Chuyên đề Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán tại Việt Nam

Thành viên gây ra giao dịch lỗi bị TTLKCK hủy bỏ kết quả thanh toán phải bồi thường thiệt hại cho thành viên đối ứng.  Mức bồi thường do giao dịch lỗi gây ra do hai bên thành viên là đối tác trong giao dịch lỗi tự thỏa thuận nhưng không vượt quá mười phần trăm (10%) giá trị của giao dịch lỗi

pdf82 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 1866 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Lê Vũ Nam - Giảng viên Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG TP. HCM. PHẦN I Tài liệu tham khảo: Luật chứng khĩan số: 70/2006/QH 11 được Quốc hội Khố XI, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29 tháng 6 năm 2006; Nghị định số 14/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 01 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khốn. QUY ĐỊNH VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN Ở CÁC NƯỚC Pháp luật chứng khốn của các nước cũng cĩ những quy định tương tự về việc hạn chế thành lập thị trường giao dịch chứng khốn.  Điều 155 Luật chứng khốn Thái Lan quy định: “Ngồi SGDCK được thành lập theo Luật này, khơng ai được phép tham gia kinh doanh như một sở giao dịch chứng khốn hoặc các hoạt động kinh doanh cĩ tính chất tương tự”.  Hoặc Điều 76 Luật chứng khốn và giao dịch chứng khốn Hàn Quốc quy định: “Chỉ cĩ Sở giao dịch chứng khốn được thành lập thị trường chứng khốn hoặc các phương tiện tương tự hoặc tiến hành các hoạt động tương tự như hoạt động của một sở giao dịch”. TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN TẠI VN Sở giao dịch chứng khốn tổ chức thị trường giao dịch chứng khốn cho chứng khốn của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khốn. Trung tâm giao dịch chứng khốn tổ chức thị trường giao dịch chứng khốn cho chứng khốn của tổ chức phát hành khơng đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khốn. Ngồi Sở giao dịch chứng khốn và Trung tâm giao dịch chứng khốn, khơng tổ chức, cá nhân nào được phép tổ chức thị trường giao dịch chứng khốn. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TTGDCK, SGDCK TẠI VN  SGDCK, TTGDCK là pháp nhân thành lập và hoạt động theo mơ hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cơng ty cổ phần theo quy định của Luật chứng khốn.  Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải thể, chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của SGDCK, TTGDCK theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.  SGDCK, TTGDCK cĩ chức năng tổ chức và giám sát hoạt động giao dịch chứng khốn niêm yết tại SGDCK, TTGDCK.  Hoạt động của SGDCK, TTGDCK phải tuân thủ quy định của Luật này và Điều lệ SGDCK, TTGDCK.  SGDCK, TTGDCK chịu sự quản lý và giám sát của Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước. BỘ MÁY QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH TTGDCK, SGDCK TẠI VN  Sở giao dịch chứng khốn, Trung tâm giao dịch chứng khốn cĩ Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phĩ Giám đốc và Ban kiểm sốt.  Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Sở giao dịch chứng khốn, Trung tâm giao dịch chứng khốn do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn theo đề nghị của Hội đồng quản trị, sau khi cĩ ý kiến của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước.  Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phĩ Giám đốc và Ban kiểm sốt được quy định tại Điều lệ Sở giao dịch chứng khốn, Trung tâm giao dịch chứng khốn. QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK  Ban hành các quy chế về niêm yết chứng khốn, giao dịch chứng khốn, cơng bố thơng tin và thành viên giao dịch sau khi được Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước chấp thuận.  Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch chứng khốn tại Sở giao dịch chứng khốn, Trung tâm giao dịch chứng khốn.  Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch chứng khốn theo Quy chế giao dịch chứng khốn của Sở giao dịch chứng khốn, Trung tâm giao dịch chứng khốn trong trường hợp cần thiết để bảo vệ nhà đầu tư.  Chấp thuận, huỷ bỏ niêm yết chứng khốn và giám sát việc duy trì điều kiện niêm yết chứng khốn của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khốn, Trung tâm giao dịch chứng khốn. QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK  Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch; giám sát hoạt động giao dịch chứng khốn của các thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khốn, Trung tâm giao dịch chứng khốn.  Giám sát hoạt động cơng bố thơng tin của các tổ chức niêm yết, thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khốn, Trung tâm giao dịch chứng khốn.  Cung cấp thơng tin thị trường và các thơng tin liên quan đến chứng khốn niêm yết.  Làm trung gian hồ giải theo yêu cầu của thành viên giao dịch khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khốn.  Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính. NGHĨA VỤ CỦA TTGDCK, SGDCK  Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khốn trên thị trường được tiến hành cơng khai, cơng bằng, trật tự và hiệu quả.  Thực hiện chế độ kế tốn, kiểm tốn, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.  Thực hiện cơng bố thơng tin theo quy định tại Điều 107 của Luật chứng khĩan và các quy định khác của pháp luật.  Cung cấp thơng tin và phối hợp với các cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền trong cơng tác điều tra và phịng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về chứng khốn và thị trường chứng khốn.  