8 ý tưởng giải cho câu hệ phương trình - Cao Văn Tùng
+) Trước hết xét x=y=0thỏa mãn cả 2 phương trình, nên hệ có một nghiệm (0;0).
+) Với x;ykhông đồng thời bằng 0ta có:
2 2 2 2
5 2 2 5 2 2 3 x xy y y xy x x y
2 2
2 2 2 2
3
3
5 2 2 5 2 2
x y
x y
x xy y y xy x
2 2 2 2
3 0
1
5 2 2 5 2 2
x y
x y
x xy y y xy x
4 trang |
Chia sẻ: phuongdinh47 | Lượt xem: 1707 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu 8 ý tưởng giải cho câu hệ phương trình - Cao Văn Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
BĂC GIANG Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
8 Ý TƯỞNG GIẢI CHO CÂU HỆ PHƯƠNG TRÌNH
GV: CAO VĂN TÙNG
Trường: THPT LẠNG GIANG SỐ 2, BẮC GIANG.
Câu 4(1,0 điểm) Giải hệ phương trình sau:
2 2 2 2
3
5 2 2 5 2 2 3
, , .
2 1 2 7 12 8 2 5
x xy y y xy x x y
x y
x y x y xy y
Lưu ý: Câu hệ phương trình này người ra đề dựa vào ý tưởng đề thi khối A
năm 2014, từ phương trình 1 rút rồi thế vào phương trình 2; sau đó từ phương
trình 2 giải theo liên hợp. Tuy nhiên phương trình 1 trong đề thi khối A, 2014 có
cấu trúc “đẹp hơn” có thể giải quyết theo nhiều hướng hơn. Các em có thể tham
khảo 10 cách giải câu hệ khối A, 2014 trên trang web nhà trường
phuong-trinh-trong-de-thi-DH-khoi-A-A1-nam-2014-681/ khoảng tháng 7 năm
2014. Hiện nay thầy đã phát triển lên 12 cách giải; sau đây thầy trình bày một số
cách giải trong câu hệ đề thi thử của Sở vừa qua; các em có thể tham khảo để ôn
tập cho kỳ thi THPT Quốc Gia sắp tới.
Cách 1: Lời giải trong đáp án:
Điều kiện xác định: 2x y 1 0 .
Chỉ ra được
2 2 2 2
2 2 2 2
5x 2xy 2y 5y 2xy 2x
x 3x y 3y(y 2 ) ( ) (x 2 ) ( ) *
2 2 2 2
2 2x y 3(x y)2(x y) 3 | x y | 3(x y)
2 2
0,25
Dấu bằng xảy ra khi:
3 x 3 yy( 2y ) x( 2x ) x y
2 2 2 2
x y
x y 0
.
Với x y thay vào hệ được nghiệm x y 0
0,25
Với x y thay vào phương trình thứ hai ta được
23
23
2 2
2
2 23 3
3x 1 2 19x 8 2x x 5
(x 1) 3x 1 2(2 x 19x 8) 2(x x) 0
x x (x x)(x 7)2 2(x x) 0
(x 1) 3x 1 (2 x) (2 x) 19x 8 ( 19x 8)
0,25
2
2 23 3
2
1 (x 7)(x x) 2 2 0
(x 1) 3x 1 (2 x) (2 x) 19x 8 ( 19x 8)
x 0
x x 0
x 1
Kết luận: Hệ phương trình có hai nghiệm (x; y) (0;0) và (x; y) (1;1) . 0,25
Trong lời giải trên đoạn * chưa tường minh, thực ra ta áp dụng bất đẳng thức Bunhia coopxki, cụ
thể như sau:
Đặt
x 3x y 3ya y 2 ;b ;c x 2 ;d
2 2 2 2
; khi đó ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2x 3x y 3y(y 2 ) ( ) (x 2 ) ( ) a b c d
2 2 2 2
và
2 2
2 2x y 3(x y)2(x y) a c b d
2 2
Trở về chứng minh 2 22 2 2 2a b c d a c b d
2 22 2 2 2 2 2 2 2a b c d 2 a b c d a c b d
2 2 2 2a b c d ac bd luôn đúng vì
22 2 2 2
Bunhiacoxki
a b c d ac bd ac bd ac bd
*) Cách 2: Nêu cách xử lý nữa của bất đẳng thức (*) trong cách giải 1.
HD: Đặt tọa độ điểm x 3x y 3yM y 2 ; ; N x 2 ;
2 2 2 2
. Khi đó
2 2
2 2 2 2x 3x y 3y x y 3(x y)OM (y 2 ) ( ) ;ON (x 2 ) ( ) ;MN 2(x y) 3 x y
2 2 2 2 2 2
Theo bất đẳng thức cho 3 điểm O, M,N ta luôn có OM ON MN (đpcm). Từ đây giải tiếp theo
đáp án của sở.
