Bài giảng ANDDesign Version 7.6
• Lệnh: HCA hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: chọn ô lưới tính toán.
Chọn chức năng Thông số lưới.
Chọn Xác định cột, hàng nhằm xác định tự động thứ tự cột, hàng bắt đầu đánh số thứ tự.
• Lệnh: TKH hoặc San nền->Ký hiệu khối lượng đào đắp->Tạo ký hiệu khối lượng đào đắp
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Nhập thông số ký hiệu khối lượng đào đắp.
• Lệnh: CHLNV hoặc San nền->Phụ trợ và tra cứu->Cắt/Hiện lưới ngoài vùng tính toán
Chọn lưới tính san lấp: chọn ô lưới tính toán.
Cắt/Hiện lưới ngoài vùng tính toán: C
Kết quả sẽ cắt các đường ô lưới ngoài vùng tính toán.
159 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 4271 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng ANDDesign Version 7.6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\ Template \ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
Chọn điểm chèn: TimTuyen
Chèn rãnh-taluy phải:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\ Template \ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt rãnh-taluy phải.
Chọn điểm chèn: LE_PHAI
Chèn rãnh-taluy trái:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\ Template \ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt rãnh-taluy trái.
Chọn điểm chèn: LE_TRAI
Chỉnh sửa mặt cắt đường giao thông
Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và chọn KhuonPhai.
Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn KhuonTrai để sửa:
Tên khuôn: KhuonDuong
Theo khuôn đường: MAT_TR+MAT_PH
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Mô tả: Khuôn đường chính
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
Đáy đường cũ: DayDuongCu
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
Đáy đường cũ: DayDuongCu
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Thêm Đường tổ hợp: DuongThietKe.
Tên đường: DuongThietKe
Mô tả: Dùng để điền cao độ, độ dốc.. trên trắc ngang
Kiểu đường: Đường tổ hợp
Danh sách xác định: TaluyTrai+LE_TR+MAT_TR+MAT_PH+ LE_PH+ TaluyPhai
Thêm Đường tổ hợp: VungVBunDCap.
Tên đường: VungVBunDCap
Mô tả: Vùng xác định vét bùn và đánh cấp
Kiểu đường: Đường tổ hợp
Danh sách xác định: DuongThietKe-GCoLeTraiLopCuoi-KhuonDuongLopCuoi-DayDuongCu -GCoLePhaiLopCuoi
Thêm Đường tổ hợp: DANH_CAP.
Tên đường: DANH_CAP
Mô tả: Đường đánh cấp
Kiểu đường: Đường đánh cấp
Danh sách xác định: TuNhien
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau2
Đường giới hạn: VungVBunDCap
Bề rộng đánh cấp: B_DanhCap
Tạo với độ dốc %>: 30
R Cho phép nhập lại trên trắc ngang.
Thêm Đường tổ hợp: VET_BUN.
Tên đường: VET_BUN
Mô tả: Đường vét bùn
Kiểu đường: Đường vét bùn
Danh sách xác định: TuNhien
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau6
Đường giới hạn: VungVBunDCap
Chiều sâu vét bùn: H_VetBun
Vét với độ dốc %<=: 30
R Cho phép nhập lại trên trắc ngang.
Thêm điểm mép trái tuyến: S_TLUYTRAI.
Tên điểm: S_TLUYTRAI
Điểm đầu đường
Đầu cuối của: DuongThietKe
Mô tả: Mép ngoài cùng bên trái
Thêm điểm mép phải tuyến: E_TLUYPHAI.
Tên điểm: E_TLUYPHAI
Điểm cuối đường
Đầu cuối của: DuongThietKe
Mô tả: Mép ngoài cùng bên phải
Thêm điểm: D0P.
Tên điểm: D0P
Điểm gốc: DINH
Kéo dài tới: TuNhien
Mô tả: Dùng tính chênh lệch cao độ tại tim cọc
Khai báo thêm ghi chú
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường giao thông->Ghi chú và khối.
Ấn phím phải chuột tại ô grid chọn Thêm mới hoặc Chèn để thêm 1 hàng ghi chú với:
Tên điểm: DINH
Kiểu: Ghi chú
Giá trị: [Y_DINH-Y_D0P]
Nhóm thuộc tính : Mau2
Delta X : -0.25
Delta Y : 1.0
Kiểu định biên : Xoay 90 độ
Khai báo thêm hàng mẫu bảng trắc dọc thiết kế
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD tim chính
Khai báo rãnh trái
Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn.
Tại hàng 2 ô gird 2:
Tít hàng: RÃNH TRÁI
Kiểu: Độ dốc
Đường thể hiện: DD_TimTuyen
Ghi chú dạng rãnh 1: ĐHX
Điều kiện có rãnh dạng 1: SYSVAR1
Ghi chú dạng rãnh 2:
Điều kiện có rãnh dạng 2:
Chỉ điền với i dọc >: 6
Điền ghi chú phía sau nếu i dọc >: 10
Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10
Nhóm đường: Mau2
Nhóm chữ: Mau2
Khai báo rãnh phải
Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn.
Tại hàng 3 ô gird 2:
Tít hàng: RÃNH PHẢI
Kiểu: Độ dốc
Đường thể hiện: DD_TimTuyen
Ghi chú dạng rãnh 1: ĐHX
Điều kiện có rãnh dạng 1: SYSVAR4
Ghi chú dạng rãnh 2:
Điều kiện có rãnh dạng 2:
Chỉ điền với i dọc >: 6
Điền ghi chú phía sau nếu i dọc >: 10
Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10
Nhóm đường: Mau2
Nhóm chữ: Mau2
Trắc ngang và kết xuất khối lượng
Khai báo mẫu bảng trắc ngang thiết kế
Ấn phím phải chuột tại: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường giao thông ->Bảng cắt ngang->Bảng TN Khảo sát và chọn Chèn để thêm bảng mới.
Sửa tên bảng thành Bảng TN thiết kế
Khai báo thêm các hàng của Bảng TN thiết kế:
Cao độ thiết kế
Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn.
Tại hàng 2 ô gird 2:
Tít hàng: CAO ĐỘ THIẾT KẾ
Kiểu: Cao độ
Đường thể hiện: DuongThietKe
Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10
Nhóm đường: Mau2
Nhóm chữ: Mau2
Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật
Khoảng cách lẻ thiết kế
Ấn phím phải chuột tại hàng 3 của ô grid 2 chọn Chèn.
Tại hàng 3 ô gird 2:
Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ
Kiểu: Khoảng cách lẻ
Đường thể hiện: DuongThietKe
Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 8
Nhóm đường: Mau2
Nhóm chữ: Mau2
Kẻ đường dóng thiết kế
Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới.
Tại hàng 6 ô gird 2:
Kiểu: Vẽ đường dóng
Đường thể hiện: DuongThietKe
Khai báo tại ô grid 3:
Nhóm đường: Mau2
Nhóm chữ: Mau2
Điền độ dốc thiết kế
Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới.
Tại hàng 7 ô gird 2:
Kiểu: Độ dốc
Đường thể hiện: DuongThietKe
Khai báo tại ô grid 3:
Nhóm đường: Mau2
Nhóm chữ: Mau2
Khai báo các diện tích, khoảng cách cần tính
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường quốc lộ->Tính diện tích.
Ấn phím phải chuột tại ô grid và chọn Thêm mới hoặc Chèn để khai báo các kiểu diện tích hoặc khoảng cách cần tính theo bảng dưới đây.
Hình 146. Định nghĩa các loại diện tích cần tính.
Lập bảng kết xuất khối lượng tính toán
Ấn phím phải chuột tại: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường quốc lộ->Bảng diện tích và chọn Mới để thêm bảng tính diện tích mới.