Phối hợp thực hiện cơng tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khốn và thị trường chứng khốn cho nhà đầu tư.  Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong trường hợp SGDCK, TTGDCK gây thiệt hại cho thành viên giao dịch, trừ trường hợp bất khả kháng. Tham khảo: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SGDCK Ở MỘT SỐ NƯỚC  Cơ cấu tổ chức của từng SGDCK do mơ hình sở hữu quyết định.  Thơng thường, cơ cấu tổ chức của một SGDCK bao gồm:  Đại hội đồng cổ đơng (hoặc Hội đồng thành viên).  Hội đồng quản trị.  Ban Giám đốc.  Các phịng, ban chức năng:  Phịng thành viên.  Phịng niêm yết.  Phịng giao dịch.  Phịng giám sát.  Phịng Nghiên cứu phát triển.  Phịng kế tốn, kiểm tốn.  Cơng cơng nghệ tin học.  Văn phịng (Phịng hành chính). GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN TẠI SGDCK SGDCK tổ chức giao dịch chứng khốn niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung và phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khốn của SGDCK. Chứng khốn niêm yết tại SGDCK khơng được giao dịch bên ngồi SGDCK, trừ trường hợp quy định tại Quy chế giao dịch chứng khốn của SGDCK. GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN TẠI TTGDCK TTGDCK tổ chức giao dịch chứng khốn niêm yết theo phương thức thoả thuận và các phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khốn của TTGDCK. Chứng khốn niêm yết tại TTGDCK được giao dịch tại cơng ty chứng khốn là thành viên giao dịch của TTGDCK theo Quy chế giao dịch chứng khốn của TTGDCK. SGDCK, TTGDCK tổ chức giao dịch loại chứng khốn mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới phải được UBCKNN chấp thuận. Tham khảo: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SGDCK TP. HCM Tham khảo: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TTGDCK HÀ NỘI TRƯỚC KHI CHUYỂN ĐỔI PHẦN II Danh mục tài liệu tham khảo  Quyết định số 124/QĐ-SGDHCM ngày 9/10/2007 của TGĐ SGDCK TP. HCM về việc ban hành Quy chế giao dịch chứng khốn;  Quyết định số 40/QĐ-SGDHCM ngày 24/11/2008 của TGĐ SGDCK TP. HCM về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế giao dịch chứng khốn;  Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngồi trên thị trường chứng khốn Việt Nam;  Quyết định số 50/2003/QĐ-BTC ngày 14/03/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, áp dụng lơ giao dịch 10 đơn vị (áp dụng kể từ ngày 20/05/2003);  Quyết định 87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, thanh tốn bù trừ.  Quyết định số 41/QĐ-SGDHCM ngày 24/11/2008 của TGĐ SGDCK TP. HCM về việc ban hành Quy định giao dịch trực tuyến tại Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh;  Quyết định số 32/QĐ-SGDHCM ngày 14/08/2008 của TGĐ SGDCK TP. HCM về việc điều chỉnh biên độ dao động giá cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư tại Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh;  Thơng báo số 308/SGDHCM-TV ngày 12/02/2008 của SGDCK TP. HCM về việc thay đổi thời gian giao dịch trong ngày (cĩ hiệu lực từ ngày 03/03/2009);  Thơng báo số 1065/SGDHCM-TV ngày 03/06/2009 của SGDCK TP. HCM về việc áp dụng thời gian thanh tốn T+1 đối với giao dịch thỏa\thuận cố phiếu/chứng chỉ quỹ cĩ khối lượng trên 100.000 đơn vị trở lên (cĩ hiệu lực từ ngày 15/06/2009); CÁC KHÁI NIỆM  Thành viên giao dịch tại HOSE là cơng ty chứng khốn được HOSE chấp thuận trở thành thành viên giao dịch (sau đây gọi tắt là “thành viên”).  Hệ thống giao dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch chứng khốn tại HOSE.  Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch của nhà đầu tư từ thành viên đến HOSE.  Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khốn quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu.  Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở để HOSE tính giới hạn dao động giá chứng khốn trong ngày giao dịch. CÁC KHÁI NIỆM  Giá thực hiện là giá chứng khốn được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ giao dịch thỏa thuận.  Giá mở cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.  Giá đĩng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp khơng cĩ giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đĩng cửa được xác định là giá đĩng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đĩ.  Trạm đầu cuối là các thiết bị đầu vào và đầu ra dùng để nhận hoặc chuyển thơng tin.  Đại diện giao dịch của thành viên HOSE là nhân viên do thành viên cử và được HOSE cấp thẻ đại diện giao dịch. LOẠI CHỨNG KHỐN GIAO DỊCH Cổ phiếu; Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khốn; Trái phiếu; Các loại chứng khốn khác sau khi cĩ sự chấp thuận của UBCKNN. GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN NIÊM YẾT  Chứng khốn niêm yết tại HOSE được giao dịch thơng qua hệ thống giao dịch của HOSE, ngoại trừ các trường hợp sau:  Giao dịch lơ lẻ;  Chào mua cơng khai;  Đấu giá bán phần vốn nhà nước tại tổ chức niêm yết;  Cho, biếu, tặng, thừa kế…;  Giao dịch sửa lỗi sau giao dịch;  Tổ chức niêm yết thực hiện giao dịch mua lại cổ phiếu ưu đãi của cán bộ, cơng nhân viên;  Các trường hợp khác theo Quy định của SGDCK TP.HCM. GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN NIÊM YẾT  Căn cứ đề nghị của thành viên, HOSE sẽ xem xét và cấp trạm đầu cuối cho thành viên để nhập lệnh vào hệ thống giao dịch. HOSE cĩ thể thu hồi trạm đầu cuối đã cấp cho thành viên hoặc yêu cầu thành viên ngừng sử dụng trạm đầu cuối. Các trường hợp thu hồi hoặc yêu cầu thành viên ngừng sử dụng trạm đầu cuối do HOSE quy định.  