LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
-Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sa Giang kế thừa từ xưởng sản xuất bánh phồng tôm Sa Giang của Ông Lê Minh Triết và Bà Hồ Thị Son, xây dựng và hoạt động từ đầu năm 1960 cho đến ngày giải phóng Miền Nam.
-Bánh phồng tôm Sa Giang đã nổi tiếng trên thương trường từ lâu, năm 1970 nhãn hiệu Bánh phồng tôm Sa Giang đã đạt Huy chương bạc tại hội chợ OSAKA Nhật Bản, lúc đó Pháp là thị trường xuất khẩu chính và trước năm 1975 thương hiệu Bánh phồng tôm Sa Giang rất được người tiêu dùng trong nước ưa chuộng.
121 trang |
Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 27/03/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bản kế hoạch maketing - Nguyễn Giác Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KINH TẾ
LỚP ĐHTCNH 09B
Giảng viên hướng dẫn:.NGUYỄN GIÁC TRÍ
NHÓM 1
BẢN KẾ HOẠCH MAKETING
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN XNK SA GIANG
Tên kế hoạch Marketing : “Bánh phồng tôm là Sa Giang”
Sản phẩm :Bánh phồng tôm
Công ty :Công Ty Cổ Phần XNK Sa Giang
Người chịu trách nhiệm :Nhóm 1
Ngày bắt đầu :1/1/2010.
Ngày hoàn thành :30/6/2010.
THÀNH VIÊN
1. NGUYỄN ĐOÀN THU HƯỜNG
2. TRẦN THỊ TUYẾT HỒNG
3. TRẦN NGUYỄN THÚY NGÂN
4. PHẠM BÙI BÍCH THUẬN
5. LÊ HỒ THANH TRÚC
6. NGUYỄN HOÀNG ViỆT
7. NGUYỄN NHỰT MINH
8. NGUYỄN MINH VƯƠNG
9. ĐẶNG TRUNG HiẾU
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. GiỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
3. MỤC TIÊU MARKETING
4. KẾ HOẠCH MARKETING MIX
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
5. CHƯƠNG TRÌNH HÀNG ĐỘNG
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
- Tên Công ty : Công ty Cổ phần XNK Sa Giang
- Ngày thành lập: 28/12/1992
-Trụ sở chính: Lô CII-3, Khu Công nghiệp C, thị xã Sa Đéc, tỉnh ĐT.
- Điện thoại: 84-673-763-155 - Fax: 84-673-763-152
- Email : sagiang@hcm.vnn.vn
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
-Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sa Giang kế thừa từ xưởng sản xuất bánh phồng tôm Sa Giang của Ông Lê Minh Triết và Bà Hồ Thị Son, xây dựng và hoạt động từ đầu năm 1960 cho đến ngày giải phóng Miền Nam.
-Bánh phồng tôm Sa Giang đã nổi tiếng trên thương trường từ lâu, năm 1970 nhãn hiệu Bánh phồng tôm Sa Giang đã đạt Huy chương bạc tại hội chợ OSAKA Nhật Bản, lúc đó Pháp là thị trường xuất khẩu chính và trước năm 1975 thương hiệu Bánh phồng tôm Sa Giang rất được người tiêu dùng trong nước ưa chuộng.
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
-Ngày 28/12/1992, UBND tỉnh Đồng Tháp quyết định thành lập Công ty xuất nhập khẩu Sa Giang là doanh nghiệp Nhà nước.
-Tháng 7/1997, Sa Giang trở thành 1 trong 18 doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên được cấp CODE xuất hàng đi Châu Âu.
-Năm 1999, Công ty đưa vào hoạt động một nhà máy sản xuất Bánh phồng tôm có công suất 800 tấn/năm với vốn đầu tư là 3 tỉ đồng từ nguồn vốn tự có của đơn vị (nay là Xí nghiệp Bánh phồng tôm Sa Giang 1).
-Tháng 6/2003, Công ty tiếp tục đưa vào hoạt động một nhà máy sản xuất Bánh phồng tôm có công suất 3.500 tấn/năm với vốn đầu tư là 17 tỉ đồng (nay là Xí nghiệp Bánh phồng tôm Sa Giang 2).
-Thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp, tháng 7/2004, UBND Tỉnh Đồng Tháp chính thức ra quyết định chuyển Công ty XNK Sa Giang từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần XNK Sa Giang.
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
LĨNH VỰC KINH DOANH
Sản xuất và mua bán thực phẩm
- Mua bán, chế biến, bảo quản thủy hải sản và các sản phẩm từ thủy hải sản- Mua bán, chế biến thịt, mỡ đóng gói và đóng hộp.- Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến thực phẩm- Cho thuê mặt bằng.
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
MỘT SỐ LOẠI SẢN PHẨM
Sa Giang có các loại sản phẩm đa dạng từ thủy hải sản, thịt, bột mì, bột gạo như:
-Bánh phồng tôm, bánh phồng hải sản, bánh phồng thượng hạng, bánh tứ quý
-Hủ tiếu, bánh Canh, đu đủ sấy, rượu, nước uống đóng chai
-Chả lụa, Giò thủ, khô cá tẩm gia vị, khô heo ăn liền
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
MỘT SỐ LOẠI SẢN PHẦM
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
MỘT SỐ LOẠI SẢN PHẦM
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN QUA
TT
Chỉ tiêu
Quý III/2009
Quý IV/2009
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
26,998,292,860
27,562,048,449
2
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
6,310,222,742
6,442,692,815
3
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
4,527,890,990
4,762,747,118
4
Lợi nhuận khác
12,110,886
13,803,829
5
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
4,253,187,331
4,508,529,423
1.GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
NHẬN XÉT CHUNG
-Có uy tín và thương hiệu từ lâu trên thị trường.
-Năng lực cung ứng mạnh.
-Sản phẩm đa dạng về chủng loại và mẫu mã.
-Tình hình hoạt động ổn định.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường bên ngoài
1. Môi trường vĩ mô :
- Yếu tố môi trường quốc tế:
-Kinh tế thế giới sau một thời gian dài bị khủng hoảng đang có dấu hiệu phục hồi. Việt Nam, theo báo cáo của Chính phủ, hết quí 3, đạt mức tăng trưởng kinh tế là 5,76%.
-Thị trường quốc tế ngày càng có những yêu cầu nghiêm ngặt hơn về sản phẩm, cũng như qui trình sản xuất.
-Việc gia nhập WTO của Việt Nam đã làm hàng rào thuế quan bị hạ thấp. (Đã được gỡ bỏ kể từ ngày 01/01/2009).
=>Thách thức : sự cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước ngày càng khốc liệt hơn “do hàng hóa của doanh nghiệp các nước có chất lượng lẫn vị thế cạnh tranh tốt hơn hàng hóa của doanh nghiệp trong nước”
=>Cơ hội : thâm nhập vào thị trường thế giới.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường bên ngoài
-Yếu tố kinh tế:
GDP : Năm 2006 tốc độ tăng trưởng GDP là 8,17%, năm 2007 là 8,48%, năm 2008 là 6,23% và năm 2009 là 5,32%,Việt Nam là 1/12 nước có GDP tăng trưởng dương của thế giới và là nước tăng trưởng cao nhất trong khu vực Đông Nam Á .
=> Điều này chứng tỏ mặc dù không phải là nước có nền kinh tế cao trên thế giới nhưng Việt Nam vẫn không ngừng phát triển.
Lạm phát : Lạm phát năm 2007 là 12,63%, năm 2008 là 19,89% và năm 2009 là 6,52% .
=> Việc lạm phát được kiềm chế ở mức một con số là một dấu hiệu đáng mừng chứng tỏ sức mua của người tiêu dùng đang được phục hồi một cách nhanh chóng.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường bên ngoài
-Yếu tố kinh tế:
Tỷ qiá : giá USD đã tiếp tục tăng mạnh với mức 3,19% so với tháng 11, đưa giá USD 12 tháng qua tăng 10,7% so với tháng 12-2008 và 9,17% so với cùng kỳ 2008.
=> Là một doanh nghiệp lấy xuất khẩu làm chủ lực thì việc tỷ giá tăng mạnh là một lợi thế rất lớn.
Thu nhập : Theo công bố của Tổng cục Thống kê, GDP bình quân đầu người tính theo tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam năm 2007 đạt 834 USD, năm 2008 đạt 1.034 USD, năm 2009 đạt 1.055 USD .