Sửa tên bảng thành Khối lượng Đào đắp
Ấn phím phải chuột tại ô grid và chọn Thêm mới hoặc Chèn để khai báo các kiểu diện tích hoặc khoảng cách cần điền theo bảng dưới đây.
Hình 147. Lập bảng kết xuất khối lượng.
Nội dung ôn tập
Lập mẫu mặt cắt cho đường giao thông nông thôn.
Lập mẫu mặt cắt có vỉa hè
Lập mẫu mặt cắt có dải phân cách.
Lập mẫu mặt cắt đường có dải phân cách có vỉa hè.
XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT ĐƯỜNG NHIỀU TIM
Mục đích: Cung cấp phương pháp xây dựng mẫu mặt cắt cho tuyến có nhiều tim độc lập.
Yêu cầu: Sau khi học có thể xây dựng được mẫu mặt cắt cho tuyến nhiều tim, hoặc tuyến đường kết hợp tuyến kênh.
Ví dụ mẫu mặt cắt cần khai báo
Hình 151. Mẫu mặt cắt nhiều tim cần khai báo.
Chuẩn bị
Lệnh: MMC8
Thực hiện:
KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp ...\Education\MauMatCatDuong.atp
KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát
Phím phải chuột tại Mặt cắt khảo sát chọn Chèn mẫu.
Sửa Tên mẫu vừa được thêm thành Mặt cắt 3 tim
Khai báo các tim đường và dốc 2 mái
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến
Khai báo tim đường thiết kế trái và phải
Tim đường thiết kế trái
Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm đường khai báo dọc tuyến.
Tại hàng 8 ô gird:
Tên đường thiết kế: Tim2
Nhóm trên tuyến: Mau6
Chọn Khai báo TD thiết kế: ấn phím phải chọn Thêm mới
Tên: DD_Tim2
Nhóm trắc dọc: Mau6
Ghi chú: Tim đường gom trái
Tim đường thiết kế phải
Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm đường khai báo dọc tuyến.
Tại hàng 9 ô gird:
Tên đường thiết kế: Tim3
Nhóm trên tuyến: Mau6
Chọn Khai báo TD thiết kế: ấn phím phải chọn Thêm mới
Tên: DD_Tim3
Nhóm trắc dọc: Mau2
Ghi chú: Tim đường gom phải
Khai báo dốc 2 mái cho tim trái và phải
Chọn Khai báo dốc hai mái trên giao diện; dùng chức năng Thêm mới bằng cách ấn phím phải chuột tại ô grid để thêm việc bố trí siêu cao cho hai đường Tim2 và Tim3 thông qua việc khai báo dốc hai mái cho chúng như tại Hình 152.
Hình 152. Khai báo các đường tim có bố trí siêu cao.
Khai báo mẫu bảng trắc dọc
Cần khai báo các mẫu bảng trắc dọc cho tim các đường gom bên trái (Tim2) và tim phải (Tim3) của tuyến.
Khai báo mẫu bảng TD cho tim đường gom bên trái (Tim2)
Hình 153. Khai báo bảng TD tim đường gom trái.
Thực hiện:
KBMMC->AndDesign->Bảng trắc dọc
Phím phải chuột tại Bảng TD tim chính chọn Chèn.
Sửa Tên bảng TD vừa được thêm thành Bảng TD tim 2
Tiến hành thay đổi khai báo các đường như sau:
DD_TimTuyen đổi thành DD_Tim2
Kết quả việc khai báo thể hiện như trên Hình 153.
Khai báo mẫu bảng TD cho tim đường gom bên phải (Tim3)
Thực hiện:
KBMMC->AndDesign->Bảng trắc dọc
Phím phải chuột tại Bảng TD tim 2 chọn Chèn.
Sửa Tên bảng TD vừa được thêm thành Bảng TD tim 3
Tiến hành thay đổi khai báo các đường như sau:
DD_Tim2 đổi thành DD_Tim3
Khai báo mẫu mặt cắt
Khai báo các biến
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim-> Bảng biến.
Thực hiện việc thêm các biến B_T2 và B_T3 như trên Hình 154:
Hình 154. Các biến mẫu mặt cắt đường 3 tim.
Khai báo mẫu mặt cắt
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt 3 tim-> Mặt cắt thiết kế.
Khai báo tim đường gom trái
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để thêm điểm Tim2.
Tên điểm: Tim2 (chọn từ danh sách)
Điểm gốc:
X: -B_T2
Y: Y_DD_Tim2
R Cho phép dịch chỉnh X khi khai báo.
Mô tả: Tim đường gom trái
Khai báo tim đường gom phải
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để thêm điểm Tim3.
Tên điểm: Tim3 (chọn từ danh sách)
Điểm gốc:
X: B_T3
Y: Y_DD_Tim3
R Cho phép dịch chỉnh X khi khai báo.
Mô tả: Tim đường gom phải
Tạo lập nền đường tim chính
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
Chèn nền đường phải tim chính:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: ....\ Education \ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
Chọn điểm chèn: TimTuyen
Chèn nền đường trái tim chính:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: .....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
Chọn điểm chèn: TimTuyen
Hình 155. Chèn Nền đường phải.
Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và chọn KhuonPhai.
Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn KhuonTrai để sửa:
Tên khuôn: KhuonChinh
Theo khuôn đường: LE_PH+MAT_PH
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Mô tả: Khuôn đường chính
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Hình 156. Thay đổi tên biến cho phần đường chính.
Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
Tên khuôn: GCoLeChinhTrai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
Tên khuôn: GCoLeChinhPhai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Thực hiện việc thay đổi tên biến tại bảng biến mặt cắt như trên Hình 156.
Tạo lập nền đường gom trái –T2
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
Chèn nền đường gom phải:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: ....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
Chọn điểm chèn: Tim2
Chèn nền đường gom trái:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: .....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
Chọn điểm chèn: Tim2
Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và chọn KhuonPhai.
Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn KhuonTrai để sửa:
Tên khuôn: KhuonT2Chinh
Theo khuôn đường: LE_PH+MAT_PH
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Mô tả: Khuôn đường gom 2 chính
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
Tên khuôn: GCoLeT2Trai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
Tên khuôn: GCoLeT2Phai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Chèn rãnh-taluy trái cho đường gom trái:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: ....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt rãnh-taluy trái.
Chọn điểm chèn: LE_TRAI1
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Bảng biến.
Thay đổi tên biến cho phần đường gom trái như trên Hình 157.
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Tùy chọn và chọn điểm dịch chuyển Tim2.
Sử dụng để kiểm tra kết quả
Hình 157. Thay đổi tên biến cho phần đường gom trái.
Tạo lập nền đường gom phải –T3
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
Chèn nền đường gom phải:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: ....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
Chọn điểm chèn: Tim3
Chèn nền đường gom trái:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: .....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
Chọn điểm chèn: Tim3
Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và chọn KhuonPhai.
Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn KhuonTrai để sửa:
Tên khuôn: KhuonT3Chinh
Theo khuôn đường: LE_PH1+MAT_PH1
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Mô tả: Khuôn đường gom 3 chính
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
Tên khuôn: GCoLeT3Trai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
Tên khuôn: GCoLeT3Phai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
R Tự động xác định số lớp trên nền cũ
Chèn rãnh-taluy phải cho đường gom phải:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: .....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt rãnh-taluy phải.