Chỉ đại diện giao dịch của thành viên mới được nhập lệnh vào hệ thống giao dịch. Hoạt động của đại diện giao dịch phải tuân thủ Quy chế giao dịch này và các quy định liên quan của HOSE về đại diện giao dịch.  Thành viên chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của các đại diện giao dịch của mình. CÁC TRƯỜNG HỢP NGỪNG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN  Hệ thống giao dịch của HOSE gặp sự cố;  Khi cĩ một phần tư (1/4) số thành viên HOSE trở lên bị sự cố về hệ thống chuyển lệnh;  Khi xảy ra những sự kiện làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch bình thường của thị trường như thiên tai, hỏa hoạn v.v…;  UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để bảo vệ thị trường.  Hoạt động giao dịch được tiếp tục ngay sau khi các sự kiện nêu trên được khắc phục. Trường hợp khơng thể phục hồi thì phiên giao dịch được coi là kết thúc ở lần khớp lệnh trước đĩ.  HOSE lập tức phải báo cáo UBCKNN việc tạm ngừng và thay đổi thời giao dịch trên PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH PHƯƠNG THỨC KHỚP LỆNH  Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khốn của khách hàng tại một thời điểm xác định. Gía khớp lệnh hình thành theo nguyên tắc sau: i. Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất; ii. Nếu cĩ nhiều mức giá thỏa mãn tiết i nêu trên thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn; iii. Nếu vẫn cĩ nhiều mức giá thỏa mãn tiết ii nêu trên thì mức giá cao hơn sẽ được chọn.  Phương thức khớp lệnh định kỳ được sử dụng để xác định giá mở cửa và giá đĩng cửa của chứng khốn trong phiên giao dịch.  Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khốn ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH PHƯƠNG THỨC THỎA THUẬN  Phương thức thoả thuận: Là phương thức giao dịch trong đĩ các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thơng tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận. Loại chứng khốn Khớp lệnh Thỏa thuận Cổ phiếu   Chứng chỉ quỹ   Trái phiếu  NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH  Ưu tiên về giá:  Lệnh mua cĩ mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;  Lệnh bán cĩ mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước;  Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán cĩ cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước. ĐƠN VỊ GD & ĐƠN VỊ YẾT GIÁ  Đơn vị giao dịch được quy định như sau:  SGDCK TP. HCM quy định đơn vị giao dịch lơ chẵn, khối lượng giao dịch lơ lớn sau khi cĩ sự chấp thuận của UBCKNN.  Khơng quy định đơn vị yết giá đối với phương thức giao dịch thoả thuận.  Giao dịch theo phương thức khớp lệnh: Mức giá Đơn vị yết giá ≤ 49.900 100 đồng 50.000 - 99.500 500 đồng ≥ 100.000 1.000 đồng BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG GIÁ  HOSE quy định biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong ngày giao dịch sau khi cĩ sự chấp thuận của UBCKNN.  Khơng áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu.  Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được xác định như sau:  Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)  Giá tối thiểu (Giá sàn) = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu xBiên độ dao động giá)  Biên độ dao động giá khơng áp dụng đối với chứng khốn trong một số trường hợp sau:  Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mới niêm yết;  Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 30 ngày;  Các trường hợp khác theo quyết định của HOSE. GIÁ THAM CHIẾU  Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư đang giao dịch là giá đĩng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đĩ.  Giá đĩng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong ngày giao dịch là giá thực hiện trong lần khớp lệnh định kỳ xác định giá đĩng cửa của ngày giao dịch. Nếu trong lần khớp lệnh định kỳ xác định giá đĩng cửa khơng cĩ giá khớp lệnh thì giá giao dịch cuối cùng trong ngày của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư sẽ được coi là giá đĩng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đĩ.  Trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu được xác định theo nguyên tắc nêu trên. GIÁ THAM CHIẾU  Trường hợp chứng khốn bị tạm ngừng giao dịch trên 30 ngày khi được giao dịch trở lại thì giá tham chiếu được xác lai.  Trường hợp giao dịch chứng khốn khơng được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày khơng hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đĩng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.  Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đĩng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.  Trong một số trường hợp cần thiết, HOSE cĩ thể áp dụng phương thức xác định giá tham chiếu khác sau khi cĩ sự chấp thuận của UBCKNN. XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU TRONG NGÀY GIAO DỊCH ĐẦU TIÊN ĐỐI VỚI CP, CCQ  Tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết (nếu cĩ) phải đưa ra mức giá giao dịch dự kiến để làm giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.  Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là +/-20% so với giá giao dịch dự kiến.  Phương thức giao dịch:  HOSE chỉ cho phép nhận lệnh giới hạn và khớp lệnh một lần theo phương thức khớp lệnh định kỳ.  Nếu trong lần khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa khơng cĩ giá khớp lệnh thì được phép nhận lệnh tiếp trong đợt khớp lệnh định kỳ tiếp theo.  Mức giá khớp lệnh trong ngày giao dịch đầu tiên sẽ là giá tham chiếu cho ngày giao dịch kế tiếp. Biên độ dao động giá được áp dụng từ ngày giao dịch kế tiếp.  