An toàn vệ sinh lao động - Kỹ thuật an toàn & quản lý rủi ro
CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬN DIỆN
CÁC NGUY CƠ
Có nhiều phương pháp nhận diện
NGUY CƠ. Các phương pháp phổ biến
là:
• Preliminary Hazards Analysis (PHA).
• Fault Tree Analysis (phân tích sự cố)
• Event Tree Analysis (phân tích sự kiện)
• Job Safety Analysis (JSA) (phân tích tác
vụ)
41 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu An toàn vệ sinh lao động - Kỹ thuật an toàn & quản lý rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CÁN BỘ AN TOÀN
GIẢNG VIÊN: PHẠM CÔNG TỒN
2
C. KỸ THUẬT AN TOÀN &
QUẢN LÝ RỦI RO
(Dựa theo Willie Hammer - Occupational Safety Management and Engineering
và các tài liệu khác của mạng lưới OSH)
23
NGUY CƠ ĐẾN TỪ ĐÂU
Có thể tạm chia nguy cơ thành 3 nhóm:
Từ thiết bị
Từ con người
Từ nguyên vật liệu.
Từ môi trường làm việc: mưa, sấm
sét
4
I. CÁC VẤN ĐỀ TRONG THIẾT KẾ
MÁY MÓC
35
1. Định luật Murphy
Khi có thể làm sai thì dù khả năng
xảy ra có nhỏ đến đâu, một ngày nào
đó sẽ có người phạm phải.
Dù thiết bị có khó hỏng đến đâu, sẽ
có người tìm ra cách làm hỏng nó.
Nếu một cỗ máy có thể hỏng, nó sẽ
hỏng đúng vào lúc bất ngờ nhất và
lúc khó khăn nhất.
Hướng dẫn sẽ bị lờ đi khi người ta
thực hiện những công việc nguy hiểm
hoặc phức tạp nhất.
6
2. Vài gợi ý xung quanh việc thiết kế máy móc
Giảm thiểu số lượng thiết bị bảo hộ
cá nhân nếu có thể được.
Theo chiều dọc, những số lớn phải ở
trên, số nhỏ ở dưới.
Theo chiều kim đồng hồ thì số nhỏ
trước, số lớn sau.
Phần lớn dân số thuận tay phải.
Tách qui trình vận hành thành nhiều
phần nhỏ sao cho mỗi phần dễ đọc,
dễ hiểu.
47
3. Sai sót trong lắp đặt và sửa chữa
Kỹ sư an toàn phải kiểm tra tất cả
những bộ phận mà khi trục trặc có
thể gây tai nạn.
Những thiết bị bảo vệ, thiết bị an
toàn, thiết bị đo kiểm phải được kiểm
tra hoạt động và độ chính xác.
Công nhân vận hành phải được mời
đến để vận hành thử và cho ý kiến.
Việc sửa chữa có nhiều nguy cơ cho
công nhân bảo trì vì không nắm rõ
quá trình sử dụng.
8
4. Biện pháp 2 người
Để giảm thiểu sai lầm, hãy cho 2 CN
kiểm tra chéo nhau.
Hai người không nhất thiết phải cùng
trình độ.
Biện pháp này đặc biệt có ích khi làm
những việc phức tạp như đấu nối
mạch điện, lắp đặt ống công nghệ
59
II. YẾU TỐ CON NGƯỜI
10
1. Con người – Cổ máy sinh học
Năng lực con người vượt xa máy
móc. Nhưng không ổn định.
Năng lực con người rất khác nhau,
tùy thuộc vào từng cá nhân.
Yếu tố tinh thần ảnh hưởng lớn đến
khả năng con người.
611
Vì vậy:
Máy móc càng có nhiều khả năng điều
chỉnh theo người vận hành càng tốt.
Phải cho CN đủ thời gian nghỉ ngơi.
Tạo môi trường làm việc có áp lực vừa
đủ. Ganh tị, tức giận, hận thù ảnh
hưởng nghiêm trọng đến an toàn.
Những người có cuộc sống tinh thần ổn
định và làm việc có mục đích thường
đáng tin cậy hơn.
