Bài giải ngân hàng câu hỏi toán kĩ thuật
Tài liệu gồm 15 bài giải toán kĩ thuật thông dụng gồm 36 trang Dành cho sinh viên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giải ngân hàng câu hỏi toán kĩ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOẠI CÂU HỎI 1 ĐIỂM
Câu 1:
Cho hàm biến phức , tính .
Bài giải:
Ta có:
Vậy:
Câu 2:
Cho hàm biến phức , tính .
Bài giải:
Ta có:
Vậy:
Câu 3:
Cho hàm biến phức , thoả mãn và .
Bài giải:
Từ:
mà
Vậy:
Câu 4:
Tìm biến đổi Laplace F(s) = L {tsin3t}.
Bài giải:
Áp dụng:
Ta có:
Vậy:
Câu 5:
Tìm biến đổi Laplace F(s) = L {e-2tcos22tsin3t}.
Bài giải:
Ta có:
Vậy:
Câu 6:
Tìm biến đổi Laplace F(s) = L {e-4tsin23t}.
Bài giải:
Ta có:
Câu 7:
Tìm biến đổi Laplace F(s) = L { t3e-2t}.
Bài giải:
Ta có:
Câu 8:
Tìm biến đổi Laplace F(s) = L {(4cos3t – 5sin2t)ch2t}.
Bài giải:
Ta có:
Câu 9:
Tính .
Bài giải:
Ta có:
Câu 10:
Tính .
Bài giải:
Ta có:
Câu 11:
Sử dụng hàm Gamma tính tích phân .
Bài giải:
Đặt 2x = t; dx = 1/2dt.
Ta có:
Câu 12:
Cho x(t) = 2t, 0 < t < 2. Tìm khai triển Fourier của x(t) theo các hàm cos
Bài giải:
Ta có:
Câu 13:
Cho x(t) = 2t, 0 < t < 2. Tìm khai triển Fourier của x(t) theo các hàm sin
Bài giải:
Ta có:
Câu 14:
Tìm biến đổi Z của các dãy tín hiệu sau: x(n) = e-3nu(n).
Bài giải:
Ta có: , |z|> e-3
Vậy: , |z|> e-3
Câu 15:
Tìm biến đổi Z của các dãy tín hiệu sau: x(n) = e-3(n -1)u(n).
Bài giải:
Ta có:
, |z|> e-3
Vậy: , |z|> e-3
Câu 16:
Tìm biến đổi Fourier của dãy tín hiệu sau: x(n) = 5-nu(n).
Bài giải:
Ta có:
Câu 17:
Tìm biến đổi Fourier của dãy tín hiệu sau: x(n) = 2-n +1u(n).
Bài giải:
Ta có:
B. LOẠI CÂU HỎI 2 ĐIỂM
Câu 1:
Tìm hàm phức khả vi f (z) (viết công thức theo z ), biết rằng
f(z) = U(x,y) + iV(x,y) có phần thực
U(x,y) = x2 – y2 + 3e-2ycos2x + 3y, với z = x + iy.
Bài giải:
Để hàm f(z) là hàm phức khả vi ta phải có:
Ta có:
Từ (2) và (4) suy ra V(x,y) = 2xy + 3e-2ysin2x.-3x + C
Þ f(z) = x2 – y2 + 3e-2ycos2x + 3y +i2xy + i3e-2ysin2x-i3x +Ci
Câu 2:
Tìm hàm phức giải tích f (z) (viết công thức theo z ), biết rằng
f(z) = U(x,y) + iV(x,y) có phần ảo
, với z = x + iy.
Bài giải:
Để hàm f(z) là hàm phức khả vi ta phải có:
Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra
với z = x + iy.
Có thể tiếp tục như câu 1…
Câu 3:
Tìm hàm phức khả vi f (z) (viết công thức theo z = x + iy), biết rằng
f(z) = U(x,y) + iV(x,y) có phần thực
U(x,y) = e-x (xcos y + ysin y) và F(0) = i.
Bài giải:
Ta có:
Để hàm f(z) là hàm phức khả vi ta phải có:
với z = x + iy.