Nếu trong 3 ngày giao dịch đầu tiên, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm yết vẫn chưa cĩ giá tham chiếu, tổ chức niêm yết sẽ phải xác định lại giá giao dịch dự kiến. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH GIỚI HẠN (LO)  Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khốn tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.  Lệnh giới hạn cĩ hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH THỊ TRƯỜNG (MP)  Là lệnh mua chứng khốn tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khốn tại mức giá mua cao nhất hiện cĩ trên thị trường.  Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc trên mà khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn chưa được thực hiện hết thì lệnh thị trường sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện cĩ trên thị trường.  Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn cịn sau khi giao dịch theo nguyên tắc thứ 2 và khơng thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đĩ hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đĩ. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH THỊ TRƯỜNG (MP)  Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh thị trường mua hoặc giá sàn đối với lệnh thị trường bán thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.  Các thành viên khơng được nhập lệnh thị trường vào hệ thống giao dịch khi chưa cĩ lệnh giới hạn đối ứng đối với chứng khốn đĩ.  Lệnh thị trường được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh liên tục. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH TTẠI MỨC GIÁ MỞ CỬA (ATO)  Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khốn tại mức giá mở cửa.  Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.  Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh khơng được thực hiện hoặc khơng được thực hiện hết. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH TẠI MỨC GIÁ CỬA (ATC)  Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khốn tại mức giá đĩng cửa.  Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.  Lệnh ATC được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đĩng cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá đĩng cửa nếu lệnh khơng được thực hiện hoặc khơng được thực hiện hết. KÝ HIỆU LỆNH KHI NHẬP VÀO HỆ THỐNG Loại khách hàng Ký hiệu lệnh Thành viên giao dịch tự doanh P Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại thành viên giao dịch C Nhà đầu tư nước ngồi lưu ký tại thành viên giao dịch, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngồi; Tổ chức lưu ký nước ngồi tự doanh F Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngồi; Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh M SỬA HUỶ LỆNH (ĐỐI GD KHỚP LỆNH)  Trong thời gian khớp lệnh định kỳ:  Nghiêm cấm việc huỷ lệnh giao dịch được đặt trong cùng đợt khớp lệnh định kỳ. Chỉ được phép huỷ các lệnh gốc hoặc phần cịn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện trong lần khớp lệnh định kỳ hoặc liên tục trước đĩ.  Đại diện giao dịch được phép sửa lệnh giao dịch khi nhập sai lệnh giao dịch của khách hàng nhưng phải xuất trình lệnh gốc và được HOSE chấp thuận. Việc sửa lệnh giao dịch chỉ cĩ hiệu lực khi lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần cịn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện. Việc sửa lệnh trong thời gian giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh giao dịch do HOSE ban hành. SỬA HUỶ LỆNH (ĐỐI GD KHỚP LỆNH)  Trong thời gian khớp lệnh liên tục, khi khách hàng yêu cầu hoặc khi thành viên nhập sai thơng tin của lệnh gốc, đại diện giao dịch được phép sửa, hủy lệnh nếu lệnh hoặc phần cịn lại của lệnh chưa được thực hiện, kể cả các lệnh hoặc phần cịn lại của lệnh chưa được thực hiện ở lần khớp lệnh định kỳ hoặc liên tục trước đĩ.  Trường hợp sửa số hiệu tài khoản của nhà đầu tư, thứ tự ưu tiên của lệnh vẫn được giữ nguyên so với lệnh gốc.  Trường hợp sửa các thơng tin khác của lệnh giao dịch, thứ tự ưu tiên về thời gian của lệnh sau khi sửa được tính kể từ khi lệnh đúng nhập vào hệ thống giao dịch. GIAO DỊCH THỎA THUẬN  Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, đại diện giao dịch của Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khốn theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch.  Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận do đại diện giao dịch nhập trên hệ thống giao dịch bao gồm: € Mã chứng khốn; € Giá quảng cáo; € Khối lượng; € Lệnh chào mua hoặc bán; € Số điện thoại liên hệ. GIAO DỊCH THỎA THUẬN  Thực hiện giao dịch thỏa thuận:  Trong thời gian giao dịch thoả thuận, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được thực hiện giao dịch theo lơ lớn.  Giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ phải tuân theo quy định về biên độ dao động giá trong ngày và khơng phải tuân thủ quy định về đơn vị yết giá.  Giao dịch thoả thuận do thành viên bên mua và bên bán nhập vào hệ thống giao dịch theo Quy trình giao dịch thoả thuận do HOSE ban hành.  Sửa hủy giao dịch thỏa thuận:  Giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch khơng được phép hủy bỏ.  