Chọn điểm chèn: LE_PHAI2
Thêm biến mặt cắt
Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở hàng mới thêm:
Tên biến : H_DapChinh
Biểu thức: 1.0
Ghi chú: Chiều cao tối thiểu đắp đường chính
Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở hàng mới thêm:
Tên biến : H_DapGom
Biểu thức: 0.5
Ghi chú: Chiều cao tối thiểu đắp đường gom
Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở hàng mới thêm:
Tên biến : H_Dim
Biểu thức: 1.0
Ghi chú: Chiều cao điền kích thước
Khai báo taluy phải của đường chính với taluy trái đường gom phải
Thêm điểm: T1P3.
Tên điểm: T1P3
Điểm gốc: LE_PHAI
Delta Y: -H_DapChinh
Taluy: TaluyDap
RDốc đối xứng
Thêm điểm: T3T3.
Tên điểm: T3P3
Điểm gốc: LE_PHAI2
Delta Y: -H_DapGom
Taluy: TaluyDap
Thêm điểm: T1P4.
Tên điểm: T1P4
Điểm gốc: T1P2
Delta Y: -(Y_LE_PHAI-min(Y_T1P3,Y_T3T3))
Taluy: TaluyDap
RDốc đối xứng
Thêm điểm: T3T4.
Tên điểm: T3T4
Điểm gốc: LE_TRAI2
Delta Y: -(Y_LE_TRAI2-Y_T1P4)
Taluy: TaluyDap
Thêm Đường nối điểm: TaluyT1T3.
Chọn điểm: T1P2+T1P4+T3T4+T3T2 và ấn phím phải chuột.
Tên đường: TaluyT1T2
Mô tả: Mặt nối taluy phải chính với taluy trái gom phải
Kiểu đường: Đường nối các điểm
Danh sách xác định: T1P2+T1P4+T3T4+T3T2
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
Nhóm thuộc tính 3D: Mau3
Điền kích thước khoảng cách giữa các tim
Thêm điểm: D1.
Tên điểm: D1
Điểm gốc: TimTuyen
Delta Y: H_Dim
Thêm đường kích thước
Ấn phím phải chuột tại giao diện thể hiện mặt cắt và chọn Kích thước
Chọn điểm: Tim2+TimTuyen+D1 và ấn phím phải chuột.
Nhóm thuộc tính: Mau2
Kích thước ngang
Điểm gốc 1: Tim2
Điểm gốc 2: TimTuyen
Điểm đặt: D1
Thêm đường kích thước
Ấn phím phải chuột tại giao diện thể hiện mặt cắt và chọn Kích thước
Chọn điểm: TimTuyen+Tim3+D1 và ấn phím phải chuột.
Nhóm thuộc tính: Mau2
Kích thước ngang
Điểm gốc 1: TimTuyen
Điểm gốc 2: Tim3
Điểm đặt: D1
Nội dung ôn tập
Tạo đường vét bùn, đánh cấp...
Lập bảng trắc ngang.
Điền chênh cao thiết kế và tự nhiên tại vị trí của 3 tim.
Khai báo diện tích cần tính và lập bảng điền diện tích.
Khai báo mẫu bảng trắc ngang thiết kế.
THIẾT KẾ TUYẾN NHIỀU TIM VÀ MÔ PHỎNG 3D
Mục đích: Cung cấp phương pháp thiết kế tuyến đường nhiều tim và mô phỏng hoạt cảnh tuyến đường đó.
Yêu cầu: Nắm được phương pháp cơ bản thiết kế tuyến đường nhiều tim và cách mô phỏng nó.
Thiết kế tuyến đường nhiều tim
Tạo tệp bản vẽ mới.
Lệnh: NEW8 hoặc Menu->File->New.
Tạo tuyến nhiều tim
Lệnh: T8 hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới.
Tệp mặt cắt chọn ...\Template \TCVN4054-2005.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt 3 tim.
Chọn tệp dữ liệu..: .....\Data\ Nam_cuong.and
Tên tuyến: Tuyến đường 3 tim
Chọn Điểm gốc... để vẽ tuyến.
Hình 161. Tạo tuyến 3 tim.
Lệnh: HKDTN8 hoặc Menu->Tuyến->Số liệu tự nhiên tuyến->Kéo dài số liệu tự nhiên trắc ngang.
Chọn tuyến vừa được tạo.
Chọn chức năng Hiệu chỉnh tại giao diện Hiệu chỉnh.
Đánh dấu vào R Kéo dài đường tự nhiên. (Mục đích: ngoại suy số liệu tự nhiên ở phía ngoài phòng trường hợp số liệu khảo sát không đủ) .
Chọn Nhận để kéo dài đường tự nhiên.
Hình 162. Kéo dài đường tự nhiên.
Lệnh: TT8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán để tính toán các mặt cắt ngang.
Lệnh: TTP8 hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset.
Chọn đường tim tuyến TimTuyen.
Lựa chọn tạo đường Tim2 như trên Hình 163.
Khoảng cách offset: -19.25.
Lựa chọn Đồng dạng đỉnh.
Hình 163. Chọn đường cần tạo trên tuyến.
Lệnh: TTP8 hoặc Menu-> Thiết kế->Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset.
Chọn đường tim tuyến TimTuyen.
Lựa chọn tạo đường Tim3 như trên Hình 163.
Khoảng cách offset: 19.25.
Lựa chọn Đồng dạng đỉnh.
Lệnh: PL8
Vẽ các đường LWPOLYLINE để nắn các đường tim đường gom Tim2 và Tim3.
Lệnh: TPTP8 hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh TdnPolyline->Chỉnh đường TdnPolyline theo đường Polyline.
Chọn đường Tim2.
Chọn đường Polyline vừa vẽ.
Lệnh: CN8 hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng->Hiệu chỉnh đường cong nằm.
Chọn đường Tim2.
Tiến hành hiệu chỉnh yếu tố cong của các đỉnh.
Lệnh: BTSC8 hoặc Menu-> Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng-> Bố trí siêu cao và mở rộng.
Chọn đường Tim2.
Tiến hành bố trí siêu cao và mở rộng theo tiêu chuẩn.
Lệnh TD8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc dọc
Chọn tuyến.
Chỉ điểm vẽ trắc dọc.
Lệnh: TDTTN8 hoặc Menu->Mặt cắt ->Cập nhật cao độ trắc dọc theo đường trắc ngang
Chọn TdnPolyline: chọn một đường bất kỳ trên trắc dọc.
Chọn đường tự nhiên của tim 2 tại Tạo đường trắc dọc: TuNhien cập nhật theo cao độ đường trắc ngang TuNhien của trắc ngang cọc thuộc đường TimTuyen tại vị trí dóng dọc theo đường Tim2 như trên Hình 164.
Hình 164. Tạo trắc dọc tự nhiên của đường tim tuyến.
Lệnh: TDTTN8 hoặc Menu->Mặt cắt ->Cập nhật cao độ trắc dọc theo đường trắc ngang
Chọn TdnPolyline: chọn một đường bất kỳ trên trắc dọc.
Chọn đường tự nhiên theo tim 3: TuNhien cập nhật theo đường TuNhien của trắc ngang của các cọc thuộc tuyến TimTuyen ra một khoảng ứng với vị trí dóng dọc của đường tim Tim3.
Lệnh: SAVE8 hoặc Menu->File->Save
File name: D:\AndDesign\Tuyen3Tim
Chọn Save.
Thể hiện trắc dọc theo các đường tim Tim2 và Tim3
Lệnh TD8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc dọc
Chọn tuyến.
Chỉ điểm vẽ trắc dọc.
Lệnh: HCA8 hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND.
Chọn trắc dọc.
Chọn đường trục: Tim2.
Mẫu bảng: Bảng TD tim 2.
Chọn Update để cập nhật.
Lệnh TD8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc dọc
Chọn tuyến.
