Ảnh hưởng của tỷ giá ngoại tệ đến nền kinh tế

ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ NGOẠI TỆ ĐẾN NỀN KINH TẾ A/ TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1/ Khái niệm tỷ giá hối đoái Về hình thức : là giá đơn vị tiền tệ của một nước, được biểu hiện bằng các đơn vị tiền tệ nước ngoài. là hệ số quy đổi từ đồng tiền này sang đồng tiền khác, được xác định bởi mối quan hệ cung cầu trên thị trường. Vd: TGHĐ giữa Đồng Việt Nam và Dollar Mỹ là 19100VND/USD. Về nội dung : TGHĐ là một phạm trù kinh tế bắt nguồn từ nhu cầu trao đổi hành hóa, dịch vụ, phát sinh trực tiếp từ tiền tệ, quan hệ tiền tệ giữa các quốc gia. Có nhiều loại tỷ giá khác nhau:  TGHĐ thực và TGHĐ danh nghĩa  TGHĐ chính thức và TGHĐ song song  TGHĐ song phương và TGHĐ hiệu lực 2/ Tác động của tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp : 2.1 Tác động của tỷ giá hối đoái đối với cán cân thương mại. Cán cân thương mại ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. Cấn cân thương mại của một nước là chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu. Một nền kinh tế khi xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ s thu được ngoại tệ. Để tiếp tục công việc kinh doanh, các nhà xuất khẩu phải bán ngoại tệ lấy nội tệ, mua hàng hoá dịch vụ trong nước xuất khẩu ra nước ngoài. Trên thị trường cung ngoại tệ s tăng, làm tẽỷ giá hối đoái giảm. Ngược lại, khi nhập khẩu hàng hoá dịch vụ, các nhà nhập khẩu cần ngoại tệ để thanh toán cho đối tác và đi mua ngoại tệ trên thị trường. Hành động này làm cầu ngoại tệ tăng, tỷ giá hối đoái tăng. Tác động của hai hiện tượng trên là ngược chiều trong việc hình thành tỷ giá hối đoái. Tỷ giá hối đoái cuối cùng s tăng hay giẽảm phụ thuộc vào mức độ tác động mạnh yếu của các nhân tố, đó chính là cán cân thương mại. Nếu một nước có thặng dư thương mại, cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ, tỷ giá hối đoái s giẽảm, đồng nội tệ lên giá. Khi thâm hụt thương mại, tỷ giá hối đoái s tăng, đẽồng nội tệ giảm giá. 2.2 Tác động của tỷ giá hối đoái đối với lạm phát. Lạm phát ảnh hưỏng đến tỷ giá hối đoái. Khi một nước có lạm phát, sức mua đồng nội tệ giảm, với tỷ giá hối đoái không đổi, hàng hoá dịch vụ trong nước đắt hơn trên thị trường nứơc ngoài trong khi hàng hoá dịch vụ nước ngoài rẻ hơn trên thị trường trong nứơc . Theo quy luật cung cầu,

pdf15 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ảnh hưởng của tỷ giá ngoại tệ đến nền kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH H NG C A T GIÁ NGO I T Đ N N N KINH TẢ ƯỞ Ủ Ỷ Ạ Ệ Ế Ề Ế A/ T NG QUAN V T GIÁ H I ĐOÁIỔ Ề Ỷ Ố 1/ Khái ni m t giá h i đoáiệ ỷ ố V hình th c : là giá đ n v ti n t c a m t n c, đ c bi u hi nề ứ ơ ị ề ệ ủ ộ ướ ượ ể ệ b ng các đ n v ti n t n c ngoài.ằ ơ ị ề ệ ướ là h s quy đ i t đ ng ti n này sang đ ng ti n khác, đ c xác đ nh b iệ ố ổ ừ ồ ề ồ ề ượ ị ở m i quan h cung c u trên th tr ng. Vd: TGHĐ gi a Đ ng Vi t Nam vàố ệ ầ ị ườ ữ ồ ệ Dollar M là 19100VND/USD.ỹ V n i dung : TGHĐ là m t ph m trù kinh t b t ngu n t nhu c uề ộ ộ ạ ế ắ ồ ừ ầ trao đ i hành hóa, d ch v , phát sinh tr c ti p t ti n t , quan h ti n t …ổ ị ụ ự ế ừ ề ệ ệ ề ệ gi a các qu c gia.ữ ố Có nhi u lo i t giá khác nhau:ề ạ ỷ  TGHĐ th c và TGHĐ danh nghĩaự  TGHĐ chính th c và TGHĐ song songứ  TGHĐ song ph ng và TGHĐ hi u l cươ ệ ự 2/ Tác đ ng c a t giá h i đoái đ n n n kinh t và ho t đ ng kinhộ ủ ỷ ố ế ề ế ạ ộ doanh c a doanh nghi p :ủ ệ 2.1 Tác đ ng c a t giá h i đoái đ i v i cán cân th ng m i.ộ ủ ỷ ố ố ớ ươ ạ Cán cân th ng m i nh h ng đ n t giá h i đoái. C n cân th ngươ ạ ả ưở ế ỷ ố ấ ươ m i c a m t n c là chênh l ch gi a kim ng ch xu t kh u và kim ng chạ ủ ộ ướ ệ ữ ạ ấ ẩ ạ nh p kh u. M t n n kinh t khi xu t kh u hàng hoá và d ch v s thuậ ẩ ộ ề ế ấ ẩ ị ụ ẽ đ c ngo i t . Đ ti p t c công vi c kinh doanh, các nhà xu t kh u ph iượ ạ ệ ể ế ụ ệ ấ ẩ ả bán ngo i t l y n i t , mua hàng hoá d ch v trong n c xu t kh u raạ ệ ấ ộ ệ ị ụ ướ ấ ẩ n c ngoài. Trên th tr ng cung ngo i t s tăng, làm t giá h i đoáiướ ị ườ ạ ệ ẽ ỷ ố gi m. Ng c l i, khi nh p kh u hàng hoá d ch v , các nhà nh p kh u c nả ượ ạ ậ ẩ ị ụ ậ ẩ ầ ngo i t đ thanh toán cho đ i tác và đi mua ngo i t trên th tr ng.ạ ệ ể ố ạ ệ ị ườ Hành đ ng này làm c u ngo i t tăng, t giá h i đoái tăng. Tác đ ng c aộ ầ ạ ệ ỷ ố ộ ủ hai hi n t ng trên là ng c chi u trong vi c hình thành t giá h i đoái.ệ ượ ượ ề ệ ỷ ố T giá h i đoái cu i cùng s tăng hay gi m ph thu c vào m c đ tácỷ ố ố ẽ ả ụ ộ ứ ộ đ ng m nh y u c a các nhân t , đó chính là cán cân th ng m i. N uộ ạ ế ủ ố ươ ạ ế m t n c có th ng d th ng m i, cung ngo i t l n h n c u ngo i t ,ộ ướ ặ ư ươ ạ ạ ệ ớ ơ ầ ạ ệ t giá h i đoái s gi m, đ ng n i t lên giá. Khi thâm h t th ng m i, tỷ ố ẽ ả ồ ộ ệ ụ ươ ạ ỷ giá h i đoái s tăng, đ ng n i t gi m giá.ố ẽ ồ ộ ệ ả 2.2 Tác đ ng c a t giá h i đoái đ i v i l m phát.ộ ủ ỷ ố ố ớ ạ L m phát nh h ng đ n t giá h i đoái. Khi m t n c có l m phát,ạ ả ưỏ ế ỷ ố ộ ướ ạ s c mua đ ng n i t gi m, v i t giá h i đoái không đ i, hàng hoá d chứ ồ ộ ệ ả ớ ỷ ố ổ ị v trong n c đ t h n trên th tr ng n c ngoài trong khi hàng hoá d chụ ướ ắ ơ ị ườ ứơ ị v n c ngoài r h n trên th tr ng trong n c . Theo quy lu t cung c u,ụ ướ ẻ ơ ị ườ ứơ ậ ầ c dân trong n c s chuy n sang dùng hàng ngo i nhi u h n vì giá rư ướ ẽ ể ạ ề ơ ẻ h n lúc này các doanh nghi p trong n c ch u c nh m doanh thu s tơ ệ ướ ị ả ế ẩ ụ gi m , nh p kh u tăng, c u ngo i t tăng, t giá h i đoái tăng. T ng tả ậ ẩ ầ ạ ệ ỷ ố ươ ự vì tăng giá, c dân n c ngoài s dùng ít hàng nh p kh u h n. Ho t đ ngư ướ ẽ ậ ẩ ơ ạ ộ xu t kh u gi m sút, cung ngo i t trên th tr ng gi m, t giá h i đoáiấ ẩ ả ạ ệ ị ườ ả ỷ ố tăng. Nh v y l m phát nh h ng đ n c cung và c u ngo i t theoư ậ ạ ả ưở ế ả ầ ạ ệ h ng tăng giá ngo i t , tác đ ng c ng g p làm cho t giá h i đoái tăngướ ạ ệ ộ ộ ộ ỷ ố nhanh h n. Trên th tr òng ti n t , l m phát làm đ ng ti n m t giá, ng iơ ị ư ề ệ ạ ồ ề ấ ườ dân s chuy n sang n m gi các tài s n n c ngoài nhi u h n, c u ngo iẽ ể ắ ữ ả ướ ề ơ ầ ạ t gia tăng đ y t giá h i đoái tăng. Trong tr ng h p các qu c gia đ u cóệ ẩ ỷ ố ườ ợ ố ề l m phát thì nh ng tác đ ng trên s ph thu c vào t l l m phát t ngạ ữ ộ ẽ ụ ộ ỷ ệ ạ ươ đ i gi a các qu c gia. Qu c gia nào có t l l m phát cao h n, đ ng n iố ữ ố ố ỷ ệ ạ ơ ồ ộ t qu c gia đó s m t giá m t cách t ng đ i và t giá h i đoái tăng.