Ủy ban nhân dân các cấp từquận,
huyện trởlên.
Thanh tra nhànư nước vềan toàn lao
động thuộc sởhoặc bộlao đ lao động.
Ngoài nộp tiền phạt, ngư người bị phạt
còn bị buộc phải thực hiện khắc phục,
thực hiện các qui đ c qui định đã vi ph nh đã vi phạm.
Trong trư Trong trường hợp vi phạm nghiêm
trọng cóthểbị truy tốtrách nhiệm
hình sự.
26 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2667 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu An toàn vệ sinh lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CÁN BỘ AN TOÀN
GIẢNG VIÊN: PHẠM CÔNG TỒN
Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA
CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH
LAO ĐỘNG
Ý nghĩa nhân đạo.
Ý nghĩa kinh tế.
Quan hệ của người lao động với công ty và
uy tính của công ty đối với khách hàng.
Mục tiêu phát triển bền vững của xã hội.
2A. HỆ THỐNG VĂN BẢN
PHÁP LUẬT
I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT CỦA VIỆT NAM
HIẾN PHÁP
LUẬT, PHÁP LỆNH
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ,
QUYẾT ĐỊNH VÀ CHỈ THỊ CỦA
THỦ TƯỚNG
CHỈ THỊ CỦA
BỘ TRƯỞNG
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG
THÔNG TƯ, THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
TIÊU CHUẨN KỸ
THUẬT
3(CĂN CỨ LUẬT LAO ĐỘNG)
II. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
NSD LĐ chịu trách nhiệm (theo chương IX
luật lao động):
• Về sự an toàn của máy móc, môi trường làm
việc.
• Trang bị bảo hộ lao động.
• Khám sức khỏe cho NLĐ trước khi phân công
công việc.
• Ngưng sản xuất và khắc phục ngay khi môi
trường làm việc trở nên nguy hiểm
• Chịu chi phí khám sức khỏe trước khi phân
công công việc và định kỳ cho người lao động
(theo thông tư 13/BYT-TT ngày 24/10/1996)
4 Quyền và trách nhiệm của NLĐ:
• Phải sử dụng trang bị bảo hộ được phát.
• Bảo quản trang bị bảo hộ.
• Ngưng công việc nếu như thấy điều kiện
làm việc mất an toàn.
III. THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ
NGHỈ NGƠI
(Qui định tại chương VII bộ luật lao động)
5THỜI GIAN LÀM VIỆC
Làm việc 8 giờ/ngày và 48 giờ trong
một tuần.
Thời gian làm việc rút ngắn 1 đến 2
giờ đối với công việc nặng nhọc độc
hại và nguy hiểm.
Không làm quá 12 giờ trong 24 giờ.
LÀM THÊM GIỜ
(Theo hướng dẫn của thông tư 15/2003/TT-BLĐTBXH)
Tối đa 300 giờ trong một năm.
Phải thỏa thuận đến từng người lao
động và công đoàn.
Không được làm thêm quá 16 trong
tuần, trong 4 ngày liên tục không
quá 14 giờ.
Được nghỉ 30 phút trước khi bước
vào giờ làm thêm và tính vào thời
gian làm thêm.
6NGHỈ PHÉP
Mỗi năm được nghỉ 12 ngày. Nghề
NN ĐH NH được nghỉ 14 hoặc 16
ngày.
Mỗi 5 năm làm việc được nghĩ thêm
một ngày.
NGHỈ ĐƯỢC HƯỞNG NGUYÊN LƯƠNG
Kết hôn, nghỉ ba ngày;
Con kết hôn, nghỉ một ngày;
Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ)
chết, vợ hoặc chồng chết, con chết,
nghỉ ba ngày.
7NGHỈ ỐM ĐAU
(THEO LUẬT BẢO HIỂM)
Nghỉ ốm đau được hưởng bảo hiểm y
tế 75% lương đóng bảo hiểm:
Phải có xác nhận của cơ sở ý tế.
Ốm đau do tự huỷ hoại sức khoẻ, say
rượu, sử dụng ma tuý, chất gây
nghiện không được hưởng bảo hiểm.
Thời gian nghỉ không quá 180 ngày.
Nghỉ chăm sóc con không quá 20
ngày nếu con dưới 3 tuổi và không
quá 15 ngày nếu con từ 3 đến 7 tuổi
NGHỈ THAI SẢN
(THEO LUẬT BẢO HIỂM)
Trong thời gian mang thai được nghỉ đi khám thai
5 lần, mỗi lần 1 ngày.