Chỉ điểm vẽ trắc dọc.
Lệnh: HCA8 hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND.
Chọn trắc dọc.
Chọn đường trục: Tim3.
Mẫu bảng: Bảng TD tim 3.
Chọn Update để cập nhật.
Thiết kế đường đỏ cho các tim
Lệnh: TK8 hoặc Menu->Thiết kế->Tạo đường đỏ trắc dọc.
Chọn trắc dọc.
Thực hiện kẻ đường đỏ cho các đường DD_TimTuyen, DD_Tim2, DD_Tim3 trên các trắc dọc tương ứng với các đường tim tuyến của chúng.
Mô phỏng 3D tuyến thiết kế
Để có thể mô phỏng 3D tuyến cần thực hiện các bước sau:
Chuẩn bị
Mở tệp bản vẽ thiết kế: C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6 \Vidu\ GiaoThong\KetXuat3D.dwg.
Tạo dựng mô hình 3D thiết kế
Lệnh: HCA8 hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn tuyến thiết kế.
Chọn chức năng Tùy chọn ->chọn đánh dấu Thể hiện 3 chiều.
Mục đích để kiểm tra việc thể hiện 3 chiều tuyến đã đúng chưa.
Lệnh: B3D8 hoặc Menu->Thiết kế->Tạo polyline dọc tuyến và trên trắc dọc->3DPolyline biên ngoài của vùng 3D tuyến
Chọn tuyến thiết kế tại dòng nhắc Select objects:.
Kết quả gồm các đường biên ngoài 3DPoly của phần thiết kế tuyến. Chúng được dùng để đục thủng phần 3D của mô hình địa hình tự nhiên.
Lệnh: HCA8 hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn mô hình địa hình tự nhiên.
Chọn chức năng Thêm lỗ thủng cho mô hình địa hình tự nhiên vừa chọn đó là đường 3DPoly vừa được tạo ra bằng lệnh B3D.
Đánh dấu chọn Lỗ thủng chỉ để dựng 3D
Tạo dải phân cách mềm
Lệnh: TCDTN8 hoặc Menu-> Thiết kế->Tạo polyline dọc tuyến và trên trắc dọc -> 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang
Lựa chọn các thông số tạo đường 3d dọc tuyến như trên Hình 165.
Kết quả sẽ được đường 3DPolyline lệch phải 5.
Hình 165. Tạo đường 3D dọc tuyến.
Lệnh: TCDTN8 hoặc Menu-> Thiết kế Tạo polyline dọc tuyến và trên trắc dọc -> 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang
Thay đổi khoảng Lệch tim: 9.
Lệnh: TVS8 hoặc Menu-> Thiết kế->Thiết kế đường->Tạo vạch sơn
Chọn thông số tạo vạch sơn như trên Hình 166 để tạo vạch sơn liền.
Chọn polylines: Chọn đường 3DPolyline dọc tuyến ngoài cùng so với tim tuyến.
Hình 166. Thông số tạo vạch sơn liền.
Lệnh: TVS8 hoặc Menu-> Thiết kế->Thiết kế đường->Tạo vạch sơn
Chọn thông số tạo vạch sơn như trên Hình 167 để tạo vạch sơn liền.
Chọn một đường 3D dọc tuyến còn lại.
Hình 167. Thông số tạo vạch sơn đứt nét.
Tạo đường quĩ đạo xe chạy
Lệnh: TCDTN8 hoặc Menu-> Thiết kế Tạo polyline dọc tuyến và trên trắc dọc -> 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang
Khoảng Lệch tim: 2.75.
Kết xuất dữ liệu hoạt cảnh 3D
Lệnh: DL3D8 hoặc Menu->Công cụ->Xuất dữ liệu cho ANDSim
Chọn các đối tượng cần xuất: chọn tuyến, mô hình địa hình và các đối tượng 3D của AutoCAD cần xuất.
Chọn các đường hướng tuyến: Chọn đường 3DPolyline vừa tạo cuối cùng nhằm mục đích xác định quĩ đạo xe chay.
Tên tệp: D:\AndDesign\3DTuyen.v3d
Mô phỏng 3D tuyến thiết kế
Kích hoạt môđun mô phỏng ANDSimulation từ biểu tượng chương trình ngoài destop.
Mở têp: D:\AndDesign\3DTuyen.v3d
Menu->Mô phỏng->Xe chạy dọc tuyến.
Câu hỏi ôn tập
THIẾT KẾ CỐNG NGANG
Mục đích: Cung cấp phương pháp khai báo mẫu mặt cắt cỗng ngang và tạo trắc ngang cống dưới dạng mẫu mặt cắt đính kèm tại cọc.
Yêu cầu: Có thể thực hiện được việc tạo cống ngang trên các trắc ngang.
Khai báo mẫu mặt cắt cống ngang
Chuẩn bị
Lệnh: MMC8 hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế
Thực hiện:
ANDDesign->Bảng trắc dọc->New . Ấn phím phải chuột chọn Xóa để tiến hành xóa bảng trắc dọc.
ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mẫu mặt cắt->Mặt cắt thiết kế . Ấn phím phải chuột tại giao diện mẫu mặt cắt và chọn Xóa từng đối tượng và tiến hành xóa điểm TimTuyen.
ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mẫu mặt cắt->Bảng cắt ngang->New . Ấn phím phải chuột chọn Xóa để tiến hành xóa bảng trắc ngang.
KBMMC->Tệp->Ghi tệp đặt tên tệp D:\AndDesign\ MauMatCatCongNgang.atp
Khai báo các biến tổng thể
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Bảng biến và tiến hành khai báo các biến tổng thể của cống ngang như Hình 171.
Hình 171. Khai báo bảng biến tổng thể cho cống ngang.
Khai báo cống kiểu hố tụ và cửa cánh thẳng
Thực hiện:
ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mẫu mặt cắt và sửa mục Tên mẫu: thành Hố tụ-cánh thẳng
Tạo điểm: DinhCong.
Tên điểm: DinhCong
Delta X: B_DinhCong
Delta Y: H_DinhCong
Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo ống cống.
Chọn điểm chèn: DinhCong
Khai báo các thông số chi tiết ống cống như trên Hình 172.
Hình 172. Khai báo chi tiết ống cống.
Tạo điểm: DauOng.
Tên điểm: DauOng
Điểm đầu đường
Đầu cuối của: OngCong
Tạo điểm: CuoiOng.
Tên điểm: CuoiOng
Điểm cuối đường
Đầu cuối của: OngCong
Tạo hố tụ phải: Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo hố tụ.
Chọn điểm chèn: CuoiOng
Khai báo các thông số chi tiết hố tụ phải HoTuPhai như trên Hình 173.
Hình 173. Khai báo hố tụ phải.
Tạo cống cánh thẳng trái: Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo cống cánh thẳng.
Chọn điểm chèn: DauOng
Khai báo các thông số chi tiết hố tụ phải CanhThangTrai như trên Hình 174.
Hình 174. Khai báo cống cánh thẳng trái.
Thay đổi giá trị độ dốc cống:
KBMMC->Khai báo chung->Bảng biến và tiến
Sửa giá trị biểu thức biến DoDocCong từ 1 thành -1.
Tạo hố tụ trái:
Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Hố tụ-cánh thẳng->Mẫu mặt cắt thiết kế
Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo hố tụ.
Chọn điểm chèn: DauOng
Khai báo các thông số chi tiết hố tụ trái HoTuTrai như Hình 175.
Hình 175. Khai báo hố tụ trái.
Tạo cống cánh thẳng phải: Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo cống cánh thẳng.
Chọn điểm chèn: CuoiOng
Khai báo các thông số chi tiết hố tụ phải CanhThangPhai như trên Hình 176.