Trong trường hợp đại diện giao dịch nhập sai giao dịch thỏa thuận, đại diện giao dịch được phép sửa giao dịch thỏa thuận nhưng phải xuất trình lệnh gốc của khách hàng, phải được bên đối tác chấp thuận sửa và được HOSE chấp thuận việc sửa giao dịch thoả thuận. Việc sửa giao dịch thoả thuận của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh giao dịch do HOSE ban hành. SỬA LỖI SAU GIAO DỊCH Sau khi kết thúc giao dịch, nếu thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sĩt trong quá trình nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống giao dịch, thành viên phải báo cáo HOSE về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải quyết với khách hàng về lỗi giao dịch của mình. Việc sửa lỗi sau giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lỗi sau giao dịch do HOSE và Trung tâm Lưu ký chứng khốn ban hành. XÁC LẬP VÀ HUỶ BỎ GIAO DỊCH  Giao dịch chứng khốn được xác lập khi hệ thống giao dịch thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh hoặc ghi nhận giao dịch theo phương thức thỏa thuận, ngoại trừ cĩ quy định khác do HOSE ban hành.  Thành viên bên mua và bên bán cĩ trách nhiệm đảm bảo nghĩa vụ thanh tốn đối với giao dịch chứng khốn đã được xác lập.  Trong trường hợp giao dịch đã được thiết lập ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư hoặc tồn bộ giao dịch trên thị trường, HOSE cĩ thể quyết định sửa hoặc hủy bỏ giao dịch trên.  Trong trường hợp hệ thống giao dịch gặp sự cố dẫn đến tạm ngừng giao dịch, HOSE căn cứ tình hình khắc phục sự cố để quyết định cơng nhận hoặc khơng cơng nhận kết quả giao dịch. GIỚI HẠN NẮM GIỮ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI (ROOM) Đối với cổ phiếu + chứng chỉ quỹ: ≤ 49% Đối với cổ phiếu ngân hàng: ≤ 30% Đối với cổ phiếu chưa niêm yết: 49% Đối với trái phiếu: khơng giới hạn đối với trái phiếu Chính phủ Tỷ lệ tham gia của bên nước ngồi vào cơng ty chứng khốn/ quản lý quỹ: ≤ 49% CÁCH TÍNH ROOM CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI  Total Room: khối lượng CK được phép sở hữu = Số lượng CK niêm yết x tỷ lệ nắm giữ tối đa  Current Room: khối lượng CK cịn được phép mua = Total Room – Khối lượng CK đang được người nước ngồi sở hữu  Đối với lệnh MUA của người ĐTNN: sẽ được trừ ngay vào Current Room  Đối với lệnh BÁN của người ĐTNN: sẽ được cộng vào Current Room vào ngày T+3 HÀNH VI CẤM VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ  Nhà đầu tư chỉ được cĩ một tài khoản giao dịch chứng khốn và chỉ được mở tại một cơng ty chứng khốn. Tài khoản của nhà đầu tư phải tuân thủ quy định về cấp mã tài khoản cho nhà đầu tư do HOSE ban hành. Thành viên cĩ trách nhiệm lưu giữ chứng từ giao dịch, thơng tin giao dịch chứng khốn của số tài khoản đã cấp, thơng tin về chủ tài khoản, ngày mở và đĩng tài khoản.  Nhà đầu tư khơng được phép đồng thời đặt lệnh mua và bán đối với một loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong cùng một ngày giao dịch.  Khi đặt lệnh bán chứng khốn hoặc quảng cáo bán chứng khốn (khi đặt lệnh mua chứng khốn hoặc quảng cáo mua chứng khốn), số dư chứng khốn (số dư tiền) trên tài khoản của khách hàng mở tại thành viên phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ ký quỹ chứng khốn (tiền). Giao dịch chứng khốn của cổ đơng sáng lập trong thời hạn cịn bị hạn chế chuyển nhượng  Giao dịch cổ phiếu của các cổ đơng sáng lập được thực hiện theo phương thức thoả thuận trực tiếp tại Trung tâm lưu ký chứng khốn, nhưng phải báo cáo và cơng bố thơng tin trên hệ thống của HOSE ít nhất 01 ngày trước ngày thực hiện giao dịch. Trong vịng 03 ngày sau khi hồn tất giao dịch, cổ đơng sáng lập phải báo cáo tỷ lệ sở hữu hiện tại của mình với HOSE.  Giá giao dịch nằm trong biên độ giao động giá của ngày giao dịch. Giao dịch cổ phiếu quỹ  Trong mỗi ngày giao dịch, TCNY chỉ được phép đặt lệnh mua lại cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu quỹ với khối lượng tối thiểu bằng 3% và khối lượng tối đa bằng 5% khối lượng xin phép trong đơn đăng ký gửi HOSE. Tổ chức niêm yết muốn giao dịch với khối lượng vượt quá 5% khối lượng xin phép trong đơn hoặc thực hiện giao dịch lơ lớn theo phương thức giao dịch thỏa thuận phải được sự chấp thuận của HOSE và HOSE phải báo cáo UBCKNN ít nhất một ngày trước ngày tổ chức niêm yết thực hiện giao dịch. Trường hợp tổ chức niêm yết mua lại cổ phiếu quỹ, khối lượng mua lại khơng được vượt quá 10% khối lượng giao dịch của cổ phiếu đĩ trong ngày giao dịch liền trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch cổ phiếu quỹ.  Giá đặt mua lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết trong ngày giao dịch khơng lớn hơn giá tham chiếu cộng ba đơn vị yết giá. Giá đặt bán cổ phiếu quỹ trong ngày giao dịch khơng được nhỏ hơn giá tham chiếu trừ ba đơn vị yết giá.  Trong những trường hợp đặc biệt, HOSE sẽ xem xét và quyết định việc giao dịch cổ phiếu quỹ trên cơ sở đề nghị của tổ chức niêm yết. KÝ HIỆU CÁC TRẠNG THÁI CỦA CHỨNG KHỐN NIÊM YẾT Ký hiệu Ý nghĩa P Chứng khốn giao dịch bình thường H Chứng khốn bị tạm ngừng giao dịch trong 1 ngày giao dịch S Chứng khốn bị ngừng giao dịch C Chứng khốn bị kiểm sốt X Chứng khốn bị hủy niêm yết KÝ HIỆU CÁC TRẠNG THÁI CỦA CHỨNG KHỐN NIÊM YẾT Ký hiệu Ý nghĩa XD Giao dịch khơng hưởng cổ tức XR Giao dịch khơng hưởng quyền kèm theo XI Giao dịch khơng hưởng lãi trái phiếu SP Ngừng giao dịch DS Chứng khốn cảnh báo PHẦN III Tài liệu tham khảo  Quyết định số 353 /QĐ-TTGDHN ngày 26 tháng 11 năm 2007 của GĐ TTGDCK HN Về việc ban hành Quy chế Giao dịch Chứng khốn tại Trung tâm Giao dịch chứng khốn Hà Nội;  Quyết định số 229/QĐ-TTGDCK NH ngày 30 tháng 06 năm 2008 của Giám đốc Trung tâm Giao dịch chứng khốn Hà Nội ban hành Quy định của Trung tâm giao dịch chứng khĩan Hà Nội về giao dịch từ xa;  Quyết định số 763/QĐ-SGDHN ngày17 tháng 11 năm 2009 của TGĐ SGDCK HN Về việc sửa đổi Quy định về giao dịch từ xa ban hành kèm theo Quyết định số 229/QĐ-TTGDHN ngày 30/06/2008;  Quyết định số 71/QĐ-SGDHN ngày 05 tháng 02 năm 2010 của TGĐ SGDCK HN về việc sửa đổi Quy chế Giao dịch Chứng khốn tại Sở Giao dịch Chứng khốn Hà Nội.  