Có thể tiếp tục như câu 1…
Câu 4:
Sử dụng hàm số Bêta hãy tính tích phân:
Bài giải:
Ta có:
Vậy:
Câu 5:
Sử dụng hàm số Bêta hãy tính tích phân: .
Bài giải:
Ta có:
Vậy:
Câu 6:
Sử dụng hàm số Bêta hãy tính tích phân: .
Bài giải:
Ta có:
Vậy:
Vậy:
Câu 7:
a) Chứng minh rằng .
b) Tính .
Bài giải:
a. Ta có: (1)
Nhân hai vế của (1) cho x ta được:
Đây là điều phải chứng minh.
b. Ta có:
Câu 8:
a) Chứng minh rằng .
b) Tính .
Bài giải:
a. Ta có: (1)
Nhân hai vế của (1) cho x ta được:
Đây là điều phải chứng minh.
b. Ta có:
Câu 9:
a) Chứng minh rằng .
b) Tính .
Bài giải:
a. Ta có: (1)
Nhân hai vế của (1) cho -x ta được:
Đây là điều phải chứng minh.
b. Ta có:
Câu 10:
Tìm biến đổi Fourier của
Bài giải:
Ta có:
Câu 11:
Tìm biến đổi Fourier của các hàm số x(t) = P(t)cos 3t.
Bài giải:
Ta có: (1)
(2)
Như vậy từ (1) và (2) áp dụng vào hàm x(t) = P(t)cos 3t
Ta có:
(3)
Đặt:
Thay (4), (5) vào (3) ta được
Trong đó vì:
Câu 12:
a) Chứng tỏ rằng là nghiệm tổng quát của phương trình , trong đó G, H là hai hàm khả vi liên tục đến cấp 2.
b) Tìm nghiệm của phương trình trên thỏa mãn điều kiện z(x, 0) = x2, z(1, y) = cos y.
Bài giải:
Do G, H là hai hàm khả vi liên tục đến cấp 2 nên ta có:
là nghiệm tổng quát của phương trình , trong đó G, H là hai hàm khả vi liên tục đến cấp 2.
b. Ta có:
mà nên suy ra:
(*)
Ta có:
mà nên suy ra:
(1)
Thay (1) vào (*) ta được:
Hay
Là nghiệm của phương trình
Câu 13:
Tìm nghiệm tổng quát của phương trình , biết rằng phương trình có một nghiệm riêng dạng u = kxe2x + y, k là một hằng số.
Bài giải:
Từ nghiệm riêng u = kxe2x + y ta có:
(1)
(2)
Thay (1) vào (2) vào phương trình:
ta được :
Vậy là nghiệm tổng quát cần tìm.
Câu 14:
Cho X là một biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn N(m;s2). Đặt y(t) = Xe-t, t > 0.
Hãy tìm hàm trung bình và hàm tự tương quan của quá trình y(t), t > 0.
Bài giải:
-Ta có hàm trung bình: .
(m là tham số, có thể chọn m =0,…,n).
-Ta có hàm tự tương quan: .
Câu 15:
Số cuộc gọi đến tổng đài là quá trình Poisson X(t) với tốc độ trung bình 4 cuộc gọi trong một đơn vị thời gian.
Hãy tính P{X(1) = 2} và P{X(1) = 2, X(3) = 6}.
Bài giải:
Ta có
Vậy
Ta có
Vậy
Câu 16:
Số cuộc gọi đến tổng đài là quá trình Poisson X(t) với tốc độ trung bình 3 cuộc gọi trong một đơn vị thời gian.
Hãy tính P{X(1) = 2| X(3) = 6} và P{X(3) = 6| X(1) = 2}.
Bài giải:
-Ta có
Vậy
-Ta có
Vậy
Câu 17:
Cho X(t), t ≥ 0 là quá trình Poisson với cường độ l = 3. hãy tính:
P{X(1) £ 2}, P{X(1),X(2) = 3}.
Bài giải:
-Ta có
-Ta có
Vậy
C. LOẠI CÂU HỎI 3 ĐIỂM
Câu 1:
Tính tích phân phức , trong hai trường hợp sau:
C là đường tròn |z| = 5/12.
