ty và sản phẩm?
1/8/2011
65
• Doanh nghiÖp nµo cã vÞ trÝ m¹nh h¬n / yÕu h¬n?
• BiÕt g× vÒ ®èi thñ c¹nh tranh?
• §iÒu g× cha biÕt vÒ ®èi thñ c¹nh tranh?
• §iÓm m¹nh vµ ®iÓm yÕu cña ®èi thñ c¹nh tranh?
• §iÓm yÕu nµo cña ®èi thñ c¹nh tranh dÔ bÞ tÊn c«ng nhÊt?
• §èi thñ c¹nh tranh cã thÓ t¹o nªn nh÷ng thay ®æi g× ®èi víi
chiÕn lîc cña chóng ta trong t¬ng lai?
• §èi thñ c¹nh tranh lín cã quyÒn u tiªn vÒ ®Çu t, môc tiªu g×?
• C¸c ®èi thñ canh tranh sÏ cã ¶nh hëng nh thÕ nµo ®Õn nÒn
c«ng nghiÖp vµ ®Õn c¸c b¹n?
Cạnh tranh
• Tại sao khách hàng lại sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp?
• Tại sao khách hàng chọn ta chứ không phải của một đối thủ
cạnh tranh khác?
• Họ mua gì từ ta?
• Theo những chu kỳ nào?
• Làm thế nào để chúng ta tìm thấy nhiều khách hàng nhƣ thế
này hơn nữa?
Lợi ích của sản phẩm
1/8/2011
66
PLAN
Kế hoạch marketing
• Kinh phí cho 12 tháng đầu
• Tính toán về dòng tiền mặt
• Kế hoạch năm năm
• Bảng cân đối
• Phân tích điểm hòa vốn
• Nguồn vốn và việc sử dụng vốn
• Sử dụng tài sản
Kế hoạch tài chính – ngân sách
1/8/2011
67
• B¶n tãm t¾t cña Ban qu¶n lý
• S¬ ®å tæ chøc
• B¶n ®å ph¹m vi vÞ trÝ kinh doanh
• Sè liÖu vÒ nh©n khÈu häc
• B¸o c¸o tæng qu¸t bÊt kú ®èi tîng nµo
• V¨n b¶n ph¸p luËt
Phụ lục/Tài liệu tham khảo
Ms Thang 6 th¸ng 01/05 6……………..
100.000 $ Mr Trinh & 2 n¨m 12/05 5. Xóc tiÕn th¬ng
m¹i
200.000 $ Mr. Son 1 n¨m 12/05 4. Quan hÖ kh¸ch
hµng
500.000 $ Mr. An 6 th¸ng 12/05 3. ThiÕt kÕ dÞch vô
140.000 $ Mr. Trinh 1 th¸ng 9/05 2. Nghiªn cøu thÞ
trêng
20.000 $ Mrs. Thanh 3 th¸ng 9/05 1. §µo t¹o
Ng©n s¸ch
cho H§
Ngêi thùc
hiÖn
Thêi gian Thêi
®iÓm
Ho¹t ®éng
500.000 $
Kế hoạch hành động
1/8/2011
68
Bí quyết viết KHKD thành công
10 đặc điểm chính:
1. Cung cấp số liệu tài chính rõ ràng, đáng tin cậy
2. Nghiên cứu chi tiết thị trƣờng
3. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh kỹ lƣỡng
4. Mô tả ý tƣởng chủ đạo của ngƣời xây dựng kế hoạch
5. Tóm tắt đầy đủ
6. Chứng minh kỳ vọng
7. Viết rõ ràng và kỹ thuật trình bày tốt
8. Ngắn gọn, súc tích
9. Viết những chú thích quan trọng ở cuối trang
10. Bản thân kế hoạch phải thuyết phục đƣợc chính tác giả
1/8/2011
69
TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN KHKD
• Xây dựng cơ sở hạ tầng để chia sẻ thông tin
• Quản lý tri thức
• Sử dụng các cấp trung gian
• Duy trì tính linh hoạt
• Làm gọn nhẹ tổ chức.
