Câu 58: Hỗn hợp X gồm eten và propen có tỉ lệ mol là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp
ancol Y trong đó tỉ lệ khối lượng ancol bậc 1 so với ancol bậc 2 là 28:15. Thành phần phần trăm về khối
lượng của ancol isopropylic trong Y là:
A. 45,36% B. 11,63% C. 34,88% D. 30,00%
Giải: 15/(28+15)=34,88
Câu 59: Trong y học,hợp chất nào sau đây của natri được dùng làm thuốc trị bệnh dạ dày
A. Na2SO4 B. NaHCO3 C. Na2CO3 D. NaI
11 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 3462 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giải chi tiết đề thi thử môn hóa đề thi thử lần 7-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
ĐỀ THI THỬ VIP 2012 BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA ĐỀ THI THỬ LẦN 7-2012
LOPLUYENTHI.VN
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH( 40 câu:Từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi
chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất
trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là:
A. a = b+c B. 4a+4c=3b C. b=c+a D. a+c=2b
Giải: Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO2 nên số mol khí không đổi
Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm 3/4 mol. Một mol FeCO3
khí tăng 3/4 mol .Vậy b=a+c
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit
không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa
lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được
52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng
dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là:
A. 44,89 B. 48,19 C. 40,57 D. 36,28
Giải: Số mol axit hữu cơ = 0,5
Khối lượng axit hữu cơ = 52,58 – 0,2*58,5 – 0,5*22 = 29,88 gam
Để ý rằng đốt cháy 1 mol muối thì số mol CO2 và H2O đều ít hơn đốt axit là 0,5 mol.
Giả sử đốt cháy hết axit
Đặt x=nCO2 ; y=nH2O và có hệ
12x+y=29,88-0,5*32
44x+18y=44,14+0,25*(44+18) Giải ra được x=1,02;y=0,82 suy ra số mol axit ko no là 0,2 và số mol axit
no là 0,3..Đốt 0,3 mol axit no thì nCO2>0,3 nên đốt 0,2 mol Axit ko no nCO2<0,72 suy ra CH2=CH-
COOH
Vậy %CH2CHCOOH=0,2*72/29,88=48,19.
Câu 3: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M
thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 36,7 B. 39,2 C. 34,2≤ m ≤ 36,7 D. 34,2
Giải: Khi cô cạn dung dịch thì HCl bay hơi nên ưu tiên tạo muối SO4 trước.Vậy
m=10,4+0,2*96+0,2*35,5=36,7.
Câu 4: Số hiđrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Giải: C2H2;C3H4;C4H2;C4H4 và C4H6
Câu 5: Cho từng chất Fe, FeS, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeBr2, FeBr3, FeCl2, FeCl3 lần
lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:
A. 9 B. 10 C. 8 D. 7
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
Câu 6: Các chất trong dãy nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư đều tạo ra sản phẩm
là kết tủa:
A. Fructozơ, anđehit axetic, mantozơ, xenlulozơ.
B. Glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic.
C. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, tinh bột.
D. Vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomiat, axit fomic
Bạn đọc tự giải
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 110,75 gam một chất béo trong môi trường axit thu được 11,5 gam glixerol
và hỗn hợp 2 axit A,B trong đó mA:mB>2. Hai axit A,B lần lượt là:
A. C17H35COOH và C17H33COOH B. C17H35COOH và C17H31COOH
C C17H35COOH và C15H31COOH D. C17H31COOH và C15H31COOH
Giải: Mchất béo = 110,75/0,125 =886
Và phải chứa 2 gốc axit có M lớn hơn nên B
Câu 8: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2(đkc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml
dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí(đkc). Mặt
khác, 100ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,15 B. 0,2 C. 0,05 D. 0,1
Giải: Cho từ từ dung dịch X đó vào HCl;lúc đó 2 chất đồng thời phản ứng
Vì tỉ lệ mol của HCl và khí CO2 nằm trong khoảng 1 đến 2 nên 2 chất trong dung dịch X là KHCO3 và
K2CO3
X=nKHCO3 ; y=nK2CO3 phản ứng và có hệ
X+ y= 0,12 ; x+2y=0,15
Giải ra được x=0,09 y=0,03 suy ra tỉ lệ mol KHCO3:K2CO3 = 3:1
100 ml X+Ba(OH)2 sinh ra 0,2 mol kết tủa nên tổng số mol của KHCO3 và K2CO3 trong 100ml là 0,2
Suy ra nKHCO3=0,15;nK2CO3=0,05 trở lại 2 phần ta có nK=0,5 và nC=0,4 suy ra nK2CO3=0,2 và
nKOH=0,1
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với Na giải phóng ra 8,96 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc xt) thì
các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 34,88 gam este (giả thiết các phản ứng este