Tài liệu khác. CHỨNG KHỐN GIAO DỊCH Cổ phiếu; Trái phiếu; Các loại chứng khốn khác sau khi cĩ sự chấp thuận của UBCKNN Phương thức giao dịch Phương thức khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khốn ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. Phương thức thoả thuận là phương thức giao dịch trong đĩ các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thơng tin vào hệ thống giao dịch để xác nhận giao dịch này. Đơn vị giao dịch CP  Đơn vị giao dịch (lơ chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh là 100 cổ phiếu.  Khơng quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận cổ phiếu. Áp dụng khối lượng giao dịch tối thiểu đối với giao dịch thỏa thuận là 5000 cổ phiếu  Giao dịch cổ phiếu cĩ khối lượng từ 1 đến 99 cổ phiếu (lơ lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá nhưng khơng vượt quá giới hạn dao động giá theo quy định so với giá tham chiếu của ngày giao dịch gần nhất của cổ phiếu đĩ trên TTGDCKHN.  Khi cĩ yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên cĩ trách nhiệm mua lại và chỉ được phép thực hiện mua lại cổ phiếu lơ lẻ của nhà đầu tư.  Hàng tháng thành viên cĩ trách nhiệm báo cáo TTGDCKHN về kết quả thực hiện việc mua lại cổ phiếu lơ lẻ của nhà đầu tư trong tháng.  TTGDCKHN quyết định thay đổi lơ giao dịch khi cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận. Đơn vị giao dịch TP  Đơn vị giao dịch (lơ chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh trái phiếu là 100 trái phiếu.  Khơng quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu. Khối lượng giao dịch tối thiểu đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu là 1000 trái phiếu.  Giao dịch trái phiếu cĩ khối lượng từ 1 đến 99 trái phiếu (lơ lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá. Khi cĩ yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên cĩ trách nhiệm mua lại và chỉ được phép thực hiện mua lại trái phiếu lơ lẻ của nhà đầu tư.  Hàng tháng thành viên cĩ trách nhiệm báo cáo TTGDCKHN về kết quả thực hiện việc mua lại trái phiếu lơ lẻ của nhà đầu tư trong tháng.  TTGDCKHN quyết định thay đổi lơ giao dịch khi cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch  Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khốn theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:  Ưu tiên về giá:  Lệnh mua cĩ mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;  Lệnh bán cĩ mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.  Ưu tiên về thời gian:  Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán cĩ cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.  Trường hợp lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về giá thì mức giá thực hiện là mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước. Đơn vị yết giá  Đơn vị yết giá  Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng.  Khơng quy định đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận.  Lệnh giao dịch  Lệnh giao dịch theo phương thức khớp lệnh là lệnh giới hạn.  Lệnh giới hạn cĩ hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ hoặc cho đến khi kết thúc phiên giao dịch Sửa, huỷ lệnh giao dịch khớp lệnh  Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch chỉ cĩ hiệu lực đối với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần cịn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện.  Trong phiên giao dịch, đại diện giao dịch được phép sửa lệnh giao dịch khi nhập sai lệnh giao dịch của nhà đầu tư nhưng phải xuất trình lệnh gốc và được TTGDCKHN chấp thuận. Việc sửa lệnh trong thời gian giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh giao dịch do TTGDCKHN ban hành. Riêng trường hợp sửa giá, TTGDCKHN cho phép đại diện giao dịch được sửa giá ngay trên hệ thống theo yêu cầu của nhà đầu tư. Khi thực hiện sửa lệnh, thứ tự ưu tiên về thời gian của lệnh sau khi sửa được tính kể từ khi lệnh đúng được nhập vào hệ thống giao dịch.  Trong thời gian khớp lệnh liên tục, khi nhà đầu tư yêu cầu đại diện giao dịch thực hiện hủy lệnh, đại diện giao dịch tiến hành huỷ lệnh cho nhà đầu tư theo trình tự huỷ lệnh được quy định trong Quy trình hủy lệnh giao dịch do TTGDCKHN ban hành. Giá tham chiếu  Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quyền của các giá giao dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh của ngày giao dịch gần nhất trước đĩ.  Trường hợp cổ phiếu mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên TTGDCKHN chỉ nhận lệnh mua và lệnh bán chứng khốn và khơng áp dụng biên độ dao động giá. Nếu trong ngày giao dịch đầu tiên khơng cĩ giá khớp lệnh thì giá tham chiếu sẽ được xác định trong ngày giao dịch kế tiếp cho đến khi giá giao dịch được xác lập trên hệ thống.  Trường hợp chứng khốn bị tạm ngừng giao dịch trên 25 phiên giao dịch khi được giao dịch trở lại thì giá tham chiếu được xác định tương tự quy định tại khoản 2 Điều này. Giá tham chiếu  Trường hợp giao dịch chứng khốn khơng được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày khơng hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo.  Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.  Trong một số trường hợp cần thiết, TTGDCKHN cĩ thể áp dụng phương pháp xác định giá tham chiếu khác sau khi được UBCKNN chấp thuận. Giao dịch cổ phiếu quỹ  Tổ chức niêm yết muốn mua lại cổ phiếu của chính mình hoặc bán cổ phiếu quỹ thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.  Trong mỗi ngày giao dịch, tổ chức niêm yết chỉ được phép đặt lệnh mua lại cổ phiếu hay bán cổ phiếu quỹ với khối lượng tối thiểu bằng 3% và khối lượng tối đa bằng 5% tổng khối lượng dự kiến thực hiện.  