• Thực hiện các dự án thử nghiệm
• Tự động hoá các quá trình
• Lập kế hoạch mở rộng
• Tăng tốc phát triển
• Sử dụng ngân hàng dữ liệu.
• Thúc đẩy liên lạc tƣơng tác hai chiều
• Tìm hiểu khách hàng
• Phân nhóm, xác định, duy trì các nhóm lợi ích
• Định hƣớng các dòng thông tin.
Tổ chức
Thực hiện
Tiếp thị
THIẾT KẾ WEBSITE
• Một hệ thống tốt cần đạt được:
– Trình bày đơn giản và dễ dàng sử dụng theo các chỉ dẫn trên
trang chủ
– Tối thiểu hóa các thiết bị đòi hỏi đối với người sử dụng
– Nội dung chứa đựng phải có ích và hấp dẫn.
– Có cơ chế bảo mật và thanh toán phù hợp
1/8/2011
70
PHƢƠNG ÁN AN TOÀN – BẢO MẬT
• Hệ thống máy tính, hệ thống CSDL phục vụ TMĐT phải được đảm
bảo hoạt động tin cậy, có phương án dự phòng, chống mất điện,
chống virus, chống sự truy cập bất hợp pháp.
• Lựa chọn nhà cung cấp các giải pháp bảo mật cho các giao dịch̉.
• An ninh, bảo mật phải được chú ý ngay từ khâu tổ chức của doanh
nghiệp để đảm bảo nội bộ DN không để lộ danh sách, nội dung
riêng tư của khách hàng ra bên ngoài, ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp.
• Thường xuyên giữ mối quan hệ với khách hàng cũng là một biện
pháp tăng cường kiểm tra chéo, phát hiện dấu hiệu mất an ninh của
hệ thống để từ đó có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
ĐƢA WEBSITE VÀO HOẠT ĐỘNG
• Khi trang chủ và giải pháp kỹ thuật đã
được thực hiện, cần điều chỉnh hoạt động
kinh doanh để khớp với chiến lược TMĐT.
• Phát triển và hoàn thiết website
1/8/2011
71
NÂNG CẤP VÀ CẢI THIỆN HỆ THỐNG
• Thƣờng xuyên bảo
dƣỡng và nâng cấp
hệ thống.
• Theo dõi và cập nhật
thông tin trên web
thƣờng xuyên.
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
• Sự thành công của hệ thống phụ thuộc
vào sự hỗ trợ và tín nhiệm của khách
hàng, các nhà cung cấp và các nhân viên
của doanh nghiệp.
• Cần phải cung cấp các dịch vụ hỗ trợ
thật tốt 24/7.
• Sử dụng ERP là một giải pháp hữu hiệu
1/8/2011
72
QUẢNG BÁ HOẠT ĐỘNG TMĐT
• Tiếp thị luôn là điều cần thiết.
• Cần có kế hoạch quảng bá
website tới công chúng
• Lôi kéo đƣợc khách hàng đến
với doanh nghiệp thông qua
web.
TĂNG LƢU LƢỢNG SỬ DỤNG
• Có khách tới thăm gian hàng không phải
là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp.
• Quan trọng là làm cho khách đến thăm
cảm thấy có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm
dịch vụ hoặc có quan hệ chặt chẽ hơn
nữa (các đối tác) với doanh nghiệp.
• Điều này có thể thực hiện được thông qua
các biện pháp khuyến khích như giảm giá,
hàng mẫu miễn phí hoặc các dịch vụ theo
yêu cầu của khách hàng.
1/8/2011
73
CHỌN PHƢƠNG THỨC TIẾN HÀNH
• Cần trả lời câu hỏi nên tự xây dựng giải pháp riêng hay yêu cầu sự
giúp đỡ từ các nhà cung cấp giải pháp TMĐT.
• Sử dụng CSHT sẵn có để thiết kế cho phép giải pháp thực thi
nhanh và đảm bảo hơn vì nó sẽ tương thích với các doanh nghiệp
kinh doanh trực tuyến khác dễ dàng hơn trên cơ sở các tiêu chuẩn
đã được luật pháp quy định của hạ tầng TMĐT.