hoá xảy ra như nhau và đạt hiệu suất 80%). Hai axit cacboxylic trong hỗn hợp là
A. C3H7COOH & C4H9COOH. B. CH3COOH & C2H5COOH
C. C2H5COOH & C3H7COOH. D. HCOOH & CH3COOH.
Bạn đọc tự giải
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
Câu 10: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một
thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
Giải: nCO2=88,65/197=0,45mol
x=nFe2O3 ,y=nFeO và có hệ x+y=0,45;160x+72y=51,6+0,45*16
Giải ra được y=0,15.Vậy V=(0,15+0,45*2)/3 *22,4=7,84.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo
thành là :
A. 23,00 gam. B. 20,28 gam. C. 18,28 gam. D. 16,68 gam.
Giải : nO/chất béo = 1,06+1,14*2 - 1,61*2= 0,12 mol suy ra nchất béo=0,02mol
mmuối=mchất béo+0,06*40-0,02*92 =18,28.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được
hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu
được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 83% B. 87% C. 79,1% D. 90%
Giải: Để ý rằng Cr và Cr2O3 đều không tan trong dung dịch kiềm loãng nên
Số mol nhôm dư=1,5456/22,4*2/3=0,046 mol
Số mol Al2O3=(21,14-11,024-0,046*27)/102=0.087 mol
Suy ra số mol Cr sinh ra là 0,174 mol và Cr2O3 dư là 0,013
Vậy hiệu suất là(tính theo Cr2O3) 87%
Câu 13: Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,04 mol Mg2+ ; 0,09 mol HCO3- còn lại
là Cl- và SO42-. Trong số các chất sau: Na2CO3, BaCO3, NaOH, K3PO4, Ca(OH)2, HCl, số chất có thể
làm mềm nước trong cốc là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 14: Trong thiên nhiên,hiđro có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 1, 2, 3 và oxi có 3 đồng vị có số
khối lần lượt là 16, 17, 18. Số loại phân tử H2O tối đa có thể hình thành từ các đồng vị trên là:
A. 12 B. 27 C. 18 D. 24
Bạn đọc tự giải
Câu 15: Amin X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. X tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ
thường giải phóng khí nitơ. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có
công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 6
Giải: Từ C8H11N tạo ra C8H10NBr3 nên có 2Br thế vào vòng benzen và 1HBr tác dụng với NH2 tạo thành
kết tủa
C8H7Br2NH3Br. Vì X tác dụng với nước brom nên nhóm NH2 gắn vào vòng benzen,suy ra 5
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
Câu 16: Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2,
C3H6, H2N-CH2-COOH và C2H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Bạn đọc lưu ý là Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
1.Thủy phân hoàn toàn một este no đơn chức luôn thu được muối và ancol
2.anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic
3.Saccarozơ không tác dụng với H2(Ni,t0)
4.Để phân biệt glucozơ và mantozơ,ta dùng nước brom
5.Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
6.Để phân biệt anilin và ancol etylic,ta có thể dùng dung dịch NaOH
7.Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm
8.Các amin lỏng đều khó bay hơi nên không có mùi
9.Các amin thơm thường có mùi thơm dễ chịu
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Câu 18: Chia m gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức mạch hở thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag kết tủa
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 gam hiđro có xúc tác Niken nung nóng thu được hỗn hợp ancol Y.