=>Thu nhập ngày càng tăng chứng tỏ nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng lớn nhất là các sản phẩm về ăn uống và may mặc.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Văn hóa xã hội
Tâm lý người tiêu dùng : mặc dù có tâm lý chuộng hàng ngoại nhưng đối với các sản phẩm mang tính truyền thống đặc trưng thì sản phẩm trong nước vẫn là lựa chọn hàng đầu. Khi thu nhập tăng người tiêu dùng thích sử dụng các sản phẩm cao cấp hơn.
Văn hóa : Việt Nam là nước là nước có nền ẩm thực rất phong phú và đa dạng.
Phong cách lối sống: con người ngày càng năng động, ưu thích những sản phẩm tiện dụng, tiết kiệm thời gian.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Dân số : dân số cả nước tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2009 là 85,8 triệu người. Tốc độ tăng dân số bình quân thời kỳ 1999-2009 là 1,2%. Trong tổng dân số, dân số thành thị 25,4 triệu người, chiếm 29,6% tổng dân số; dân số nông thôn 60,4 triệu người, chiếm 70,4%.
=>Qua đó cho thấy Việt Nam là thị trường rất hấp dẫn cho ngành chế biến lương thực thực phẩm.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Chính trị : Việt Nam là quốc gia có chế độ chính trị ổn định cao
Pháp luật :
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005,
+ Luật Đầu tư
+ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ..
Chính sách hỗ trợ :
+ Hội thảo “ Hỗ trợ các nhà xuất khẩu Việt Nam tuân thủ quy định TBT của EU “ ( Đối với nhóm nông sản và thực phẩm, các quy định TBT bắt buộc là các tiêu chuẩn tiếp thị và chất lượng, các vật liệu từ nhựa tiếp xúc với thực phẩm, đóng gói, bảo vệ môi trường .)
+ Hiện nay Bộ Chính Trị đang thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”
+ Giảm 30% số thuế TNDN của quý 4/08 và năm 2009.
+ Chính sách ưu đãi về tín dụng (Những qui định phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Tháp).
Chế độ chính trị, chính sách pháp luật
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Quy định về tiêu chuẩn :
+ Một số quy định về ATVSTP tại một số Nghị định : 163/2004/NĐ-CP, 23/2000/QĐ-BTC...
+ Từ tháng 12/2008, những mặt hàng xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường châu Âu có chứa hoá chất buộc phải đăng ký với cơ quan của Liên minh châu Âu (EU).
Cơ hội : mở rộng sản xuất, tăng sức cạnh tranh cả trong và ngoài nước.
Thách thức : phải ngày càng hoàn thiện sản phẩm để đáp ứng đựơc các qui định, tiêu chuẩn khắt khe của Việt Nam và thế giới.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Khoa học kỹ thuật – công nghệ :
+ Nhà máy bánh phồng tôm Sa Giang là nhà máy duy nhất tại Việt Nam đủ tiêu chuẩn sản xuất bánh phồng tôm đạt code xuất sang Châu Âu.
+Sa Giang đã áp dụng thành công chương trình quản lý chất lượng theo HACCP với UE Code HK 129, HK 328 , nhằm đáp ứng những quy định nghiêm ngặt của Châu Âu về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các nước muốn xuất hàng vào thị trường EU.
+ Quy trình xử lí nguồn nguyên liệu và kĩ thuật bảo quản sản phẩm của ngành hiện nay đòi hỏi rất cao.
=>Cơ hội: phát triển sản phẩm rộng khắp trên thế giới.
=>Thách thức: phải cải tiến quy trình sản xuất hơn nữa ( bởi hiện nay việc tự động hóa chỉ chiếm 50% quy trình sản xuất do đặc thù sản phẩm)
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường tự nhiên
Đồng bằng sông Cửu long với hệ thống sông ngòi dày đặc, mỗi năm cung cấp hàng ngàn tấn thủy sản.
Đất đai màu mỡ, cùng với khí hậu nhiệt đới gió mùa => thuận lợi cho việc trồng cây nông nghiệp đặc biệt là lúa gạo, khoai mì.