• Nhà cung cấp giải pháp TMĐT cũng có thể sử dụng các dịch vụ cơ
bản của hạ tầng TMĐT để xây dựng giải pháp cho các khách hàng
(các doanh nghiệp) sử dụng. Các doanh nghiệp theo kiểu này sẽ
hầu như không phải quan tâm đến các vấn đề kỹ thuật mà chỉ thuần
tuý quan tâm đến các vấn đề kinh doanh.
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Quá trình kinh doanh
theo cách nhìn của TMĐT
1/8/2011
74
QUÁ TRÌNH KINH DOANH
Tiếp thị hàng hóa dịch vụ 1
Bán hàng và vận chuyển hàng hóa DV 2
Xử lý thanh toán 3
Quản lý đối ngoại
4
Quản lý nội bộ và tái cơ cấu DN 5
TIẾP THỊ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
• Các phƣơng tiện Marketing trực tuyến
• Một số phƣơng pháp thu hút sự chú ý của khách hàng
đến trang web
• Những nhân tố giúp cho việc bán các sản phẩm, dịch vụ
có hiệu quả trên mạng
1/8/2011
75
Các phƣơng tiện Marketing trực tuyến
• Quảng cáo trực tuyến
• Catalogue điện tử
• Phương thức thư điện tử
• Chương trình đại lý (Afiliate programes)
• Công cụ tìm kiếm (Search Engines)
• Sử dụng các công cụ tìm kiếm đa chức năng.
• Cung cấp cho khách hàng các địa chỉ website mới, cho phép họ truy cập
vào trang web một cách thường xuyên.
• Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về website của mình
• Thiết lập các đường dẫn tới các website tuơng thích với website của DN,
chẳng hạn những website về cùng một thị trường định hướng giống như
DN và không cạnh tranh với website.
Một số phƣơng pháp thu hút sự chú
ý của khách hàng đến trang web
1/8/2011
76
• Viết các bài báo, bài bình luận, những trang web mà ngành thường hay
quan tâm.
• In địa chỉ web, E-mail trên các đồ văn phòng phẩm và các danh thiếp của
công ty.
• Quảng cáo trang web trên các phương tiện thông tin ở địa phương.
• In địa chỉ trang web trong cuốn những trang vàng địa chỉ Internet.
• Thông báo cho những người đại diện bán hàng về website mới.
• Đưa ra các mức giảm giá cho những người mua hàng trực tuyến.
• Gửi các bưu ảnh hài hước về trang web của mình.
Một số phƣơng pháp thu hút sự chú
ý của khách hàng đến trang web
Để bán các sản phẩm, dịch vụ có hiệu
quả trên mạng
• Sử dụng những hình thức đặc biệt để mô tả sản phẩm
• Sử dụng chính sách định giá cạnh tranh
• Yếu tố hữu hình
• Sự đồng nhất của các mặt hàng
• Những yêu cầu gián tiếp
• Sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm
• Các mặt hàng đƣợc mua bán thƣờng xuyên
1/8/2011
77
BÁN VÀ VẬN CHUYỂN
Sản phẩm trọng lƣợng nhẹ
Mức lãi biên tƣơng đối cao
Giá cƣớc vận chuyển
Chi phí đóng gói thấp
Vận chuyển và đóng
gói miễn phí
Trọng lƣợng lớn
Khó vận chuyển
Chi phí cao
Gộp chi phí vào giá
Tách phí và tính riêng
Trường hợp gộp (miễn phí nhưng tăng giá hàng hóa):
• Khách hàng ̣ bị hai chữ “miễn phi” hấp dẫn.