Được nghỉ để sinh con 4 tháng. Nghề NN ĐH NH
hoặc làm ca, được nghỉ 5 tháng.
Sinh đôi trở lên thì thêm 1 con được thêm 30
ngày.
Mức hưởng bằng 100% mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng đóng bảo
hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ
việc.
Thời gian nghỉ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng
bảo hiểm xã hội.
Được nghĩ 60 phút ngày khi có con dưới 12 tháng
tuổi.
8IV. TAI NẠN LAO ĐỘNG
1. TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ
Cấp cứu kịp thời và chịu chi phí điều
trị (theo TT 13/BYT-TT ngày
24/10/1996).
Chịu chi phí điều tra tai nạn.
Giữ nguyên hiện trường cho đến khi
kết thúc điều tra sơ bộ tại hiện
trường.
Thực hiện các kiến nghị do đoàn điều
tra đưa ra.
92. BỒI THƯỜNG & TRỢ CẤP
(Theo TT số 10/2003/TT-BLĐTBXH)
Người lao động được bồi thường nếu
tai nạn xảy ra do lỗi của NSDLĐ.
Người lao động được trợ cấp nếu tai
nạn xảy ra không do lỗi của NSDLĐ.
Được hưởng nguyên lương trong thời
gian điều trị.
Được hưởng chế độ bảo hiểm theo
luật bảo hiểm.
Tiền trợ cấp bằng 40% tiền bồi
thường.
Mức bồi thường
30 tháng lương và phụ cấp
lương
81 % trở lên
1,5 + [(a-10) x 0,4] tháng
lương và phụ cấp lương
Với a là mức độ suy giảm
KNLĐ
Trên 10% đến dưới
81%
1,5 tháng lương và phụ cấp
lương
5%- 10%
Mức bồi thường tối thiểuMức suy giảm KNLĐ
10
3. ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Theo TT LT số 14/2005/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN)
Đoàn điều tra tai nạn lao động do thanh tra an
toàn làm trưởng đoàn, đại diện công đoàn và y tế
làm thành viên.
Thời gian điều tra:
• Không quá 24 giờ đối với vụ tai nạn lao động nhẹ;
• Không quá 48 giờ đối với vụ tai nạn lao động nặng;
• Không quá 10 ngày làm việc đối với vụ tai nạn lao động
nặng làm bị th-ương từ 02 người trở lên;
• Không quá 20 ngày làm việc đối với vụ tai nạn lao động
chết người;
• Không quá 40 ngày làm việc đối với vụ tai nạn lao động
cần phải giám định kỹ thuật.
• Có thể gia hạn nhưng phải được cấp thẩm quyền đồng ý.
Mục đích điều tra tai nạn
Xác định nguyên nhân gây tai nạn.
Qui trách nhiệm.
Rút kinh nghiệm và kiến nghị biện
pháp khắc phục và ngăn không cho
tái diễn.
Có thể truy tố nếu xét thấy lỗi
nghiêm trọng.
11
Thống kê và khai báo tại nạn lao
động và bệnh nghề nghiệp
Trong thời hạn 5 ngày làm việc sau
khi công bố biên bản điều tra tai nạn
lao động, NSDLĐ phải thống kê tất cả
các tai nạn lao động theo mẫu.
NSDLĐ có trách nhiệm thống kế vào
báo cáo định kỳ tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp cho sở LĐTBXH địa
phương.
V. BỆNH NGHỀ NGHIỆP
12
DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIÊP ĐƯỢC BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo các Thông tư liên Bộ số 08/TTLB ngày 19/5/1976,
Thông tư liên Bộ số 29/TT-LB ngày 25/12/1991 và Quyết định số 167/BYT-QĐ
ngày 04/02/1997 của Bộ Y tế)
Nhóm I:
Bệnh bụi phổi silic.
Bệnh bụi phổi atbet.
Bệnh bụi phổi bông.
Viêm phế quản mãn tính nghề
nghiệp.