Tuy nhiên ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng và sự biến đổi thất thường của khí hậu đang ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn cung chính này.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường vi mô
-Đối thủ cạnh tranh : bánh phồng tôm là một loại sản phẩm rất được ưa chuộng bởi thế ngày càng có nhiều doanh nghiệp hướng đến sản xuất loại sản phẩm này. Không chỉ có các doanh nghiệp lớn như công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi, công ty lương thực tp Hồ Chí Minh, công ty lương thực thực phẩm Safoco mà còn rất nhiều cơ sở nhỏ lẻ khác rải rác trên khắp khu vực: Trường Giang (P2, Sa Đéc, ĐT), Kim Chi-Bà Năm Tấn (Vĩnh Long ), Linh Giang, bánh phồng tôm Sóc Trăng
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Đối thủ cạnh tranh
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI
Địa chỉ: 45X1 Nguyễn Sinh Sắc, Thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại : 84.67.3861910 - 3770873 - 3773606 Fax: 84.67.3864674
Email : bchi-bfc@hcm.vnn.vn - bfctradeptdt@vnn.vn
Website: .
Tiền thân là Nhà máy Bột Bích Chi thành lập từ năm 1966 là đơn vị chuyên sản xuất bột gạo lức, bột đậu các lọai cung cấp cho thị trường tiêu thụ trong nước.
Công ty đã xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và công ty đang hướng tới kế họach xây dựng và áp dụng chương trình HACCP.
Diện tích nhà xưởng sản xuất khoảng 33.000m2
Số lượng nhân viên 500 người
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Đối thủ cạnh tranh
Công ty Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 57 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (84.8) 9309070 – 9309901 - Fax: (84.8) 9304552 E- mail: foocosa@hcm.vnn.vn Website:
Công ty Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh là Doanh nghiệp Nhà nước xếp hạng I có tên giao dịch đối ngoại là Food Company of Hồ Chí Minh City, viết tắt là FOOCOSA.Công ty được thành lập năm 1980 theo quyết định của UBND Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, Công ty liên tục phát triển đến năm 1997 là thành viên của Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam.FOOCOSA sở hữu một số vốn lưu động và vốn cố định rất lớn, gồm 1 Văn phòng và 10 đơn vị trực thuộc, có chức năng hoạt động tổng hợp đa ngành theo mô hình một tập đoàn kinh tế (GROUP). FOOCOSA với trên 3.500 lao động có tay nghề, được điều hành quản lý phù hợp với tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001: 2000, đạt tổng doanh thu bình quân hàng năm trong những năm gần đây khoảng gần 1.500 tỷ đồng.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Đối thủ cạnh tranh
CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM SAFOCO
Địa chỉ: 7/13-7/25 Kha Vạn Cân, P.Linh Tây, Q.Thủ Đức, Tp.HCM Điện thoại: (848) 37 245 275 – 37 245 272 Fax: (848) 37 245 274 Email: safoco@hcm.vnn.vn Website: www.safocofood.com
Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm SAFOCO tiền thân là Cửa hàng Lương thực - Thực phẩm Số 4 được thành lập năm 1995 theo Quyết định số 224/STM-QĐ ngày 29/04/1995 của Sở Thương mại Tp.HCM, là đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty Lương thực Tp.HCM.
Hiện nay Công ty đang hoạt động với Vốn Điều lệ là 27.060.000.000 đồng
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Công ty
Điểm mạnh
Điểm yếu
Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi
Có uy tín và khả năng cạnh tranh .
Giá bán sản phẩm thấp
Sản phẩm đa dạng.
Mẫu mã bao bì chưa đẹp mắt
Chưa chú trọng trong việc quảng bá sản phẩm
Công ty lương thực thành phố Hồ Chí Minh
Chi phí nguyên vật liệu thấp.
Nguồn tài chính mạnh.
Lao động dồi dào, có tay nghề
Chất lượng sản phẩm thấp.
Vốn đầu tư cho bánh phồng tôm thấp
Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Safoco
Giá thành rẻ.
Nguồn nguyên liệu ổn định.