• Khách hàng yêu cầu giá thấp cộng chi phí vận chuyển tách rời
• Nên tìm hiểu khách hàng thích cách nào hơn
Trường hợp tách riêng giá vận chuyển và đóng gói:
• Khách hàng sẽ biết được chính xác chi phí phải trả
• Có thể đưa ra nhiều lựa chọn giao hàng cho khách hàng
• Cần xác định rõ thị trường mục tiêu vì chi phí vận chuyển phụ thuộc
vào khoảng cách
BÁN VÀ VẬN CHUYỂN
1/8/2011
78
Ví dụ với Amazon
Ví dụ với www.thegioihoatuoi.com.vn
1/8/2011
79
XỬ LÝ THANH TOÁN
• Lựa chọn hình thức thanh toán:
– Hợp tác với Ngân hàng
– Hợp tác với các tổ chức phi ngân hàng
– Hợp tác với doanh nghiệp Bƣu chính
– Tự thu tiền
– Các hình thức khác
Các phƣơng thức thanh toán tại Mỹ
Phƣơng thức Tỉ lệ trang web
sử dụng
Thẻ thanh toán qua ngân hàng 99 %
Séc 46 %
Trả sau 41 %
Séc điện tử 27 %
PayPal và các phƣơng thức khác 25 %
Tín dụng trực tiếp 19 %
Thẻ tín dụng cá nhân 14 %
Nguồn: CyberSource, 2004
1/8/2011
80
Ví dụ với www.vinabook.com
QUẢN LÝ ĐỐI NGOẠI
• TMĐT cũng để mở rộng quan hệ đối ngoại giữa doanh nghiệp và
khách hàng, các nhà cung cấp và các đối tác
• Quá trình quản lý quan hệ đối ngoại bao gồm các hành vi nhƣ:
– Cung cấp các thông tin về sản phẩm
– Hỗ trợ sản phẩm
– Quản lý đơn đặt hàng
– Quản lý thông tin khách hàng
– Quản lý dây chuyền cung cấp
– Quản lý các kênh bán hàng.
1/8/2011
81
QUẢN LÝ NỘI BỘ - TÁI CƠ CẤU DN
• TMĐT cũng đem lại những hiệu quả cao đối với các hoạt động
bên trong của doanh nghiệp.
• Sự tác động của công nghệ internet/intranet về mặt quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm các ứng dụng dùng cho nội
bộ (nhƣ đào tạo trực tuyến, quản lý kiến thức, môi trƣờng cùng
nghiên cứu... ) và tự động hoá, vi tính hoá quy trình.
Các giai đoạn trong quản lý nội bộ
1/8/2011
82
Dịch vụ hạ tầng cần thiết cho từng giai
đoạn trong kế hoạch triển khai TMĐT
Các dịch vụ mạng
Các dịch vụ theo đề mục
Các dịch vụ bảo mật
Các dịch vụ thanh toán
Các dịch vụ B2C
Các dịch vụ B2B
THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP
Management
Production
Department
Finance
Department
Marketing
Department
Personnel
Department
Management
Production Marketing
Finance Personnel
1/8/2011
83
Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp
Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp
1/8/2011
84
5.4. XÂY DỰNG WEBSITE
Tƣ vấn 1
Phát triển nội dung 2
Đăng ký tên miền 3
Thiết kế website 4
Quảng bá website 5
Quản lý CSDL
6
Bảo trì và nâng cấp 7
Dự toán chi phí 8
TƢ VẤN
• Thảo luận để xác định chính xác nhu cầu của doanh
nghiệp.
• Các chuyên gia Internet sẽ giúp doanh nghiệp định
hƣớng các trang Web và tác vụ nào trên Website sẽ
giúp doanh nghiệp thành công hơn.
• Gợi ý một cấu trúc Website có thể hỗ trợ tối đa các mục
tiêu kinh doanh và quảng bá thông tin.
• Các Website này sẽ đƣợc xây dựng, khởi tạo, thiết kế
và có nội dung hoàn toàn tùy biến theo mọi yêu cầu
1/8/2011
85
PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
• Xây dựng sơ đồ chức năng
• Xây dựng nội dung thật hấp dẫn, không những để cuốn hút
những ngƣời truy cập lần đầu mà còn tạo một lực hút mạnh
mẽ lôi kéo khách sớm truy cập lại website.
• Duy trì lƣợng khách truy cập thƣờng xuyên bằng những
chính sách giảm giá, có thể những cuộc thi hay chƣơng trình
khuyến mại theo định kỳ sẽ tạo nên lƣợng khách truy cập lớn.
