Bài 3 Cấu trúc điều khiển rẽ nhánh
Hằng giá trị thực 3.1416 3.1416f 31416E-4 Hằng ký tự: đặt giữa hai dấu nháy đơn. 'A', '1', ' ', . '\n', '\t', . Hằng chuỗi ký tự: đặt giữa nháy kép.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 3 Cấu trúc điều khiển rẽ nhánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3 CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN RẼ NHÁNH I. TRÌNH BÀY THUẬT TOÁN BẰNG LƯU ĐỒ 1. THUẬT TOÁN: Dãy hữu hạn các bước để giải quyết bài tóan. 2. LƯU ĐỒ: Biễu diễn thuật tóan bằng các ký hiệu hình khối quy ước. KÝ HIỆU QUI ƯỚC PROCESS INPUT/OUTPUT CONDITION Tiến trình , nối giữa các khối Ví dụ 1: Viết chương trình nhập điểm tóan lý hóa, tính điểm trung bình, in kết quả đậu hay rớt. Nhập tóan,lý,hóa TB=(toan+ly+hoa)/3 Xuất TB Ví dụ 2: Giải và biện luận PTB1 Nhập a, b x=-b/a PTVSN a ≠ 0 Đ S b=0 PTVN xuất x T S Ví dụ 3: Giải và biện luận PTB2 VD 4:Tìm ước số chung lớn nhất của một số. Nhập n > 1 u=n-1 n%u==0 xuất u Đ S u=u-1 3. CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN a. Cấu trúc tuần tự: cv1 cv2 cv3 b. Cấu trúc điều kiện: cv1 cv2 cv3 đk S Đ S b. Cấu trúc điều kiện (dạng 2): cv1 cv2 cv3 đk S Đ cvx cvy cvz c. Cấu trúc lặp: cv1 cv2 cv3 đk lặp S Đ II. KHỐI LỆNH (LỆNH GHÉP) Câu lệnh: Là một phát biểu kết thúc bằng dấu ; cout trong đó: btđk: là biểu thức cho kết quả đúng sai Ví dụ 1: Viết chương trình nhập điểm, tính điểm trung bình, in thông báo thi lại nếu TB dưới 5. Ví dụ 2: Viết chương trình nhập 1 số nguyên, in thông báo nếu số nhập vào là số chẵn. Ví dụ 3: Viết chương trình nhập hệ số a, b. Nếu a và b khác 0 thì đi giải phương trình bậc 1, in nghiệm số. Lưu đồ dạng 2 Cách thực thi Câu lệnh C if ; else ; trong đó: btđk: là biểu thức cho kết quả đúng sai câu lệnh 1; btđk Đ S câu lệnh 2; Ví dụ 1: Viết chương trình nhập điểm, tính điểm trung bình, in thông báo đậu, rớt. Ví dụ 2: Viết chương trình nhập 1 số nguyên, in thông báo nếu số nhập vào là số chẵn, hay lẽ. Ví dụ 3: Viết chương trình nhập hệ số a, b. Giải và biện luận PTB1. Ví dụ 4: Nhập a, b, c. Cho biết PTB2 có mấy nghiệm. * Cấu trúc if lồng nhau Ví dụ: if ; else if ; else ; Ví dụ: if if else if ; else ; Ví dụ 2: Giải và biện luận PTB2. Ví dụ 3: Nhập vào 3 số đo a, b, c. cho biết a, b, c có tạo thành tam giác không. Nếu có, hãy xác định loại tam giác (thường, cân, vuông, vuông cân, đều). IV. HẰNG SỐ ĐN: Là đối tượng không thay đổi giá trị trong suốt thời gian thực hiện chương trình. Khai báo: cách 1: #define cách 2: const = ; Giá trị: Là các trị thuộc kiểu cơ bản. Vị trí khai báo: Trước khi sử dụng. Thường đặt sau #include Ví dụ: Khai báo hằng ¶ trong các bài tóan hình tròn #define PI 3.1415 const EPSILON 0.0001 Kiểu của hằng số: Do trình biên dịch chọn số nguyên ----> kiểu int số thực -------> kiểu double * HẰNG GIÁ TRỊ Là các giá trị thuộc một kiểu cơ bản nào đó: một số nguyên, một ký tự, một số thực. Cách viết hằng giá trị nguyên Hệ 10: 4, +1, -2, .... 3l, 3u, 23lu, .... Hệ 8: Bắt đầu bằng zero 012, 07, ... Hệ 16: Bắt đầu bằng 0x hoặc 0X 0x10, 0x1F, ... Hằng giá trị thực 3.1416 3.1416f 31416E-4 Hằng ký tự: đặt giữa hai dấu nháy đơn. 'A', '1', ' ', .... '\n', '\t', .... Hằng chuỗi ký tự: đặt giữa nháy kép. V. CẤU TRÚC ĐK SWITCH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phuong_phap_lap_trinhlesson3_47_3056_0468.ppt