Sản phẩm chưa da dạng
Kênh phân phối yếu
Điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
=> Điểm mạnh : Bánh phồng tôm Sa Giang có uy tín thương hiệu từ lâu trên thị trường. Vì thế mỗi khi nhắc đến bánh phồng tôm là người tiêu dùng nhớ ngay đến nhãn hiệu Sa Giang. Mẫu mã đa dạng, chất lượng cao. Với thế mạnh trên,Sa Giang cũng đã tạo một áp lực tương đối cho các đối thủ cạnh tranh trong việc giành lấy thị phần của bánh phồng tôm.
=>Điểm yếu : chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu luôn đổi mới của người tiêu dùng.
So với các đối thủ cạnh tranh
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Sản phẩm thay thế : ngày càng xuất hiện nhiều sản phẩm thay thế đối với mặt hàng bánh phòng tôm đó là các sản phẩm ăn nhanh, đa dạng, phong phú như: khoai tây chiên, snack, sachi,.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
-Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn : công ty lương thực nước ngoài : Trung Quốc,Thái Lan, Đan Mạchmuốn đầu tư sản xuất ở nước ta , các công ty sản xuất chế biến nông lâm thủy sản trong khu vực,
-Nhà cung ứng :
+Nguyên liệu được cung ứng bởi các công ty lớn trong khu vực. Đảm bảo cung ứng kịp thời nguồn nguyên liệu chất lượng với giá cả phải chăng.
+Nguồn lao động: dồi dào, chủ yếu là từ các cơ sở đào tạo nghề trong khu vực.
Điểm mạnh: Nguồn nguyên liệu phong phú, ổn định, đảm bảo chất lượng.
Điểm yếu: vẫn còn lệ thuộc vào các doanh nghiệp cung ứng nguyên liệu (trong khi đó công ty Bích Chi và công ty lương thực TP HCM đã có sẵn vùng nguyên liệu).
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
-Khách hàng :
+ Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp:
Trong nước đó là những nơi đông dân cư như: các huyện, thị trấn, thành phố.
Ngoài nước: giữ vững thương hiệu ở thị trường Châu Âu, mở rộng thị trường Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi.
+ Khách hàng mục tiêu:
Các nhà bán lẻ, hướng đến người tiêu dùng chủ yếu là giới “Nội trợ”.
+ Nhu cầu và tiêu chí chọn mua sản phẩm của người tiêu dùng : Sản phẩm phải đảm bảo sức khỏe, giá cả hợp lý, mẫu mã đẹp mắt, hấp dẫn nổi bật hơn các thương hiệu khác, sản phẩm giúp người tiêu dùng tiết kiệm thời gian trong công việc nội trợ, đồng thời đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của Bộ y tế,
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
-Khách hàng :
+ Thị trường ngách : các nhà hàng, quán ăn cao cấp và bình dân, bởi vì đây là thị trường hấp dẫn giàu tiềm năng. Nếu như bánh phồng tôm được dùng trong các bữa tiệc như một món ăn khai vị, thì lượng sản phẩm tiêu thụ ở thị trường này là rất lớn.
Cơ hội: Mở rộng hơn nữa thị trường trong nước, đồng thời phát triển mạnh ở thị trường ngách.
Thách thức: nhu cầu , tiêu chí chọn mua sản phẩm bánh phồng tôm của người tiêu dùng ngày càng khắt khe, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn đổi mới sản phẩm, nâng cao chất lượng. Bên cạnh đó sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường trong và ngoài nước, thậm chí sự cạnh tranh không lành mạnh về giá, hàng giả, hàng nhái,cũng làm ảnh hưởng đến thương hiệu cũng như lượng tiêu thụ của công ty.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường bên trong
- Tình hình nhân sự : -Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên: đứng đầu là ông Phạm Hữu Quá với hơn 30 năm kinh nghiệm trong ngành chế biến thực phẩm. -Ban kiểm soát gồm 3 thành viên -Ban quản lí điều hành gồm + Một tổng Giám đốc + Hai Phó Tổng Giám đốc - Hiện nay công ty có đội ngũ cán bộ , công nhân lành nghề , tổng số lao động thực tế bình quân là 382 người , trong đó lao động gián tiếp là 39 người ( chiếm 10,2% ) . Cán bộ quản lý đa số có trình độ đại học trở lên .
