Bài giảng Autodesk inventor 2010 căn bản - Xuất bảng vẽ
Table Wrapping :Thể hiện cách trình bày của bảng kê .
Direction to Wrap table : Cách định dạng vị trí của bảng kê
Left : Định vị trí bằng góc trái
Right : Định vị trí bằng góc phải.
Enable Automatic Wrap : Bố cục của bảng kê.
Maximum Rows: Nhập số hàng tối đa của bảng kê trên một cột.
Number of Sections : Nhập số cột của bảng kê.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Autodesk inventor 2010 căn bản - Xuất bảng vẽ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Drawing– Xuất bảng vẽ.
Nhiệm vụ quan trọng của quá trình thiết kế là phải tạo ra ñược bản vẽ phục
vụ cho quá trình sản xuất . Sau khi hoàn tất quá trình thiết kế 3D,ñể chuyển
chúng sang bảng vẽ 2D ta sử dụng môi trường Drawing.
Drawing– Xuất bảng vẽ.
Khởi ñộng môi trường Drawing:
Gọi lệnh New ñể xuất hiện hộp thoại New File.
Trong hộp thoại New File kích double vào biểu tượng Standard.idw.
Khởi ñộng tắt
Drawing– Xuất bảng vẽ.
Giao diện môi trường lắp ráp:
Tab lệnh Assemly tự ñộng kích hoạt sau khi khởi
ñộng môi trường lắp ráp. Đây là nơi chứa hầu hết
các lệnh chức năng của quá trình lắp ráp chi tiết.
Thanh trình
duyệt
Giấy vẽ, nơi
thực hiện
các thao tác.
Browser
hiển thị các
trang giấy
vẽ, các lệnh
thao tác trên
từng hình
vẽ
Drawing– Xuất bảng vẽ.
Các lệnh cơ bản trong môi trường Drawing:
Base View :lệnh tạo hình chiếu cơ bản (chèn chi tiết vào bảng vẽ)
Project View :lệnh tạo các hình chiếu chính.
Auxiliary View :lệnh tạo các hình phụ.
Section View :lệnh tạo các hình cắt.
Detail View :lệnh tạo các hình trích
Break:lệnh cắt ngắn chi tiết.
Break Out: lệnh tạo các hình cắt trích.
Slice: lệnh tạo các tiết diện cắt.
New Sheet : lệnh tạo trang giấy vẽ mới.
Drawing Annotation panel: Các lệnh ghi kích thước và kí hiệu
Border–lệnh tạo khung bảng vẽ mới.
Từ tab lệnh Manage
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Creat New Border dùng tạo một khung bảng vẽ mới.
Vị trí lệnh: nằm trên mục Define của tab lệnh Manage.
Bước 1: Tạo khung bảng vẽ mới.
Sau khi gọi lệnh Bảng vẽ hiện
hành chuyển sang môi trường vẽ
phác.
Vẽ một hình chữ nhật làm khung
bao của bảng vẽ (Định kích thước
với các ñiểm góc của trang giấy vẽ).
Kích phải chuột vào tờ giấy vẽ và
chọn Save Border từ các lựa chọn.
Đặt tên cho bảng vẽ và chọn Save
Lúc này, tờ giấy vẽ trở lại trạng
thái ban ñầu.
Border–lệnh tạo khung bảng vẽ mới.
Bước 2: Xóa bỏ khung bảng vẽ hiện hành.
Trên thanh trình duyệt, tại vị trí của trang giấy cần thay ñổi khung bảng vẽ, Kích phải
chuột vào khung bao hiện hành và chọn Delete.
Bước 3: Chèn khung bảng vẽ mới vào trang giấy vẽ.
Trên thanh trình duyệt Browser Bar chọn Drawing Resources Boder Chọn tên
của khung bao mới (vừa ñặt trong bảng thoại Border) kích phải chuột chọn Insert.
Zone Border–lệnh tạo khung bảng từ tiêu chuẩn
Từ tab lệnh Manage
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Creat New Zone Border dùng tạo một khung bảng vẽ mới bằng cách
hiệu chỉnh một bảng vẽ tiêu chuẩn .
Vị trí lệnh: nằm trên mục Define của tab lệnh Manage.
Bước 1: Tạo khung bảng vẽ mới.
Sau khi gọi lệnh Xuất hiện bảng thoại Default
drawing Border Parameters.
Thực hiện các hiệu chỉnh trong bảng thoại này:
Horizobtal Zones và Vertical Zones: số ô chia
theo chiều ngang và chiều ñứng của khung
bao tờ giấy vẽ.