12
3. Những vấn đề cá nhân:
Người ta cho điểm những sự kiện trong
đời:
• Vợ hay chồng chết: 100 điểm
• Ly dị: 73 điểm
• Tù treo: 65 điểm
• Người thân chết: 63 điểm
• Đau ốm: 53 điểm
• Thai sản: 40 điểm
• Lập gia đình: 50 điểm
• Thay đổi chổ ở: 20 điểm
• Thay đổi số lần cãi
nhau với vợ/chồng: 35 điểm
713
Kết quả thử nghiệm tính tổng số điểm của
các cá nhân trong thời gian 6 tháng:
79% bị thương tích và
sức khỏe bị ảnh hưởng
Từ 300 điểm trở
lên
51% sức khỏe bị ảnh
hưởng
200 - 299 điểm
37% sức khỏe bị ảnh
hưởng
150 - 199 điểm
14
3. Chu kỳ sinh học
Các yếu tố như tuần trăng, gió mùa,
triều cường có ảnh hưởng lên tinh
thần của con người.
Trạng thái con người cũng phụ thuộc
vào chu kỳ sinh học.
815
16
5. CÁC YẾU TỐ GÂY STRESS TRONG CÔNG VIỆC
Tính chất công việc: Công việc căng thẳng, lặp đi lặp
lại, thiếu thời gian nghỉ ngơi
Hệ thống quản lý: không có đối thoại giữa các cấp,
không có quan hệ thân thiện.
Quan hệ giữa cá nhân: Quan hệ đồng nghiệp căng
thẳng, không có sự thông cảm giúp đỡ lẫn nhau.
Đóng nhiều vai: một người đóng nhiều vai trò khác
nhau, phải thỏa mãn yêu cầu của nhiều phía.
Sự nghiệp: Công việc bấp bênh, không có thăng
tiến, nhiều thay đổi trong công việc mà người lao
động không theo kịp.
Môi trường làm việc không thuận lợi: quá đông
người, ồn ào, không khí ô nhiễm hoặc các vấn đề về
công thái học (ergonomic).
917
6. TÍNH HIỆU VÀ BIỂN BÁO
Tính hiệu ánh sáng.
Tính hiệu âm thanh.
Tính hiệu màu sắc.
Tính hiệu bằng tay.
18
Biển báo và biểu tượng
Hình tròn: bắt buộc
tuân thủ.
Hình tam giác: cảnh
báo, chú ý.
Hình chữ nhật: thông
tin, hướng dẫn.
10
19
Ví dụ
20
MỘT SỐ
BIỂU
TƯỢNG
PHỔ BIẾN
11
21
Tính hiệu bằng tay
22
7. TRANG BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN
12
23
Nón
24
Tai và mắt
13
25
Chân
26
Tay
14
27
Dây đeo an toàn
28
15
29
Quần áo
30
B. QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG LAO ĐỘNG
16
31
I. MỞ ĐẦU
32
Người lãnh đạo cơ quan chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những tai
nạn lao động trong công ty của mình.
Cán bộ an toàn phải chuẩn bị đầy đủ
tài liệu để chứng tỏ đã làm hết nhiệm
vụ khi có sự cố xảy ra.
Một trở ngại lớn cho những cải cách
an toàn là vấn đề chi phí.
Những vấn đề cần xem xét
17
33
Không có gì tuyệt đối an toàn.
Người quản lý phải dung hòa
giữa an toàn và chi phí.
Phải lượng hóa những tổn thất do
tai nạn gây ra.
34
NGUYÊN LÝ QUẢN LÝ RỦI RO
CÔNG
VIỆC
NGUY
HIỂM
SỰ CỐ
TÀI SẢN
CON NGƯỜI
MÔI TRƯỜNG
TAI TIẾNG
NGUY CƠ
NGUY CƠ
NGUY CƠ
RÀO CẢN
RÀO CẢN
RÀO CẢN
PHỤC
HỒI
CỨU
HỘ
18
35
Việc
nguy hiểm
Nguy
cơ Rào cản Sự cố
Phục hồi
Cứu hộ Hậu quả
Lái xe
Đường
trơn
trượt
bánh
Lái chậm lại Trượt, mấtđiều khiển
Bộ thắng
tốt -
ABS
Tai nạn,
thương tích
VÍ DỤ MINH HỌA
36
An toàn - Safety
Theo các từ điển, AN TOÀN là chất
lượng của sự TRÁNH ĐƯỢC NGUY
HIỂM VÀ THƯƠNG TÍCH.
(Safety defines as: “the quality of
being safe; freedom from danger or
injury”)
19
37
CÁC ĐỊNH NGHĨA AN TOÀN
TRONG THỰC TẾ
Định nghĩa của Cục an toàn Mỹ:
• An toàn là sự kiểm soát các mối nguy
hiểm để đạt được một mức độ rủi ro có
thể chấp nhận được.