ệ ố ẽ ấ ộ ươ ố ỷ ố 2.3 Tác đ ng c a t giá h i đoái đ i v i đ u t qu c t .ộ ủ ỷ ố ố ớ ầ ư ố ế Đ u t ra n c ngoài, có nh h ng t i t giá h i đoái c dân trongầ ư ướ ả ưở ớ ỷ ố ư n c dùng ti n mua tài s n n c ngoài, có th là đ u t tr c ti p (xâyướ ề ả ở ướ ể ầ ư ự ế d ng nhà máy, thành l p các doang nghi p...) hay đ u t gián ti p (muaự ậ ệ ầ ư ế c phi u, trái phi u...). Nh ng nhà đ u t này mu n th c hi n ho t đ ngổ ế ế ữ ầ ư ố ự ệ ạ ộ kinh doanh trên c n ph i có ngo i t . H mua ngo i t trên th tr ng,ầ ả ạ ệ ọ ạ ệ ị ườ lu ng v n ngo i t ch y ra n c ngoài, t giá h i đoái s tăng. Ng c l iồ ố ạ ệ ả ướ ỷ ố ẽ ượ ạ m t n c nh n đ u t t n c ngoài, lu ng v n ngo i t ch y vào trongộ ướ ậ ầ ư ừ ướ ồ ố ạ ệ ả n c, làm cho cung ngo i t tăng, t giá h i đoái gi m. Đ u t ra n cướ ạ ệ ỷ ố ả ầ ư ướ ngoài ròng là hi u s gi a lu ng v n ch y ra và lu ng v n ch y vào m tệ ố ữ ồ ố ả ồ ố ả ộ n c. Khi đ u t ra n c ngoài ròng d ng, lu ng v n ch y vào trongướ ầ ư ướ ươ ồ ố ả n c nh h n dòng v n ch y ra n c ngoài,t giá h i đoái tăng. T giáướ ỏ ơ ố ả ướ ỷ ố ỷ h i đoái s gi m trong tr ng h p ng c l i, đ u t ra n c ngoài ròngố ẽ ả ườ ợ ượ ạ ầ ư ướ âm. Theo quy lu t t i u hoá, lu ng v n s ch y đ n n i nào có l i nh t,ậ ố ư ồ ố ẽ ả ế ơ ợ ấ t c là hi u su t sinh l i cao nh t. M t n n kinh t s thu hút đ c cácứ ệ ấ ờ ấ ộ ề ế ẽ ượ lu ng v n đ n đ u t nhi u h n khi nó có môi tr ng đ u t thu n l i,ồ ố ế ầ ư ề ơ ườ ầ ư ậ ợ n n chính tr n đ nh, các đ u vào s n có v i giá r , ngu n lao đ ng d iề ị ổ ị ầ ẵ ớ ẻ ồ ộ ồ dào có tay ngh , th tr ng tiêu th r ng l n, lãi su t cao và s thôngề ị ườ ụ ộ ớ ấ ự thoáng trong chính sách thu hút đ u t n c ngoài c a Chính ph . ầ ư ướ ủ ủ B. C CH QU N LÝ T GIÁ H I ĐOÁIƠ Ế Ả Ỷ Ố 1/ C ch c đ nh t giá( Fix Exchange Rate)ơ ế ố ị ỷ Đây là ch đ t giá h i đoái mà đó Nhà n c, c th là NHTWế ộ ỷ ố ở ướ ụ ể tuyên b s duy trì t giá gi a đ ng ti n c a qu c gia mình v i m t ho cố ẽ ỷ ữ ồ ề ủ ố ớ ộ ặ m t s đ ng ti n nào đó m t m c đ nh t đ nh. đây, NHTW đóngộ ố ồ ề ở ộ ứ ộ ấ ị Ở vai trò đi u ti t l ng d c u ho c d cung v ngo i t đ gi t giá h iề ế ượ ư ầ ặ ư ề ạ ệ ể ữ ỷ ố đoái c đ nh b ng cách bán ra ho c mua vào s d đó.ố ị ằ ặ ố ư Trong l ch s , t giá c đ nh n i ti ng là t giá gi a dollar M và cácị ử ỷ ố ị ổ ế ỷ ữ ỹ đ ng ti n khác theo Hi p c ti n t Bretton Woods – đ c áp d ng tồ ề ệ ướ ề ệ ượ ụ ừ năm 1947 đ n 1967. Lúc b y gi ng i ta căn c vào hàm l ng vàng c aế ấ ờ ườ ứ ượ ủ USD ( lúc đó là 0,888671 g vàng) và hàm l ng c a các đ ng ti n khácượ ủ ồ ề c a các n c tham gia Hi p c, ch ng h n hàm l ng vàng c a FRF làủ ướ ệ ướ ẳ ạ ượ ủ 0,2483 g vàng v y t giá gi a USD/FRF s là 0.88761/0.2483 = 3,5700 vàậ ỷ ữ ẽ t giá này hai n c coa trách nhi m gi nó không đ c bi n đ ng quá +/-ỷ ướ ệ ữ ượ ế ộ 1,0%. - u đi m c a ch đ t giá c đ nh:Ư ể ủ ế ộ ỷ ố ị + Thúc đ y th ng m i và đ u t qu c t vì nó mang lai m t môi tr ngẩ ươ ạ ầ ư ố ế ộ ườ n đ nh, thu n l i, ít r i ro cho các ho t đ ng kinh doanh c a doanhổ ị ậ ợ ủ ạ ộ ủ nghi p.ệ +Bu c các chính ph ph i ho ch đ nh và th c thi chính sách vĩ mô.ộ ủ ả ạ ị ự +Thúc đ y các ho t đ ng h p tác qu c t nh m tránh nh ng xung đ t vẩ ạ ộ ợ ố ế ằ ữ ộ ề m c tiêu chính sách và nh ng bi n đ ng v t giá.ụ ữ ế ộ ề ỷ - H n ch c a ch đ t giá c đ nh:ạ ế ủ ế ộ ỷ ố ị + Th ng ch u s c ép l n m i khi x y ra các c n s t t bên ngoài ho c tườ ị ứ ớ ỗ ả ơ ố ừ ặ ừ th tr ng hàng hóa trong n c, b i khi đó m c chênh l ch th c t quáị ườ ướ ở ứ ệ ự ế l n v giá tr gi a n i t và ngo i t s d n đ n phá v m c cân b ng tớ ề ị ữ ộ ệ ạ ệ ẽ ẫ ế ỡ ứ ằ ỷ giá. + Ch đ t giá c đ nh làm m t tính ch đ ng c a chính sách ti n t ,ế ộ ỷ ố ị ấ ủ ộ ủ ề ệ khi n cho NHTW g p khó khăn trong vi c thay đ i l ng ti n cung ng.ế ặ ệ ổ ượ ề ứ + Đ c bi t, nó làm cho các qu c gia d r i vào tình tr ng “ nh p kh uặ ệ ố ễ ơ ạ ậ ẩ l m phát” không mong mu n.ạ ố T giá c đ nh cũng đ c áp d ng Vi t Nam trong m t th i gian khá dàiỷ ố ị ượ ụ ở ệ ộ ờ k c trong th i kỳ bao c p ( tr c 1986) và c m y năm trong th i kỳể ả ờ ấ ướ ả ấ ờ đ i m i. Đ n năm 1998 m i chuy n sang c ch th n i có qu n lý.ổ ớ ế ớ ể ơ ế ả ổ ả 2/ Ch đ t giá h i đoái th n i t do.ế ộ ỷ ố ả ổ ự C s c b n đ c s d ng làm căn c xác đ nh t giá h i đoái thơ ở ơ ả ượ ử ụ ứ ị ỷ ố ả n i là quan h cân b ng cung c u ngo i t tr ên th tr ng ngo i h i. Nóổ ệ ằ ầ ạ ệ ị ườ ạ ố cũng chính là lý l căn b n c a các nhà kinh t tán thành s phát tri n kinhẽ ả ủ ế ự ể t d a vào c ch c nh tranh t do. Ch đ t giá này cho phép xác đ nhế ự ơ ế ạ ự ế ộ ỷ ị m t t giá danh nghĩa g n v i s c mua th c t c a đ ng ti n cácộ ỷ ầ ớ ứ ự ế ủ ồ ề n c. Nó ph n ánh t ng đ i xác th c nh ng bi n đ i kinh t c a m iướ ả ươ ố ự ữ ế ổ ế ủ ỗ n c và s thay đ i trong t ng quan kinh t gi a các n c v i nhau.