Hình 176. Khai báo cống cánh thẳng phải.
Tạo hố tụ trái:
Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Hố tụ-cánh thẳng->Các mẫu tô
Khai báo mẫu tô cho các đối tượng như hình dưới.
Hình 177. Khai báo mẫu tô cho các chi tiết cống.
KBMMC->Tệp->Ghi tệp
Gộp mẫu mặt cắt cống với mẫu mặt cắt tuyến
Thực hiện:
KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Template\TCVN4054-2005.atp
KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác đặt tên tệp D:\AndDesign\ TCVN4054-2005.atp
Ấn phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt chọn Chèn từ tệp... chọn tệp mẫu mặt cắt D:\AndDesign\ MauMatCatCongNgang.atp
KBMMC->Tệp->Ghi tệp
Đính kèm mẫu mặt cắt cống ngang
Tạo tuyến
Thực hiện:
Lệnh: T8 hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới
Tạo tuyến với các thông số như giao diện Hình 178.
Hình 178. Tạo tuyến mới.
Chọn Điểm gốc... để tạo tuyến.
Gán mẫu mặt cắt cống ngang
Thực hiện:
Lệnh: HCCOC8 hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh cọc->Hiệu chỉnh thông số cọc
Chọn cọc hoặc trắc ngang: Chọn cọc C26
Chọn Mẫu mặt cắt đính kèm trên giao diện hiệu chỉnh thông số cọc.
Chọn check Lựa chọn cho hàng Hố tụ-cánh thẳng
Hình 179. Chọn mẫu mặt cắt đính kèm cọc.
Tạo trắc ngang cống và hiệu chỉnh cao độ đỉnh cống
Thực hiện:
Lệnh: TT8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Chọn tuyến vừa tạo.
Lệnh: TN8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc ngang
Chọn đường tim tuyến hoặc mặt cắt: Chọn đường tuyến vừa tạo.
Lệnh: BCB8 hoặc Menu->Thiết kế->Biến cục bộ->Thay đổi biến cục bộ cho mặt cắt
Chọn cọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc ngang cọc C26.
Nhập giá trị mới cho biến cục bộ H_DinhCong. Ví dụ: 5.1.
FLưu ý:
Nếu cần thay đổi độ dốc cống từ trái qua phải thì giá trị của biến DoDocCong phải nhỏ hơn 0.
Nếu không cần hiện mẫu mặt cắt đính kèm thì sử dụng chức năng hiệu chỉnh trắc ngang (HCA và chọn trắc ngang C26). Tiếp theo chọn Hiện/Tắt mặt cắt đính kèm rồi check chọn khi cần hiện hoặc không khi không muốn hiện mẫu mặt cắt đính kèm.
Có thể sử dụng các chức năng Thiết kế->Mẫu mặt cắt đính kèm->Gán mẫu mặt cắt đính kèm tại các cọc hoặc Thiết kế->Mẫu mặt cắt đính kèm->Gán mẫu mặt cắt đính kèm theo ghi chú cọc để gán mẫu mặt cắt cống ngang một cách nhanh nhất cho các cọc có cống ngang thuộc tuyến.
THIẾT KẾ NÚT GIAO
Mục đích: Cung cấp phương pháp khai báo mẫu mặt cắt và thiết kế nút giao đồng mức.
Yêu cầu: Có thể thực hiện được việc thiết kế ngã ba, ngã tư cũng như là vận dụng để thiết kế các loại nút đồng mức khác.
Khai báo mẫu mặt cắt nút
Chuẩn bị
Lệnh: MMC8 hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế
Thực hiện:
KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Template\TCVN4054-2005.atp
KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác đặt tên tệp D:\AndDesign\ MatCatNutGiao.atp
Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái tự động bạt tầm nhìn chọn Xóa mẫu.
Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè, phân cách chọn Xóa mẫu.
Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt 3 tim chọn Xóa mẫu.
Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt 3 tim TEDI chọn Xóa mẫu.
Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Đường nâng cấp, cải tạo chọn Xóa mẫu.
Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD tim 2 chọn Xóa.
Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD tim 3 chọn Xóa.
KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế trên bình đồ
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường PC_TRAI chọn Xóa
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường PC_PHAI chọn Xóa
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường Tim2 chọn Xóa
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường Tim3 chọn Xóa
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường TimRanhTrai chọn Xóa
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường TimRanhPhai chọn Xóa
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MepXeChayTrai chọn Xóa
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MepXeChayPhai chọn Xóa
KBMMC->Tệp->Ghi tệp
Khai báo các đường trên bình đồ nút
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế trên bình đồ
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MEP_TRAI chọn Chèn
Nhập tên đường: TimDuong1; Nhóm trên bình đồ: Mau1
Chọn Khai báo TD thiết kế ứng với TimDuong1 để khai báo trắc dọc thiết kế.
Ấn phím phải chuột tại giao diện Định nghĩa trắc dọc thiết kế và chọn Thêm mới để thêm đường DD_TimDuong1 với nhóm trắc dọc Mau1.
Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MEP_TRAI chọn Chèn
Nhập tên đường: TimDuong2; Nhóm trên bình đồ: Mau1
Chọn Khai báo TD thiết kế ứng với TimDuong2 để khai báo trắc dọc thiết kế.
Ấn phím phải chuột tại giao diện Định nghĩa trắc dọc thiết kế và chọn Thêm mới để thêm đường DD_TimDuong2 với nhóm trắc dọc Mau1.
Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
Nhập tên đường: VienMep1; Nhóm trên bình đồ: Mau2
Khai báo dọc thiết kế cho VienMep1 vơí tên DD_VienMep1 với nhóm trắc dọc Mau1.
Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
Nhập tên đường: VienMep2; Nhóm trên bình đồ: Mau2
Khai báo dọc thiết kế cho VienMep2 vơí tên DD_VienMep2 với nhóm trắc dọc Mau1.
Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
Nhập tên đường: VienMep3; Nhóm trên bình đồ: Mau2
Khai báo dọc thiết kế cho VienMep3 vơí tên DD_VienMep3 với nhóm trắc dọc Mau1.
Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
Nhập tên đường: VienMep4; Nhóm trên bình đồ: Mau2
Khai báo dọc thiết kế cho VienMep4 vơí tên DD_VienMep4 với nhóm trắc dọc Mau1.
Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
Nhập tên đường: VienMep5; Nhóm trên bình đồ: Mau2
Khai báo dọc thiết kế cho VienMep5 vơí tên DD_VienMep5 với nhóm trắc dọc Mau1.
Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
Nhập tên đường: VienMep6; Nhóm trên bình đồ: Mau2
Khai báo dọc thiết kế cho VienMep6 vơí tên DD_VienMep6 với nhóm trắc dọc Mau1.
Phím phải chuột giao diện Định nghĩa đường thiết kế trên bình đồ chọn Thêm mới
Nhập tên đường: TimNut; Nhóm trên bình đồ: Mau6
Khai báo dọc thiết kế cho TimNut vơí tên DD_TimNut với nhóm trắc dọc Mau1.
Khai báo mẫu mặt cắt nút
Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè chọn Chèn mẫu.
Sửa Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè thành MC nút đồng cấp có vỉa hè-nền trái.
Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> MC nút đồng cấp có vỉa hè-nền trái-> Ghi chú và khối và ấn phím phải chọn Xóa để xóa hàng ghi chú với điểm T1.
Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> MC nút đồng cấp có vỉa hè-nền trái-> Mặt cắt thiết kế. Ấn phím phải chuột tại giao diện mẫu mặt cắt và chọn Xóa từng đối tượng và tiến hành xóa các đường điểm sau:
Các khuôn đường: KhuonDuong, GCoLePhai,GCoLeTrai, KhuonHeTrai.