Lable : Kí hiệu thể hiện trong các ô chia.
Alphabetical: Thể hiện chữ cái A ,B ,C ..
Numeric : Thể hiện số thứ tự 1,2,3
None : Không thể hiện các kí hiệu.
Text Style : Định dạng kiểu chữ
Text Layer : Định dạng layer cho chữ
Line layer : Định dạng Layer cho ñường bao.
Zone Border–lệnh tạo khung bảng từ tiêu chuẩn
Label Zones From: Định vị trí gốc của các ñường chia trên khung bao trang giấy.
Bottom /Right : Vị trí gốc nằm góc dưới bên phải.
Top/Left : Vị trí gốc nằm tại góc trên bên trái.
Delimit Zones By: Định kiểu cho các ñường chia trên khung bao trang giấy.
Center Marks : Tạo ñường tâm ñịnh dạng bốn trung ñiểm của khung bao tờ giấy vẽ.
Sau khi thực hiện xong các thiết lập OK
Tờ giấy vẽ chuyển sang môi trường vẽ phác,
kích phải chuột và chọn Save Border.
Bước 2: Xóa bỏ khung bảng vẽ hiện hành.
Trên thanh trình duyệt, tại vị trí của trang giấy cần thay ñổi khung bảng vẽ, kích phải
chuột vào khung bao hiện hành và chọn Delete.
Bước 3: Chèn khung bảng vẽ mới vào trang giấy vẽ.
Trên thanh trình duyệt Browser Bar chọn Drawing
Resources Boder .
Kích double vào tên khung bảng vẽ cần chèn vào tờ giấy vẽ.
Zone Border–lệnh tạo khung bảng từ tiêu chuẩn
Center Mark
Delimit Zone by
Line
Horizobtal Zones
Label Numeric
Label zone From
Bottom /right
Vertical Zones
Label Alphabetical
Title Block–lệnh tạo khung tên.
Từ tab lệnh Manage
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Creat New Title Block dùng tạo một khung tên mới.
Vị trí lệnh: nằm trên mục Define của tab lệnh Manage.
Bước 1: Tạo khung tên mới.
Sau khi gọi lệnh, trang giấy vẽ tự
ñộng chuyển sang môi trường vẽ
phác.
Dùng các lệnh vẽ 2D vẽ khung tên.
Sau khi vẽ xong , kích phải chuột
vào tờ giấy vẽ và chọn Save Title
Block xuất hiện bảng Title Block.
Đặt tên khung tên vào ô Name
Save.
Border–lệnh tạo khung bảng vẽ mới.
Bước 2: Xóa bỏ khung tên hiện hành.
Trên thanh trình duyệt, tại vị trí của trang giấy cần thay ñổi
khung tên bảng vẽ, Kích phải chuột vào khung tên hiện hành
và chọn Delete.
Bước 3: Chèn khung tên mới vào trang giấy vẽ.
Trên thanh trình duyệt Browser Bar chọn Drawing Resources Title Chọn tên
của khung tên mới (vừa ñặt trong bảng thoại Title Block ) kích phải chuột chọn Insert.
Edit sheet–lệnh hiệu chỉnh trang giấy vẽ.
Lệnh này dùng hiệu chỉnh các thông số và các ñịnh dạng cơ bản cho trang
giấy vẽ: khổ giấy , vị trí khung tên , chức năng in ấn
Kích phải chuột vào trang giấy hiện hành trên cửa sổ
trình duyệt Browser Bar chọn Edit Sheet xuất hiện
bảng thoại Edit Sheet .
Format :
Name : Đặt tên cho bảng vẽ
Size : Chọn khổ giấy cho bảng vẽ
Orientation :
Chọn một trong 4 vị trí ñặt khung tên
Portrait : Cho tờ giấy vẽ ñứng
Landscape : Cho tờ giấy vẽ nằm .
Revision : duyệt lại bản vẽ.
Option :
Exclude from count :Chọn chế ñộ loại trừ bảng
vẽ trong cách tính (in ,số trang )
Exclude from printing : Chọn chế ñộ loại trừ bảng
vẽ trong phần in .
Base View - Lệnh tạo hình chiếu cơ sở
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Base View dùng tạo hình chiếu cơ sở cho bảng vẽ hay là chèn chi tiết
3D vào bảng vẽ 2D.
Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab
lệnh Place View.
Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại
Drawing View , ta thực hiện các bước sau:
Base View - Lệnh tạo hình chiếu cơ sở
Trang Component:
File : Kích chọn biểu tượng xuất hiện hộp thoại Open chọn ñường dẫn ñến
chi tiết cần xuất bản vẽ .