ướ ự ổ ươ ế ữ ướ ớ Chính sách t giá này cũng là c s đ th c hi n mong mu n c a nh ngỷ ơ ở ể ự ệ ố ủ ữ n c có kh năng theo đu i chính sách tài chính – ti n t đ c l p, táchướ ả ổ ề ệ ộ ậ r i kh i s ràng bu c m t cách ch t ch v i đ ng USD trong ch đ tờ ỏ ự ộ ộ ặ ẽ ớ ồ ế ộ ỷ giá h i đoái Bretton Woods. Nh ng khi ph n ánh đ c s thay đ i trongố ư ả ượ ự ổ s c mua th c t c a các đ ng ti n, có kh năng thích ng v i các bi nứ ự ế ủ ồ ề ả ứ ớ ế đ ng l n c a n n kinh t và t o kh năng th c thi chính sách ti n t chộ ớ ủ ề ế ạ ả ự ề ệ ủ đ ng c a các chính ph thì t giá h i đoái th n i l i gây ra nh ngộ ủ ủ ỷ ố ả ổ ạ ữ bi n đ ng t giá h t s c th t th ng, làm cho s lên giá – xu ng giáế ộ ỷ ế ứ ấ ườ ự ố c a các đ ng ti n không sao d đoán đ c (làm tăng tính r i ro c a t giáủ ồ ề ự ượ ủ ủ ỷ h i đoái). Đi u n ày làm tăng thêm nh ng y u t gây m t n đ nh c a cácố ề ữ ế ố ấ ổ ị ủ n n kinh t , c n tr kh năng ki m soát quá trình tăng tr ng và phátề ế ả ở ả ể ưở tri n kinh t c a các chính ph .ể ế ủ ủ Trong ch đ t giá th n i t do, chính ph gi thái đ th đ ng,ế ộ ỷ ả ổ ự ủ ữ ộ ụ ộ đ cho th tr ng quy t đ nh giá tr đ ng ti n n c mình. Th c t , ít cóể ị ườ ế ị ị ồ ề ướ ự ế n c nào th n i t do mà trái l i, Chính ph th ng can thi p b ngướ ả ổ ự ạ ủ ườ ệ ằ nh ng công c tài chính – ti n t (lãi su t, d tr b t bu c, nghi p v thữ ụ ề ệ ấ ự ữ ắ ộ ệ ụ ị tr ng m ), đi u ch nh d tr ngo i t , chính sách kinh t , k c các gi iườ ở ề ỉ ự ữ ạ ệ ế ể ả ả pháp hành chính (mua ngo i t ph i làm đ n xin mua ngo i t ,chínhạ ệ ả ơ ạ ệ sách k t h i ngo i t ...).ế ố ạ ệ V y trên th c t , không t n t i m t ch đ t giá ho àn toàn th n iậ ự ế ồ ạ ộ ế ộ ỷ ả ổ mà th ng ch t n t i ch đ t giá h n h p gi a “c đ nh” và “th n i”.ườ ỉ ồ ạ ế ộ ỷ ỗ ợ ữ ố ị ả ổ - u đi m c a ch đ t giá th n i: Ư ể ủ ế ộ ỷ ả ổ + Giúp cán cân thanh toán cân b ng: Gi s m t n c nào đó có cán cânằ ả ử ộ ướ vãng lai thâm h t khi n n i t gi m giá. Đi u đó thúc đ y xu t kh u, h nụ ế ộ ệ ả ề ẩ ấ ẩ ạ ch nh p kh u cho đ n khi cán cân thanh toán tr nên cân b ng. ế ậ ẩ ế ở ằ + Đ m b o tính đ c l p c a chính sách ti n t . ả ả ộ ậ ủ ề ệ + Góp ph n n đ nh kinh t , tránh đ c nh ng cú s c b t l i t bênầ ổ ị ế ượ ữ ố ấ ợ ừ ngoài, vì khi giá c n c ngoài tăng s làm cho t giá t đi u ch nh theoả ướ ẽ ỷ ự ề ỉ c ch PPP đ ngăn ng a các tác đ ng ngo i lai. ơ ế ể ừ ộ ạ - Nh c đi m: ượ ể + Là nguyên nhân gây nên s b t n do các ho t đ ng đ u c làm méoự ấ ổ ạ ộ ầ ơ mó, sai l ch th tr ng, có kh năng gây nên l m phát cao và tăng n n cệ ị ườ ả ạ ợ ướ ngoài. + H n ch các ho t đ ng đ u t và tín d ng do tâm lý lo s s bi n đ ngạ ế ạ ộ ầ ư ụ ợ ự ế ộ theo h ng b t l i c a t giá.ướ ấ ợ ủ ỷ 3/ Ch đ t giá h i th n i có qu n lýế ộ ỷ ố ả ổ ả Đây là ch đ t giá h i đoái có s can thi p c a hai ch đ c đ nhế ộ ỷ ố ự ệ ủ ế ộ ố ị và th n i. đó,t giá đ c xác đ nh và ho t đ ng theo quy lu t thả ổ ở ỷ ượ ị ạ ộ ậ ị tr ng, chính ph ch can thi p khi có nh ng bi n đ ng m nh v t quáườ ủ ỉ ệ ữ ế ộ ạ ượ m c đ cho phép. ứ ộ Có 3 ki u can thi p c a chính ph : ể ệ ủ ủ - Ki u can thi p vùng m c tiêu: Chính ph quy đ nh t giá t i đa, t i thi uể ệ ụ ủ ị ỷ ố ố ể và s can thi p n u t giá v t quá các gi i h n đó. ẽ ệ ế ỷ ượ ớ ạ - Ki u can thi p t giá chính th c k t h p v i biên đ dao đ ng: T giáể ệ ỷ ứ ế ợ ớ ộ ộ ỷ chính th c có vai trò d n đ ng, chính ph s thay đ i biên đ dao đ ngứ ẫ ườ ủ ẽ ổ ộ ộ cho phù h p v i t ng th i kỳ. ợ ớ ừ ờ - Ki u t giá đeo bám: Chính ph l y t giá đóng c a ngày hôm tr c làmể ỷ ủ ấ ỷ ử ướ t giá m c a ngày hôm sau và cho phép t giá dao đ ng v i biên đ h p. ỷ ở ử ỷ ộ ớ ộ ẹ Hi n nay, ch đ t giá "bán th n i" hay "c đ nh bò tr n" có nhi uệ ế ộ ỷ ả ổ ố ị ườ ề tính u vi t h n và đ c nhi u n c s d ng, đ c bi t là các n c đangư ệ ơ ượ ề ướ ử ụ ặ ệ ướ phát tri n. Tuy nhiên, câu h i đ t ra là "th n i" hay "bò tr n" m c để ỏ ặ ả ổ ườ ở ứ ộ bao nhiêu nên g n v i th n i hay g n v i c đ nh h n? biên đ dao đ ngầ ớ ả ổ ầ ớ ố ị ơ ộ ộ là bao nhiêu? R t khó đ đ a ra m t câu tr l i chung cho m i qu c giaấ ể ư ộ ả ờ ọ ố mà ph i tuỳ thu c vào đi u ki n th c ti n và m c tiêu c a t ng qu c giaả ộ ề ệ ự ễ ụ ủ ừ ố theo đu i. Nhìn chung, đ i v i các n c kinh t đang phát tri n trong đóổ ố ớ ướ ế ể có Vi t Nam, v i m t h th ng công c tài chính còn nhi u y u kém, sệ ớ ộ ệ ố ụ ề ế ự ph i h p gi a các chính sách còn thi u đ ng b , đ ng ti n y u và d trố ợ ữ ế ồ ộ ồ ề ế ự ữ ngo i t còn h n h p thì t giá h i đoái th n i có qu n lý t ra là m tạ ệ ạ ẹ ỷ ố ả ổ ả ỏ ộ chính sách h p lý nh t.ợ ấ 4/ C ch t giá linh ho t:ơ ế ỷ ạ Đây là c ch có s pha tr n gi a c đ nh, th n i và qu n lý - nghĩaơ ế ự ộ ữ ố ị ả ổ ả là tùy t ng đi u ki n c th mà ch đ ng đi u ch nh t giá m t cách linhừ ề ệ ụ ể ủ ộ ề ỉ ỷ ộ ho t.ạ C. TH C TI N VI T NAMỰ Ễ Ở Ệ : 1/Giai đo n t 1989-1992.ạ ừ Giai đo n này có th đ c coi là cái m c quan tr ng trong phát tri nạ ể ượ ố ọ ể TGHĐ n c ta khi quan h ngo i th ng đ c bao c p v i các thở ướ ệ ạ ươ ượ ấ ớ ị tr ng truy n th ng Đông Âu và Liên Xô(cũ) b gián đo n , khi n chúngườ ề ố ị ạ ế ta ph i chuy n sang buôn bán v i khu v c thanh toán b ng dola M . trongả ể ớ ự ằ ỹ giai đo n này n n kinh t ch u tác đ ng c a chính sách th n i t giá. Tạ ề ế ị ộ ủ ả ổ ỷ ỷ giá h i đoái VND/USD bi n đ ng m nh theo xu h ng giá tr đ ng dolaố ế ộ ạ ướ ị ồ M tăng liên t c kèm theo các c n “s t”, các đ t bi n v i biên đ r t l n (ỹ ụ ơ ố ộ ế ớ ộ ấ ớ T cu i năm 1990ừ ố tr đi ). Tình tr ng leo thang c a giá đ ng dola đã kích thích tâm lý n mở ạ ủ ồ ắ gi đ ng dola , nh m đ u c ăn chênh l ch giá.D n đ n Ngo i t v n đãữ ồ ằ ầ ơ ệ ẫ ế ạ ệ ố khan hi m l i tr nên khan hi m h n. Trong giai đo n này Ngân hàngế ạ ở ế ơ ạ không ki m soát đ c l u thông ti n t , m i c g ng qu n lý ngo i tể ượ ư ề ệ ọ ố ắ ả ạ ệ c a chính ph ít đem l i hi u qu .