Trường hợp đặc biệt, tổ chức niêm yết muốn giao dịch với khối lượng vượt quá 5% tổng khối lượng dự kiến thực hiện hoặc thực hiện giao dịch lơ lớn theo phương thức thỏa thuận phải được sự chấp thuận của TTGDCKHN.  Giá đặt mua lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết trong ngày giao dịch khơng lớn hơn giá tham chiếu cộng 5% của giá tham chiếu. Giá đặt bán cổ phiếu quỹ trong ngày giao dịch khơng được nhỏ hơn giá tham chiếu trừ 5% của giá tham chiếu. Giao dịch cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế tốn trưởng, thành viên Ban Kiểm sốt của tổ chức niêm yết và người cĩ liên quan  Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế tốn trưởng, thành viên Ban Kiểm sốt của tổ chức niêm yết và người cĩ liên quan cĩ ý định giao dịch cổ phiếu của chính cơng ty niêm yết phải thực hiện nghĩa vụ về cơng bố thơng tin theo quy định của pháp luật.  Người thực hiện giao dịch nêu tại Khoản 1 Điều này phải thực hiện nghĩa vụ cơng bố thơng tin và báo cáo về kết quả thực hiện giao dịch nêu trên theo quy định của pháp luật. Giao dịch cổ phiếu của cổ đơng sáng lập  Giao dịch cổ phiếu của cổ đơng sáng lập được thực hiện chuyển nhượng qua hệ thống của Trung tâm Lưu ký Chứng khốn với mức giá thực hiện khơng vượt quá biên độ giao động giá theo quy định.  Chậm nhất 01 ngày trước khi thực hiện giao dịch, cổ đơng sáng lập phải gửi thơng báo cho TTGDCKHN về việc giao dịch của cổ đơng sáng lập trong đĩ nêu rõ người chuyển nhượng và mã tài khoản giao dịch, người nhận chuyển nhượng và mã tài khoản giao dịch, thời hạn dự kiến giao dịch, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đơng trong trường hợp chuyển nhượng cho người khơng phải cổ đơng sáng lập.  Trong vịng 03 ngày làm việc kể từ ngày hồn tất giao dịch, cổ đơng sáng lập phải báo cáo bằng văn bản cho TTGDCKHN về kết quả giao dịch, trong đĩ nêu rõ khối lượng giao dịch, người chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng, thời gian giao dịch.  Nếu giao dịch khơng được thực hiện, cổ đơng sáng lập phải báo cáo lý do với TTGDCKHN bằng văn bản trong vịng 03 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch. Giao dịch cổ phiếu của cổ đơng lớn & Giao dịch chào mua cơng khai Giao dịch cổ phiếu của cổ đơng lớn: Cổ đơng lớn của các cơng ty niêm yết tại TTGDCKHN phải tuân thủ các quy định tại Điều 29 Luật chứng khốn liên quan đến cổ đơng lớn. Giao dịch chào mua cơng khai: Tổ chức, cá nhân chào mua cơng khai cổ phiếu niêm yết tại TTGDCKHN phải tuân thủ các quy định tại Điều 32 Luật Chứng khốn và thực hiện cơng bố thơng tin theo quy định của pháp luật. PHẦN IV Tài liệu tham khảo:  Quyết định số 108 /2008/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng BTC về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khốn cơng ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khốn Hà Nội;  Quyết định số 159/QĐ-TTGDHN ngày 27 tháng 04 năm 2009 của GĐ TTGDCK HN về việc ban hành Quy chế quản lý thị trường đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khốn Hà Nội  Thơng tư số 128/2009/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng BTC sửa đổi, bổ sung Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khốn cơng ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khốn Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG  Cơ quan điều hành giao dịch UPCOM: HASCT  Chứng khốn giao dịch: Chứng khốn đăng ký giao dịch tại TTGDCK bao gồm cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi được chấp thuận đăng ký giao dịch tại TTGDCK.  Tổ chức giao dch: Giao dịch chứng khốn được thực hiện qua thành viên; thơng tin về giao dịch phải được báo qua hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK để tổng hợp và đưa ra kết quả giao dịch chung.  Tổ cức c chứng khon giao dch trn UPCOM tực hiện CBTT theo quy định của TT09 và Quy chế CBTT của HASCT. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH Là chứng khốn của cơng ty đại chúng theo quy định tại Điều 25 Luật Chứng khốn chưa niêm yết hoặc đã bị huỷ niêm yết tại TTGDCK hoặc SGDCK. Là chứng khốn đã được đăng ký lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khốn (sau đây viết tắt là TTLKCK). Được một (01) thành viên cam kết hỗ trợ. THỜI GIAN GIAO DỊCH VÀ BIÊN ĐỘ Thời gian thành viên hệ thống đăng ký giao dịch nhập lệnh vào hệ thống đăng ký giao dịch hàng ngày từ 10h00 đến 15h00. Thời gian nghỉ từ 11h30 đến 13h30. Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch: Đối với giao dịch cổ phiếu là  10%. Biên độ này cĩ thể được UBCKNN quyết định thay đổi tuỳ theo tình hình thị trường. Khơng áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH  TTGDCK áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận đối với các giao dịch của chứng khốn trên hệ thống đăng ký giao dịch. Phương thức giao dịch thỏa thuận bao gồm hai hình thức:  Thỏa thuận điện tử là hình thức giao dịch trong đĩ đại diện giao dịch nhập lệnh với các điều kiện giao dịch đã được xác định và lựa chọn lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện giao dịch;  Thỏa thuận thơng thường là hình thức giao dịch trong đĩ bên mua, bên bán tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch nhập thơng tin vào hệ thống đăng ký giao dịch để xác nhận giao dịch này. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH  Đối với hình thức giao dịch thoả thuận điện tử, thành viên cĩ trách nhiệm thực hiện ngay lệnh của nhà đầu tư trong thời gian giao dịch của TTGDCK. Trường hợp khơng cĩ lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện, thành viên phải nhập lệnh ngay vào hệ thống đăng ký giao dịch theo thứ tự ưu tiên về thời gian.  