*) Cách 3: Sau khi rút thế ở phương trình 1 vào phương trình số 2, ta được
phương trình số 2 là 233x 1 2 19x 8 2x x 5 có thể tìm nghiệm bằng cách
khác như sau:
Đặt 23f x 3x 1 2 19x 8 2x x 5 ; phương trình trên thực ra là f x 0 .
Để ý
1x
3
nên 3 19x 8 0 . Có
2
3
3 38f ' x 4x 1
2 3x 1 3 19x 8
;
3 23
9 1444f " x 4 0
4 3x 1 9 19x 8
; mặt khác thấy f 0 f 1 0 . Kết hợp 2 điều kiện
này thì f x 0 chỉ có đúng 2 nghiệm là 0 và 1.
Thực ra có thể dung lý thuyết hàm số và đồ thị hàm số để lập luận của có đúng 2 nghiệm.
Tuy nhiên dùng lý thuyết này khá trừu tượng.
Tuy nhiên ở phương trình (1) còn nhiều cách xử lý nữa sau đây là một số
cách rút y x .
*) Cách 4: Do x; y đối xứng không giảm tính tổng quát ta giả sử y x ; đặt y t x khi đó t 1
và phương trình 1, x, y không thể cùng âm ta giả sử x 0 . Khi đó (1) biến đổi về:
2 2 2 25 2 2 5 2 2 3 1x t t x t t t x
2 2
0
5 2 2 5 2 2 3 1
x
t t t t t
+) Với x=0 được y=0 thế vào PT2 thỏa mãn. Hệ có một nghiệm (0;0).
+) 2 25 2 2 5 2 2 3 1t t t t t 2 25 2 2 2 5 2 2 2 1 0t t t t t t từ
đây liên hợp thì tìm được t=1. Rút được y=x.
*) Cách 6: Giải như cách 5, tìm t từ phương trình 2 25 2 2 5 2 2 3 1t t t t t
như sau:
Đặt 2 25 2 2 5 2 2 3 1f t t t t t t ; đạo hàm cấp 1, chỉ ra 'f t có nghiệm t=1; sau
đó đạo hàm cấp 2 có
3 3
2 2
9 9" 0
2 2 5 5 2 1
f t
t t t t
; đạo hàm sẽ có nghiệm duy
nhất; và đạo hàm đồng biến; f(t) có một nghiệm t=1; lập BBT chỉ ra đây là nghiệm duy nhất.
*) Cách 6: 0 5 2 3 0f , vậy t=0 không là nghiệm của phương trình trên. Xét
*) TH1: Với t>0 có: 2 2
1 5 2 2 2 1 12 5 3 1f t f
t t t t t t t
Do 10 0f t f
t
; như vậy phương trình 0f t có nghiệm 0t t thì cũng có nghiệm
0
1
t
.
Để ý do lấy 1t nên 0 1t ;
0
1 1
t
; do vậy 0 1t vì chẳng hạn nếu 0
0
1 1 2 1;1
2
t
t
vô
lý. Từ đây rút được .y x
*) TH2: Với t<0 làm tương tự.
*) Cách 7: Liên hợp 1: 2 2 2 25 2 2 5 2 2 3x xy y y xy x x y \
2 2 2 25 2 2 2 5 2 2 2 0x xy y x y y xy x x y làm tiếp rút được x y ; tuy
nhiên khi giải theo cách này cách em phải xét có nghiệm x=y=0 trước sau đó xét x,y không đồng
thời bằng 0; không lời giải sẽ bị lỗi.
*) Cách 8: Liên hợp 2:
+) Trước hết xét x=y=0 thỏa mãn cả 2 phương trình, nên hệ có một nghiệm (0;0).
+) Với x;y không đồng thời bằng 0 ta có:
2 2 2 25 2 2 5 2 2 3x xy y y xy x x y
2 2
2 2 2 2
3
3
5 2 2 5 2 2
x y
x y
x xy y y xy x
2 2 2 2
3 0
1
5 2 2 5 2 2
x y
x y
x xy y y xy x
*) TH1: x+y=0 rút được cặp nghiệm (0;0) mâu thuẫn với điều kiện.
*) TH2: 2 2 2 25 2 2 5 2 2 , 3x xy y y xy x x y , đến đây có thể dùng hàm số; hoặc có
thể giải tiếp như sau:
- Thứ nhất từ (3) ta thấy x=y thỏa mãn; kiểm tra còn đkiện nào thỏa mãn không ta kết hợp
với phương trình (1) được:
2 2 2 2
2 2 2 2
5 2 2 5 2 2 3 1
5 2 2 5 2 2 , 3
x xy y y xy x x y
x xy y y xy x x y
Cộng vế được: 2 25 2 2 2x xy y x
2 2 2 2 25 2 2 4 2 2 0
0 0
x xy y x x xy y
x x
2 2 0
0
x y y
x
0x y lại mâu thuẫn với x;y không đồng thời bằng 0.
Lại rút được y=x từ đây giải tiếp như trong đáp án.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8_huong_giai_cau_he_pt_de_thpt_qg_cua_bg_2015_225.pdf