Đặc điểm vật lý các hành tinh hệ Mặt Trời

Pluto cùng các hành tinh lùn khác có dạng cầu và chuyển động quanh Mặt Trời nhưng không đáp ứng yêu cầu thứ ba: Chiếm khối lượng tuyệt đối trên quĩ đạo của bản thân.

pdf20 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đặc điểm vật lý các hành tinh hệ Mặt Trời, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIETNAM ASTRONOMY AND COSMOLOGY ASSOCIATION Diễn giả: ĐẶNG VŨ TUẤN SƠN  Cấu trúc Hệ Mặt Trời  Sự tạo thành các hành tinh  Khác biệt giữa hành tinh nhóm trong và nhóm ngoài  Đặc điểm vật lý các hành tinh Lưu ý: các thông số trong bài giảng này được update chính xác tới năm 2016 Hệ Mặt Trời gồm ngôi sao trung tâm, hành tinh (và vệ tinh), hành tinh lùn, tiểu hành tinh, sao chổi, thiên thạch, Các hành tinh hình thành do bồi tụ từ đĩa vật chất giai đoạn đầu của Hệ Mặt Trời. Nhiệt độ giai đoạn tạo hành tinh khoảng 1200-2200 độ C. Vật chất nặng chìm vào trong tạo thành lõi, lớp ngoài nguội dần tạo thành vỏ hành tinh. Các hành tinh ở xa giảm nhiệt độ nhanh hơn, khí đóng băng ngăn vật chất nặng nên chúng là các hành tinh khí. Hành tinh là các thiên thể có dạng cầu chuyển động quanh sao mẹ (Mặt Trời) và chiếm khối lượng tuyệt đối trên quĩ đạo của bản thân. Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh theo qui ước nêu trên. Hành tinh nhóm trong gồm: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa. Chúng ngăn cách với nhóm ngoài bởi vành đai tiểu hành tinh. 4 hành tinh này là các hành tinh rắn. Nhóm ngoài gồm: Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương. Đây là các hành tinh lớn và có thành phần chính là khí. Riêng Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương được gọi là “hành tinh băng khổng lồ” – một phân nhánh của “hành tinh khí khổng lồ”. • Khoảng cách từ Mặt Trời: 0,39 AU (57,9 triệu km) • Chu kì quĩ đạo: 87,96 ngày • Chu kì tự quay: 58,7 ngày • Khối lượng: 3,3 x 1023 kg • Đường kính: 4.878km • Nhiệt độ bề mặt: đêm ~100K, ngày ~700K • Số vệ tinh: không * Sao Thủy có thể có sự sống hay không? • Khoảng cách từ Mặt Trời: 0,723 AU (108,2 triệu km) • Chu kì quĩ đạo: 224,68 ngày • Chu kì tự quay: 243 ngày • Khối lượng: 4,87x1024 kg • Đường kính: 12.104 km • Nhiệt độ bề mặt: 726K • Số vệ tinh: không * Vì sao Sao Kim nóng hơn Sao Thủy? * Sao Kim: Sao Hôm – Sao Mai? • Khoảng cách từ Mặt Trời: 1 AU (149,6 triệu km) • Chu kì quĩ đạo: 365,26 ngày • Chu kì tự quay: 24 giờ • Khối lượng : 5,98x1024 kg • Đường kính: 12.756km • Nhiệt độ bề mặt: 260 – 310K • Số vệ tinh: 1 • Khoảng cách từ Mặt Trời : 1,524 AU (227,9 triệu km) • Chu kì quĩ đạo: 686,98 ngày • Chu kì tự quay: 24,6 giờ • Khối lượng : 6,42x1023 kg • Đường kính: 6.787km • Nhiệt độ bề mặt: 150 – 310K • Số vệ tinh: 2 * Vì sao Sao Hỏa là mối quan tâm hàng đầu để tìm kiếm sự sống? • Khoảng cách từ Mặt Trời : 5,203 AU (778,3 triệu km) • Chu kì quĩ đạo: 11,86 năm • Chu kì tự quay: 9,84 giờ • Khối lượng : 1,9x1027 kg • Đường kính: 142.796km • Nhiệt độ bề mặt: 120K • Số vệ tinh: 69 vệ tinh đã được đặt tên, và nhiều vật thể nhỏ khác * Vết đỏ lớn của SaoMộc là gì? * Điểm đặc biệt của các vệ tinh Galileo • Khoảng cách từ Mặt Trời: 9,536 AU (1.427 triệu km) • Chu kì quí đạo: 29,45 năm • Chu kì tự quay: 10,2 giờ • Khối lượng: 5,69x1026 kg • Đường kính: 120.660km • Nhiệt độ bề mặt: 88K • Số vệ tinh: 62 đã được đặt tên và nhiều thiên thể khác (hầu hết nằm trên vành đai) * Tìm kiếm sự sống trên Titan? • Khoảng cách từ Mặt Trời : 19,18 AU (2.871 triệu km) • Chu kì quĩ đạo: 84,07 năm • Chu kì tự quay: 17,9 giờ • Khối lượng : 8,68x1025 kg • Đường kính: 51.118km • Nhiệt độ bề mặt: 59K • Số vệ tinh: 27 * Điều gì gây ra độ nghiêng đặc biệt của trục quay hành tinh này? • Khoảng cách từ Mặt Trời : 30,06 AU (4.497,1 triệu km) • Chu kì quĩ đạo: 164,81 năm • Chu kì tự quay: 19,1 giờ • Khối lượng : 1,02x1026 kg • Đường kính: 48.600km • Nhiệt độ bề mặt: 48K • Số vệ tinh: 14 Pluto không còn là hành tinh của Hệ Mặt Trời từ tháng 8 năm 2006. Ngày nay, nó được gọi là một hành tinh lùn cùng với Eris, Ceres, Haumea và Makemake. Pluto cùng các hành tinh lùn khác có dạng cầu và chuyển động quanh Mặt Trời nhưng không đáp ứng yêu cầu thứ ba: Chiếm khối lượng tuyệt đối trên quĩ đạo của bản thân. Diễn giả: ĐẶNG VŨ TUẤN SƠN Biên tập nội dung: TOÀN NGỌC ÁNH, ĐẶNG VŨ TUẤN SƠN VIETNAM ASTRONOMY AND COSMOLOGY ASSOCIATION

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-07_planets_4715_2049656.pdf