Đối với hình thức giao dịch thoả thuận thơng thường, thành viên cĩ trách nhiệm chuyển ngay kết quả giao dịch đã được thoả thuận vào hệ thống đăng ký giao dịch trong thời gian giao dịch của TTGDCK theo thứ tự ưu tiên về thời gian.  Trong trường hợp cần thiết, TTGDCK quyết định thay đổi hoặc bổ sung phương thức giao dịch đối với từng loại chứng khốn sau khi được UBCKNN chấp thuận. GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ  Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài khoản giao dịch chứng khốn tại một cơng ty chứng khốn. Trường hợp nhà đầu tư đã cĩ tài khoản giao dịch chứng khốn niêm yết thì cĩ thể dùng ngay tài khoản này để thực hiện giao dịch chứng khốn đăng ký giao dịch.  Nhà đầu tư khơng được phép đồng thời vừa mua vừa bán cùng một loại cổ phiếu trong một ngày giao dịch.  Trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký chứng khốn và tài khoản tiền tại thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại được UBCKNN cấp phép hoạt động lưu ký thì phải đặt lệnh giao dịch chứng khốn qua thành viên hệ thống đăng ký giao dịch và thanh tốn giao dịch tại thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư cĩ tài khoản chứng khốn.  Thành viên cĩ đăng ký nghiệp vụ tự doanh chứng khốn được phép mua và bán cùng một loại cổ phiếu trong một ngày giao dịch nhằm thực hiện vai trị người tạo lập thị trường. UBCKNN hướng dẫn chi tiết việc thực hiện cơ chế này (Thơng tư 128/2009/TT-BTC) KÝ QUỸ GIAO DỊCH Khi đặt lệnh bán chứng khốn, nhà đầu tư phải cĩ đủ số lượng chứng khốn đặt bán trên tài khoản giao dịch chứng khốn mở tại thành viên. Khi đặt lệnh mua chứng khốn, nhà đầu tư thực hiện ký quỹ tiền giao dịch theo mức thoả thuận với thành viên và phải đảm bảo khả năng thanh tốn giao dịch đúng thời hạn quy định. ĐƠN VỊ GIAO DỊCH VÀ ĐƠN VỊ YẾT GIÁ Đơn vị giao dịch: Khơng quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch chứng khốn của tổ chức đăng ký giao dịch. Khối lượng giao dịch tối thiểu là mười (10) cổ phiếu hoặc mười (10) trái phiếu. Đơn vị yết giá: Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng. Khơng quy định đơn vị yết giá đối với trái phiếu. GIÁ THAM CHIẾU  TTGDCK tính tốn và cơng bố giá tham chiếu hàng ngày của các chứng khốn đăng ký giao dịch.  Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày cĩ giao dịch gần nhất.  Trường hợp cổ phiếu mới đăng ký giao dịch, trong ngày giao dịch đầu tiên, TTGDCK chỉ nhận lệnh giao dịch thỏa thuận điện tử và khơng áp dụng biên độ dao động giá. Nếu trong ngày giao dịch đầu tiên khơng cĩ giá thực hiện thì giá tham chiếu sẽ được xác định trong ngày giao dịch kế tiếp cho đến khi giá giao dịch được xác lập trên hệ thống. GIÁ THAM CHIẾU  Trường hợp giao dịch cổ phiếu khơng hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày khơng hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày cĩ giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.  Trường hợp tách, gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày cĩ giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.  Các trường hợp khác do TTGDCK quyết định sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN. THỜI HIỆU CỦA LỆNH Lệnh chào mua, chào bán thỏa thuận điện tử cĩ hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống đăng ký giao dịch cho đến khi kết thúc thời gian giao dịch trên hệ thống đăng ký giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ. SỬA, HUỶ LỆNH TRONG THỜI GIAN GIAO DỊCH  Nhà đầu tư được phép sửa hoặc hủy lệnh chào mua, chào bán thỏa thuận điện tử. Đại diện giao dịch sửa hoặc hủy lệnh thỏa thuận điện tử cho khách hàng theo quy trình sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận do TTGDCK quy định.  Giao dịch thoả thuận đã thực hiện trên hệ thống khơng được phép huỷ bỏ.  Trong thời gian giao dịch, trường hợp đại diện giao dịch nhập sai giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư, đại diện giao dịch được phép sửa giao dịch thỏa thuận nhưng phải xuất trình lệnh gốc của nhà đầu tư, phải được bên đối tác giao dịch chấp thuận việc sửa đĩ và được TTGDCK chấp thuận việc sửa giao dịch thoả thuận. Việc sửa giao dịch thoả thuận của thành viên phải tuân thủ quy trình sửa giao dịch thỏa thuận do TTGDCK ban hành. XỬ LÝ LỖI SAU GIAO DỊCH  Sau khi kết thúc thời gian giao dịch, nếu thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sĩt trong quá trình nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống đăng ký giao dịch, thành viên đĩ phải báo cáo TTGDCK về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải quyết với nhà đầu tư về lỗi giao dịch của mình.  Việc xử lý lỗi sau giao dịch được thực hiện theo nguyên tắc loại bỏ kết quả giao dịch của các giao dịch lỗi. Trong một số trường hợp đặc biệt, TTGDCK và TTLKCK xem xét việc cho phép thành viên thực hiện sửa lỗi giao dịch.  Thành viên phải tuân thủ quy trình xử lý lỗi sau giao dịch do TTGDCK và TTLKCK ban hành. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI PHÁT SINH DO LỖI GIAO DỊCH Thành viên gây ra giao dịch lỗi bị TTLKCK hủy bỏ kết quả thanh tốn phải bồi thường thiệt hại cho thành viên đối ứng. Mức bồi thường do giao dịch lỗi gây ra do hai bên thành viên là đối tác trong giao dịch lỗi tự thỏa thuận nhưng khơng vượt quá mười phần trăm (10%) giá trị của giao dịch lỗi. &&&&&&&&& Chân thành cảm ơn sự theo dõi của quý vị! TS. Lê Vũ amN Đ:T 0913123993 E-mail: namlevu@yahoo.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchung_khoan_4__3522.pdf
Tài liệu liên quan