An toàn vệ sinh lao động - Tiêu chuẩn và các kỹ thuật an toàn
LC50 (Lethal Concentration)
Là nồng độ gây biểu hiện nhiễm độc ở
50% sinh vật thử (Thử nghiệm nhiễm độc
qua hô hấp) trong 1 thời gian xác định.
Thường biểu diển dưới dạng mg/lít hoặc
ppm (phần triệu).
Những chỉ số này được xác định trong
phòng thí nghiệm với chuột, thỏ
59 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu An toàn vệ sinh lao động - Tiêu chuẩn và các kỹ thuật an toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG VÀ CÁN BỘ AN TOÀN
GIẢNG VIÊN: PHẠM CÔNG TỒN
2
D. TIÊU CHUẨN VÀ CÁC
KỸ THUẬT AN TOÀN
3I. TIÊU CHUẨN
Là tập họp những chuẩn mực hoặc
yêu cầu kỹ thuật.
Có những bộ tiêu chuẩn được áp
dụng rộng rãi trên thế giới như ISO,
ANSI, ASTM
4
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Hiện tồn tại hai hệ thống tiêu chuẩn:
tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn
ngành.
Có những tiêu chuẩn bắt buộc áp
dụng do chỉ định của các văn bản
dưới luật.
5II. GIỚI THIỆU CÁC TIÊU CHUẨN
AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
(THEO CỤC BẢO HỘ LAO ĐỘNG)
6
TCVN 6561-1999 An toàn bức xạ ion hóa tại các cơ sở X quang y tế
TCVN 5126-90 Rung - Giá trị cho phép tại chỗ làm việc
TCVN 5127-90 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy đóng tàu
TCVN 4499-88 Không khí vùng làm việc
Phương pháp đo nồng độ chất đọc bằng ống bột chỉ thị
TCVN 5704 – 1993 Không khi vùng làm việc
Phương pháp xác định hàm lượng bụi
TCVN 5971-1995
ISO 6767 : 1990
Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối lượng
của lưu huỳnh Dioxit
TCVN 6152 : 1996 Không khí xung quanh - Xác định hàm lượng chì bụi
của sỏi khí thu được trên trên cái lọc - Phương pháp
trắc phổ hấp thụ nguyên tử
7TCVN 5508-1991 Không khí vùng làm việc vi khí hậu
giá trị cho phép, phương pháp đo và đánh giá
TCVN 5754 – 1993 Không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định nồng
độ hơi khí độc - Phương pháp chung lấy mẫu
TCVN 6137: 1996 Không khí xung quanh - Xác định nồng độ
khối lượng của nitơ dioxit
Phương pháp Griss - Saltzman cải biên
TCXD VN 06:2004 “Nhà ở và công trình công cộng - Các thông số vi khí
hậu trong phòng ”
TCVN 2062 : 1986 Chiếu sáng nhân tạo
trong nhà máy xí nghiệp dệt thoi sợi bông
TCVN 3257:1986
Nhóm T
Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp may
công nghiệp
TCVN 3743-1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình
công nghiệp
8
TCVN 2063 : 1986
Nhóm T
Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy cơ khí
TCVN 3258 : 1986
Nhóm T
Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy đóng tầu
Tiêu chuẩn ngành
52 TCN 351 - 89
Quy định phương pháp xác định Sunfua dioxyt trong không khí
vùng làm việc.Phương pháp xác định chỉ giới hạn ở mức thấp
nhất 0,01 mg/l không khí.