Ví dụ với www.fpts.com.vn
1/8/2011
86
Ví dụ với www.fpts.com.vn
ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN
• Nhà cung cấp dịch vụ Internet có thể giúp khách hàng tiến hành toàn
bộ các thủ tục đăng ký tên miền, nếu có tư cách pháp nhân
• Doanh nghiệp cũng có thể đăng ký một tên miền có dạng
www.companyname.com (hoặc. net,. org.. . ).
• Nhà cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành thủ tục đăng ký tên miền quốc tế
giúp doanh nghiệp.
1/8/2011
87
Tham khảo website: www.vnnic.vn/
Nghệ thuật tạo tên miền
Không nên khó hiểu, bí ẩn
Tránh dùng ký tự gạch
Đăng ký nhiều "phiên bản" khác nhau cho tên miền
Lựa chọn phần mở rộng cho tên miền
1/8/2011
88
THIẾT KẾ WEBSITE
Thiết lập cấu trúc logic
Thiết kế kỹ thuật
Thiết kế giao diện
Thuê máy chủ
Cấu trúc logic của một website điển hình
1/8/2011
89
Thiết kế kỹ thuật
CẤU TRÚC VẬT LÝ CỦA MỘT WEBSITE
KIẾN TRÚC WEBSITE 2 LỚP VÀ 3 LỚP
Thiết kế kỹ thuật
1/8/2011
90
KIẾN TRÚC WEBSITE NHIỀU LỚP
Thiết kế kỹ thuật
Thiết kế giao diện
Tổ chức các phần mục và thông tin có trên site
Đồ họa
Lựa chọn các hình ảnh đƣa lên site
Chuyển đổi các văn bản text tới HTML
1/8/2011
91
Những nguyên nhân làm giảm lƣợng truy cập
1. Sử dụng các chƣơng trình riêng
2. Quá cầu kỳ khi tạo các trang web hấp dẫn và sống động
3. Có quá nhiều đƣờng link liên kết nhỏ
4. Nội dung thông tin quá nhiều và phức tạp
5. Đồ hoạ và màu sắc
6. Lỗi font
7. Nội dung thông tin không cập nhật
8. Thƣờng xuyên thay đổi trình duyệt
9. Thời gian truy cập lâu
10. Không kiểm tra các sự cố
Thuê máy chủ (Web Hosting)
Lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ có thể là
yếu tố quyết định thành công hay thất bại của một website vì
chính doanh nghiệp đã gửi gắm toàn bộ công việc kinh doanh vào
nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ.
Không chỉ đơn thuần là đảm bảo chất lƣợng cho việc cài đặt
máy chủ cho trang web, phải quan tâm đến tính linh hoạt và tính
bảo mật khi sử dụng các phần mềm cho các đơn đặt hàng, thanh
toán cũng nhƣ cơ sở dữ liệu thông tin về khách hàng.
1/8/2011
92
Cần xác định về năng lực máy chủ
• Khả năng cung cấp thẻ tín dụng Merchant Account?
• Cách thức kết nối vào mạng Internet?
• Sử dụng phần cứng và phần mềm máy chủ nào?
• Dung lƣợng ổ đĩa đƣợc sử dụng?
• Khả năng hỗ trợ phần mềm TMĐT cho xây dựng gian hàng?
• Tạo ra sự an toàn cho trang web?
• Chi phí để có đƣợc một dịch vụ Web Hosting hoàn hảo?
CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ
MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ
Bán
hàng
đa cấp
Bán lẻ
trong
siêu
thị
trực
tuyến
Các
mô
hình
khác
Click-and
-mortar
retailers
Cửa
hàng
bán lẻ
ảo
Bán lẻ
trực tiếp
từ nhà
sản xuất
Bán lẻ
trực tiếp
theo đơn
đặt hàng
qua thƣ
điện tử
1/8/2011
93
CÁC THUẬT NGỮ
• Tiếp thị trực tiếp và tiếp thị gián tiếp
– Các nhà sản xuất tự quảng cáo và phân phối các sản phẩm
– Trực tiếp qua cửa hàng điện tử, không qua trung gian
– Phù hợp với công ty nhỏ, ít hàng hóa
• Tiếp thị ảo hoàn hoàn và tiếp thị ảo một phần
– Hoàn toàn: các công ty (Amazon) bán các sản phẩm và dịch
vụ của họ chỉ thông qua 1 kênh duy nhất là Internet
– Một phần: các công ty (Bames & Noble) bán hàng không chỉ
qua kênh Internet mà còn qua nhiều kênh khác.