Theo Gloss and Wardle trong
“Introduction to Safety Engineering”:
• An toàn là sự tránh được tương đối các rủi
ro gặp phải các nguy hiểm; là mức độ
tránh được các mối nguy hiểm và độc hại
trong bất kỳ môi trường nào.
38
II. TIẾN TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
20
39
NHẬN DIỆN
THAY ĐỔI
KIỂM SOÁT
CỨU HỘ
40
1. Nhận diện các mối nguy hiểm.
2. Xác định các rủi ro.
3. Lượng giá rủi ro.
4. Tìm các biện pháp kiểm soát rủi ro.
5. Thực hiện các biện pháp này và rút
kinh nghiệm.
21
41
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬN DIỆN
CÁC NGUY CƠ
Có nhiều phương pháp nhận diện
NGUY CƠ. Các phương pháp phổ biến
là:
• Preliminary Hazards Analysis (PHA).
• Fault Tree Analysis (phân tích sự cố)
• Event Tree Analysis (phân tích sự kiện)
• Job Safety Analysis (JSA) (phân tích tác
vụ)
• Energy Analysis (phân tích năng lượng)
42
Phân tích sơ bộ.
Dựa vào những thông tin đã biết về
công việc và kinh nghiệm hoạt động,
chỉ ra những mối nguy hiểm có thể có.
Dựa vào danh mục 11 tác nhân nguy
hiểm đã học.
22
43
Phân tích theo sự cố
Đối với một sự cố nhất định tìm kiếm
những nguyên nhân gây ra nó.
Tìm kiếm nguyên nhân của nguyên
nhân và cứ thế
Kỹ thuật này cũng dùng trong điều tra
tai nạn lao động.
44
Ví dụ phân tích sự cố
Đèn tắt
Mất nguồn Cháy bóng
Mất
điện lưới Nhảy CB
Hở tiếp
điểm
Đứt
dây dẫn Bóng hếttuổi thọ
Điện áp
thất thường
23
45
Phân tích theo sự kiện
Lập luận ngược dòng với phương
pháp trên.
Lập luận: Nếu điều này xảy ra thì
điều gì sẽ xảy ra kế tiếp
Thường được phối hợp với phương
pháp phân tích theo sự cố.
46
Ví dụ phân tích theo sự kiện
Nước
Công tắc
Bơm
24
47
Nước dâng
Công tắc
đóng
Công tắc
Không đóng
Bơm khởi
động
Bơm không
khởi động
Loa kêu
Loa
khôngkêu
Có người
múc tay
Không có
người
múc tay
48
Phân tích theo tác vụ
Chia công việc ra thành từng tác vụ
nhỏ.
Xem xét những sai lệch có thể có hay
nguy hiểm của những tác vụ này.
Phương pháp này áp dụng rộng rãi
trên các công trường.
25
49
Ví dụ phân tích tác vụ
Thay một mô-tơ lớn trong nhà xưởng:
• Tháo dở truyền động & dây điện mô-tơ cũ.
• Tháo mô-tơ cũ ra khỏi bệ máy.
• Câu lên bằng tời, đưa xe nâng vào lấy ra
ngoài xưởng.
• Đưa mô-tơ mới vào bằng xe nâng.
• Dùng tời kéo vào vị trí.
• Lắp vào bệ máy.
• Lắp truyền động và điện.
• Cân chỉnh và chạy thử.
50
Phân tích năng lượng
Dựa trên lập luận rằng nguy cơ chỉ
xuất hiện khi có một hay nhiều nguồn
năng lượng được nạp.
Phân tích nguy cơ theo dòng năng
lượng.
Dùng phân tích trong vận hành những
thiết bị phức tạp.
26
51
2. Lượng hóa rủi ro
01234Không đángkể (1)
02468Thương tíchnhẹ (2)
036912
Gây thương
tật vĩnh viễn
(3)
0481216Thảm họa(4)
Không
thể (0)
Hiếm
(1)
Thỉnh
thoảng xảy
ra (2)
Dễ xảy
ra (3)
Thường
xuyên
(4)
Khả năng xảy ra sự cố
Hậu quả
52
Công thức tính
R = P x C
Trong đó:
- R: Risk, hệ số rủi ro.
- P: Posibility, khả năng xảy ra.