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Cơ cấu lao động theo trình độ
Với định hướng ngày càng nâng cao chất lượng người lao động công ty đã và đang tổ chức đào tạo ,tuyển dụng nguồn nhân lực có trình độ cao.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Các chính sách lao động của công ty:
Thời gian làm việc 8h/ngày,6 ngày/tuần,nghỉ trưa 1h.Khi có yêu cầu về tiến độ sản xuất,kinh doanh thì nhân viên công ty có trách nhiệm làm thêm giờ và công ty đã có những qui định bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo qui định của nhà nước và đãi ngộ thỏa đáng người lao động.
Nghỉ phép,lễ,tết : nhân viên được nghỉ lễ và tết 8 ngày theo qui định của Bộ lao động.Những nhân viên có thời gian làm việc tại công ty từ 12 tháng trở lên được nghỉ phép 12 ngày mỗi năm.Những nhân viên có thời gian làm việc tại công ty chưa đủ 12 tháng thì có tỉ lệ số ngày được nghỉ phép trong năm được tính theo tỉ lệ làm việc.Ngòai ra,cứ 5 năm làm việc tại công ty được cộng thêm 1 ngày phép.
Chính sách nhân tài,đào tạo :có chính sách lương, thưởng đặc biệt đối với nhân viên giàu kinh nghiệm,giỏi trong các lĩnh vực liên quan.
Đào tạo : đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là trình độ nghiệp vụ và ISO 9001:2000. Việc đào tạo được tiến hành thường xuyên,định kì.Công ty còn thường xuyên đưa nhân viên đi học tại các trường Đại học,Trung học dạy nghề trong và ngoài nước.
Chính sách lương,thưởng :công ty xây dựng chính sách lương thưởng riêng phù hợp với đặc trưng ngành nghề họat động và đảm bảo cho lao động được hưởng đầy đủ theo chế độ của nhà nước, phù hợp với trình độ,năng lực và công việc của từng người.Công ty có chính sách thưởng theo hàng kì,t hưởng đột xúât cho các cá nhân tập thể có thành tích tốt trong công việc.
Bảo hiểm và phúc lợi xã hội : Việc trích nộp BHYT,BHXH được công ty trích nộp theo đúng qui định của pháp luật.
Tổ chức Công đòan,Đòan Thanh niên :các họat động phong trào thệ dục,thể thao,văn nghệ diễn ra hàng năm rất sôi nổi =>tạo cho công nhân có đời sống tinh thần và rèn luyện sức khỏe.
Chính sách ưu đãi cổ phiếu cho nhân viên :có chính sách ưu đãi cổ phiếu cho tòan bộ nhân viên với giá ưu đãi khi công ty chuyển sang công ty cổ phần.
=>Điểm mạnh:
+ Chính sách đãi ngộ lao động tốt.
+ Luôn chú trọng bồi dưỡng nhân tài .
+ Lực lượng lao động dồi dào.
+ Nhân viên giàu kinh nghiệm, có ý thức trách nhiệm cao, tận tình với công việc.
=>Điểm yếu:
+Nhân viên có trình độ cao còn rất thấp (so với công ty lương thực Thành phố Hồ Chí Minh trình độ thạc sĩ: 1 người; trình độ đại học: 150 người, công ty Bích Chi trình độ đại học 30 người )
Mức lương bình quân theo đầu người là 3,927,954 đồng/tháng .
=> So với các doanh nghiệp khác thì đây là mức lương tương đối, đảm bảo cuộc sống cho người lao động. Tuy nhiên cần nâng cao mức lương để có thể giữ chân người lao động và thu hút thêm chất xám.
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
CHÆ TIEÂU
ÑVT
TH NAÊM 2009
So với năm 2008
- Saûn löôïng tieâu thuï
SP chuû yeáu (Baùnh phoàng toâm )
- T ổ ng doanh thu
- Lôïi nhuaän tröôùc thueá
- Thueá TNDN
- Thueá thu nhaäp ñöôïc mieãn giaûm
- Lôïi nhuaän sau thueá
Taán
ñoàng
ñoàng
ñoàng
ñoàng
ñoàng
4352
125.974.123.147
18.983.259.985
2.829.457.564
1.671.293.296
17.825.095.721
+5.6 %
+15%
+1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_ban_ke_hoach_maketing_nguyen_giac_tri.ppt