Bài giảng Autodesk inventor 2010 căn bản - Work

Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo một Work Point là trọng tâm của một biên dạng kín phức tạp: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích phải chuột trên không gian đồ họa,kích chọn Loop select . 3.Kích chọn biên dạng cần tìm trọng tâm. Tạo một Work point trùng với điểm đầu , cuối , giữa của một đối tượng. 1.Gọi lệnh work plane. 2. Kích chọn các ñiểm cần tạo workpoint.

pdf12 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Autodesk inventor 2010 căn bản - Work, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Work – Các lệnh tạo đối tượng phụ trợ. Trong quá trình dựng hình chi tiết và lắp ráp chúng , ngoài gốc tọa ñộ với các mặt chuẩn , trục chuẩn .. Thì chúng ta cần tạo thêm các ñối tượng làm việc phụ trợ như Work Plane ( mặt phẳng) , Work Axis (trục) , Work Point (ñiểm) Work Plane : Tạo mặt phẳng . Work Axis : Tạotrục Work Point : Tạo ñiểm Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Thao tác: Lệnh Work Plane dùng tạo một mặt phẳng phụ trợ. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng ] Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model. Các phương pháp tạo mặt phẳng: Mặt phẳng ñi qua một cạnh, ñường thẳng hoặc một trục và hợp một góc với một mặt phẳng khác. Mặt phẳng dùng tham chiếu Cạnh mà mặt phẳng ñi qua Mặt phẳng cần tạo 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn cạnh,ñường,hoặc trục mà mặt phẳng ñi qua. 3.Kích chọn mặt phẳng có trước mà mặt phẳng cần tạo hợp một góc với nó. 4.Xuất hiện hộp thoại Angle:nhập góc hợp giữa hai mặt phẳng.Kết thúc lệnh kích chọn OK. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng song song với một mặt phẳng cho trước và cách mặt phẳng cho trước một khoảng xác ñịnh : Mặt phẳng cho trước Mặt phẳng cần tạo 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt phẳng cho trước mà mặt phẳng cần tạo song song và giữ chuột trái. 3.Kéo con trỏ chuột ra khỏi mặt phẳng cho trước, một mặt phẳng mới xuất hiện với hộp thoại Offset. 4.Nhập giá trị khoảng cách giữa hai mặt phẳng vào hộp thoại .Kết thúc lệnh kích chọn OK. Mặt phẳng ñi qua một ñiểm và vuông góc với một cạnh: Điểm mà mặt phẳng ñi qua Cạnh vuông góc với mặt phẳng Mặt phẳng cần tạo 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn ñiểm mà mặt phẳng ñi qua. 3.Kích chọn cạnh vuông góc với mặt phẳng. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng song song với một mặt phẳng và ñi qua một ñiểm cho trước: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt phẳng song song với mặt phẳng cần tạo. 3.Kích chọn ñiểm mà mặt phẳng cần tạo ñi qua. Điểm mà mặt phẳng ñi qua Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và song song với một mặt phẳng cho trước. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc với mặt phẳng cần tạo 3.Kích chọn mặt phẳng song song với mặt phẳng cần tạo. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và ñi qua một cạnh, ñoạn thẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc với mặt phẳng cần tạo 3.Kích chọn cạnh hoặc ñoạn thẳng mà mặt phẳng cần tạo ñi qua. Mặt phẳng ñi qua một ñiểm của một ñối tượng và vuông góc với ñối tượng ñó. (ñối tượng có thể là ñoạn thẳng, cung tròn,ñường Spline) 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn ñiểm trên ñố tượng mà mặt phẳng ñi qua. 3.Kích chọn ñối tượng ñó. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng ñi qua ba ñiểm( không thẳng hàng) 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn lần lượt ba ñiểm mà mặt phẳng ñi qua. Mặt phẳng ñi qua hai cạnh hoặc hai trục (không chéo nhau) 1.Gọi lệnh work plane. 2. Lần lượt kích chọn hai ñối tượng mà mặt phẳng ñi qua. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Thao tác: Lệnh Work Axis dùng tạo một trục phụ trợ, dùng làm tâm xoay cho các lệnh khác, hoặc dùng tham chiếu trong vẽ phác Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng I Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model. Các phương pháp tạo Axis: Tạo ñường trục là ñường tâm của khối trụ, lỗ : 1.Gọi lệnh work axis. 2. Kích chọn mặt của khối trụ hoặc lỗ cần tạo ñường trục(ñường tâm). Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo ñường trục qua một ñiểm và song song với một cạnh hoặc một ñường cho trước: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn ñiểm mà ñường trục ñi qua. 3.Kích chọn ñường hoặc cạnh song song với ñường trục cần tạo. Tạo ñường trục qua một ñiểm và vuông góc một mặt phẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn ñiểm mà ñường trục ñi qua. 3.Kích chọn mặt phẳng vuông góc với ñường trục. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo ñường trục là giao tuyến của hai mặt phẳng: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn lần lượt hai mặt phẳng giao nhau  ñường giao tuyến sẽ ñược tạo. Tạo ñường trục ñi qua hai ñiểm: 1.Gọi lệnh work plane. 2. Kích chọn hai ñiểm mà ñường trục ñi qua. Work Point - Lệnh điểm làm việc. Thao tác: Lệnh Work Axis dùng tạo một ñiểm làm việc trên môi trường 3D .Chúng có thể dùng làm ñiểm ñịnh vị hoặc tham chiếu cho các lệnh ,ñối tượng khác. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng • (dấu chấm) Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model. Các phương pháp tạo Work Point: Giao ñiểm của ñường thẳng,trục,ñường cong hoặc Spline với một mặt phẳng: 1.Gọi lệnh Work Point. 2. Kích chọn ñường thẳng,trục,ñường cong hoặc Spline chứa ñiểm cần tạo. 3. Kích chọn mặt phẳng. Đường cong Mặt phẳng Giao ñiểm Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Giao ñiểm của hai trục,hai cạnh,hai ñường thẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Lần lượt kích chọn 2 ñường thẳng cần tìm ñiểm giao. Đường thứ 1 Đường thứ 1 Giao ñiểm Giao ñiểm của ba mặt phẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2. Lần lượt kích chọn 3 mặt phẳng cần tìm giao ñiểm. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo một Work Point là trọng tâm của một biên dạng kín phức tạp: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích phải chuột trên không gian ñồ họa,kích chọn Loop select . 3.Kích chọn biên dạng cần tìm trọng tâm. Tạo một Work point trùng với ñiểm ñầu , cuối , giữa của một ñối tượng. 1.Gọi lệnh work plane. 2. Kích chọn các ñiểm cần tạo workpoint.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_inventor_work_4459.pdf