Các đường: MAT_TR, MAT_PH, LE_TR, LE_PH, TaluyTrai, TaluyDapTrai, MatRanhTrai, TaluyDaoTrai, ViaHeTrai, BoViaTrai.
Xóa tất cả các điểm phía bên trái như: T1, T2, T3, T4, T4_P,T4P, T5, T6, T6_P, T9, T10, LE_TRAI, MEP_TRAI.
Tạo điểm: T1.
Tên điểm: T1
Điểm gốc: DINH
Delta Y: B_Le
Tạo điểm: TimNut.
Tên điểm: TimNut
Điểm gốc: T1
Delta Y: B_Mat
R Y theo trắc dọc đầu của đường biên
Các đường biên, mã hiệu giới hạn trên bình đồ: TimTuyen,TimDuong1, TimDuong2.
Tạo điểm: T2.
Tên điểm: T2
Delta X: X_T1-X_TimNut
Độ dốc: DMPH_1_TimTuyen
Tạo đường: MAT_NUT.
Tên đường: MAT_NUT
Danh sách xác định TimNut+T2
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
R Đường tự nhập trên trắc ngang
Tạo điểm: MepMat.
Tên điểm: MepMat
Điểm cuối đường
Đầu cuối của: MAT_NUT
Tạo điểm: T3.
Tên điểm: T3
Điểm gốc: MepMat
Delta X: B_Le
Độ dốc: DMPH_4_TimTuyen
Tạo đường: LE_NUT.
Tên đường: LE_NUT
Danh sách xác định MepMat+T3
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
R Đường tự nhập trên trắc ngang
Tạo điểm: MepLe.
Tên điểm: MepLe
Điểm cuối đường
Đầu cuối của: LE_NUT
Ấn phím phải chuột tại giao diện mẫu mặt cắt và chọn Sắp xếp danh sách.
Phím phải chuột tại hàng ô grid tương ứng điểm T1 và chọn Cắt
Phím phải chuột tại hàng ô grid tương ứng điểm LE_PHAI và chọn Chèn
Làm tương tự cho các điểm đường: TimNut, T2, MAT_NUT, MepMat, MepLe, LE_NUT. Kết quả như Hình 181.
Hình 181. Sắp xếp lại danh sách.
Thuộc tính điểm để sửa điểm : LE_TRAI.
Tên điểm: LE_TRAI
Điểm gốc: MepLe
Thuộc tính điểm để sửa điểm : TimTuyen.
Tên điểm: TimTuyen
R Y theo trắc dọc đầu của đường biên
Các đường biên, mã hiệu giới hạn trên bình đồ: VienMep1, VienMep2, VienMep3, VienMep4, VienMep5, VienMep6.
Thiết kế nút giao đồng mức
Tạo hai tuyến đường giao nhau
Lệnh: OPEN8 hoặc Menu->File->Open
Tệp bản vẽ ....\Vidu\BDoTaoNutGiao.dwg.
Lệnh: SAVEAS8 hoặc Menu->File->Save as
Tệp bản vẽ D:\AndDesign\NutGiao.dwg.
Lệnh: ERASE8
Select objects: chọn tất cả các đối tượng đang hiện trong bản vẽ.
Lệnh: LTG8 hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình lưới tam giác
Chọn Tên mô hình:TuNhien.
Chọn kiểu thể hiện mô hình: Thể hiện mặt
Chọn Hủy
Lệnh: T8 hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới
Chọn Tệp mặt cắt: D:\AndDesign\ MatCatNutGiao.atp.
Mặt cắt cho tuyến: Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè
Chọn Chỉ điểm... kẻ đường tim tuyến thứ 1 trong vùng của mô hình địa hình.
Lệnh: BTSC8 hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao mở rộng->Bố trí siêu cao và mở rộng
Thực hiện bố trí cong và siêu cao mở rộng cho tuyến 1.
Lệnh: T8 hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới
Chọn Tệp mặt cắt: D:\AndDesign\ MatCatNutGiao.atp.
Mặt cắt cho tuyến: Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè
Chọn Chỉ điểm.. để kẻ đường tim tuyến thứ 2 giao cắt với tuyến thứ 1 trong vùng của mô hình địa hình.
Lệnh: LTG8 hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình lưới tam giác
Chọn Tên mô hình:TuNhien.
Chọn kiểu thể hiện mô hình: Không hiện
Chọn Hủy
Lệnh: BTSC8 hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao mở rộng->Bố trí siêu cao và mở rộng
Thực hiện bố trí cong và siêu cao mở rộng cho tuyến 2.
Lệnh: PSC8 hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc
Phát sinh các cọc đều cho 2 tuyến vừa tạo.
Lệnh: PSCDB8 hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc đặc biệt
Phát sinh các cọc đặc biệt TD, P, TC cho 2 tuyến vừa tạo.
Lệnh: TT8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Thực hiện tính toán mặt cắt cho tuyến 1 và tuyến 2.
Lệnh: TD8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc dọc
Thực hiện tạo trắc dọc tuyến 1 và tuyến 2.
Lệnh: TK8 hoặc Menu->Thiết kế->Tạo đường đỏ trắc dọc
Tạo đường đỏ thiết kế DD_TimTuyen trên trắc dọc của tuyến 1.
Lệnh: CD8 hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rông->Hiệu chỉnh cong đứng
Thực hiện bố trí cong đứng cho đường đỏ thiết kế DD_TimTuyen trên trắc dọc của tuyến 1.
Lệnh: CDTG8 hoặc Menu->Thiết kế->Phụ trợ thiết kế tuyến->Đánh dấu cao độ tuyến giao trên trắc dọc
Chọn tuyến có trắc dọc cần đánh dấu: .
Chọn tuyến có cao độ trắc dọc tra cứu: .
Trắc dọc xác định cao độ: DD_TimTuyen.
Lệnh: TK8 hoặc Menu->Thiết kế->Tạo đường đỏ trắc dọc
Tạo đường đỏ thiết kế DD_TimTuyen trên trắc dọc của tuyến 2 có tham khảo vị trí đánh dấu cao độ DD_TimTuyen của tuyến 1.
Lệnh: TK8 hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế đường->Thiết kế trắc dọc đường phụ
Chọn trắc dọc: .
Chỉ điểm đỉnh tim đường chính: .
Nhập các thông số như trên giao diện Hình 182.
Hình 182. Các thông số của trắc dọc tuyến phụ.
Lệnh: TT8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Thực hiện tính toán mặt cắt cho tuyến 2.
Lệnh: HCA8 hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: .
Chọn Tùy chọn và đánh dấu Thể hiện 3 chiều.
Lệnh: HCA8 hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: .
Chọn Tùy chọn và đánh dấu Thể hiện 3 chiều.
Thiết kế nút giao
Lệnh: HCCOC8 hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc->Hiệu chỉnh thông số cọc
Chọn cọc: .
Tại mục Phía sau cọc chọn Không thiết kế tại cọc.
Thực hiện lặp lại lệnh HCCOC cho các cọc của 2 tuyến nằm trong vùng cần thiết kế nút giao.
Lệnh: TT8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Thực hiện lại tính toán mặt cắt cho cả hai tuyến nếu thấy phần 3D của tuyến thể hiện không đúng.
Lệnh: T8 hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới
Chọn Tệp mặt cắt: D:\AndDesign\ MatCatNutGiao.atp.