C là đường tròn |z| = 1.
Bài giải:
Ta có hàm: có là 2 cực điểm đơn và là cực điểm kép.
a) Khi C là đường tròn |z| = 5/12 thì trong C đã cho có cực điểm kép
Áp dụng lý thuyết thặng dư:
b) Khi C là đường tròn |z| = 1 thì trong C đã cho có là 2 cực điểm đơn và là cực điểm kép.
Ta có:
Ta có:
Vậy Hay
Câu 2:
Bằng cách đưa về tích phân phức hãy tính tích phân
Bài giải:
Đặt z = eix thì và
Ta có:
Hàm số có 2 cực điểm đơn và và z = 0 thuộc đường tròn đơn vị C
Ta có:
Ta có:
Vậy Hay
Câu 3:
Tính tích phân phức , trong hai trường hợp sau:
C là đường tròn |z| = 1/2.
C là đường tròn |z| = 3/2.
Bài giải:
Xét hàm: có là cực điểm đơn và là cực điểm kép.
Ta có
Ta có
a) Khi C là đường tròn |z| = 1/2 thì trong C đã cho có cực điểm
b) Khi C là đường tròn |z| = 3/2 thì trong C đã cho có 2 cực điểm z = 1và .
Câu 4:
Tìm biến đổi Laplace ngược
Bài giải:
Hàm ảnh:
Có các cực điểm đơn là: -1; -3; -2-i; -2+i
; ; ;
Câu 5:
Tìm biến đổi Laplace ngược
Bài giải:
Hàm ảnh:
Có các cực điểm đơn là:
; ; ;
Câu 6:
Tìm biến đổi Laplace ngược
Bài giải:
Ta có
Xét:
Xét: ta có hàm ảnh
Có các cực điểm đơn là: ;
Xét: ta có hàm ảnh
Có các cực điểm đơn là: ;
Vậy ta có:
Câu 7:
Tìm nghiệm của phương trình vi phân y’’’(t) – y(t) = et, thoả mãn điều kiện đầu: y(0) = y’(0) = y’’(0) = 0.
Bài giải:
Đặt
Ta có
Suy ra phương trình ảnh:
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là:
Câu 8:
Tìm nghiệm của phương trình vi phân y’’(t) – 4y’(t) +5y(t) = 25(t2 + 1),
thoả mãn điều kiện đầu: y(0) = y’(0) = 0.
Bài giải:
Ta có :
đặt Y(s)=L{y(t)}- L{y(t)}= s2Y(s)
-L{y’(t)}= sY(s)
Từ phương trình vi phân đã cho ta có:
Như vậy hàm Y(s) có hai điểm cực đơn: s=2-i và s=2+i và điểm cực kép bậc 3 s=0
Tính:
Vậy nghiệm của phương trình vi phân đã cho :
Câu 9:
Tìm biến đổi Z ngược của hàm giải tích: trong miền .
Bài giải:
Ta có:
Câu 10:
Tìm biến đổi Fourier ngược .
Bài giải:
Ta có:
Áp dụng quy tắc từng phần ,ta đặt:
Ta tiếp tục tính
,ta cũng áp dụng cách tính từng phần,ta đặt:
Câu 11:
Tìm biến đổi Fourier của hàm số .
Bài giải:
Biến đổi Fourier của hàm số x(t) là
(1)
Đặt
Thay vào (1) ta được
Vậy (Áp dụng bài tập 2.37.c)
Câu 12:
Giải bài toán Dirichlet đối với phương trình Du = 0 phía trong hình tròn tâm O bán kính bằng 2, biết rằng trên đường tròn S tâm O bán kính bằng 2 thỏa mãn:
u|S = x2 – xy2 + 2.
Giải :
Đặt
từ điều kiện u|S = x2 – xy2 + 2.ta có :
So sánh hai vế của ta có :
Câu 13:
a) Chứng minh rằng u(x, t) = F(2x + 5t) + G(2x – 5t) là một nghiệm tổng quát của phương trình .
b) Tìm nghiệm riêng thỏa mãn điều kiện
Giải:
Giả sử : F(2x+5t)=(2x+5t)2; G(2x+5t)=(2x-5t)2.