TCN 353 - 89 Phương pháp hấp thụ bằng BARYT
TCVN 5509-1 991 Giới hạn tối đa cho phép bụi trong không khí khu vực sản xuất
TCVN 4877-89 Không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định Clo
Tiêu chuẩn ngành
52 TCN 354 - 89
Quy định phương pháp xác định chì trong không khí vùng làm
việc (Phương pháp này chỉ xác định mức thấp nhất 0,2
microgam (Pb)/lít không khí)
Tiêu chuẩn ngành
52 TCN 352 -89
Cacbon Oxyt
TCVN 3985 : 1999 Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc
TCVN 5965 - 1995
ISO 1996/3:1987
Âm học - Mô tả và đo tiếng ồn môi trường áp dụng các giới hạn
tiếng ồn
TCVN 5964 : 1995
ISO 1996/1 : 1982
Âm học - Mô tả và đo tiếng ồn môi trường - Các đại lượng và
phương pháp đo chính
9III. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
10
Độ ồn (TCVN 3985)
Thời gian làm
việc (giờ)
Độ ồn (dBA)
4 90
2 95
1 100
30” 105
15” 110
* Mức cực đại không quá 115 dBA và thời gian còn lại
trong ngày mức ồn không quá 80 dBA
11
Một số tiếng động và độ ồn
Máy bay cất cánh: 140 db Sấm chớp: 110 db Tàu điện: 100 db
Giao thông: 90 db Tiếng nói trung bình: 60 db Tiếng thầm thì:30 db
12
Không khí (TCVN 5508)
Thời
gian
(mùa)
Loại lao
động
Nhiệt độ
không khí
(0C)
Độ ẩm
không
khí (%)
Tốc độ
chuyển
động KK
(m/s)
Cường độ bức xạ
nhiệt (W/m2)
Tối
đa
Tối
thiểu
Mùa
lạnh Nhẹ 20
Dưới
hoặc
bằng 80
0,2 35- Khi cơ thể tiếp
xúc trên 50% diện
tích cơ thể con ngườiTB 18 0,4
Nặng 16 0,5
70- Khi tiếp xúc trên
25% diện tích cơ thể
con người.
Mùa
nóng
Nhẹ 34 Dưới
hoặc
bằng 80
1,5
100- Khi tiếp xúc
dưới 25% diện tích
cơ thể con người.
TB 32
Nặng 30
13
Nồng độ bụi trong không khí
(theo TCVN 5937 và 7365)
Bụi có kích thước < 10 µm
không vượt quá 150 µg/m3 (số
đo trung bình 24 giờ)
Theo TCVN 7365:
• Bụi toàn phần: Trung bình không
quá 6 mg/m3 và không vượt quá
12mg/m3
• Bụi hô hấp: Trung bình không
quá 3 mg/m3 và không vượt quá
6 mg/m3
14
III. HÓA CHẤT
15
a. Các khái niệm hay dùng
trong nghiên cứu độc tính.
16
Giới hạn cháy nổ
Giới hạn cháy nổ của các chất cháy
gồm 2 giá trị: trên và dưới. VD: LPG
có giới hạn cháy nổ 1,9% đến 9%
(trong không khí)
Thông thường người ta sẽ cố gắng
duy trì nồng độ bằng ¼ giới hạn
dưới.
17
LD50 (Lethal Dose)
Là liều dùng gây 50% số động vật
thử tử vong.
Thường được biểu thị dưới dạng
miligam/kg (Miligam độc chất /
Kilogam khối lượng của sinh vật
nhiễm độc)
18
LC50 (Lethal Concentration)
Là nồng độ gây biểu hiện nhiễm độc ở
50% sinh vật thử (Thử nghiệm nhiễm độc
qua hô hấp) trong 1 thời gian xác định.
Thường biểu diển dưới dạng mg/lít hoặc
ppm (phần triệu).
Những chỉ số này được xác định trong
phòng thí nghiệm với chuột, thỏ
19
Một vài giá trị LD50
Hóa chất LD50 (mg/kg,
chuột, đường miệng)
Vitamin C 11900 .
Ethyl alcohol (rượu) 7060 .
Citric acid 5040 .
Sodium cloride (muối ăn) 3000 .
Sulphat sắt 320 .
Dioxin 0.02 .
20
Giá trị giới hạn
Giá trị TLV (Threshold Limit Values)
là nồng độ trong không khí của hóa
chất mà người công nhân có thể làm
việc lâu dài.
Khái niệm này được American
Conference of Governmental
Industrial Hygienists xây dựng và
phổ biến.
21
Các loại TLVs
TLV-TWA (Time-Weighted Avarage)
Nồng độ an toàn để làm việc 8
giờ/ngày và 40giờ/tuần.
TLV-STEL (Short Therm Exposure
Limit) Giới hạn cho phép trong thời
gian ngắn (thường là 15 phút).
TLV-C (Ceiling) Giá trị cao nhất cho
phép và không bao giờ được vượt.