• Nhà phân phối (electronic distributor) và ngƣời trung gian
(electronic broker)
- Nhà phân phối trực tiếp cung cấp hàng hóa dịch vụ
- Trung gian điện tử chỉ giới thiệu các nhà cung cấp
• Các cửa hàng điện tử (e-store) và khu mua bán điện tử (emall)
- Một khu mua bán là một tập hợp các cửa hàng và các cửa
hàng trong khu mua bán là những nhà phân phối độc lập.
- Nhiều cửa hàng bách hóa trực tuyến gọi các site của họ là các
khu mua bán điện tử thay vì các cửa hàng điện tử.
- Thuật ngữ e-mall còn đƣợc sử dụng nhƣ một thuật ngữ phổ
biến rộng rãi chỉ các shop và cửa hàng điện tử cũng nhƣ là một
khu mua bán.
CÁC THUẬT NGỮ
1/8/2011
94
• Khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử (emalls/stores)
tổng hợp và khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử
chuyên biệt
- Các emalls/stores tổng hợp kinh doanh các loại hàng hóa khác
nhau, do đó danh mục các hàng hóa cung cấp rất lớn.
- Các bách hóa tổng hợp là loại hình này
- Các emalls/stores chuyên biệt chỉ tập trung vào một loại hình
hàng hóa đặc biệt.
CÁC THUẬT NGỮ
• Loại hình chiến lƣợc hành động trƣớc và chiến lƣợc
phản hồi hƣớng tới tiếp thị ảo
- Loại hình chiến lƣợc hành động trƣớc có nghĩa là kênh phân
phối chủ yếu của một công ty là Intemet và việc quản lý nội bộ
nhƣ quản lý kho và quản lý hoạt động đƣợc tập trung vào việc
lợi dụng những lợi ích của tiếp thị ảo.
- Một chiến lƣợc phản hồi hƣớng tới tiếp thị ảo là kênh phân
phối thực truyền thống tiếp tục là kênh chủ yếu, mặc dù Công ty
mở một kênh phân phối trực tuyến. Do đó, kiểu cách quản lý nội
bộ truyền thống vẫn giữ không thay đổi.
CÁC THUẬT NGỮ
1/8/2011
95
• Tiếp thị toàn cầu và tiếp thị khu vực
- Mặc dù Internet đƣợc kết nối trên toàn thế giới, một số sản
phẩm và dịch vụ không thể cung cấp toàn cầu (Ví dụ nhƣ
những hàng hóa dễ hỏng hóc nhƣ tạp phẩm không thể giao
hàng khoảng cách xa).
- Chi phí giao hàng cũng có thể giới hạn phạm vi dịch vụ là một
vùng nào đó
- Các đƣờng biên giới chính thức giới hạn dịch vụ nhƣ trong
trƣờng hợp của Ngân hàng và bảo hiểm,
- Ngôn ngữ cũng có thể giới hạn phạm vi kinh doanh.