Ngưng tụ Y rồi cho toàn bộ vào bình chứa Na thấy khối lượng bình tăng (0,5m+0,7) gam. Công thức của
2 anđehit là:
A. HCHO và C2H5CHO B. CH2CHCHO và HCHO
C. CH2CHCHO và CH3CHO D. HCHO và CH3CHO
Giải: phần 1:nAg=1 mol
mancol=0,5m+1 ;tác dụng với Na dư bình tăng 0,5m+0,7 suy ra nancol=0,3
Suy ra andehit có HCHO. 0,3 mol andehit tác dụng 1gH2(0,5 mol) suy ra có andehit không no
Suy ra B.
Câu 19: Lên men m gam glucozo với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung dịch
NaOH 0,5M ( D=1,05g/ml ) thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m
là:
A. 384,7 B. 135,0 C. 270,0 D. 192,9
Giải:
Đặt nCO2=x suy ra nNa2CO3=2-x và nNaHCO3=2x-2…Giải ra D
Câu 20: Dãy nào sau đây gồm các kim loại thường được sản xuất bằng phương pháp thủy luyện
A. Fe,Cu,Pb,Zn B. Pb,Fe,Ag,Cu C. Cu,Ag,Hg,Au D. Al,Fe,Pb,Hg
Giải:
Kim loại yếu thường SX bằng thủy luyện;kim loại trung bình như Fe,Zn...thường SX bằng nhiệt
luyện
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
Câu 21: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam
kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là
18,8475 gam. Giá trị của x là
A. 0,1 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,09
Bạn đọc tự giải
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc).
Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung
dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m
là:
A. 3,36 B. 3,92 C. 2,8 D. 3,08
Giải: nNO=0,05 Suy ra nNO3-/X=0,15
nCl-=0,1 và nNaOH=0,23 nên nNO thoát ra khi cho HCl vào là 0,02;suy ra nFe2+/X=0,06
Suy ra nFe3+/X= (0,05*3-0,06*2) = 0,01
Vậy nFe=0,07 ,B
Câu 23: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc),
dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
A. 54,45 gam B. 75,75 gam C. 68,55 gam D. 89,7 gam
Bạn đọc tự giải
Câu 24: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x Cu(NO3)2 (điện cực trơ,màng ngăn xốp) sau một
thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thấy thoát ra khí NO
duy nhất. Giá trị của x là:
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,5
Giải: nCuCl2 điện phân=0,1 Suy ra nCu(NO3)2 điện phân=0,1 nên nHNO3 sinh ra =0,2…Giải suy ra B
Câu 25: Số amin có công thức phân tử C6H15N không tạo bọt khí với axit nitrơ ở nhiệt độ thường là:
A. 15 B. 22 C. 23 D. 16
Giải:
C5H11-NH-CH3:8 ; C4H9-NH-C2H5: 4 ;C3H7-NH-C3H7:3
C4H9-N(CH3)2 :4 ; C3H7-N(CH3)C2H5 :2 ; (C2H5)3N:1
Tổng = 22
Câu 26: Cho dãy chất sau:Al, Al2O3, AlCl3, AlF3, AlBr3, Al(OH)3, KAl(OH)4. Số chất lưỡng tính có
trong dãy là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
Câu 27: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có
1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2
trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 109,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol O2 là:
A. 4,5 B. 9 C. 6,75 D. 3,375
Bạn đọc tự giải
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
1.Tinh thể SiO2 chỉ chứa liên kết đơn
2.Nước đá, photpho trắng, iot, naptalen đều có cấu trúc tinh thể phân tử
3.Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép
4.Trong các HX ( X:halogen) thì HF có nhiệt độ sôi cao nhất
5.Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua
6.Kim cương, than chì, Fuleren là các dạng thù hình của cacbon
7.Chỉ có một đơn chất có liên kết cho nhận (O3)
Số phát biểu đúng là:
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
Câu 29: Công thức nào sau đây không thể là công thức đơn giản của 1 este no,mạch hở
A. C5H8O2 B. C5H10O C. C5H9O2 D. C8H10O8
Câu 30: Phát biểu không đúng là:
A. Anken C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo.
B. Để phân biệt các hiđrocacbon no có công thức phân tử C4H8, ta có thể dùng nước brom
C. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì khối lượng CO2 thu được luôn lớn hơn khối lượng H2O
D. Nếu một hiđrocacbon tác dụng với AgNO3/NH3 được kết tủa vàng hiđrocacbon đó là ankin
Giải: C4H4,C4H2 không là ankin
B đúng vì C4H8 no có vòng 3 cạnh và vòng 4 cạnh.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít khí (ở đktc) một ankađien X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn
toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C3H4 hoặc C5H8 C. C4H6. D. C5H8.
Giải: Để ý rằng chất khí ở đktc suy ra A
Câu 32: Cho các phát biểu sau
1. Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
2.Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro
3. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
4. Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng: Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol.
5.Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch :ancol etylic, benzen, anilin,
natriphenolat
6.Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hơp axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn
bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc,bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối
lượng bình 1 tăng m gam,bình 2 xuất hiên 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,34 B. 2,7 C. 3,24 D. 3,6
Giải: Công thức chung CnH2n-2O2
nCO2=35,46/197=0,18 mol suy ra số mol hỗn hợp = (4,02-0,18*14)/30=0,05 Vậy nH2O=0,13 mol suy ra A
Câu 34: Cho các polime sau :cao su lưu hóa, poli vinyl clorua, thủy tinh hữu cơ, glicogen, polietilen,
amilozơ, nhựa rezol. Số polime có cấu trúc mạch thẳng là :
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Điện tích hạt nhân nguyên tử bằng số proton và bằng số electron trong nguyên tử
B. So với các nguyên tử thì các ion âm tạo thành từ nguyên tử đó luôn có bán kính lớn hơn
C. Đồng vị là hiện tượng các hạt có cùng số khối
D. Các tiểu phân Ar, K+, Cl- đều có cùng số điện tích hạt nhân
Câu 36: Nung m gam KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y trong đó phần trăm khối lượng của
oxi là 20,49%, của KCl là 51,68%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là:
A. 60,0% B. 63,75% C. 80,0% D. 85,0%
Giả thiết rằng hỗn hợp đầu có 10 mol KClO3..Khi nhiệt phân không có xúc tác thì xảy ra 2 phản ứng:
KClO3----KCl + 3/2 O2 (1) 4KClO3----KCl + 3KClO4 (2)
xmol xmol 48x gam y mol y/4 mol
%O/Y = (10*48 – 48x)/(10*122,5-48x) = 0,2049 suy ra x=6
%KCl/Y= ((6+y/4)*74,5)/(10*122,5-48*6)=0,5168 Suy ra y=2 Vậy C.
Câu 37: Thủy phân 3,42 gam mantozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Kiềm hóa X rồi cho
tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam kết tủa. Hiệu suất của phản
ứng thủy phân là:
A. 60% B. 50% C. 75% D. 80%
Bạn đọc tự giải
Câu 38: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (tỉ lệ mol 1:2; M là kim loại có số oxi hóa không đổi trong các hợp
chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc,nóng thu được 83,328 lít NO2
(đktc,sản phẩm khử duy nhất). Thêm BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng trên thấy tách ra m gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 111,84 gam B. 178,56 gam C. 173,64 gam D. 55,92 gam
Giải: Để ý rằng trong dung dịch chỉ còn lại 0,24 mol SO42- do FeS2 tạo ra (PbSO4 kết tủa) suy ra D
Câu 39: Làm lạnh 141,44 gam dung dịch bão hòa NaCl ở 1000C xuống 200C thấy có 18,45 gam
NaCl.xH2O kết tinh. Biết rằng độ tan của NaCl ở 1000C là 39,1 gam và độ tan của NaCl ở 200C là 35,9
gam. Giá trị của x là:
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
A. 10 B. 8 C. 7 D. 5
Giải: Trong 141,44 gam dung dịch đầu mNaCl=141,44*39,1/139,1=39,758 gam
Trong dung dịch sau ở 200C mdd=141,44-18,45=122,99 suy ra mNaCl=122,99*35,9/135,9=32,49 gam
Vậy trong tinh thể mNaCl=7,268 gam;mH2O=11,182 gam…Suy ra D.