22
b. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn hóa chất cung cấp cho
người sử dụng thông tin sơ bộ về
mức độ độc hại của hóa chất.
Có những qui định khác nhau về cách
ghi nhãn hóa chất.
23
Qui định ghi nhãn của EU
Tên thương mai.
Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà sản xuất,
nhà nhập khẩu và nhà phân phối.
Tên hóa học của hóa chất (Trong trường
hợp là hỗn hợp thì ghi tên hóa học của các
chất độc)
Biểu tượng nguy hiểm.
Mã số chỉ thị mệnh đề nguy hiểm (Risk
Phrase)
Mã số chỉ thị mệnh đề an toàn (Safe
Phrase)
24
Khối lượng cả bao bì và khối lương
tinh.
Nhãn hiệu phải được ghi bằng ngôn
ngữ chính của quốc gia.
Phải đủ chỗ để ghi tên và thông tin
chính cho ít nhất là 4 chất hóa học.
25
R – Phrase và S - Phrase
VD R33, R39 Nguy hiểm khi tích tụ,
nguy hiểm vì tạo ra những tác hại
không phục hồi.
S-15 : để tránh xa nguồn nhiệt.
Cần tra bảng để biết các mệnh đề
này.
Có thể tìm thấy trong tài liệu tham
khảo.
26
Biểu tượng
T hoặc T+ (Toxic)
Độc hoặc cưc độc
C (Corrosive)
Chất ăn mòn
27
Biểu tượng
N (Environment Dangerous)
Nguy hiểm cho môi trường
Xi (irritating)
Chất gây kích ứng
28
Biểu tượng
E (explosive)
Chất nổ
O (oxidizing)
Chất Oxy hóa
F (flammable)
Chất cháy
29
Chất phóng xạ
30
31
Biểu tượng chữ cái
E – Chất dễ nổ
O – Chất Oxy hóa
F – Chất dễ cháy ; F+ - Rất dễ cháy.
T – Chất độc ; T+ - Cực độc.
C – Chất ăn mòn
Xn, Xi – Gây kích ứng.
N – Nguy hiểm cho môi trường.
32
CAS – Chemical Abstract service
Là tổ chức của Mỹ, đánh số mỗi loại
hóa chất bằng một chuỗi số. Ví dụ:
108-88-3.
Việc này giúp xác định nhanh và
chính xác loại hóa chất. Rất thuận lợi
để tra cứu.
Tham khảo thêm www.cas.org
33
Ví dụ một dòng dữ liệu về hóa chất
Tên CAS
number
Symbol Risk
phrase
Safety
phrase
TOLUEN 108-88-3 F, Xn 11-20 16-25-
29-33
34
Material Safety Data Sheet
Gồm tất cả những thông tin chi tiết
về hóa chất.
Độc tính
Giới hạn cháy nổ
Cách sơ cứu.
Cách tồn trữ và vận chuyển
35
c. Ghi nhãn khi vận chuyển
36
Phân loại theo United Nations (UN)
Economic Commission for Europe
(UN Recommendations on the Transport of Dangerous Goods)
37
1. Chất nổ
1.1. Chất có khả năng nổ mạnh.
1.2. Chất có tiềm năng nổ.
1.3. Chất có khả năng cháy và có khả năng nổ
nhỏ.
1.4. Chất không có biểu hiện nguy hiểm đáng
kể.
1.5. Chất cực nhạy nổ và có khả năng nổ
mạnh.
1.6. Chất không hề nhạy nổ và không có khả
năng nổ mạnh.
38
39
2. Khí
2.1. Khí cháy.
2.2. Không cháy và không độc.
2.3. Khí độc.
40
41
3. Chất lỏng cháy.
42
4. Chất cháy rắn.
4.1. Chất cháy rắn.
4.2. Chất rắn có khả năng tự cháy nổ
4.3. Chất khi tiếp xúc với nước sẽ
cho ra khí cháy.