ủ ủ ạ ệ ả Trong các năm 1991-1992 do nh h ng c a s đ v các m i quanả ưở ủ ự ổ ỡ ố h ngo i th ng v i LiênXô và Đông Âu , nh p kh u gi m sút m t cáchệ ạ ươ ớ ậ ẩ ả ộ nghiêm tr ng (năm 1991 là 357.0 tri u USD đ n năm 1992 ch còn 91,1ọ ệ ế ỉ tri u USD). Các doanh nghi p ti n hành nh p kh u theo hình th c trệ ệ ế ậ ẩ ứ ả ch m và ph i ch u m t lãi su t cao do thi u dola , dola đã thi u l i càngậ ả ị ộ ấ ế ế ạ thi u d n đ n các c n s t dola theo chu kỳ vào giai đo n này.ế ẫ ế ơ ố ạ Đ n đ u năm 1992 Chính ph đã có m t s c i cách trong vi c đi uế ầ ủ ộ ố ả ệ ề ch nh t giá ( nh bu c các doanh nghi p có dola ph i g i vào ngân hàng ,ỉ ỷ ư ộ ệ ả ử bãi b hình th c quy đ ng t giá theo nhóm hàng..) làm cho giá dola b tỏ ứ ị ỷ ắ đ u gi m ( cu i năm 1991 t giá VND/USD có lúc lên t i 14500 đ n thángầ ả ố ỷ ớ ế 3/1992ch còn 11550 VND/USD và ti p t c gi m cho đ n cu i năm 1992.ỉ ế ụ ả ế ố 2/ Giai đo n t 92 đ n khi n ra cu c kh ng ho ng tài chínhạ ừ ế ổ ộ ủ ả Đông Nam á (tháng 7 năm 1997). Tr c nh ng t n t i c a vi c”th n i” m t ki m soát t giá, chínhướ ữ ồ ạ ủ ệ ả ổ ấ ể ỷ ph đã thay đ i c ch đi u hành t giá v i nh ng n i dung c th sau:ủ ổ ơ ế ề ỷ ớ ữ ộ ụ ể - Quy đ nh biên đ giao đ ng c a t giá v i t giá chính th c đ c côngị ộ ộ ủ ỷ ớ ỷ ứ ượ b b i Ngân hàng nhà n c (công b t giá chính th c m i ngày và xácố ở ướ ố ỷ ứ ỗ đ nh rõ biên đ giao đ ng); Tăng c ng s c m nh c a các bi n pháp hànhị ộ ộ ườ ứ ạ ủ ệ chính mà c th là bu c các đ n v kinh t (tr c h t là đ n v kinh tụ ể ộ ơ ị ế ướ ế ơ ị ế qu c doanh) có ngo i t ph i bán cho Ngân hàng theo t giá nh t đ nh.ố ạ ệ ả ỷ ấ ị - Bãi b hoàn toàn hình th c quy đ nh t giá nhóm hàng trong thanh toánỏ ứ ị ỷ ngo i th ng gi a ngân sách v i các đ n v kinh t tham gia vào ho tạ ươ ữ ớ ơ ị ế ạ đ ng ngo i th ng. Thay vào đó là vi c áp d ng t giá chính th c doộ ạ ươ ệ ụ ỷ ứ Ngân hàng nhà n c công b .ướ ố Chính ph đã tăng c ng công tác thông tin,cho công khai hóa m tủ ườ ộ cách nhanh chóng và chính xác ch s kinh t quan tr ng nh t giá chínhỉ ố ế ọ ư ỷ th c, t giá th tr ng, ch s giá, s bi n đ ng giá vàng…Nh v y h nứ ỷ ị ườ ỉ ố ự ế ộ ờ ậ ạ ch đ c ho t đ ng đ u c , gi i tâm lý hoang mang…Chính ph cũngế ượ ạ ộ ầ ơ ả ủ chú tr ng tăng c ng th c l c kinh t cho ho t đ ng can thi p vào t giáọ ườ ự ự ế ạ ộ ệ ủ b ng cách gia tăng m nh m d tr ngo i t ,l p qu bình n giá.ằ ạ ẽ ự ữ ạ ệ ậ ỹ ổ - Đ y m nh ho t đ ng c a trung tâm giao d ch ngo i t ( trung tâm giaoẩ ạ ạ ộ ủ ị ạ ệ d ch ngo i t t i tr c ti p H Chí Minh đ c m c a t tháng 8 nămị ạ ệ ạ ự ế ồ ượ ở ử ừ 1991 ) đ cho các đ n v kinh t và các t ch c tín d ng trao đ i , mua bánể ơ ị ế ổ ứ ụ ổ ngo i t v i nhau theo giá t tho thu n, t o ra môi tr ng đi u ki n đạ ệ ớ ự ả ậ ạ ườ ề ệ ể cung c u th c s g p nhau . Sau đó,ti n d n t i vi c thành l p th tr ngầ ự ự ặ ế ầ ớ ệ ậ ị ườ ngo i t liên Ngân hàng tháng 9 năm 1994.ạ ệ Tính đ n cu i năm 1992, đ u năm 1993, nh ng bi n pháp can thi pế ố ầ ữ ệ ệ đã đem l i m t k t qu nh mong đ i, n n đ u c ngo i t v c b n đãạ ộ ế ả ư ợ ạ ầ ơ ạ ệ ề ơ ả đ c gi i to , nh ng đ ng ngo i t đã đ c h ng m nh và ho t đ ngượ ả ả ữ ồ ạ ệ ượ ướ ạ ạ ộ kinh doanh xu t nh p kh u. Tình hình cung - c u ngo i t đã đ c c iấ ậ ẩ ầ ạ ệ ượ ả thi n v i cùng kỳ trong nh ng năm tr c đó, Dola có xu h ng gi m giá.ệ ớ ữ ướ ướ ả M c t giá trên th tr ng ch đen ch giao đ ng trong ph m vi t 10200ứ ỷ ị ườ ợ ỉ ộ ạ ừ đ n 10400 đ ng Vi t Nam ăn 1 Đôla M . Th m chí có lúc t giá t tế ồ ệ ỹ ậ ỷ ụ xu ng m c USD = 9750 VND.ố ở ứ M c t giá trên th tr ng chính th c cũng không có s chênh l nhứ ỷ ị ườ ứ ự ệ nhi u so v i t giá trên th tr ng ch đen, là minh ch ng cho th y, m cề ớ ỷ ị ườ ợ ứ ấ ặ dù có s can thi p m nh tr l i c a nhà n c, nh ng t giá v n đ c xácự ệ ạ ở ạ ủ ướ ư ỷ ấ ượ đ nh t ng đ i phù h p v i quy lu t c a th tr ng.ị ươ ố ợ ớ ậ ủ ị ườ Nói chung tình hính cung c u ngo i t và TGHĐ luôn đ c n đ nhầ ạ ệ ượ ổ ị trong su t th i gian dài t năm 1993 đ n đ u năm 1997.ố ờ ừ ế ầ 3/Giai đo n t tháng 7 /1997 đ n ngày 26/2/1999ạ ừ ế Ngày 2/7/1997 Thái lan ph i "th n i" TGHĐ k t thúc g n 14 nămả ả ổ ế ầ duy trì m t ch đ c đ nh và cũng là ngày đánh d u làm n ra cu cộ ế ộ ố ị ấ ổ ộ kh ng ho ng tài chính Đông nam á v i m t nh h ng r ng kh p trênủ ả ớ ộ ả ưở ộ ắ ph m vi toàn th gi i. Vi t Nam cũng không th tránh kh i cu c kh ngạ ế ớ ệ ể ỏ ộ ủ ho ng.ả Xét trên góc đ vĩ mô, s tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chínhộ ự ộ ủ ộ ủ ả Đông nam á đ i v i n n kinh t Vi t Nam t o nên m t c n s c r ng kh pố ớ ề ế ệ ạ ộ ơ ố ộ ắ trên các m t c a n n kinh t ch ng h n nh :ặ ủ ề ế ẳ ạ ư Th nh tứ ấ , đ i v i lĩnh v c tài chính Ngân hàngố ớ ự - T o s c ép gi m giá đ ng Vi t Nam trên th tr ng ngo i tạ ứ ả ồ ệ ị ườ ạ ệ - Tác đ ng x u đ n ho t đ ng giai d ch ngo i tộ ấ ế ạ ộ ị ạ ệ - Tăng gánh n ng n cho các doanh nghi pặ ợ ệ - Gây s c ép đ i v i lãi su t đ ng ti n Vi t Nam và đe do s m t nứ ố ớ ấ ồ ề ệ ạ ự ấ ổ đ nh c a h th ng Ngân hàng.ị ủ ệ ố -Tác đ ng đ n xu t kh u: t tr ng xu t kh u c a Vi t Nam sang khu v cộ ế ấ ẩ ỷ ọ ấ ẩ ủ ệ ự châu á - Thái Bình D ng chi m kho ng 70% t ng kim ng ch, riêng cácươ ế ả ổ ạ n c ASIAN chi m 23% t ng kim ng ch tr c khi s y ra cu c kh ngướ ế ổ ạ ướ ả ộ ủ ho ng nên cu c kh ng ho ng t t y u s làm gi m xu t kh u c a Vi tả ộ ủ ả ấ ế ẽ ả ấ ẩ ủ ệ Nam. - Tác đ ng đ n nh p kh u: S m t giá c a đ ng ti n trong khu v c đãộ ế ậ ẩ ự ấ ủ ồ ề ự kích thích gia tăng nh p kh u, tr c h t là nh p kh u ti u ng ch t Tháiậ ẩ ướ ế ậ ẩ ể ạ ừ lan và hàng trung chuy n t Campuchia, Lào và Vi t Nam.