Vậy u(x, t) = F(2x + 5t) + G(2x – 5t
là nghiệm tổng quát của phương trình .
Ta có :.
gọi :
Câu 14:
Cho X(t),t ≥ 0 là quá trình Poisson với cường độ l = 3. Hãy tính:
EX(2), EX2(1), E[X(1).X(2)].
Giải:
X(t) là quá trình Poisson tham số =3.Theo công thức ta có :X(t)~P(t) thì E[X(t)]=t
+ X(2) là biến ngẫu nhiên có phân bố Poisson tham số 6 do đó E[X(2)]=6
+ X(1) là biến ngẫu nhiên có phân bố Poisson tham số =3
do đó :
E[X(1).X(2)] = E[X(1){X(3)-X(1)}] = E[X(1).E[X(3)-X(1)]
= E[X(1)].E[X(3)]-E[X(1)].E[X(1)]=3.3.3-=18
Câu 15:
Khách tới một bưu cục theo quá trình Poisson với cường độ 10 người một giờ. Khách có thể yêu cầu phục vụ với xác suất p = 0,6 và không yêu cầu phục vụ với xác suất q = 0,4. Tính xác suất để trong giờ đầu tiên có 8 người vào cửa hàng trong số đó 3 người có nhu cầu phục vụ và 5 người không có nhu cầu phục vụ.
Giải :
Gọi X(t) là số khách hàng tới cửa hàng trong khoảng thời gian t, theo giả thiết X(t) là quá trình Poisson tham số =10 .
Gọi X1(t) là số khách hàng tới cửa hàng có nhu cầu phục vụ trong thời gian t thì là quá trình Poisson tham số 1 = p = 10x0,6 = 6
Gọi X2(t) là số khách hàng tới cửa hàng không nhu cầu phục vụ trong thời gian t thì là quá trình Poisson tham số 2 = q = 10x0,4 = 4
Vậy xác suất để trong giờ đầu tiên có 8 người vào cửa hàng trong đó có 3 người có nhu cầu phục vụ và 5 người không có nhu cầu phục vụ là:
Câu 16:
Số cuộc gọi đến một tổng đài là một quá trình Poisson {X(t),t ≥ 0} với tham số l = 5 (trung bình có 5 cuộc gọi trong 1 phút). Gọi Sn là khoảng thời gian giữa 2 lần đến liên tiếp thứ n. Hãy tính ES4 và E[X(4) – X(2)|X(1) = 3].
Giải:
Áp dụng định lý và công thức đối với các biến ngẫu nhiên S(n) có phân bố mũ tham số l do đó ta có : E[S(4)]==0,2
Do X(4)-X(2) và X(1) độc lập do đó :
E[X(4)-X(2)/X(1)=3]=E[X(4)-X(2)]=4l-2l=2l =2.5=10
Câu 17:
Hãy tính các số đo hiệu năng: L, Lq; W, Wq của hàng M / M / 2 với l = 14, m = 10.
Giải:
Với k=2 ,ta có: +
D. LOẠI CÂU HỎI 4 ĐIỂM
R2
E
i1
R1
i2
i
C
L
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết điện trở R1 = 10W, R2 = 30W, tụ điện C có điện dung 0,01F, cuộn dây L có độ từ cảm 1H và suất điện động E = 8sin 20t(Volt).
Đóng mạch tại thời điểm t=0.
Hãy tìm cường độ của dòng điện qua tụ điện C tại thời điểm t >0.
Câu 2:
a) Chứng tỏ rằng biến đổi Laplace của
f(t) = cos10t + 2sin10t – e-10t(cos10t + 3sin10t)
là F(s) = L {f(t)} =
R2
E
i1
R1
i2
i
C
L
b) Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết điện trở R1 = R2 = 10W, tụ điện C có điện dung 0,01F, cuộn dây L có độ từ cảm 1H và suất điện động E = 50sin10t(Volt).
Đóng mạch tại thời điểm t=0.