43
44
5. Chất tẩy hữu cơ và chất oxy hóa
5.1. Chất oxy hóa.
5.2. Chất tẩy hữu cơ.
45
6. Chất độc.
6.1. Chất độc.
6.2. Chất lây nhiễm.
46
7. Chất phóng xạ
47
8. Chất ăn mòn
48
9. Những loại hóa chất nguy hiểm khác
49
Phân nhóm để đóng gói
1.Nhóm I: Chất cực độc
2.Nhóm II: Chất độc
3.Nhóm III: Chất tương đối độc
50
Phân nhóm chất độc
Nhóm
đóng gói
LD50 qua miệng
(mg/kg)
LD50 qua da
(mg/kg)
LC50 dạng khói
bụi (mg/lít)
I 5 40 0.5
II 5 – 50 40 – 200 0.5 – 2
III Chất rắn:
50 – 200
Chất lỏng:
50 – 500
200 – 1000 2 - 10
51
Dán nhãn và ký hiệu
ALLYL ALCOHOL 6.1 UN 1098 I
Tên hóa chất
Số phân loại
Số UN Nhóm
đóng gói
52
Dán nhãn và ký hiệu
ALLYL ALCOHOL 6.1 UN 1098 I
Tên hóa chất
Số phân loại
Số UN
Nhóm
đóng gói
53
Giữ khô Chiều này hướng lên Dễ vỡ
54
Phân loại theo NFPA và
Vanderbilt Laboratory
Gây ung thư Điện giật Phóng xạ
55
Laser
Chất độc Nguy hiểm sinh học
56
Một số biểu tượng giống châu Âu
Một trong các biểu tượng trên biểu thị chất ăn mòn
Biểu tượng phụ chỉ ăn mòn và kỵ nước
57
Đỏ: dễ cháy nổ
Vàng: Phản ứng mạnh
Xanh: Có hại cho sức khỏe
Trắng: Chỉ thi những độc tính khác
Biểu thị của màu sắc
58
Biểu thị bằng số
Số 4: Cực độc
Số 3: Rất độc
Số 2: Độc vừa
Số 1: Độc nhẹ
Số 0: Không độc.
59
60
61
62
d. Tồn trữ hóa chất
Tường và sàn không phản ứng với hóa
chất.
Tường trơn nhẵn, chịu được lửa ít nhất 30
phút, không thấm nước.
Sàn không gồ ghề.
Cửa hướng thoát ra phải mở ra, rộng ít
nhất 1,5 m, có cơ cấu tự đóng
Cửa trong phải mở được 2 hướng có cơ
cấu tự đóng
63
Các biện pháp an toàn khi tồn trữ
Nhà kho không bi ngập khi mưa.
Chiếu sáng đầy đủ.
Thông gió tốt.
Không bị đốt nóng vì bất kỳ nguồn
nhiệt nào.
Hệ thống điện an toàn.
Vật tư dễ cháy nổ phải được tồn trữ
riêng trong khu vực có thể cô lập
được và thông thoáng.
64
Các biện pháp an toàn khi tồn trữ
Phương tiện chữa cháy phải đặt gần
kho, không đặt trong kho.
Phải có đường cho xe chữa cháy vào.
Việc cân đong và đóng gói hóa chất
phải tiến hành ở ngoài kho.
Tất cả các hóa chất phải được dán
nhãn rõ ràng.
Có vòi rửa khẩn cấp gần kho.
65
66
IV. THIẾT BỊ ÁP LỰC
67
1. Kết cấu cơ bản
Thân hình trụ hay hình cầu.
Chỏm cong.
Mặt sàn cắm ống.
68
69
Đáy torispherical
Ro ≥ 0,06Rf
70
Đáy Ellip 2:1
71
Đáy bán cầu
72
Mặt sàn
73
Vấn đề đường hàn
Không được phép có đường hàn chữ
thập.
Phải được hàn bởi thợ hàn có bằng
hàn thiết bị áp lực.
Các đường hàn phải được chụp chiếu.
74
2. Thiết bị đo kiểm và an toàn
Áp kế
Van an toàn – Màn phòng nổ.
Đo mức lỏng - Nhiệt kế
Các thiết bị phụ khác.
75
76
77
78
79
Không được có van chặn giữa van an
toàn và bình áp lực.
Van an toàn phải được kiểm tra cùng
với định kỳ kiểm định bình.
Được phép không lắp van an toàn
nếu áp suất làm việc tối đa cho phép
của bình lớn hơn áp suất của nguồn
cấp.