ể ừ ệ Th hai ứ , đ i v i lĩnh v c đ u t :ố ớ ự ầ ư Do t giá tăng, lãi su t tăng, th tr ng hàng hoá di n bi n ph c t pỷ ấ ị ườ ễ ế ứ ạ cùng v i d đoán không t t trong t ng lai t t y u s là các doanh nghi pớ ự ố ươ ấ ế ẽ ệ h n ch đ u t và Ngân hàng cũng r t dè d t khi cho vay. Đ u t n cạ ế ầ ư ấ ặ ầ ư ướ ngoài vào Vi t Nam đã có xu h ng gi m ngay t tr c khi n ra cu cệ ướ ả ừ ướ ổ ộ kh ng ho ng, sau khi cu c kh ng ho ng, nhi u d án đ u t d dang bủ ả ộ ủ ả ề ự ầ ư ở ị đình l i, nhi u ph ng án đ u t m i t m hoãn và đi u này cũng th t rạ ề ươ ầ ư ớ ạ ề ậ ễ hi u khi mà các qu c gia b kh ng ho ng n ng n l i là nh ng qu c giaể ố ị ủ ả ặ ề ạ ữ ố đang d n đ u danh sách nh ng qu c gia đ u t nhi u nh t vào Vi t Nam.ẫ ầ ữ ố ầ ư ề ấ ệ Th baứ , đ i v i thu chi ngân sách nhà n c.ố ớ ướ Gánh n ng n n n và chi phí nguyên li u tăng lên cùng v i s t gi mặ ợ ầ ệ ớ ụ ả c a th tr ng tiêu dùng l n th tr ng xu t kh u đã làm nhi u doanhủ ị ườ ẫ ị ườ ấ ẩ ề nghi p b thua l t đó s nh h ng x u đ n ngu n thu ngân sách. Bênệ ị ỗ ừ ẽ ả ưở ấ ế ồ c nh đó, s xa s t c a n n kinh t t t y u đòi h i ph i ra tăng m t sạ ự ụ ủ ề ế ấ ế ỏ ả ộ ố kho n chi. Báo cáo c a Ngân hàng nhà n c v ho t đ ng ti n t , tínả ủ ướ ề ạ ộ ề ệ d ng Ngân hàng trong 6 tháng đ u năm 1998 đã ch rõ " Thu ngân sách 6ụ ầ ỉ tháng th c hi n đ t 30% so v i k ho ch năm. Chi ngân sách khó khănự ệ ạ ớ ế ạ h n m c b i thu b i chi có xu h ng gia tăng".ơ ứ ộ ộ ướ Th t ứ ư , Tăng tr ng kinh t d tr qu c gia và n n c ngoài.ưở ế ự ữ ố ợ ướ Kh ng ho ng khu v c đã gián ti p nh h ng đ n cán cân vãng lai,ủ ả ự ế ả ưở ế đ n đ u t c a n c ngoài.T đó, gây ra khó khăn cho s phát tri n kinhế ầ ư ủ ướ ừ ự ể t nói chung (t c đ tăng tr ng 5,8% trong năm 1998 là m c tăng tr ngế ố ộ ưở ứ ưở th p nh t k t năm 1989). N kinh t khó khăn s tác đ ng suy gi mấ ấ ể ừ ề ế ẽ ộ ả đ n t ng c u, gi m thu nh p và tiêu dùng c a c dân. th tr ng suy y uế ổ ầ ả ậ ủ ư ị ườ ế m t ph n s tác đ ng ngay l p t c đ n các Ngân hàng th ng m i. Dộ ầ ẽ ộ ậ ứ ế ươ ạ ự tr qu c gia t t y u s ph i ch u s c ép suy gi m m t ph n do ngu nữ ố ấ ế ẽ ả ị ứ ả ộ ầ ồ cung ngo i t gi m b t, m t ph n do đáp ng nhu c u ngo i t thi t yêúạ ệ ả ớ ộ ầ ứ ầ ạ ệ ế cho n n kinh t vàề ế h c tr cho đ ng Vi t Nam vào nh ng lúc cao đi m.ỗ ọ ồ ệ ữ ể Trong b i c nh đó chính sách TGHĐ n c ta đã có nhi u thay đ iố ả ướ ề ổ nh m h n ch nh ng tác đ ng c a cu c kh ng ho ng v i các m c chínhằ ạ ế ữ ộ ủ ộ ủ ả ớ ố nh sau: ư Ngày 13/10/1997 th ng đ c Ngân hàng nhà n c quy t đ nh m r ngố ố ướ ế ị ở ộ biên đ giao d ch nên m c 10%. Ngày 16/2/1998 Ngân hàng nhà n cộ ị ứ ướ quy t đ nh nâng t giá chính th c t 1USD = 11175VND lên m c 1USD =ế ị ỷ ứ ừ ứ 11800VND, tăng 5,6%, ngày 7/8/1998, Ngân hàng nhà n c quy t đ nh thuướ ế ị h p biên đ giao d ch xu ng còn 7% đ ng th i nâng t giá chính th c lênẹ ộ ị ố ồ ờ ỷ ứ 1USD = 12998 là 1USD = 12992 VND, ngày 6/11/1998 là 1USD = 12989VND,ngày 26/11/98 là1USD = 12987VND… cho đ n ngày 15/1/1999ế thì t giá chính th c ch còn m c 1USD = 12980VND.ỷ ứ ỉ ở ứ 4/giai đo n t sau cu c kh ng ho ng tài chính – ti n t khu v c đ nạ ừ ộ ủ ả ề ệ ự ế tr c khi Vi t Nam gia nh p WTO (1999-2006)ướ ệ ậ Trong giai đo n này, k t qu tích c c do vi c đi u ch nh t giá mangạ ế ả ự ệ ề ỉ ỷ l i là nó đã h n ch đ c ph n nào nh p kh u và gi m nh p siêu m tạ ạ ế ượ ầ ậ ẩ ả ậ ộ cách rõ r t. Nh ng đ ng th i,vi c đi u ch nh t giá đã làm tăng gánh n ngệ ư ồ ờ ệ ề ỉ ỷ ặ n n c ngoài. ợ ướ Tính đ n tháng 10/1998,so v i m c n n c ngoài 22 tế ớ ứ ợ ướ ỷ USD, s thay đ i c a t giá h i đoái đã làm cho nó tăng thêm 42,86 tri uự ổ ủ ỷ ố ệ USD, c ng v i 17,86 tri u USD ti n lãi, t ng c ng là 60,72 tri u USD đãộ ớ ệ ề ổ ộ ệ gây khó khăn r t l n cho các doanh nghi p có v n vay n c ngoài, th mấ ớ ệ ố ướ ậ chí đ y thêm nhi u doanh nghi p vào tình tr ng thua l .ẩ ề ệ ạ ỗ Đây chính là cái giá ph i tr khiả ả duy trì l a ch n chính sách t giá thiên v c đ nh b ng cách duy trì nự ọ ỷ ề ố ị ằ ổ đ nh t giá quá lâu. Và m t khi th i gian duy trì c đ nh càng dài thì sị ỷ ộ ờ ố ị ự đánh đ i càng l n cho các nhà ho ch đ nh chính sách.ổ ớ ạ ị Do b tác đ ng b i kh ng kho ng tài chính c a khu v c Đông Á, khiị ộ ở ủ ả ủ ự đó Vi t Nam bu c ph i phá giá VND đ h n ch nh ng tác đ ng tiêu c cệ ộ ả ể ạ ế ữ ộ ự c a cu c kh ng ho ng đ n n n kinh t Vi t Nam. Đ ng th i, ủ ộ ủ ả ế ề ế ệ ồ ờ đ thúcể đ y tăng tr ng kinh t , lãi su t VND có xu h ng gi m, c ng thêm lãiẩ ưở ế ấ ướ ả ộ su t trên th tr ng qu c t có xu h ng tăng nên x y ra hi n t ngấ ị ườ ố ế ướ ả ệ ượ chuy n d ch t VND sang USD, t l ti n g i USD / t ng ti n g i tăng tể ị ừ ỷ ệ ề ử ổ ề ử ừ m c 33% năm 1997 lên m c 36,6% năm 2000 và 41% năm 2001ứ ứ . Ng cượ l i thì các kho n vay b ng ngo i t / trên t ng d n l i có xu h ngạ ả ằ ạ ệ ổ ư ợ ạ ướ gi m t m c năm 1997: 31,3%, năm 1998: 25,4, năm 1999: 16,1%, nămả ừ ứ 2000: 20,6%, năm 2001: 21%.Đi u này, có th s gây m t cân đ i ngu nề ể ẽ ấ ố ồ v n và v i s d ng v n c a các ngân hàng th ng m i, gây m t an toànố ớ ử ụ ố ủ ươ ạ ấ ho t đ ng c a các NHTM. ạ ộ ủ K t ngày 26/02/1999, ngân hàng nhà n cể ừ ướ ch m d t t giá chính th c và gi m biên đ giao đ ng t giá xu ng cònấ ứ ỷ ứ ả ộ ộ ỷ ố 0,1%. T đó, t giá đ c ngân hàng nhà n c công b theo t giá giaoừ ỷ ượ ướ ố ỷ d ch bình quân trên th tr ng liên ngân hàng c a đ ng Vi t Nam so v iị ị ườ ủ ồ ệ ớ đ ng đô la M .ồ ỹ Bi n pháp trên đã góp ph n n đ nh t giá trên th tr ngệ ầ ổ ị ỷ ị ườ chính th c và th tr ng t do, t o đi u ki n cho th tr ng ngo i t liênứ ị ườ ự ạ ề ệ ị ườ ạ ệ ngân hàng ho t đ ng sôi n i. Năm 1999 t giá gi a đ ng VN và USD kháạ ộ ổ ỷ ữ ồ n đ nh, t giá liên ngân hàng tăng 1%, t giá trên th tr ng t do tăngổ ị ỷ ỷ ị ườ ự 1,1% so v i năm 1998. Năm 2000 t giá giao d ch trên th tr ng liên ngânớ ỷ ị ị ườ hàng tăng 3,45%, t giá trên th tr ng t do tăng 3,18% so v i năm 1999.ỷ ị ườ ự ớ Năm 2001 t giá tăng 3,9% so v i cu i năm 2000. Trong năm 2002 t giáỷ ớ ố ỷ bình quân VND/USD trên th tr ng liên ngân hàng tăng 1,97%, so v i nămị ườ ớ 2001. Năm 2003 t giá tăng kho ng 1% so v i năm 2002.