Chọn Chỉ điểm... chỉ 2 điểm từ cọc không hiện thiết kế đến cọc hiện thiết kế thuộc tuyến 1 trong vùng giới hạn của nút giao để tạo đường tim thứ 1 của nút giao.
Lệnh: TTM8 hoặc Menu->Tuyến->Thêm tuyến mới cho bình đồ
Chọn bình đồ cần thêm tuyến: .
Đường tim tuyến: TimDuong1
Chọn Chỉ điểm... chỉ 2 điểm từ cọc không hiện thiết kế đến cọc hiện thiết kế thuộc tuyến 2 trong vùng giới hạn của nút giao để tạo đường tim thứ 2 của nút giao.
Lệnh: T2T8 hoặc Menu->Thiết kế->Tạo TdnPolyline trên tuyến->Cập nhật số liệu đường tuyến theo đường tuyến
Chọn đường tim cần cập nhật số liệu:
Lấy số liệu theo đường tim: .
Chọn Nhận trên giao diện.
Lệnh: T2T8 hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Cập nhật số liệu đường tuyến theo đường tuyến
Chọn đường tim cần cập nhật số liệu:
Lấy số liệu theo đường tim: .
Chọn Nhận trên giao diện.
Lệnh: TDV8 hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường viền góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: .
Chọn đường tim thứ 2: .
R Chỉ các đường chưa tạo.
R Xóa đường có sẵn.
R Bắt đầu từ mép.
Chọn đường mép: VienMep1
Khoảng offset từ đường 1: 3.75
Khoảng offset từ đường 2: 3.75
Bán kính cong: 5
Lệnh: TDV8 hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường viền góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: .
Chọn đường tim thứ 2: .
Chọn đường mép: VienMep2
Lệnh: TDV8 hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường viền góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: .
Chọn đường tim thứ 2: .
Chọn đường mép: VienMep3
Lệnh: TDV8 hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường viền góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: .
Chọn đường tim thứ 2: .
Chọn đường mép: VienMep4
Lệnh: HCA8 hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: .
Chọn Tùy chọn.
R Thể hiện 3 chiều.
R Thể hiện hướng tuyến, cọc.
Dùng chức năng Đảo hướng tuyến-DHT để đảo lại hướng của các đường viền mép nút giao sao cho theo hướng của chúng tâm nút giao luôn ở bên trái.
Lệnh: PSC8 hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc
Chọn đường tim tuyến: .
Phát sinh
Khoảng cách giữa các cọc: 5
Lặp lại lệnh PSC tương tự cho 3 đường viền mép còn lại.
Lệnh: PSCDB8 hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc đặc biệt
Chọn đường tim tuyến: .
Phát sinh các cọc TD, P, TC cho VienMep1.
Lặp lại lệnh PSCDB tương tự cho 3 đường viền mép còn lại.
Lệnh: HCTT8 hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh tim tuyến
Chọn đường tim tuyến: .
Nhập các thông số như trên Hình 183.
Hình 183. Hiệu chỉnh thông số tuyến cho VienMep1.
Lặp lại lệnh HCTT tương tự cho 3 đường viền mép còn lại.
Dùng chế độ Grip đỉnh TdnPolyline của chức năng Tuyến->Tùy chọn-TC để hiệu chỉnh đỉnh phía trái của các cọc P của các đường viền mép trùng với tim nút giao (điểm giao của 2 tuyến đường).
Lệnh: TT8 hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: .
Tạo vạch sơn sang đường
Lệnh: TPLD8 hoặc Menu->Thiết kế->Tạo polyline cắt ngang tuyến->Tạo 3DPolyline dốc từ cao độ trắc dọc
Chọn đường tim tuyến: chọn đường tim 1 của nút giao.
Chọn đường trắc dọc xác định cao độ điểm đầu: DD_TimTuyen
Độ dốc %: -2
Điểm bắt đầu trên tuyến:
Điểm cuối: .
Điểm bắt đầu trên tuyến:
Điểm cuối:.
Lặp lại lệnh TPLD để tạo tiếp 2 đường tâm của vạch qua đường theo tim nút giao 2.
Lệnh: TVS8 hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế đường->Tạo vạch sơn
Chọn các thông số vẽ vạch sơn ngang như trên Hình 184.
Chọn chức năng Chọn polylines và chọn 04 đường 3DPolyline vừa vẽ.
Hình 184. Thông số vạch sơn ngang.
THIẾT KẾ SAN NỀN
Mục đích: Cung cấp phương pháp xây dựng hồ sơ san lấp mặt bằng khu vực bằng AndDesign.
Yêu cầu: Tạo lập được hồ sơ thiết kế san lấp.
Chuẩn bị
Để chuẩn bị cho việc thiết kế cần có dữ liệu địa hình tự nhiên dưới một trong các dạng sau:
Mô hình địa hình tự nhiên.
Dữ liệu tọa độ điểm tự nhiên lưu theo định dạng TXT có số hàng, số cột trùng với số hàng, số cột của lưới san lấp cần tạo và ngăn cách bằng dấu TAB (có thể tham khảo tệp .\Data\cdotn.txt), cụ thể như sau:
Cột 1 Cột2 Cột3 Cột4 ...... Cột m
Hàng 1 10.2 -20.3 -30.2 -10.4 ..... 30.2
Hàng 2 10.8 -16.3 -25.2 -8.4 ...... 32.2
....... ........ ........ ....... ...... .......
Hàng n 5.8 -11.3 -20.2 -5.4 ...... 22.2
Tạo lập lưới và lô đất tính toán
Tạo mô hình địa hình tự nhiên
Lệnh: OPEN8 hoặc Menu->File->Open.
Tệp bản vẽ dữ liệu mô hình điểm .\AND Technology\Vidu \MoHinhDiem.dwg.
Lệnh: SAVEAS8 hoặc Menu->File->Save as.
Tên tệp bản vẽ: D:\AndDesign\ViDuSanNen.dwg.
Lệnh: LTG8 hoặc Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh lưới tam giác.
Chọn Mới đặt tên mô hình: MHTuNhien.
Chọn R Điểm TIN như trên Hình 191.
Chọn Thêm các dữ liệu điểm và chọn các điểm cao trình của bản vẽ tại dòng nhắc Select objects:.
Chọn Không hiên để tắt thể hiện lưới tam giác.
Hình 191. Tạo lưới tam giác.
Tạo lập lưới san lấp và nút cao độ của lưới
Lệnh: PL8 để tạo đường POLYLINE giới hạn thửa đất cũng như các lỗ thủng (vùng không tính toán san lấp trong thửa).
Lệnh: LSL8 hoặc San nền->Tạo lưới san lấp.
Nhập các thông số lưới như trên Hình 192 để ô lưới bao trùm lên toàn bộ thửa đất cần tính toán sao cho chân taluy thiết kế sau này vẫn còn nằm trong vùng ô lưới.
Trường hợp số hàng hoặc số cột của ô lưới vẫn chưa trùm hết có thể dùng chức năng GRIP của AutoCAD để dịch chỉnh bề rộng hoặc chiều cao của ô lưới trùm hết thửa.
Hình 192. Nhập các thông số lưới san lấp.
Lệnh: TNCD8 hoặc San nền->Cao độ nút lưới->Tạo nút cao độ của lưới.
Chọn lưới: .
Định nghĩa lô đất và xác định vùng lỗ thủng
Lệnh: DNL8 hoặc San nền->Định nghĩa lô đất
Chọn biên của lô đất: .
Đặt Tên lô đất: Lô san lấp
Lệnh: HCA8 hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh các đối tượng AND
Chọn đối tượng: .
Chọn chức năng Thêm lỗ thủng, sau đó chọn các POLYLINE xác định vùng không tính toán (lỗ thủng) trong thửa tại dòng nhắc Chọn các vùng bỏ qua san lấp:.