- C: Consequence, mức độ nghiêm trọng của
hậu quả.
Giá trị R phải nhỏ hơn 5 trừ trường hợp
thảm họa.
27
53
BIỂU MẨU
331-Dây an toàn
-Kiểm tra giàn
giáo và thang
-Kiểm định tời
nâng
1
6
44Ngã cao1
RCPBIỆN PHÁPRCPNGUY
CƠ
TT
Công việc: sơn nhà xưởng.
Thiết bị: tời nâng, thang, giàn giáo,
thiết bị điện cầm tay .
54
III. CÁC TÁC NHÂN NGUY HIỂM
TRONG LAO ĐỘNG
28
55
1. Các bộ phận chuyển động
2. Vật văng bắn
3. Vật rơi, đổ, sập – Ngã cao
4. Yếu tố nhiệt
5. Dòng điện
6. Cháy nổ
7. Chất độc công nghiệp
8. Bụi công nghiệp
9. Chất ăn mòn
10. Bức xạ
11. Tiếng ồn và rung
56
1. Các bộ phận truyền động chuyển động
29
57
Các vấn đề cần chú ý
Bộ phận chuyển động là nguyên nhân
chính gây cụt tay chân.
Xem xét các biện pháp che chắn và
khóa liên động, cơ chế 2 nút bấm, bộ
bảo vệ quá tải.
58
2. Vật văng bắn
30
59
Các vấn đề cần chú ý
Không tháo gỡ các bộ phận che chắn và
bảo vệ có sẵn của thiết bị.
Dựng hàng rao xung quanh khu vực
văng bắn.
60
3. Vật rơi, đổ, sập – Ngã cao
31
61
Các vấn đề cần chú ý
Trang bị nón và dây an toàn.
Không đào hàm ếch, không ai được
đứng dưới tải cẩu móc.
Không mang vác cồng kềnh.
Sử dụng thang và giàn giáo đúng qui
cách.
Đề phòng tường, trần, tấm cách nhiệt
sụp đổ.
62
4. Yếu tố nhiệt
32
63
Các vấn đề cần chú ý
Có nhiệt kế trong khu vực làm việc
nóng hay lạnh hơn môi trường bình
thường.
Trang bị quần áo cách nhiệt.
Che chắn những bộ phận có nhiệt độ
cao và gắn biển báo.
Tạo điều kiện cho công nhân uống
nhiều nước, bổ sung khoáng chất nếu
nhiệt độ trong khu vực làm việc cao.
64
5. Dòng điện
Điện áp cao gây bỏng
Điện áp nhỏ dưới 1000v chủ yếu
gây chấn thương bên trong
Mức độ nguy hiệm của dòng điện
phụ thụôc vào cường độ dòng điện
đi qua người, đương đi của dòng
điện qua người, tần số dòng điện
Dòng điện có cường độ từ 100mA
được coi là dòng điện gây chết
người, đường đi của dòng điện
nguy hiểm nhất là từ đầu qua tay,
đầu qua chân và tay phải qua chân
33
65
Ảnh hưởng của cường độ dòng điện
1 milliamp (mA) nhỏ hơn: không cảm thấy.
3 mA hoặc hơn: một cú giật đau.
5 mA hoặc hơn: làm co cứng bắp thịt — 50%
không thể buông tay ra khỏi dòng điện.
30 mA hoặc hơn: khó thở, có thể ngất.
50–100 mA: có thể làm tim co tâm thất.
100–200 mA: tim co tâm thất.
200 mA hoặc hơn: cháy và co cơ, tim ngưng
đập
Vài Ampe: làm cơ thể cháy và hủy hoại nặng
66
Các vấn đề cần chú ý
Nối đất (nối dây te) vỏ thiết bị.
Mang giầy và đội mũ bảo hộ.
Không làm việc với thiết bị điện trong môi
trường ẩm ướt.
Các thiết bị điện cần có CB thích hợp, tốt
nhất là loại chống rò điện.
Không sử dụng các thiết bị điện hư hỏng
(cháy xém, vỡ, tróc lớp bọc cách điện )
Điện giật có thể gây té ngã từ trên cao.
34
67
6. Cháy nổ
Cháy : quá trình tác
dụng giữa chất cháy
với các chất ôxy hóa
sinh nhiệt và phát
quang
Nổ : chất cháy tích tụ
khi tiếp xúc với tia lửa
sẽ phát nổ
Nổ do bình áp lực:
bình khí nén, bình
gas, nồi hơi
68
Các vấn đề cần chú ý
Ngăn chặn các nguồn lửa như thuốc lá,
chập nổ điện trong khu vực có khí cháy
hay chất bay hơi mạnh.