ỷ ả ớ Ngày 01/7/2002, NHNN Vi t Nam công b n i l ng biên đ lên 0,25%ệ ố ớ ỏ ộ so v i t giá giao d ch bình quân trên th tr ng liên ngân hàng. Đ i v iớ ỷ ị ị ườ ố ớ các ngo i t khác không ph i là USD, các NHTM đ c quy n ch đ ngạ ệ ả ượ ề ủ ộ t đ nh t giá gi a VND và ngo i t đó.ự ị ỷ ữ ạ ệ Cùng v i nh ng thay đ i trongớ ữ ổ vi c n i l ng biên đ , NHNN Vi t Nam đã cho phép s d ng m t s cácệ ớ ỏ ộ ệ ử ụ ộ ố công c hoán đ i ngo i t gi a NHNN Vi t Nam và các NHTM, góp ph nụ ổ ạ ệ ữ ệ ầ đi u ch nh tình tr ng b t h p lý v huy đ ng và s d ng v n VND vàề ỉ ạ ấ ợ ề ộ ử ụ ố ngo i t c a các NHTM. Ngoài ra, đ gi i quy t nhu c u ngo i t h p lýạ ệ ủ ể ả ế ầ ạ ệ ợ v à phòng ng a r i ro t giá c a các doanh nghi p trong n c, NHNNừ ủ ỷ ủ ệ ướ Vi t Nam đã cho áp d ng thí đi m nghi p v quy n ch n và NHTM cệ ụ ể ệ ụ ề ọ ổ ph n Xu t Nh p Kh u Vi t Nam (Eximbank) th c hi n thí đi m nghi pầ ấ ậ ẩ ệ ự ệ ể ệ v này.ụ 5/Th i kỳ t tháng 11/2006 – nay ờ ừ (T khi gia nh p WTO ).ừ ậ Ngày 7/11/2006, Vi t Nam đã đ c k t n p vào T ch c Th ng m iệ ượ ế ạ ổ ứ ươ ạ Th gi i (WTO). Đ i v i n c ta, s ki n này có m t ý nghĩa đ c bi t.ế ớ ố ớ ướ ự ệ ộ ặ ệ Đây là k t qu c a quá trình đ i m i nh m m c tiêu xây d ng n n kinhế ả ủ ổ ớ ằ ụ ự ề t th tr ng XHCN và h i nh p kinh t qu c t . Gia nh p WTO v iế ị ườ ộ ậ ế ố ế ậ ớ nh ng c h i và thách th c m i cho Vi t Nam khi h i nh p kinh t qu cữ ơ ộ ứ ớ ệ ộ ậ ế ố t . Tr c nh ng c h i và thách th c đó, l a ch n nh ng b c đi đúngế ướ ữ ơ ộ ứ ự ọ ữ ướ đ n và phù h p trong c ch đi u hành t giá là đi u trăn tr c a cácắ ợ ơ ế ề ỷ ề ở ủ nhà ho ch đ nh chính sách.ạ ị Đ u năm 2007, đã có nh ng bi n đ ng l n trong chính sách đi u hànhầ ữ ế ộ ớ ề t giá c a Ngân hàng Nhà n c th hi n nh ng n i dung sau:ỷ ủ ướ ể ệ ở ữ ộ - N i r ng biên đ t giá: Ngày 02/01/2007, NHNN đã n i r ng biên đ tớ ộ ộ ỷ ớ ộ ộ ỷ giá ngo i t t + 0,25% lên +0,5% so v i t giá liên ngân hàng. Vi c đi uạ ệ ừ ớ ỷ ệ ề ch nh này đ c cho là m đ ng cho s gi m giá c a VND so v i USD.ỉ ượ ở ườ ự ả ủ ớ - S can thi p vào chính sách t giá c a NHNN: Trong ngày 2 và 3 thángự ệ ỷ ủ 01 năm 2007, NHNN đã mua ngo i t c a các NHTM v i s l ng nhi uạ ệ ủ ớ ố ượ ề h n nh m gi m b t tình tr ng th a USD trên th tr ng. c tính trong 2ơ ằ ả ớ ạ ừ ị ườ Ướ ngày, NHNN đã mua vào trên 140 tri u USD.ệ - T giá VND/USD bình quân trên th tr ng ngo i t liên ngân hàng ápỷ ị ườ ạ ệ d ng cho ngày giao d ch do Ngân hàng Nhà n c công b có cao h n m tụ ị ướ ố ơ ộ chút (n u ngày 26.1.2006 là 16.090 thì ngày 2.1.2007 là 16.101, ngày 3.1 làế 16.096, ngày 4.1 là 16.100); - T giá VND/USD do ngân hàng th ng m i (Ngân hàng Ngo i th ngỷ ươ ạ ạ ươ Vi t Nam) bán ra v n c b n n đ nh m c trên d i 16.055 m t chút vàệ ẫ ơ ả ổ ị ở ứ ướ ộ th p h n t giá do Ngân hàng Nhà n c công b h ng ngày (t ng ngấ ơ ỷ ướ ố ằ ươ ứ ngày 26.12.2006 là 16.050, ngày 2.1.2007 là 16.051, ngày 3.1 là 16.055, ngày 4.1 là 16.055). - T giá VND/USD trên th tr ng t do cũng c b n n đ nh và ch caoỷ ị ườ ự ơ ả ổ ị ỉ h nơ không đáng k so v i t giá do các ngân hàng th ng m i bán ra và cũngể ớ ỷ ươ ạ th p h n t giá do Ngân hàng Nhà n c công b h ng ngày (ngàyấ ơ ỷ ướ ố ằ 2.1.2007 là 16.070, ngày 3.1 là 16.070, ngày 4.1 là 16.070). - Ngày 10.10.2007, giá bán ra đô la M c a ngân hàng là 16.084 đ ng,ỹ ủ ồ nh ng cũng ngày này tháng tr c thì giá bán ra là 16.244 đ ng. Di n bi nư ướ ồ ễ ế này n u xem t giá c a Vi t Nam là t do bi n đ ng theo th tr ng thìế ỷ ủ ệ ự ế ộ ị ườ chúng ta g i là ti n đ ng Vi t Nam tăng giá (appreciation) 160 đ ng, hayọ ề ồ ệ ồ ng c l i đô la M gi m giá.ượ ạ ỹ ả Đ ng thái m i nh t t phía Ngân hàng Nhà n c nh m ki m soát l mộ ớ ấ ừ ướ ằ ể ạ phát trong năm 2008 là quy t đ nh n i r ng biên đ t giá VND/USD tế ị ớ ộ ộ ỷ ừ +/-0,5% lên +/-0,75% ngay trong nh ng ngày cu i năm 2007ữ ố (ngày24/12/2007) nh m tăng kh năng thanh kho n cho th tr ng và tăngằ ả ả ị ườ c ng s linh ho t c a t giá trong b i c nh ngu n v n đ vào Vi t Namườ ự ạ ủ ỷ ố ả ồ ố ổ ệ ngày càng l n, t o đi u ki n cho dòng v n ra và vào nh p nhàng h n. Theoớ ạ ề ệ ố ị ơ NHNN, vi c m r ng biên đ l n này n m trong ch tr ng t o đi uệ ở ộ ộ ầ ằ ủ ươ ạ ề ki n đ n n kinh t Vi t Nam thích nghi v i m c đ m c a, h i nh pệ ể ề ế ệ ớ ứ ộ ở ử ộ ậ n n kinh t th gi i.ề ế ế ớ Đ gi m b t áp l c cho các ngân hàng trong b i c nh cung ngo i tể ả ớ ự ố ả ạ ệ th a , có đi u ki n n đ nh t giá theo cung c u v n th c t , ngàyừ ề ệ ấ ị ỷ ầ ố ự ế 07/3/2008 NHNN đã m thêm biên đ t giá thêm m t kho ng là +/-ở ộ ỷ ộ ả 0,25% so v i m c +/-0,75% tr c đây, t c là cho phép các ngân hàng đ cớ ứ ướ ứ ượ t đ a ra t giá trong "ph m vi cho phép" là +/-1% so v i t giá chính th cự ư ỷ ạ ớ ỷ ứ liên ngân hàng. - Ngày 26/6/2008 NHNN ban hành quy t đ nh s 1346 m r ng biênế ị ố ở ộ đ lên +2% và ngày 6/11/2008 NHNN ti p t c ban hành quy t đ nhộ ế ụ ế ị s 2635 m r ng biên đ lên + 3% v i m c đích đi u hành chínhố ở ộ ộ ớ ụ ề sách t giá linh ho t h n giúp cho các t ch c kinh t và t ch c tínỷ ạ ơ ổ ứ ế ổ ứ d ng thích ng t t h n v i các bi n đ ng trên th tr ng th gi iụ ứ ố ơ ớ ế ộ ị ườ ế ớ hi n nay.ệ Liên h Tác đ ng c a Chính sách 'Đ ng ti n y u' c a Vi t Namệ ộ ủ ồ ề ế ủ ệ L i nhu n c a doanh nghi p ch u nh h ng khi ti n đ ng m t giá trongợ ậ ủ ệ ị ả ưở ề ồ ấ chính sách “Đ ng ti n y u”.ồ ề ế M t th c t đã và đang di n ra, đó là đ ng ti n Vi t Nam (VND) đangộ ự ế ễ ồ ề ệ gi m giá so v i đ ng dollar M (USD). M t dollar M (1 USD) t ngả ớ ồ ỹ ộ ỹ ươ đ ng 10.000 VND – 12.000 VND cách đây h n 10-12 năm, gi đã làươ ơ ờ kho ng 19.500 VND theo giá th tr ng (g n g p đôi). T giá h i đoáiả ị ườ ầ ấ ỷ ố đ c đi u ch nh t nhiên, khách quan, do “bàn tay vô hình” c a th tr ngượ ề ỉ ự ủ ị ườ t chi ph i và đi u ti t hay do chính sách can thi p t giá c a ngân hàngự ố ề ế ệ ỉ ủ nhà n c và chính ph t m m m i, linh ho t, nh nhàng hay “đ t ng t”ướ ủ ừ ề ạ ạ ẹ ộ ộ gây s c cho th tr ng. Đi u này tác đ ng đ n các doanh nghi p nói chungố ị ườ ề ộ ế ệ và các doanh nghi p làm hàng xu t kh u nói riêng nh th nào?