Câu 40: Cho phương trình phản ứng
Fe(NO3)2 + KHSO4→ Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng trong phương trình trên là:
A. 43 B. 21 C. 27 D. 9
Giải: Vì Fe2+ cho 1 e và NO nhận 3e nên pt được viết lại
3Fe(NO3)2 + xKHSO4 --- 5/3 Fe(NO3)3 + 2/3 Fe2(SO4)3 + yK2SO4 + 1NO + H2O
Bảo toàn K và S có hệ: x=2y ; x=2+y ;giải ra được x=4; nhân 3 vào 2 vế của pt được hệ số 2 cất phản
ứng là 9 và 12;suy ra 21.
B.PHẦN RIÊNG:THÍ SINH CHỈ ĐƯỢC LÀM MỘT TRONG HAI PHẦN
I.Phần I. Theo chương trình chuẩn :10 câu (từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X
thu được 13,05 gam nước và 13,44 lít CO2(đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A. 52,92% B. 24,34% C. 22,75% D. 38,09%
Bạn đọc tự giải
Câu 42: Cho a mol Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch X. Thêm dung
dịch chứa d mol NaOH vào X thu được c mol kết tủa. Giá trị lớn nhất của d được tính theo biểu thức:
A. d = a + b + c B. d = a + b – c C. d = a + 3b + c D. d = a + 3b – c
Bạn đọc tự giải
Câu 43: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến
khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là:
A. x=1,5y B. y=1,5x C. x=3y D. x=6y
Giải: Vì số mol khí có ở 2 cực nên Cu2+ hết trước Cl-
nCl2 = x/2 suy ra nH2=x/3 bảo toàn e (x/2) *2 = (x/3)*2 + 2y Vậy x=6y.
Câu 44: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4,
C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và
9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom.Phần
trăm về số mol của C4H6 trong T là:
A. 9,091%. B. 16,67%. C. 22,22%. D. 8,333%.
Bạn đọc tự giải
Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Theo chiều tăng dần của khối lượng phân tử,tính axit và tính khử của các HX (X:halogen) tăng dần
B. AgCl và Ag2O đều tan dễ dàng trong dung dịch NH3
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
C. Có thể dùng quỳ tím ẩm để phân biệt các khí Cl2, HCl, NH3, O2
D. Các HX (X:halogen) đều có tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học
Giải : HF không có tính khử trong phản ứng suy ra D.
Câu 46: Cho các chất sau:triolein(I), tripanmitin(II), tristearin(III). Nhiệt độ nóng chảy của các chất
được sắp xếp theo chiều tăng dần là:
A. (II), (III), (I) B. (III), (II), (I) C. (II), (I), (III) D. (I), (II), (III)
Giải: Dựa vào gốc không no trước,sau đó mới dựa vào M
Câu 47: Thủy phân hoàn toàn 1 tetrapeptit X thu được 2 mol glyxin,1 mol alanin,1 mol valin. Số đồng
phân cấu tạo của peptit X là:
A. 10 B. 24 C. 18 D. 12
Giải: Giả sử 2 Gly khác nhau thì số đồng phân là 4!=24
Vì 2 Gly giống nhau nên ĐS=4!/2!=12.
Câu 48: Crackinh hoàn toàn một ankan X chỉ thu được sản phẩm gồm 2 hiđrocacbon. X có thể là:
A. neopentan B. isopentan C. pentan D. Butan
Bạn đọc tự giải
Câu 49: X là dung dịch chứa x mol HCl, Y là dung dịch chứa y mol Na2CO3. Cho từ từ X vào Y thu
được 0,15 mol khí. Cho từ từ Y vào X được 0,25 mol khí. Giá trị của y là:
A. 0,25 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,35
Bạn đọc tự giải
Câu 50: Khẳng định đúng là
A. Trong pin điện hóa và trong điện phân catot là nơi xảy ra sự khử, anot là nơi xảy ra sự oxi hóa.
B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại.
C. Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau thì kim loại yếu hơn sẽ bị ăn mòn điện hóa.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy các kim loại phân nhóm IIA giảm
dần.
II.Theo chương trình nâng cao:10 câu(Từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cho glixerol tác dụng với axit axetic (xúc tác:H2SO4 đậm đặc). Số chất chứa chức este tối đa
được tạo ra là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
GIẢI: CÁC BẠN CHỈ CẦN VIẾT RA NHÁP LÀ XONG
Câu 52: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Các HX (X:halogen) đều có tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học
B. Theo chiều tăng của phân tử khối,tính axit và nhiệt độ sôi của các HX (X:halogen) tăng dần
C. Có thể dùng quỳ tím ẩm để phân biệt các khí Cl2, NO2, NH3, O2
D. AgCl và AgBr đều tan dễ dàng trong dung dịch NH3
Câu 53: Dung dịch HCl 10-7M có pH là (biết tích số ion của nước là 10-14):
A. 6,61 B. 6,48 C. 6,79 D. 7,00
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
Giải: Khi nồng độ chất tan quá bé ( < 10-4M ) thì không thể bỏ qua nước phân li
HCl----- H+ + Cl- H2O----- H+ + OH-
10-7 10-7 xM xM xM
Vậy ta có (x + 10-7)* x=10-14 Suy ra x= 6,18 * 10-8
Vậy [H+]= 10-7 + 6,18*10-8=1,618* 10-7 Suy ra C.
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được
3,36 lít H2(đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:
A. 0,1 B. 0,075 C. 0,125 D. 0,15
Bạn đọc tự giải
Câu 55: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đkc)
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,6 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,1
Giải: Từ 1 mol ankan sinh ra 3 mol Y nên tạo ra 2 mol liên kết pi
Trong 3 mol ankan tạo ra 2 mol liên kết pi nên B.
Câu 56: Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của
gốc alanin trong X là:
A. 37,6% B. 28,4% C. 30,6% D. 31,2%
Câu 57: Trong các phát biểu sau :
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng
chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(6) Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
(7).Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2 C. 5. D. 4.
Giải: (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần. Sai.không theo quy luật vì mạng tinh thể khác nhau
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.Đúng
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Sai;lục phương
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Sai
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao. Đúng
(6) Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Sai ;thủy ngân
(7).Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam
Sai..chuyển thành màu xanh do trong môi trường axit,Cl- khử Cr+6-Cr+3
Địa chỉ nhóm:
baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com
https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/
Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ
là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.
Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.
Câu 58: Hỗn hợp X gồm eten và propen có tỉ lệ mol là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp
ancol Y trong đó tỉ lệ khối lượng ancol bậc 1 so với ancol bậc 2 là 28:15. Thành phần phần trăm về khối
lượng của ancol isopropylic trong Y là:
A. 45,36% B. 11,63% C. 34,88% D. 30,00%
Giải: 15/(28+15)=34,88
Câu 59: Trong y học,hợp chất nào sau đây của natri được dùng làm thuốc trị bệnh dạ dày
A. Na2SO4 B. NaHCO3 C. Na2CO3 D. NaI
Câu 60: Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no đơn chức mạch hở Y,Z (MY <MZ). Chia A thành 2 phần bằng
nhau.
Phần 1. tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam Ag
Phần 2. oxi hóa hoàn toàn thành hỗn hợp axit B. Trung hòa C cần 200ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch D. Cô cạn D, đốt cháy hoàn toàn chất rắn sinh ra thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức
phân tử của Z là:
A. C2H5CHO B. C3H7CHO C. C4H9CHO D. CH3CHO
Giải.bạn đọc để ý rằng đốt cháy muối thì có sinh ra 0,1 mol Na2CO3 suy ra B.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_chi_tiet_de_thi_thu_hoa_dhkh_hue_lan_1_thuvienvatly_com_fb31e_34073_1625.pdf