Scale : nhập tỉ lệ chi tiết trên bản vẽ vào ô
cho ẩn hoặc hiện thuộc tính này bằng biểu tượng
View Identifer: Gõ tên hình chiếu tương ứng của chi tiết trên bản vẽ vào ô
Orientation : Chọn các góc nhìn tương ứng cho chi tiết trên bản vẽ .
Front : mặt trước
Current: Góc nhìn hiện hành tương ứng của chi tiết trên môi trường 3D.
Top: Mặt trên.
Bottom : Mặt dưới.
Left : Mặt trái
Right :Mặt phải .
Back :Mặt sau.
Iso Top Right : Góc nhìn 3D , nhìn từ góc trên bên trái .
Iso Top Left : Góc nhìn 3D , nhìn từ góc trên bên phải.
Iso Bottom Right : Góc nhìn 3D , nhìn từ góc dưới bên phải
Iso Bottom Left : Góc nhìn 3D , nhìn từ góc dưới bên phải .
Style :Kiểu hiển thị chi tiết .
Hidden line: Hiển thị tất cả các nét khuất.
Hidden line remove : Chỉ hiển thị các nét thấy.
Shaded: Hiển thị tô bóng.
Base View - Lệnh tạo hình chiếu cơ sở
Trang Model Status:
Thể hiện trạng thái kết xuất của chi tiết.
Trang Display Option:
Hiển thị các ñường nét và tính chất phụ.
Thread Feature : Hiển thị ký hiệu ren
Tangent Edges : Hiển thị các ñường tiếp tuyến.
Hatching : Hiển thị các mặt cắt .
Align To Base : Gióng thẳng hàng với hình chiếu gốc.
Definition in Base View : Hiển thị vị trí của ñường mặt cắt
Base View - Lệnh tạo hình chiếu cơ sở
Sau khi ñịnh các tính chất của hình cơ sở, kích chọn một ñiểm trên trang giấy vẽ ñể
ñặt hình chiếu này.
Projected View - Lệnh tạo hình chiếu chính
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Projected View dùng tạo hình chiếu chính , bằng cách tạo các góc nhìn
từ hình chiếu cơ sở ( hoặc các hình chiếu có sẵn).
Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab lệnh
Place View.
Sau khi gọi lệnh , kích
chọn hình chiếu cơ sở
duy chuyển con trỏ chuột
và kích chọn các ñiểm ñể
ñịnh vị trí cho các hình
chiếu cần tạo.
Auxiliary View - lệnh tạo các hình phụ.
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Auxiliary View dùng tạo hình chiếu phụ từ các hình chiếu chính.
Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab lệnh
Place View.
Sau khi gọi lệnh,
kích chọn hình
chiếu cơ sở.
Kích chọn cạnh
của hình chiếu cơ
sở mà hướng nhìn
vuông góc chúng.
Cạnh vuông góc
hướng nhìn.
Section View - lệnh tạo các hình cắt.
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Section View dùng tạo các hình cắt từ một hình chiếu và ñược ñịnh
dạng bằng các ñường cắt.
Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab lệnh Place View.
Sau khi chọn lệnh, kích chọn hình chiếu dùng làm cơ sở ñể tạo ñường cắt.
Kích chọn các ñiểm ñể ñịnh hướng cho các ñường cắt.
Kích phải chuột chọn Continue xuất hiện bảng thoại Section View
Chế ñộ thể hiện của hình cắt (hiện nét
khuất/không hiện nét khuất, tô bóng)
Tên và tỉ lệ của hình cắt
Độ sâu hình biểu diễn nằm sau mặt cắt
Tạo mặt cắt
Vị trí hình cắt với hình chiếu cơ sở
Projected: vuông góc mặt cắt
Aligned: dọc theo một cạnh
Section View - lệnh tạo các hình cắt.
Kích chọn một ñiểm trên trang giấy vẽ ñể ñịnh vị trí cho hình cắt.
Detail View - lệnh tạo các hình trích
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Detail View dùng tạo hình trích , nhằm phóng lớn một vị trí nào ñó của chi
tiết cần thể hiện trên bản vẽ .
Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab lệnh Place View.
Sau khi chọn lệnh, chọn hình chiếu cơ sở xuất hiện bảng thoại Detail View.