• Dịch vụ bán hàng và dịch vụ khách hàng
- Chủ yếu là dịch vụ khách hàng (Công ty phần cứng và phần
mềm máy tính lớn)
- Các site này nghiên cứu đƣợc mức độ hài lòng của khách
hàng trong khi giảm đƣợc chi phí duy tri nhân viên ở trung tâm
gọi
CÁC HÌNH MẪU
3.4. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
E-GOVERNMENT
G2B G2C G2E G2G
HẠ TẦNG
• G2C - Government to Citizen
• G2B - Government to Business
• G2E - Government To Employee
• G2G - Government To Government
1/8/2011
96
Giao dịch G2C
- Tổ chức bầu cử của công dân
- Thăm dò dƣ luận
- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị
- Tƣ vấn, khiếu nại, giám sát
- Thanh toán thuế, hoá đơn của các
ngành với thuê bao
- Dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7
- Phục vụ công cộng,
- Môi truờng,
- Giáo dục...;
CỘNG ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Ví dụ: Dịch vụ khu vực nông thôn
1/8/2011
97
Giao dịch G2B
- Thông tin về phát triển đất
đai, đấu thầu, xây dựng;
- Cung cấp thông tin dạng
văn bản, hƣớng dẫn sử
dụng, quy định, thi hành
chính sách
- Dịch vụ mua sắm công
- Giám sát hoạt động DN
- Giám sát thuế quan
- Các thủ tục hải quan
CHÍNH PHỦ
• Các doanh nghiệp
• Các tổ chức phi
chính phủ
• Nhà sản xuất
Ví dụ: Trang đấu giá trực tuyến
1/8/2011
98
Mô hình Thuế quan điện tử
Giao dịch G2E
- Bảo hiểm
- Dịch vụ việc làm
- Trợ cấp thất ngiệp
- Y tế
- Nhà ở,...;
CHÍNH PHỦ Ngƣời lao động
1/8/2011
99
Mô hình bệnh viện điện tử
Giao dịch G2G
- Phối hợp, chuyển
giao và cung cấp
các dịch vụ
- Điều hành
- Quản lý nhà nƣớc
CƠ QUAN
CHÍNH PHỦ
CƠ QUAN
CHÍNH PHỦ
1/8/2011
100
LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Đối với lĩnh vực công cộng:
(1) Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và ngƣời
lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ
(2) Giảm thiểu chi phí của nhân dân;
(3) Tăng cƣờng tính hiệu quả và chất lƣợng dịch vụ của bộ
máy nhà nƣớc (hay đồng nghĩa với giảm sự trì trệ - quan
liêu);
(4) Đáp ứng nhu cầu và sự thoả mãn ngày càng tăng của xã hội
nói chung và mọi công dân nói riêng;
(5) Tăng cƣờng cho sự phát triển kinh tế và xã hội lành mạnh;
(6) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động
xã hội (cá nhân, tổ chức).
LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Đối với chính phủ:
1) Giảm "nạn giấy tờ" văn phòng - công sở;
(2) Tiết kiệm thời gian (xử lý, vào số liệu, điện thoại...);
(3) Giảm thiểu "vấn nạn" hay hình thức giao dịch và xử lý dạng
thủ công và đối thoại (face-to-face);
(4) Hợp lý hoá việc vận hành công việc;
(5) Cho phép các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ
chất lƣợng cao hơn và giảm ngân sách vận hành bộ máy nhà
nƣớc.
1/8/2011
101
CÁC RÀO CẢN
(1) Khả năng bảo vệ các thông tin bí mật trong môi trƣờng đa
truy nhập thông tin đã vƣợt qua giới hạn truyền thống của
một tổ chức, một chính phủ địa phƣơng và quốc gia.
(2) Các số liệu nhạy cảm có thể đƣợc sử dụng và truy nhập bởi
không đúng đối tƣợng và địa chỉ, thậm chí có nguy cơ về
mặt chính trị
(3) Giá thành truy nhập Internet và phát triển Web vẫn còn cao;
(4) Tài nguyên hỗ trợ cho "dịch vụ" của e-Government tới 24x7
trong tuần, một cƣờng độ cao và dẫn đến chi phí duy trì hệ
thống sẵn sàng phục vụ cao
CÁC RÀO CẢN
(5) Năng lực quản lý không phù hợp (thấp) hơn năng lực thực
hiện;
(6) Kinh nghiệm áp dụng quy mô xí nghiệp cho các sáng kiến
e-Government;
(7) Vấn đề “Chia cách kỹ thuật số" (digital divide) là yếu tố
giảm hiệu năng của hệ thống e-Government;
(8) Các vấn đề về pháp lý và các vấn đề có thể nảy sinh khi áp
dụng và triển khai hệ thống e-Government, v.v.