Hãy tìm cường độ của dòng điện qua tụ điện C tại thời điểm t >0.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
R2
E
R1
L
R
Biết điện trở R1 = R2 = 10W, R = 30W, cuộn dây L có độ từ cảm 3,5H, suất điện động E = 203sin 2t(Volt). Đóng mạch tại thời điểm t=0. Hãy tìm cường độ i1(t), i2(t) của dòng điện tại thời điểm t >0.
Câu 4:
Cho hệ phương trình vi phân thoả mãn điều kiện đầu
x(0) = 2, y(0) = -3, z(0) = 1. Tìm nghiệm x(t), y(t), z(t).
Giải :
Hệ phương trình :
Từ (1) , (2) và (3) ta có : (I)
Đặt X(s)=L {x(t) ; Y(s)=L {y(t) ; Z(s)=L {z(t)
L {x(t) = sX-2
L {y(t) = sY+3 thay vào hệ phương trình (I)
L {z(t) = sZ-1
Giải hệ phương trình ảnh ta có nghiệm:
Câu 5:
Tìm nghiệm của phương trình truyền sóng utt = 4(uxx + uyy + uzz )
thoả mãn điều kiện
Câu 6:
Tìm nghiệm của bài toán Cauchy sau:
a. b.
Câu 7:
Giải bài toán Cauchy utt = k2(uxx + uyy) thoả mãn điều kiện đầu
Câu 8:
a) Chứng minh rằng .
b) Tính tích phân không xác định .
c) Áp dụng khai triển Fourier-Bessel của hàm f(x),0 < x < 1 theo hàm Ja(x) theo công thức , là các nghiệm dương của phương trình Ja(x) = 0
và hệ số Fourier ,
chứng tỏ rằng ;
trong đó lk là nghiệm thực dương của phương trình J1(l) = 0.
Giải:
a-. Ta có: (1)
Nhân hai vế của (1) cho x ta được:
Đây là điều phải chứng minh.
b-Ta có với mọi cặp số tự nhiên m, n thuộc Z, n < m thì :
Áp dụng công thức ta tính được:
c- Áp dụng khai triển Fourier-Bessel của hàm f(x),0 < x < 1 theo hàm Ja(x) theo công thức , biết :
là các nghiệm dương của phương trình Ja(x) = 0
và hệ số Fourier ,
chứng tỏ rằng ;
trong đó lk là nghiệm thực dương của phương trình J1(l) = 0.
Ta áp dụng các công thức truy toán sau:
Ta tính :
(Thầy ơi không biết em làm sai ở chỗ nào mà em có kết quả không giống như đề bài cho)
Câu 9:
a) Chứng minh rằng .
b) Tính tích phân không xác định .
c) Áp dụng khai triển Fourier-Bessel của hàm f(x),0 < x < 1 theo hàm Ja(x) theo công thức ,
trong đó lk là các nghiệm dương của phương trình Ja(x) = 0
và hệ số Fourier ,
chứng tỏ rằng ; trong đó lk là nghiệm thực dương của phương trình J0(l) = 0.
Giải:
a. Ta có: (1)
Nhân hai vế của (1) cho x ta được:
Đây là điều phải chứng minh.
b. Ta có với mọi cặp số tự nhiên m, n thuộc Z, n < m thì :
Áp dụng công thức ta tính được:
c- Triển khai Fourier-Bessel của hàm f(x),0 < x < 1 theo hàm Ja(x) theo công thức , biết:
lk là các nghiệm dương của phương trình Ja(x) = 0
và hệ số Fourier ,
chứng tỏ rằng ; trong đó lk là nghiệm thực dương của phương trình J0(l) = 0.
Ta áp dụng các công thức truy toán sau:
Ta tính :
(Thầy ơi không biết em làm sai ở chỗ nào mà em có kết quả không giống như đề bài cho)
Câu 10:
a) Cho quá trình dừng có hàm tự tương quan .Tìm mật độ phổ.
b) Tìm biến đổi Z của các dãy tín hiệu x(n) = n3-2nu(n).