ệ ấ ẩ ư ế Kh o sát tr ng h p doanh nghi p A, B, C, D, E, F nh d i đây:ả ườ ợ ệ ư ướ - Doanh nghi p trong các tr ng h p A, B, C, D, E, F đ u thu đ c doanhệ ườ ợ ề ượ s 100 USD khi xu t hàngố ấ - Các tr ng h p làm hàng xu t kh u v i t l n i đ a hóa khác nhau: A –ườ ợ ấ ẩ ớ ỉ ệ ộ ị nh p kh u 50% (ph i tr cho bên bán n c ngoài 50 USD đ nh p hàngậ ẩ ả ả ướ ể ậ nguyên v t li u v ) t c A ph i mua nguyên li u đ u vào h t 50 USD, cònậ ệ ề ứ ả ệ ầ ế l i mua trong n c hay t l n i đ a hóa đ u vào c a A trong tr ng h pạ ướ ỉ ệ ộ ị ầ ủ ườ ợ này là t i đa 50% (không k hàng hóa A mua đ c trong n c cũng doố ể ượ ướ doanh nghi p khác nh p kh u v ); t ng t B có t l nh p kh u là 60%ệ ậ ẩ ề ươ ự ỉ ệ ậ ẩ hay 60 USD t c t l n i đ a t i đa t i 40% (dùng mua hàng trong n c)…ứ ỉ ệ ộ ị ố ớ ướ và F – nh p kh u 100% hay nh p hoàn toàn cho m i 100 USD doanh sậ ẩ ậ ỗ ố thu v hay F là doanh nghi p nh p kh u 100 USD cho m i 100USD xu tề ệ ậ ẩ ỗ ấ kh u (gi thi t lý thuy t ho c F chính là doanh nghi p chuyên nh pẩ ả ế ế ặ ệ ậ kh u).ẩ - T giá bi n đ ng t 1 USD t ng đ ng 18.000 VND lên 20.000 VNDỷ ế ộ ừ ươ ươ nh th i gian v a qua, t c bi n đ ng 2.000 VND cho m i USD.ư ờ ừ ứ ế ộ ỗ - L i nhu n (sau chi phí) thu v c a các doanh nghi p A, B, C, D, E, F đ uợ ậ ề ủ ệ ề là 10% trên doanh s xu t kh u 100USD; t c là (a) 180.000 VND t i th iố ấ ẩ ứ ạ ờ đi m tr c khi t giá bi n đ ng (doanh nghi p d ki n l i 10% b ng ti nể ướ ỉ ế ộ ệ ự ế ờ ằ ề Đ ng vì các chi phí doanh nghi p trong n c đ c d ki n b ng VND; vàồ ệ ướ ượ ự ế ằ là (b) 10 USD t i th i đi m thu v b ng USD hàng xu t kh u. Gi thi tạ ờ ể ề ằ ấ ẩ ả ế khác: doanh nghi p ch a th tăng giá hàng hóa bán ra.ệ ư ể Gi i thích:ả Chúng ta nh n th y, đ thu v 100 USD, doanh nghi p ph i tr cho bênậ ấ ể ề ệ ả ả bán n c ngoài (hàng 1) b ng USD v i t l tăng t ng ng theo t lướ ằ ớ ỉ ệ ươ ứ ỉ ệ hàng nguyên li u ph i nh p v . S ti n đ ng (VND) ph i tr thêm choệ ả ậ ề ố ề ồ ả ả m i USD cũng gia tăng theo (hàng 2 – nhân v i 2.000VND).ỗ ớ So v i d ki n l i nhu n b ng ti n đ ng (VND) t c tr ng h p (a) thìớ ự ế ợ ậ ằ ề ồ ứ ườ ợ (xem hàng s 3) l i nhu n các doanh nghi p s gi m t A: 80.000VNDố ợ ậ ệ ẽ ả ừ xu ng –F: 20.000VND (thua l ); n u theo d ki n b ng USD nh tr ngố ỗ ế ự ế ằ ư ườ h p (b) (doanh nghi p đ c bán USD theo giá th tr ng khi xu t kh u vàợ ệ ượ ị ườ ấ ẩ thu ti n v ) thì đ h n m t chút (xem hàng s 4). Hàng s 5, cho th y khiề ề ỡ ơ ộ ố ố ấ so sánh gi a các tr ng h p A, B, C, D, E, F thì m i khi t l % s ti nữ ườ ợ ỗ ỉ ệ ố ề USD ph i tr đ mua hàng nguyên v t li u ph c v cho vi c s n xu tả ả ể ậ ệ ụ ụ ệ ả ấ kinh doanh (nh p kh u) tăng lên 10% thì l i nhu n d ki n c a doanhậ ẩ ợ ậ ự ế ủ nghi p gi m 10%. Đi u này t l ngh ch v i t l n i đ a hóa nguyên v tệ ả ề ỉ ệ ị ớ ỉ ệ ộ ị ậ li u. ệ N u doanh nghi p ch ph i thanh toán hàng hóa b ng ti n đ ng VNDế ệ ỉ ả ằ ề ồ trong n c thì s không ph i ch u thi t khi t giá bi n đ ng nh v a quaướ ẽ ả ị ệ ỉ ế ộ ư ừ (ít tác đ ng). ộ Doanh nghi p có t l n i đ a hóa càng cao s có u th l iệ ỉ ệ ộ ị ẽ ư ế ợ nhu n l n h n doanh nghi p có t l n i đ a hóa th pậ ớ ơ ệ ỉ ệ ộ ị ấ , do ch u thi t khiị ệ ti n đ ng Vi t Nam gi m giá hay phá giá ti n đ ng. Ví d : A (nh p kh uề ồ ệ ả ề ồ ụ ậ ẩ 50% và mua n i đ a t i đa t i 50%) s có l i h n B, C, D, E và dĩ nhiên làộ ị ố ớ ẽ ợ ơ F vì có t l nh p kh u cho s n xu t kinh doanh cao h n (xét bi n đ ng tỉ ệ ậ ẩ ả ấ ơ ế ộ ỉ giá ch không kh o sát l i th khi doanh nghi p mua hàng giá r t n cứ ả ợ ế ệ ẻ ừ ướ ngoài). T l n i đ a hóa tùy thu c nhi u vào lĩnh v c, ngành ngh , ch ng lo iỉ ệ ộ ị ộ ề ự ề ủ ạ hàng hóa cũng nh l i th so sánh c a m i qu c gia nh tài nguyên thiênư ợ ế ủ ỗ ố ư nhiên (m qu ng, th y h i s n, nông lâm s n…); c c u dân s và ch tỏ ặ ủ ả ả ả ơ ấ ố ấ l ng dân s lao đ ng già, tr ; trình đ giáo d c, khoa h c công ngh ,ượ ố ộ ẻ ộ ụ ọ ệ phát minh sáng ki n, trình đ qu n lý nhà n c và đi u hành kinh t vĩ môế ộ ả ướ ề ế – th ng t ng ki n trúc và h t ng c s c a chính sách và pháp lu t, khượ ầ ế ạ ầ ơ ở ủ ậ ả năng h c h i, sáng t o, rút kinh nghi m và v t khó trong đi u hànhọ ỏ ạ ệ ượ ề doanh nghi p; và các m i t ng quan l ch s , đ a chính tr , kinh t truy nệ ố ươ ị ử ị ị ế ề th ng c a các qu c gia và khu v c.ố ủ ố ự Do v y, vi c quy t đ nh đi u ch nh tăng hay gi m giá ti n đ ng so sánhậ ệ ế ị ề ỉ ả ề ồ v i m t ngo i t nào đó, đây là USD – m t ngo i t truy n th ng m nhớ ộ ạ ệ ở ộ ạ ệ ề ố ạ nh t trên th gi i, ph i nhìn vào c u trúc hi n t i c a n n kinh t đ tấ ế ớ ả ấ ệ ạ ủ ề ế ấ n c. Ngoài các y u t nh thâm h t ngân sách (b i chi kho ng 5% nămướ ế ố ư ụ ộ ả 2008 và 6.9% năm 2009), tăng tr ng tín d ng nhanh (h n 40% liên ti pưở ụ ơ ế trong 2 năm 2008 và 2009 - theo TBKTSG s 1-2010, trang 12), đ u tố ầ ư kém hi u qu và th t thoát trong các d án ngu n v n nhà n c (cácệ ả ấ ự ồ ố ướ doanh nghi p nhà n c làm ăn kém hi u qu , thua l và nhà n c ph i táiệ ướ ệ ả ỗ ướ ả đ u t đ c u) ho c vay ODA (c n l u ý là các qu c gia có kh năng tầ ư ể ứ ặ ầ ư ố ả ự ch tài chính cao s không c n ph i vay ODA - vay u đãi lãi su t t ngủ ẽ ầ ả ư ấ ươ đ i th p, dài h n và có đi u ki n - ngay c các qu c gia trong khu v cố ấ ạ ề ệ ả ố ự nh Thailand, Indonesia, Malaysia… v i phép tính đ n gi n là ph i thuêư ớ ơ ả ả chuyên gia c a n c cho vay, tr l ng cao; mua hàng hóa c a n c choủ ướ ả ươ ủ ướ vay ODA, thì h đã l i vài