Chế ñộ thể hiện của hình cắt (hiện nét
khuất/không hiện nét khuất, tô bóng)
Tên và tỉ lệ của hình cắt
Hình dạng của ñường bao hình trích
Kiểu thể hiện ñường bao hình trích
Tạo ñường bao kín xu ng quanh hình trích
Hiển thị ñường kết nối vị trí trích và hình trích
Detail View - lệnh tạo các hình trích
Sau khi lựa chọn các chức năng trong bảng Detail View ,kích chọn một ñiểm trên hình
cơ sở ñể ñịnh vị trí trích.
Kéo chuột và chọn một ñiểm khác ñể xác ñịnh kích thước bao hình cần trích.
Duy chuyển con trỏ chuột và chọn một ñiểm ñịnh vị trí cho hình trích.
Break - lệnh cắt ngắn chi tiết.
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Break dùng tạo ñoạn cắt giữa các chi tiết , tại vị trí có tiết diện không ñổi
và dài như trục, bạc ,ống.. .
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Place View.
Sau khi chọn lệnh, chọn hình chiếu cơ sở xuất hiện bảng thoại
Chọn kiểu tạo ñường cắt
Định dạng phương cắt (ñứng hay ngang)
Khoảng cách giữa hai ñường cắt
Số kí hiệu thể hiện trên ñường cắt
Sau khi lựa chọn các chức năng trong bảng Break
,kích chọn lần lượt hai ñiểm ñể ñịnh chiều dài cần cắt ñi
của chi tiết.
Break Out - lệnh tạo các hình cắt trích
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh Break Out dùng tạo hình cắt trích, ñể thấy rõ các chi tiết bên trong.
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh
Place View.
Để thực hiện ñược lệnh này , trước tiên ta phải có một miền giới hạn vị trí cắt.
Kích vào hình chiếu cần tạo mặt cắt và nhấn phím S (Sketch).
Vẽ một biên dạng kín, làm ñường giới hạn cho hình cắt trích.
Kích phải chuột lên mặt phẳng vẽ phác và chọn Finish sketch.
Gọi lệnh Break Out và chọn hình chiếu vừa tạo ñường giới hạn xuất hiện
bảng thoại Break Out.
Break Out - lệnh tạo các hình cắt trích
Bảng thoại Break Out.
Boundary :
Profile: Chọn biên dạng kín giới hạn miền cắt trích.
Depth : Chiều sâu cắt, gồm có 4 lựa chọn :
From Point : Từ một ñiểm và nhập chiều sâu.
To Sketch :Đến một vị trị ñược giới hạn bởi một biên dạng
phác thảo ở hình chiếu khác.
To hole :Đến tâm của một lỗ ñược ñịnh vị trị bởi một hình
chiếu khác.
Throught Part : Xuyên qua chi tiết ñược chọn.
Display :
Show hidden Edges : hiển thị các cạnh khuất .
Section All Parts : Cắt tất cảc các chi tiết.
Slice -lệnh tạo các tiết diện cắt.
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng
Thao tác:
Lệnh này dùng tạo các tiết diện cắt trên một hình chiếu ,tương ứng với mỗi
ñường giới hạn vẽ phác trên hình chiếu khác.
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify
của tab lệnh Place View.
Vẽ phác thảo một hoặc nhiều ñường thẳng trên một hình chiếu , ñể xác ñịnh
vị trí của lớp cắt .
Sau khi gọi lệnh, kích chọn hình chiếu cần biến ñổi thành tiết diện cắt xuất
hiện hộp thoại Slice với các lựa chọn:
Slice Line Geometry :
Select sketch:Chọn biên dạng vẽ phác vừa tạo
Slice All Part : sử dụng lựa chọn này ñể cắt qua tất
cả các chi tiết.
Chọn OK ñể kết thúc lệnh
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích.
Mục Dimension : chứa các lệnh ghi kích thước
Dimension general (lệnh tắt D) :
lệnh ghi kích thước ñơn.
Baseline Dimension Set (Lệnh tắt A): ghi nhiều kích
thước từ một gốc.Sau khi ñược tạo ra, các kích thước
này là một nhóm ,nếu xóa một kích thước thì các kích
thước khác bị xóa theo.
Baseline Dimension : Tương tự Baseline
Dimension Set.Nhưng các kích thước rời
rạc nhau.
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích.
Mục Dimension : chứa các lệnh ghi kích thước
Odinate Deimension Set (lệnh tắt O):Tạo kích thước theo
ñiểm gốc.Các kích thước là một nhóm.
Odinate Deimension: Tương tự như Ordinate
Deimension Set, các kích thước này rời rạc nhau.
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích.
Mục Feature Note : chứa các lệnh ghi chú các ñặc tính
Hole /Thread Notes :Ghi kích thước
cho lỗ , ren ñược tạo bằng lệnh Hole.