Danh mục bệnh nghề nghiệp
Nhóm 2:
5. Nhiễm độc chì
6. Nhiễm độc benzen
7. Nhiễm độc thủy ngân
8. Nhiễm độc mangan
9. Nhiễm độc TNT
10. Nhiễm độc Asen
11. Nhiễm độc Nicotin
12. Nhiễm độc thuốc trừ sâu công nghiệp
13
Danh mục bệnh nghề nghiệp
Nhóm 3:
13. Bệnh do chất phóng xạ.
14. Điếc công nghiệp
15. Bệnh do rung chuyển.
16. Bệnh giảm áp mãn tính
Danh mục bệnh nghề nghiệp
Nhóm 4:
17. Bệnh sạm da
18. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi,
viêm da, chàm tiếp xúc.
Nhóm 5:
19. Bệnh lao nghề nghiệp
20. Bệnh viêm gan virus nghề nghiệp.
21. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira
nghề nghiệp.
14
Các bệnh bổ sung theo QĐ số
27/2006/QĐ-BYT
Hen phế quản nghề nghiệp.
Nhiễm độc carbonmonoxit nghề
nghiệp.
Nốt dầu nghề nghiệp.
Viêm loét da, viêm móng và xung
quanh móng nghề nghiệp.
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ
BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Được giới thiệu đi giám định sức
khỏe, điều trị và theo dõi sức khỏe
định kỳ 6 tháng sau khi bình phục.
Sau khi bình phục, tùy theo nguyện
vọng sẽ được phân công công việc
phù hợp.
Tùy theo mức độ suy giảm khả năng
lao động được bồi thường hoặc trợ
cấp tương tự như tai nạn lao động.
15
BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO NGƯỜI BỊ TAI
NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Người bị suy giảm từ 5% đến 30% khả
năng lao động thì được hưởng trợ cấp 1
lần.
Suy giảm 5% được hưởng 5 tháng lương
tối thiểu.
Suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm
0,5 tháng lương tối thiểu chung.
Ngoài ra còn được hưởng thêm khoản trợ
cấp theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội.
Từ 1 năm trở xuống thì được 0,5 sau đó
cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 0,3 tháng
lương, tiền công đóng BHXH của tháng
trước khi nghỉ.
Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở
lên thì được trợ cấp hàng tháng.
Suy giảm 31% thì được hưởng 30% lương
tối thiểu. Sau đó, cứ giảm thêm 1% thì
được cộng thêm 2% lương tối thiểu.
Ngoài ra còn được hưởng thêm khoản trợ
cấp theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội.
Từ 1 năm trở xuống thì được 0,5% sau đó
cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 0,3%
tháng lương, tiền công đóng BHXH của
tháng trước khi nghỉ.
16
TIỀN TỬ TUẤT VÀ MAI TÁNG
Người mai táng được nhận 10 tháng
lương tối thiểu (điều 63 luật BHXH)
Trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương
tối thiểu (điều 47 luật BHXH)
Nếu đã đóng bảo hiểm đủ 15 năm thì
con dưới 15 tuổi, cha trên 60 tuổi,
mẹ trên 55 tuổi, người mà người chết
có trách nhiệm nuôi dưỡng sẽ được
hưởng tiền tuất hàng tháng (điều 65
luật BHXH).
VI. NGHỀ NẶNG NHỌC ĐỘC HẠI
NGUY HIỂM
17
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC
ĐỘC HẠI NGUY HIỂM
Danh sách nghề nặng nhọc độc hại nguy hiểm
được liệt kê trong quyết định QĐ Số
1152/2003/QĐ-BLĐTBXH.
Khám sức khỏe 6 tháng 1 lần.
Bớt 1 hoặc 2 giờ làm việc hàng ngày.
Thời gian nghỉ phép hàng năm dài hơn 1 hoặc 2
ngày.
Được bồi dưỡng bằng hiện vật theo qui định tại
thông tư 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT và sửa đổi
theo thông tư 10/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT
Được nghỉ thai sản 5 tháng.
Một số nghề nặng nhọc cấm không cho phụ nữ,
phụ nữ có thai hoặc cho con bú làm theo thông tư
liên Bộ số 03/TTLB ngày 28/01/1994.