ch c ph n trăm cho vi c bán hàng hóa này,ọ ờ ụ ầ ệ th c ch t đây có th là m t bài toán kinh doanh ch không h n là vi n trự ấ ể ộ ứ ẳ ệ ợ hay tr giúp 100% - đây là gánh n ng ph i tr trong t ng lai con cháuợ ặ ả ả ươ chúng ta, n u chúng ta s d ng v n ODA phung phí, không hi u qu , th tế ử ụ ố ệ ả ấ thoát, tham nhũng – h n n a, vi c đi u ch nh t giá cũng có th làm tăngơ ữ ệ ề ỉ ỉ ể gánh n ng n n c ngoài ph i tr khi thanh toán b ng ngo i t ), d trặ ợ ướ ả ả ằ ạ ệ ự ữ ngo i t , vàng m c đ an toàn ra sao, m c đ n n c ngoài và lãi su tạ ệ ở ứ ộ ứ ộ ợ ướ ấ ph i tr hàng năm… chúng ta c n chú ý v n đ t l n i đ a hóa trong cácả ả ầ ấ ề ỉ ệ ộ ị doanh nghi p Vi t Nam hi n t i cũng nh t ng lai. ệ ệ ệ ạ ư ươ Nên chăng các nhà đi u hành kinh t vĩ mô c n có các nghiên c u sâu, cácề ế ầ ứ thông tin l ng hóa đ y đ , c th nh : lĩnh v c nào, ngành ngh nào,ượ ầ ủ ụ ể ư ự ề công ty nào s đ c l i hay h i t bi n đ ng t giá tăng hay gi m? Dẽ ượ ợ ạ ừ ế ộ ỉ ả ự báo tr c s giúp phòng tránh các tác đ ng x u trên th tr ng.ướ ẽ ộ ấ ị ườ Không th máy móc sao chép các mô hinh kinh t các n c khác trongể ế ướ khi đi u ki n m i n c hoàn toàn khác nhauề ệ ỗ ướ . Trung Qu c có n n kinhố ề t s n xu t d a vào s c lao đ ng giá r và tiêu t n tài nguyên môi tr ngế ả ấ ự ứ ộ ẻ ố ườ nh ng cũng có t l n i đ a hóa hàng hóa nâng cao h n Vi t Nam ( hàngư ỉ ệ ộ ị ơ ệ công nghi p chi m t i 95% t ng l ng hàng xu t kh u năm 2008 – theoệ ế ớ ổ ượ ấ ẩ TBKTSG s 1-2010, trang 50); các qu c gia phát tri n nh M , Đ c,… cóố ố ể ư ỹ ứ n n xu t kh u d a vào ch t xám, công ngh cao, hi n đ i có th mu nề ấ ẩ ự ấ ệ ệ ạ ể ố gi chính sách đ ng ti n y u đ h tr xu t kh u. Nói cách khác, cácử ồ ề ế ể ỗ ợ ấ ẩ công ty Trung Qu c v i t l n i đ a hóa cao h n s có l i h n các công tyố ớ ỉ ệ ộ ị ơ ẽ ợ ơ Vi t Nam có t l n i đ a hóa th p trong cùng m t chính sách ‘đ ng ti nệ ỉ ệ ộ ị ấ ộ ồ ề y u’ h tr xu t kh u!ế ỗ ợ ấ ẩ Khi ph i quy t đ nh phá giá hay gi m giá đ ng ti n VND – chính sáchả ế ị ả ồ ề “đ ng ti n y u” - đ c u thâm h t ngân sách hay h tr xu t kh u, nângồ ề ế ể ứ ụ ỗ ợ ấ ẩ s c c nh tranh hàng hóa đ chi m lĩnh th tr ng qu c t , ho c ch ngứ ạ ể ế ị ườ ố ế ặ ố nh p siêu cao (nh p kh u nhi u h n xu t kh u – có l không th tránhậ ậ ẩ ề ơ ấ ẩ ẽ ể kh i trong phát tri n kinh t giai đo n hi n t i), n u không cân nh c kỏ ể ế ạ ệ ạ ế ắ ỹ các y u t l i h i, s ch u các tác đ ng nh giá tiêu dùng gia tăng nhanhế ố ợ ạ ẽ ị ộ ư (nhi u nghiên c u, nh n đ nh t l l m phát s tăng cao trong năm 2010 –ề ứ ậ ị ỉ ệ ạ ẽ đi u này có l là hi n nhiên, b i vì giá USD đã tăng kho ng 5-7% và giáề ẽ ể ở ả vàng đã tăng t 22 – 23 tri u đ ng/l ng t i kho ng 27 tri u đ ng/l ngừ ệ ồ ượ ớ ả ệ ồ ượ nh hi n nay t c h n 17% trong năm 2009 – trên bình di n t 2-3 năm,ư ệ ứ ơ ệ ừ 2007 – 2009, thì c vàng vàUSD đã tăng h n 20% - 25% so v i VND), nhả ơ ớ ả h ng đ n m i t ng l p xã h i mà ng i lao đ ng nghèo s gánh ch uưở ế ọ ầ ớ ộ ườ ộ ẽ ị n ng n nh t ( ví d : gói xôi tăng t 3,000VND lên 5,000VND; bánh mìặ ề ấ ụ ừ ổ tăng t 5,000VND lên 8,000VND thì ng i lao đ ng, h u trí v i m cừ ườ ộ ư ớ ứ l ng và thu nh p c đ nh th p s b thi t h i n ng nh t, không đ ti nươ ậ ố ị ấ ẽ ị ệ ạ ặ ấ ủ ề cho nhu c u t i thi u hàng ngày). ầ ố ể B t n v t giá s khuy n khích doanh nghi p và cá nhân có tâm lý gămấ ổ ề ỉ ẽ ế ệ gi vàng, USD, b t đ ng s n… đ tránh b m t giá tài s n. Không th kêuữ ấ ộ ả ể ị ấ ả ể g i h hy sinh quy n l i riêng vì m t m c đích chung ch a rõ ràng, c thọ ọ ề ợ ộ ụ ư ụ ể ( ví d : tôi bán USD v i giá 18.500 VND cho ngân hàng, li u khi c n nh pụ ớ ệ ầ ậ hàng tôi có đ c mua USD v i giá đó không? Hay ngân hàng v n ‘b t’ượ ớ ẫ ắ doanh nghi p t mua USD t ‘ch đen’? H n n a, ng i khác có hy sinhệ ự ừ ợ ơ ữ ườ nh tôi? Ai đ c h ng l i nhi u h n?). Th c t , n u đ u năm 2009, aiư ượ ưở ợ ề ơ ự ế ế ầ đó bán vàng ra đ u t s n xu t kinh doanh, sau m t năm làm ăn có lãi, cóầ ư ả ấ ộ th không mua l i đ c s vàng đ u năm đã bán.ể ạ ượ ố ầ Trên bình di n qu c t , m t qu c gia có đ ng ti n ch a chuy n đ i t doệ ố ế ộ ố ồ ề ư ể ổ ự đ c (khi đi công tác n c ngoài, chúng ta ph i t mua USD đ mang theoượ ướ ả ự ể dùng, ch a th mang VND theo và đ i ti n ngân hàng n c ngoài) sư ể ổ ề ở ướ ẽ g p r t nhi u b t l i trong th ng m i qu c t cũng nh uy tín vàặ ấ ề ấ ợ ươ ạ ố ế ư th ng hi u c a đ t n c (ví d : doanh nghi p không th th ng th oươ ệ ủ ấ ướ ụ ệ ể ươ ả h p đ ng mua hàng và thanh toán b ng VND). Chúng ta cũng t đánh m tợ ồ ằ ự ấ kh năng s d ng ‘bàn tay vô hình’ c a th tr ng đ đi u ch nh chínhả ử ụ ủ ị ườ ể ề ỉ sách t giá. Các thay đ i chính sách t giá liên t c, mang tính ch quan ho cỉ ổ ỉ ụ ủ ặ thi u kinh nghi m mà sai sót là t t y u, ch y sau bi n đ ng th tr ng sế ệ ấ ế ạ ế ộ ị ườ ẽ làm m t uy tín v kh năng đi u hành kinh t vĩ mô (năng l c c nh tranhấ ề ả ề ế ự ạ c a Vi t Nam năm 2009 đã t t h ng t 68/131 giai đo n 2007-2008 đ nủ ệ ụ ạ ừ ạ ế 70/134 giai đo n 2008-2009 xu ng 75/133 giai đo n 2009-2010, ch y uạ ố ạ ủ ế do y u t v n đ nh kinh t vĩ mô, t t sâu 42 b c, t 70 xu ng 112 – theoế ố ề ổ ị ế ụ ậ ừ ố TBKTSG s 1-2010,ố trang 11) t o m t tâm lý không t t cho c ng i mua,ạ ộ ố ả ườ ng i bán và các th ng v h p tác làm ăn t nh t i l n, cho t i h p tácườ ươ ụ ợ ừ ỏ ớ ớ ớ ợ qui mô qu c t khu v c và th gi i. ở ố ế ự ế ớ Nên chăng ph i có m t l trình rõ ràng giúp đ ng ti n Vi t Nam có khả ộ ộ ồ ề ệ ả năng chuy n đ i t do, sòng ph ng v i các đ ng ti n ph bi n khác trênể ổ ự ẳ ớ ồ ề ổ ế th gi i? Đây cũng là m t n i dung quan tr ng c a h i nh p v i n n kinhế ớ ộ ộ ọ ủ ộ ậ ớ ề t th gi i?ế ế ớ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfẢnh hưởng của tỷ giá ngoại tệ đến nền kinh tế.pdf
Tài liệu liên quan