Các vật liệu cháy phải được tồn trữ trong
khu vực riêng biệt và có biển báo cấm lửa.
Tồn trữ nhiên liệu vừa đủ.
Các thiết bị áp lực phải được thiết kế chế
tạo đúng tiêu chuẩn và được kiểm định
đúng qui định.
Người vận hành thiết bị áp lực phải được
huấn luyện.
35
69
7. Chất độc công nghiệp
TRẠNG THÁI
RẮN LỎNG BỤI, KHÍ
CloHgChì Cyanure Thuốc diệtcôn trùng CO NH3
ĐƯỜNG XÂM NHẬP
HÔ HẤP TIÊU HÓA DA
TÁC HẠI
NHIỂM ĐỘC CẤP TÍNH NHIỂM ĐỘC MÃN TÍNH
70
Các vấn đề cần chú ý
Kiểm tra thường xuyên để tránh rò rỉ chấtđộc.
Trang bị mặt nạ phòng độc.
Các dây chuyền sản xuất có sử dụng chấtđộc phải được cách ly.
Áp dụng các biện pháp thông gió cục bộ và
toàn nhà xưởng.
Có vòi rửa khẩn cấp và nơi tắm rửa.
Khám sức khỏe định kỳ hàng năm với các
xét nghiệm thích hợp để phát hiện sớm
tình trạng bị nhiễm độc.
Sử dụng hóa chất lỏng thay cho chất bột.
Thay chất độc bằng chất ít độc hơn.
36
71
THÔNG GIÓ CỤC BỘ
72
THÔNG GIÓ TOÀN NHÀ XƯỞNG
37
73
8. Bụi công nghiệp
Bụi công nghiệp : là các hạt nhỏ của các chất rắn
phát sinh trong quá trình sản xuất, có khả năng
tung lên khuếch tán vào không khí và lưu lại một
thời gian trong không khí.
Tác hại của bụi : gây cháy, nổ, giảm khả năng cách
điện của thiết bị, mài mòn thết bị
Đối với người : làm tổn thương cơ quan hô hấp, gây
các bệnh lý về phổi, tổn thương mắt Nguy hiểm
nhất là bụi dạng sương mù ( 0,1 – 0,05 10-6 mm)
74
CƠ CHẾ BỤI ĐỌNG LẠI TRONG PHỔI
38
75
Các vấn đề cần chú ý
Trang bị khẩu trang và kiểm tra việc
sử dụng.
Thông gió khu vực làm việc.
Máy tạo ẩm (phun sương).
Máy lọc bụi, hút bụi.
Lựa chọn nguyên liệu ít bụi hơn.
76
9. Chất ăn mòn
Các loại a-xít và xút có trong một số chất tẩy rửa
39
77
Các vấn đề cần chú ý
Sử dụng quần áo, găng tay và kính
bảo hộ phù hợp.
Khi bị văng xút hay a-xít vào da, dội
nước nhiều và liên tục lên vùng da
này ít nhất trong 15 phút.
78
10. Bức xạ
BỨC XẠ
TIA PHÓNG XẠBỨC XẠ NHIỆT
40
79
Các vấn đề cần chú ý
Trang bị kính và quần áo phù hợp
cho những người tiếp xúc với lửa
hàn.
Định kỳ kiểm tra các nguồn bức xạ có
trong nhà máy.
Tính đến khả năng rò rỉ phóng xạ khi
nhà máy có sự cố.
80
11. Tiếng ồn và rung
Tác hại của tiếng ồn:
gây tổn thương thính
giác, rối loạn thăng
bằng, mệt mỏi, ảnh
hưởng đến thị giác.
Rung: gây biến động
chức năng sinh lý,
chóng mệt mỏi, di
lệch phủ tạng, sẩy
thai, đẻ non
41
81
Các vấn đề cần chú ý
Xem xét khả năng giảm tiếng ồn và
rung cho thiết bị như: xiết chặt các
khớp gây rung, dùng đệm cao su, gia
cố nền móng
Cách ly vùng có tiếng ồn và rung
bằng tường, kính
Hạn chế xả khí hay chất lỏng đột
ngột.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- at_vs_ld_cho_nsdld_phan_c_8066.pdf