1/8/2011
102
MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ BIẾN
• E-service: Các dịch vụ công trực tuyến
• E-procurement: Các dịch vụ mua, bán hàng trực tuyến
• E-auctioning: Các dịch vụ đấu thầu, đấu giá trực tuyến
• Knowledge: Các dịch vụ tập hợp các thông tin. Cụ thể
là các dịch vụ để có thể sử dụng lại các kiến thức, kỹ
năng đã có, các dịch vụ để quản lý hoạt động doanh
nghiệp (workflow).
3.5. MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ
Môi giới thƣơng mại:
Theo Luật thƣơng mại (Điều 150): “Môi giới thƣơng
mại là hoạt động thƣơng mại, theo đó một thƣơng
nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các
bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên
đƣợc môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp
đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và đƣợc hƣởng thù
lao theo hợp đồng môi giới”.
1/8/2011
103
KHÁI NIỆM MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ
Môi giới điện tử :
Ngƣời môi giới điện tử (The digital middleman)/Ngƣời trung gian
điện tử (electronic-broker).
- Theo từ điển thƣơng mại điện tử: “Những nhà trung gian điện tử
thiết lập site thƣơng mại điện tử dƣới dạng siêu cửa hàng điện tử
cho nhiều nhà cung cấp khác nhau. Nhà trung gian điện tử chỉ
thiết lập các cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho siêu cửa hàng điện tử mà
không có trách nhiệm về thực hiện đơn hàng và bảo hành”.
́- Là một công ty/một hãng viễn thông trên mạng internet, tạo ra một
môi trƣờng làm việc trên mạng và sau đó thu hút một số doanh
nghiệp vào đó để quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của họ.
HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ
Hoạt động chính:
• Tạo môi trƣờng làm việc trên mạng (Cửa hàng điện tử ảo,
Website quảng cáo…).
• Thu hút một số doanh nghiệp vào đó (các nhà cung cấp) tạo ra
những hiệp hội ảo.
• Ngƣời môi giới quảng cáo hiệp hội ảo đó ra công chúng.
• Mỗi hiệp hội cung cấp một dịch vụ hoặc hàng hoá đặc trƣng
riêng nhƣ du lịch, hàng điện tử hay xe ôtô...v.v.
• Các hiệp hội ảo nhƣ vậy sẽ cung cấp các thông tin về sản
phẩm, dịch vụ của mỗi công ty cho những ngƣời đến thăm
trang chủ, cho phép họ so sánh và lựa chọn sản phẩm, dịch vụ
phù hợp với yêu cầu của mình.
• Ngƣời môi giới điện tử thu phí từ các công ty tuỳ theo số
lƣợng đặt hàng.
1/8/2011
104
HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI ĐIỆN TỬ
Hoạt động khác:
• Một số nhà môi giới điện tử lại hoạt động nhƣ là nhà đấu giá
hay nhƣ một “chợ trời” nơi các nhà buôn đƣa các quảng cáo
hàng hoá lên và các ngƣời mua đấu giá chúng.
• Ngƣời môi giới điện tử thu đƣợc hoa hồng từ các giao dịch
đó.
Các mô hình môi giới (Brokerage Model)
• Mua/Bán trọn gói - Buy/Sell Fulfillment
• Thị trƣờng trao đổi - Marketing Exchange
• Cộng đồng thƣơng mại của các doanh nghiệp - Business
Trading Community – Buyer
• Nhiều ngƣời mua kết hợp - Aggregator
• Nhà phân phối – Distributor
• Chợ ảo đơn giản - Virtual Mall
• Chợ ảo có xử lý giao dịch - Metamediary
• Môi giới đấu giá - Auction Broker
• Mua đấu giá - Reverse Auction
• Rao mua bán - Classifieds
• Dịch vụ tìm kiếm – Search Agent
• Môi giới tặng quà - Bounty Broker
1/8/2011
105
Ví dụ: Một loại hình môi giới
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1362374889_1362374889_3662.pdf