Chamfer Note :ghi chú các góc vát tạo bằng lệnh Chamfer.
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích.
Mục Symbol: chứa các lệnh ghi kí hiệu
Center Mark : Tạo tâm lỗ. Centerline Bisetor : tạo ñường ñối xứng.
Centerline : Đường tâm (qua hai ñiểm)
Center Pattern : tạo các tâm xoay quanh
một tâm chính.
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích.
Surface texture symbol : Lệnh này ghi các ký hiệu dung sai bề mặt.
Thao tác: Sau khi chọn lệnh , chọn một
bề mặt cần ghi dung sai xuất hiện hộp
thoại Surface texture Lựa chọn và
nhập các thông số thích hợp.
Welding Symbol : Tạo ký hiệu của mối hàn .
Thao tác : Sau khi chọn lệnh, kích chọn một vị trí cần ghi ký hiệu mối hàn xuất hiện
hộp thoại Welding Symbol Lựa chọn và nhập các thông số thích hợp:
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích.
Feature Symbol Frame : Tạo dung sai vị trí
Thao tác: Sau khi chọn lệnh kích chọn một bề mặt cần ghi dung sai vị trí kích phải
chuột, chọn continue xuất hiện hộp thoại Feature Symbol Frame Lựa chọn và nhập
các thông số thích hợp :
Mục Text: chứa các lệnh ghi chữ.
Text : Lệnh ghi chữ
Leader Text :Dùng ghi chữ nhưng
có thêm dấu mũi tên trích dẫn.
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích.
Mục Table: chứa các lệnh tạo bảng.
Balloon :Ghi một thứ tự của chi tiết theo Part List.
Sau khi gọi lệnh, kích chọn các chi tiết cần ghi số thứ tự.
Auto Balloon: Tạo tự ñộng số thứ tự của chi tiết.
Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại :
Select View Set : chọn hình chiếu cần tạo
số thứ tự cho chi tiết.
Add or Remove Components: chọn các ñối
tượng cần tạo số thứ tự.
Igonore Multiple Instances: nếu sử dụng
lựa chọn này,mỗi số thứ tự chỉ áp dụng
cho một cụm chi tiết con ,còn nếu không
sử dụng lựa chọn này, số thứ tự ñược gán
cho những chi tiết nhỏ nhất.
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích
Sử dụng Igonore Multiple Instances Không sử dụng Igonore Multiple Instances
Select Placement: Chọn vị trí ñặt các số thứ tự.
Around : Các số thứ tự xếp xung quanh cụm lắp ráp.
Horizontal : Các số thứ tự nằm theo một ñường ngang.
Vertical: Các số thứ tự sắp theo một ñường thẳng ñứng.
Offset Spacing: nhập khoảng cách giữa hai số thứ tự.
Sau khi hiệu chỉnh ñầy ñủ các thiết lập, kích chọn một ñiểm trên bảng vẽ ñể ñịnh vị trí
các số thứ tự .
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích
Part List : Lệnh tạo bảng kê chi tiết.
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Part List với các lựa chọn sau:
Select View : Kích chọn hình chiếu có chứa các
chi tiết cần tạo bảng kê.
Hoặc
Kích chọn biểu tượng Browse for File ñể mở hộp
Source : Nguồn
thoại Open chọn cụm chi tiết cần tạo bảng kê.
BOM Setting and Properties:Thiết lập các ñặc tính bảng kê
BOM View : thể hiện cách bố cục, trình bày các
chi tiết trên bảng kê,gồm bốn lựa chọn:
1. Structured : Chỉ tạo bảng kê các chi tiết, cụm chi tiết
ñồng cấp nằm trong cùng một môi trường lắp ráp.
2. Parts only : Liệt kê tất cả các chi tiết.
3. Structured (Legacy) : tạo bảng kê các chi tiết và cụm chi
tiết ( gồm các chi tiết con của chúng).
4. Parts Only ( Legacy) : tương tự như Part Only.
Annotate – Tab lệnh chứa các chức năng chú thích
Table Wrapping :Thể hiện cách trình bày của bảng kê .
Direction to Wrap table : Cách ñịnh dạng vị trí của bảng kê
Left : Định vị trí bằng góc trái
Right : Định vị trí bằng góc phải.
Enable Automatic Wrap : Bố cục của bảndg kê.
Maximum Rows: Nhập số hàng tối ña của bảng kê trên một cột.
Number of Sections : Nhập số cột của bảng kê.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_inventor_xuat_bang_ve_512.pdf