1001 thủ thuật máy tính Phần 25
223. Xem dung lượng của một Partition
Bạn thường sử dụng Windows Explorer để xem dung lượng partition còn
trống hoặc xem
partition đó có bao nhiêu thư mục thì đây thủ thuật sau sẽ giúp bạn xem
dung lượng của partition
còn trống , các thư mục chứa trong partition đó , . Ở đây tôi sử dụng
VBscript để làm điều này
khi đó nó sẽ xuất dữ liệu ở ngõ ra của partition đó .
Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
MsgBox RunOutput( "COMMAND /C DIR H:\", 0 )
Function RunOutput( cProgram, nWindowType )
Dim oFS
Set oFS = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
Dim cFile
cFile = oFS.GetSpecialFolder(2).Path & "\" & oFS.GetTempName
Dim oShell
Set oShell = CreateObject( "WScript.Shell" )
oShell.Run cProgram & " >" & cFile, nWindowType, True
Set oShell = Nothing
Dim oFile
Set oFile = oFS.OpenTextFile(cFile, 1, True)
RunOutput = oFile.ReadAll()
oFile.Close
oFS.DeleteFile cFile
End Function
Lưu ý : H: là ổ đĩa mà bạn muốn xem . Lưu tập tin này lại với tên là
output.vbs
224. Xem giờ hệ thống bằng Windows Script Host
Bạn thường xem giờ bằng chức năng Day and Time trong Control Panel
hoặc ở thanh System
Tray . Tuy nhiên ta vẩn có cách xem giờ trên hệ thống bằng Windows Script
6 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2058 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu 1001 thủ thuật máy tính Phần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
223. Xem dung lượng của một Partition
Bạn thường sử dụng Windows Explorer để xem dung lượng partition còn
trống hoặc xem
partition đó có bao nhiêu thư mục thì đây thủ thuật sau sẽ giúp bạn xem
dung lượng của partition
còn trống , các thư mục chứa trong partition đó , ... Ở đây tôi sử dụng
VBscript để làm điều này
khi đó nó sẽ xuất dữ liệu ở ngõ ra của partition đó .
Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
MsgBox RunOutput( "COMMAND /C DIR H:\", 0 )
Function RunOutput( cProgram, nWindowType )
Dim oFS
Set oFS = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
Dim cFile
cFile = oFS.GetSpecialFolder(2).Path & "\" & oFS.GetTempName
Dim oShell
Set oShell = CreateObject( "WScript.Shell" )
oShell.Run cProgram & " >" & cFile, nWindowType, True
Set oShell = Nothing
Dim oFile
Set oFile = oFS.OpenTextFile(cFile, 1, True)
RunOutput = oFile.ReadAll()
oFile.Close
oFS.DeleteFile cFile
End Function
Lưu ý : H: là ổ đĩa mà bạn muốn xem . Lưu tập tin này lại với tên là
output.vbs
224. Xem giờ hệ thống bằng Windows Script Host
Bạn thường xem giờ bằng chức năng Day and Time trong Control Panel
hoặc ở thanh System
Tray . Tuy nhiên ta vẩn có cách xem giờ trên hệ thống bằng Windows Script
Host . Để làm điều
này , bạn mở notepad lên và chép đọan mã sau vào :
On Error Resume Next
strComputer = "."
Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer &
"\root\cimv2")
Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from
Win32_UTCTime")
For Each objItem in colItems
Wscript.Echo "Day: " & objItem.Day
Wscript.Echo "Day Of Week: " & objItem.DayOfWeek
Wscript.Echo "Hour: " & objItem.Hour
Wscript.Echo "Milliseconds: " & objItem.Milliseconds
Wscript.Echo "Minute: " & objItem.Minute
Wscript.Echo "Month: " & objItem.Month
Wscript.Echo "Quarter: " & objItem.Quarter
Wscript.Echo "Second: " & objItem.Second
Wscript.Echo "Week In Month: " & objItem.WeekInMonth
Wscript.Echo "Year: " & objItem.Year
Wscript.Echo
Next
Lưu lại và đặt tên là disptime.vbs
225. Thêm một cách để đổi tên lệnh Run
Bạn từng biết sử dụng khóa Registry để đổi tên trong menu Start , tuy nhiên
ta sẽ có cách thứ
hai để đổi tên lệnh Run .
Bạn mở Notepad chép đọan code này vào :
Option Explicit
Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
Dim ws, t, p1, n, cn, MyBox, Title
Dim itemtype
p1 = "HKCR\CLSID\{2559a1f3-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}\"
n = ws.RegRead(p1 & "LocalizedString")
t = "Change the Name of Run on Start Menu"
cn = InputBox("Type in the name to replace Run with.", t, n)
If cn "" Then
ws.RegWrite p1 & "LocalizedString", cn
End If
Title = "Run on the Start Menu has now been renamed."
MyBox = MsgBox(Title,64,"Finished")
Lưu tập tin này với tên changerun.vbs
Sau đó bạn tiến hành chạy tập tin này và nhập vào tên cần thay đổi . Logoff
hoặc khởi động lại
máy tính
Lưu ý : Thủ thuật này không áp dụng cho Classical Start Menu
226. Hiển thị tất cả các phím tắt trong Microsoft Word 2000
Trong Microsoft Word 2000 có cung cấp cho bạn một macro chứa danh sách
các phím tắt , vậy
bạn có muốn hiển thị tất cả các phím tắt trong Microsoft Word 2000 hay
không , thủ thuật sau sẽ
giúp bạn hiển thị tất cả các phím tắt này rất dể dàng .