Giải:
Tìm mật độ phổ:
Ta áp dụng công thức:
Tìm biến đổi Z của các dãy tín hiệu x(n) = n3-2nu(n) :
Ta có :
Câu 11:
nếu 0< r < ¥
nếu £ 0
Cho Q là biến ngẫu nhiên liên tục có phân bố đều trên đoạn [0, 2p], R là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ
Giả sử Q và R độc lập.
a) Chứng minh rằng x(t) = Rcos(5t + Q)là một quá trình dừng.
b) Tìm hàm trung bình. Tìm hàm tự tương quan.
c) Quá trình x(t) có phải là quá trình ergodic không?
Giải:
Theo giả thiết R và Q độc lập,do đó:
Vậy {x(t)} là quá trình dừng có hàm tự tương quan
Hàm trung bình : m(t)=E[x(t)]=0 (Đã tính được kết quả ở phần trên)
Ta có :
Vậy Quá trình x(t) là quá trình ergodic.
Câu 12:
a) Cho x(t) là quá trình dừng với hàm tự tương quan , . Tìm mật độ phổ.
b) Cho quá trình dừng ergodic x(t) có mật độ phổ
Tìm hàm tự tương quan.
Giải:
Mật độ phổ của hàm x(t):
Áp dụng công thức : P ()=
Tìm hàm tự tương quan:
Áp dụng công thức :
Câu 13:
a) Cho dãy tín hiệu rời rạc x(n) = a-nu(n), a > 0.
i) Tìm biến đổi Z của x(n)
ii) Tìm biến đổi Fourier của x(n)
iii) Tìm biến đổi Fourier của y(n) = nx(n)
b) Tìm biến đổi Fourier ngược của
Giải :
Tìm biến đổi :
+ Biến đổi Z của tín hiệu x(n)=a-nu(n) ,a>0 là:
+ Biến đổi Fourier của tín hiệu x(n)=a-nu(n) ,a>0 là :
+ Biến đổi Fourier của tín hiệu y(n)=na-nu(n) ,a>0 là :
Ta có :
b-Tìm biến đổi Fourier ngược của
Câu 14:
Cho Z1 và Z2 là hai biến ngẫu nhiên độc lập có cùng phân bố xác suất
P{Z1 = -1} = P{Z1 = 1} = 1/2. Đặt x(t) = Z1 cos5t + Z2sin5t.
a) Chứng minh x(t) là quá trình dừng.
b) Tìm hàm trung bình. Tìm hàm tự tương quan.
c) Quá trình x(t) có phải là quá trình ergodic không?
Giải:
Chứng minh x(t) là quá trình dừng:
Do z1,z2 độc lập theo giả thiết đã cho nên
Vậy {x(t)} là quá trình dừng.
Tìm hàm trung bình, hàm tự tương quan:
+ hàm tự tương quan :
+ Hàm trung bình:
m(t)=
Câu 15:
Giả sử hệ thống sắp hàng có tốc độ đến l = 12, tốc độ phục vụ m = 14.
a) Tìm trễ phục vụ trung bình của hệ thống và độ dài trung bình của hàng ở trạng thái cân bằng trong các trường hợp sau: M / M /1, M / D /1, M / E5/1.
b) Tìm k nhỏ nhất để độ dài trung bình của hàng không vượt quá 3.
Giải:
Tìm trễ phục vụ trung bình của hệ thống và độ dài trung bình của hàng ở trạng thái cân bằng:
+ hàng M/M/1:Quá trình đến Poisson với tốc độ đến l, thời gian phục vụ có phân bố mũ tốc độ m
+ hàng M/D/1:Quá trình đến Poisson với tốc độ đến l, thời gian phục vụ không đổi tốc độ m
+ hàng M/E5/1:Quá trình đến Poisson với tốc độ đến l, thời gian phục vụ ngẫu nhiên độc lập có cùng phân bố Erlang-k với tốc độ m
b-Tìm k nhỏ nhất để độ dài trung bình của hàng không vượt quá 3
Độ dài trung bình của hàng M/Ek/1 là :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài giải ngân hàng câu hỏi toán kĩ thuật.doc