VII. KHAI BÁO VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC
THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM
NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(THEO THÔNG TƯ Số: 04 /2008/TT-BLĐTBXH)
18
DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
1. Nồi hơi các loại
2 . Nồi đun nước nóng có nhiệt độ > 115o c
3. Các bình áp lực có áp suất >0,7 KG/cm2
4. Bể, thùng chứa khí hoá lỏng, chất lỏng >
0,7 KG/cm
5. Hệ thống lạnh ( trừ hệ thống có môi chất
< 5kg ( Freon ) 2,5 kg ( Amoniac )
6. Đường ống dẫn hơi nước có đường kính
ngoài > 51mm
7. Đường ống dẫn khí đốt
DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
8. Cần trục các loại
9. Cầu trục : lăn , treo
10. Cổng trục : cổng trục , nửa cổng trục
11. Máy trục cáp
12.Palăng điện
13.Xe tời điện chạy trên ray
14.Tời điện nâng tải theo phương thẳng
đứng
19
DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
15. Tời ( thủ công , điện ) nâng người
16. Máy vận thăng
17. Chai chứa khí áp suất >0,7KG/cm2
18. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá
lỏng, khí hoà tan
19. Thang máy các loại
20. Thang cuốn
DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
21. Các loại thuốc nổ
22. Phương tiện nổ ( kíp , dây nổ , dây cháy
chậm ).
23. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng
từ 1.000 kg trở lên, xe nâng người tự hành;
24. Công trình vui chơi công cộng: Sàn biểu
diễn di động; trò chơi mang theo người lên
cao từ 2 m trở lên, tốc độ di chuyển của
người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu lượn,
đu quay, máng trượt, ...) trừ các phương
tiện thi đấu thể thao).
20
THỦ TỤC TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
VÀ ĐĂNG KÝ
Thiết bị phải được tiến hành kiểm định lần
đầu trước khi đưa vào sử dụng.
Các bản vẽ kỹ thuật và hổ sơ xuất xưỡng
là bắt buộc phải có khi tiến hành kiểm
định.
Sau khi có kết quả kiểm định đạt yêu cầu,
người sử dụng gửi tờ khai đăng ký và bản
sao Phiếu kết quả kiểm định đến sở
LĐTBXH địa phương. Thủ tục này chỉ làm 1
lần.
Định kỳ kiểm định lại thiết bị theo biên bản
kiểm định.
VIII. HUẤN LUYỆN AN TOÀN
VÀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI AN
TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
THEO THÔNG TƯ Số 37 /2005/ TT- BLĐTBXH VÀ THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH Số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN
21
HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ít nhất mỗi năm một lần.
Nội dung bao gồm:
• Căn bản pháp luật về an toàn vệ sinh
lao động.
• Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất và
các biện pháp phòng tránh.
• Xử lý tình huống và sơ cấp cứu.
• Các biện pháp cải thiện điều kiện làm
việc.
Người SDLĐ tổ chức và trả lương cho
NLĐ trong thời gian học.
HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG
ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Ít nhất 3 năm một lần.
Nội dung bao gồm:
• Kiến thức cụ thể các văn bản pháp luật về an
toàn vệ sinh lao động.
• Quyền và nghĩa vụ của người SDLĐ. Qui định
xử phạt hành chính các hành vi vi phạm
ATVSLĐ.
• Các yếu tố nguy hiểm, độ hại trong sản xuất và
các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc.
• Tổ chức quản lý và thực hiện các quy định về
an toàn lao động, vệ sinh lao động ở cơ sở.
Sở LĐTBXH và tổng công ty, tập đoàn, ban quản
lý KCN tổ chức huấn luyện.
22
HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG
ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Ít nhất 1 năm một lần.
Nội dung bao như với người SDLĐ và thêm những nội
dung sau:
• Phương pháp xác định các yếu tố nguy hiểm, có hại
trong sản xuất;
• Các biện pháp về kỹ thuật an toàn và phòng chống
cháy nổ; kỹ thuật vệ sinh lao động, phòng chống
độc hại, cải thiện điều kiện lao động;
• Phương pháp triển khai công tác kiểm tra và tự
kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh lao động tại cơ
sở;
• Nghiệp vụ khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê
và báo cáo định kỳ tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
Sở LĐTBXH và tổng công ty, tập đoàn, ban quản lý
KCN tổ chức huấn luyện.
HỘI ĐỒNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Thành phần hội đồng bảo hộ lao động:
• Đại diện NSDLĐ làm chủ tịch.
• Đại diện công đoàn làm phó chủ tịch.
• Đại diện bộ phận AT LĐ làm ủy viên
thường trực kim thư ký hội đồng.
• Cán bộ y tế làm thành viên.
• Cán bộ kỹ thuật làm thành viên.