Mở Microsoft Word , nhấn Ctrl_N để mở một tài liệu mới tiếp theo bạn vào
Tools chọn Macro và
chọn Macros
Trong danh sách Macros in bạn chọn Word Commands
Chọn List Commands trong danh sách Macro Name và nhấn nút Run
Trong hộp thọai List Commands chọn Current menu and keyboard settings
hoặc All Word
commands và nhấn phím OK .
Khi đó Word sẽ tạo cho bạn một tài liệu mới và liệt kê danh sách các phím
tắt cho bạn .
227. Mở các khay đĩa ra bằng một cú nhấp chuột
Máy tính của bạn có rất nhiều ổ đĩa CDROM , ổ nào củng có cả
CDR/CDRW đều đủ cả không
thiếu mặt một “nhân tài” nào hết . Mổi lần muốn lấy các ổ đĩa này ra muốn
“mệt xĩu” . Bạn mở
Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Set oWMP = CreateObject("WMPlayer.OCX.7" )
Set colCDROMs = oWMP.cdromCollection
if colCDROMs.Count >= 1 then
For i = 0 to colCDROMs.Count - 1
colCDROMs.Item(i).Eject
Next ' cdrom
End If
Lưu tập tin này lại , bạn đặt tên cho tập tin này là cd.vbs
228. Tích hợp chức năng tạo ISO vào menu ngữ cảnh
Ngày nay việc tạo một đĩa CD Boot với các phần mềm hổ trợ cho bạn không
có gì quá khó khăn
bạn có thể sử dụng phần mềm Nero Burning hay các phần mềm hổ trợ để tạo
cho mình một đĩa
CD Boot tiện ích . Bài viết sau sẽ giúp bạn tạo một tập tin ISO ở bất cứ nơi
đâu để tạo cho mình
một CD Boot đa năng bằng cách tích hợp nó vào vào menu ngữ cảnh .
Để làm điều này đầu tiên tìm 3 tập tin cdimade.inf , cdimage.exe ,
xpboot.img (3 tập tin này tôi
gởi kèm theo Ebook này) . Tạo một thư mục mang tên là Boot ở bất cứ nơi
đâu mà bạn muốn
(chẳng hạn H:\Boot) và chép 3 tập tin này vào thư mục Boot này .
Mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
@echo off
SET DIRE=%1
TITLE Creating Bootable ISO Image of %DIRE%
ECHO.
ECHO Removing any possible attributes set on %DIRE% and its
subfolders...
ATTRIB -R -H %DIRE% /S /D
FOR /F %%G IN ("%DIRE%") DO SET DCT=%DIRE: =_%
FOR /F %%Q IN ("%DCT%") DO SET LABL=%%~nQ
ECHO.
ECHO Creating ISO...
CDIMAGE.EXE -l%LABL% -h -j1 -m -o -
b%SystemRoot%\system32\img\xpBoot.img %DIRE%
%DIRE%.iso
ECHO.
PAUSE
EXIT
Lưu tập tin này lại trong thư mục H:\Boot và đặt tên là bootiso.cmd
Tiếp theo bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
@echo off
SET DIRE=%1
TITLE Creating Data ISO Image of %DIRE%
ECHO.
ECHO Removing any possible attributes set on %DIRE% and its
subfolders...
ATTRIB -R -H %DIRE% /S /D
FOR /F %%G IN ("%DIRE%") DO SET DCT=%DIRE: =_%
FOR /F %%Q IN ("%DCT%") DO SET LABL=%%~nQ
ECHO.
ECHO Creating ISO...
CDIMAGE.EXE -l%LABL% -yd -n -h -x -o -m -d %DIRE% %DIRE%.iso
ECHO.
PAUSE
EXIT
Lưu tập tin này lại trong thư mục H:\Boot và đặt tên là dataiso.cmd
Nhấn chuột phải vào tập tin cdimage.inf và chọn Install .
229. Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer
Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
Dim ws, t, p, p1, n, cn, mybox, itemtype, vbdefaultbutton
p = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\Window Title"
itemtype = "REG_SZ"
n = "Chuc mung ban da den voi www.vnechip.com"
Ws.RegWrite p, n, itemtype
p1 = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\"
n = ws.RegRead(p1 & "Window Title")
t = "Thay doi ten cho thanh tieu de"
cn = InputBox("Nhap ten moi cho thanh tieu de va nhan nut OK .", t, n)
If cn "" Then
ws.RegWrite p1 & "Window Title", cn
End If
VisitKelly's Korner
Sub VisitKelly's Korner
If MsgBox("Welcome to " & vbCRLF & vbCRLF
&"Ban co
muon ghe tham chung toi ngay bay gio?", vbQuestion + vbYesNo +
vbDefaultButton, "VNECHIPWhere
People Go To Know") =6 Then
ws.Run ""
End If
End Sub
Lưu tập tin này lại với tên là visit.vbs
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1001 thủ thuật máy tính Phần 25.pdf