Lệnh: TL8 hoặc Tiện ích->Tắt lớp theo đối tượng
Chọn đối tượng thuộc lớp: .
Tạo mặt phẳng san lấp
Lệnh: TMD8 hoặc Địa hình->Tạo mặt phẳng dốc
Độ dốc dọc%:.
Độ dốc ngang%:.
Điểm bắt đầu vẽ:.
Điểm cuối dốc dọc: chỉ điểm cuối của dốc dọc (ngang phía phải lưới)
Điểm cuối dốc ngang: chỉ điểm cuối của dốc ngang (phía dưới thẳng đứng của ô lưới).
Trên cơ sở 3 điểm vừa nhập vào sẽ tạo được mặt phẳng xác định bằng 4 điểm có độ dốc dọc và dốc ngang vừa nhập.
Lệnh: NZ8 hoặc Tiện ích->Nâng cao độ Z các đối tượng
Select objects: chọn mặt phẳng dốc vừa được tạo.
Nhập chênh cao: 100 (giá trị cao độ điểm đầu của mặt phẳng dốc)
Lệnh: MIRROR8 để tạo mặt phẳng dốc thứ 2 đối xứng với mặt phẳng dốc vừa tạo - Hình 193.
Select objects: chọn mặt phẳng dốc.
Chỉ 2 điểm gương là sống trên của mặt phẳng dốc.
Erase source objects? [Yes/No] : N8
Lệnh: LTG8 hoặc Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh lưới tam giác.
Chọn Mới đặt tên mô hình: MHThietKe.
Lựa chọn 3D face.
Chọn Thêm các dữ liệu điểm và chọn hai mặt phẳng dốc vừa được tạo tại dòng nhắc Select objects :.
Hình 193. Kết quả của việc định nghĩa ô lưới.
Tính toán đào đắp lô đất
Gán cao độ và tạo nút trên biên và lỗ thủng lô đất
Lệnh: CDTMH8 hoặc San nền->Cao độ nút lưới->Gán cao độ nút của ô lưới từ mô hình địa hình
Chọn các nút cần gán: chọn các nút cao độ cần gán cao độ.
Lựa chọn tên mô hình địa hình như trên Hình 194.
Hình 194. Lựa chọn mô hình địa hình để gán cao độ.
Lệnh: TNTB8 hoặc San nền->Tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng lô đất
Chọn lô đất: chọn lô đất.
Nhập thông số thể hiện của nút cao độ.
Tự động xác định cao độ của nút vừa được tạo.
Tính toán đào đắp lô đất và tạo nút trên đường không đào không đắp
Lệnh: TTDD8 hoặc San nền->Tính toán đào đắp lô đất
Chọn lô đất: chọn lô đất cần tính toán.
Lệnh: TNKDKD8 hoặc San nền->Đường không đào không đắp->Tạo nút trên đường không đào không đắp.
Chọn lô đất: chọn lô đất cần điền.
Nhập thông số thể hiện của nút cao độ.
Tự động xác định cao độ của nút vừa được tạo.
Tính toán đào đắp taluy lô đất và lỗ thủng
Khai báo, tạo taluy và gán cao độ vùng taluy
Lệnh: KBTL8 hoặc San nền->Taluy->Khai báo thông số taluy lô đất và lỗ thủng
Chọn lô đất hoặc lỗ thủng: chọn biên của lô đất.
Khai báo các thông số mái taluy cho biên của lô đất như Hình 195.
Lệnh: KBTL8 tiếp tục thực hiện việc khai báo taluy cho các lỗ thủng nếu cần thiết.
Hình 195. Khai báo taluy cho lô đất.
Lệnh: XDCTL8 hoặc San nền->Taluy->Tạo chân, đường mái taluy lô đất và lỗ thủng
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Khai báo các thông số như trên Hình 196.
Hình 196. Thông số tạo đường mái và ký hiệu taluy.
Lệnh: ERASE8 sử dụng các lệnh của AutoCAD để xóa bớt các đường mái không hợp lý tại các góc của đường biện, đồng thời dùng chức năng GRIP để hiệu chỉnh đường chân mái taluy cho phù hợp.
Lệnh: NCTL8 hoặc San nền->Taluy->Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ thủng
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Lệnh: MHTL8 hoặc San nền->Taluy->Tạo mô hình địa hình taluy lô đất
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Kết quả sẽ có được mô hình địa hình taluy lô đất. Có thể hiệu chỉnh mô hình địa hình sao cho sát với thực tế bằng lệnh LTG.
Lệnh: HCA8 hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: chọn mô hình địa hình taluy lô đất.
Chọn kiểu thể hiện mô hình địa hình Không thể hiện.
Lệnh: CDNTL8 hoặc San nền->Taluy->Xác định cao độ thiết kế nút trong vùng taluy
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Kết quả sẽ xuất hiện dòng nhắc số nút cao độ đã xác định được cao độ thiết kế.
Tính toán đào đắp vùng taluy
Lệnh: DDTL8 hoặc San nền->Tính toán đào đắp vùng taluy
Chọn lô đất: chọn lô đất cần tính toán.
Kết xuất khối lượng đào đắp
Thay đổi đỉnh chia tam giác
Lệnh: HCA8 hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: chọn biên của lô đất.
Chọn Tùy chọn.
Chọn check Hiện cách chia tam giác ô taluy.
Lệnh: DCTG8 hoặc San nền->Ký hiệu khối lượng đào đắp->Thay đổi đỉnh chia tam giác
Chọn lô đất hoặc lỗ thủng: chọn biên của lô đất hoặc lỗ thủng có đỉnh chia cần thay đổi.
Chỉ điểm bên trong ô gần đỉnh lựa chọn: Chỉ đỉnh chia mới cho ô cần thay đổi đỉnh chia.
Tạo ký hiệu khối lượng đắp lô đất và vùng taluy
Lệnh: HCA8 hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: chọn ô lưới tính toán.
Chọn chức năng Thông số lưới.
Chọn Xác định cột, hàng nhằm xác định tự động thứ tự cột, hàng bắt đầu đánh số thứ tự.
Lệnh: TKH8 hoặc San nền->Ký hiệu khối lượng đào đắp->Tạo ký hiệu khối lượng đào đắp
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Nhập thông số ký hiệu khối lượng đào đắp.
Lệnh: CHLNV8 hoặc San nền->Phụ trợ và tra cứu->Cắt/Hiện lưới ngoài vùng tính toán
Chọn lưới tính san lấp: chọn ô lưới tính toán.
Cắt/Hiện lưới ngoài vùng tính toán: C8
Kết quả sẽ cắt các đường ô lưới ngoài vùng tính toán.
Lập bảng khối lượng đào đắp
Lệnh: LBDD8 hoặc San nền->Bản kết xuất->Lập bảng khối lượng đào đắp
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Chọn Đào đắp ô lưới trên giao diện Hình 198.
Kết quả sẽ có bảng tổng hợp khối lượng đào đắp chỉ trong vùng biên thửa đất (không có vùng taluy). Để có được số liệu tổng hợp của vùng taluy cần thực hiện lặp lại lệnh nhưng chọn Đào đắp taluy.
Hình 198. Chọn thông số thể hiện bảng đào đắp.
Lệnh: LBDDO8 hoặc San nền-> Bản kết xuất->Lập bảng đào đắp từng ô
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Chọn Đào đắp ô lưới trên giao diện Hình 199.
Hình 199. Chọn thông số thể hiện bảng đào đắp từng ô.
Nội dung ôn tập
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiang_anddesign_1387.doc