80
Màn phòng nổ
Dùng cho môi chất Oxy, Nitơ và hơi nước
81
82
Thiết bị đo mức lỏng
83
Các thiết bị đo kiểm của nồi đun điện
và nồi hơi
84
Các thiết bị đo kiểm bổ sung
Van điện từ tự động khởi động bơm
khi cạn nước đồng thời cảnh báo khi
cạn nước.
Ống thủy để kiểm tra mực nước.
Rơ-le áp để điều khiển bộ đốt.
85
Nguyên lý hoạt động van điện từ
86
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật và kiểm tra,
kiểm định định kỳ
Tiêu chuẩn Việt nam
TCVN 6153 – 6156: An toàn bình áp lực.
TCVN 6004 – 6007: An toàn nồi hơi.
TCVN 6413: Tiêu chuẩn nồi hơi ống lò
ống lửa (theo ISO 5730).
TCVN 4206: Tiêu chuẩn hệ thống lạnh.
TCVN 6104: Tiêu chuẩn hệ thống lạnh.
87
TCVN 4245: Trạm điều chế Oxy và
Accetylen.
TCVN 6484-6486: Khí đốt hóa lỏng.
TCVN 7441: Bồn chứa khí dầu mỏ
hóa lỏng tại nơi sử dụng.
TCVN 6713:Chai chứa khí.
TCVN 6158: Đường ống hơi nước và
nước nóng.
Tiêu chuẩn Việt nam
88
TCVN: 6735: kiểm tra mối hàn bằng
siêu âm.
TCVN: 6115: Phân loại và giải thích
khuyết tật mối hàn.
TCVN 6700: Kiểm tra chấp nhận thợ
hàn
Tiêu chuẩn Việt nam
89
Tiêu chuẩn Việt nam được dịch từ
nhiều nguồn khác nhau vào những
thời kỳ khác nhau.
Bao gồm nhiều tiêu chuẩn nhỏ độc
lập.
Một số thiết bị áp lực chưa có tiêu
chuẩn Việt nam.
Tiêu chuẩn Việt nam
90
Hồ sơ xuất xưởng bình áp lực
Lý lịch bình.
Bản vẽ cấu tạo có kích thước.
Bản chỉ dẫn sử dụng.
Chứng chỉ khám nghiệm xuất xưởng.
Hồ sơ phải được lưu ít nhất 5 năm tại
nơi chế tạo.
91
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ
Kiểm tra rò rỉ các khớp nối mỗi tháng
1 lần.
Kiểm tra vận hành mỗi năm 1 lần.
Kiểm định định kỳ 3 năm 1 lần.
Thử thủy lực 6 năm 1 lần.
Đối với các thiết bị có mức độ nguy
hiểm cao cần kiểm tra siêu âm 4 năm
1 lần.
Sau khi di dời, sửa chữa phải kiểm
định lại.
92
Thủ tục kiểm định theo TCVN
Xem hồ sơ.
Khám xét bên trong và bên ngoài.
Kiểm tra các thiết bị phụ.
Kiểm tra vận hành.
Nghiệm thử
93
4. Các biện pháp khẩn cấp
Các bình chứa khí độc hay khí cháy
phải có hệ thống phun nước.
Các thiết bị cần có van xả khẩn cấp.
Đơn vị vận hành phải có biện pháp
ứng cứu khẩn cấp.
94
Không dập tắt ngọn lửa khi không cắt
được nguồn rò rỉ khí cháy.
Tìm cách cô lập đám cháy.
Nếu có thể, tìm mọi cách hạ thấp
hoặc giải phóng hết áp suất.
Không tác dụng lực lên thiết bị trong
trạng thái còn áp.
Các biện pháp khẩn cấp
95
V. THIẾT BỊ BẢO VỆ TRONG
MÁY MÓC CÔNG NGHIỆP
96
1. Che chắn
97
98
99
100
101
102
2. Khóa liên động
103
104
105
106
107
108
3. Mắt thần
109
110
3. Các biện pháp kỹ thuật khác
111
112
113
114
115
116
117
118
4. Khóa và đặt biển báo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- at_vs_ld_cho_nsdld_phan_d_0145.pdf