23
BỘ PHẬN BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Các doanh nghiệp có dưới 300 lao động phải bố
trí ít nhất một cán bộ bán chuyên trách công tác
bảo hộ lao động;
Các doanh nghiệp có từ 300 đến dưới 1000 lao động thì phải bố trí ít nhất 1 cán bộ chuyên trách
làm công tác bảo hộ lao động;
Các doanh nghiệp có từ 1000 lao động trở lên thì
phải bố trí ít nhất 2 cán bộ chuyên trách bảo hộ
lao động hoặc tổ chức phòng hoặc ban bảo hộ lao động riêng để việc chỉ đạo của người sử dụng lao động được nhanh chóng, hiệu quả;
Các Tổng công ty nhà nước quản lý nhiều doanh
nghiệp có nhiều yếu tố độc hại, nguy hiểm phải tổ
chức phòng hoặc ban bảo hộ lao động;
BỘ PHẬN Y TẾ
a) Các doanh nghiệp có nhiều yếu tố độc hại:
• Các doanh nghiệp có dưới 150 lao động phải có 1 y tá;
• Các doanh nghiệp có từ 150 đến 300 lao động phải có ít nhất
một y sĩ (hoặc trình độ tương đương);
• Các doanh nghiệp có từ 301 đến 500 lao động phải có một
bác sĩ và một y tá;
• Các doanh nghiệp có từ 501 đến 1000 lao động phải có một
bác sĩ và mỗi ca làm việc phải có một y tá;
• Các doanh nghiệp có trên 1000 lao động phải thành lập trạm
y tế (hoặc ban, phòng) riêng.
b) Các doanh nghiệp có ít yếu tố độc hại:
• Các doanh nghiệp có dưới 300 lao động ít nhất phải có một y
tá;
• Các doanh nghiệp có từ 300 đến 500 lao động ít nhất phải có
một y sĩ và một y tá;
• Các doanh nghiệp có từ 501 đến 1000 lao động ít nhất phải
có một bác sĩ và một y sĩ;
• Các doanh nghiệp có trên 1000 lao động phải có trạm y tế
(hoặc ban, phòng) riêng.
24
TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI AN TOÀN
VỆ SINH VIÊN
Mạng lưới an toàn và sinh viên được thành
lập trên cơ sở thỏa thuận giữa ban chấp
hành công đoàn và người SDLĐ.
An toàn vệ sinh viên là những người lao
động trực tiếp.
Mỗi nhóm, tổ có ít nhất một an toàn vệ
sinh viên và không phải là tổ trưởng.
Những người làm công tác an toàn và vệ
sinh viên được hưởng chế độ động viên về
vật chất và tinh thần.
HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG LƯỚI AN
TOÀN VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
Hoạt động của Hội đồng bảo hộ lạo
động, bộ phận an toàn lao động, bộ
phận y tế và mạng lưới an toàn vệ
sinh viên được hướng dẫn theo tài
liệu của ILO (Liên đoàn lao động thế
giới) và là nội dung của chương kế
tiếp.
25
IX. QUI ĐỊNH XỬ PHẠT HÀNH
CHÍNH VỀ HÀNH VI VI PHẠM
PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Theo Nghị định số 113/2004/NĐ-CP ngày
16/4/2004 của Chính phủ
CÁC MỨC PHẠT
Vi phạm các nguyên tắc về trang thiết bị,
điều kiện lao động và bảo hộ lao động: từ
1 đến 10 triệu.
Không huấn luyện và khám sức khỏe định
kỳ: từ 5 đến 10 triệu đồng.
Không có luận chứng an toàn khi di dời
mở rộng nhà xưỡng, không kiểm định định
kỳ máy, thiết bị và vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, không
ngưng hoạt động khi có nguy cơ tai nạn và
có hại cho sức khỏe công nhân: từ 15 đến
20 triệu đồng.
26
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT
Ủy ban nhân dân các cấp từ quận,
huyện trở lên.
Thanh tra nhà nước về an toàn lao
động thuộc sở hoặc bộ lao động.
Ngoài nộp tiền phạt, người bị phạt
còn bị buộc phải thực hiện khắc phục,
thực hiện các qui định đã vi phạm.
Trong trường hợp vi phạm nghiêm
trọng có thể bị truy tố trách nhiệm
hình sự.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- AT VS LD cho NSDLD.pdf
- Chuong trinh huan luyen ve moi truong, an toan va suc khoe lao dong cho nhan vien moi.doc