Chuyên đề Thuế môn bài

- Kho bạc Nhà nước hoặc - Cơ sở kinh doanh nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đồng thời nộp thuế Môn bài cho các đơn vị trực thuộc đóng trên cùng địa phương cấp tỉnh. - Các đơn vị trực thuộc, đóng trên địa phương cấp tỉnh khác với đơn vị chính thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi đơn vị trực thuộc đóng trụ sở. - Cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác . nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi mình cư trú hoặc nơi mình được cấp ĐKKD.

doc9 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2380 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Thuế môn bài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ MÔN BÀI I . Khái niêm: Thuế môn bài : Là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. II. Mục tiêu ban hành: Nhằm mục đích kiểm kê, kiểm soát và phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh. III. Đối tượng nộp thuế: - Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác;  - Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là các HTX);  - Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh ).. .  hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế ( loại 13 số ); - Các đối tượng khác, hộ kinh doanh cá thể IV . Phương pháp xác định mức thuế và ví dụ: Mức nộp thuế môn bài của các tổ chức kinh doanh Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác. Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân. Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh) hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế (loại 13 số). Nộp thuế môn bài theo 4 mức: Bậc thuế Vốn đăng ký (đồng) Mức thuế cả năm (đồng) 1 Trên 10 tỷ 3.000.000  2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ    2.000.000 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000 4 Dưới  2 tỷ 1.000.000 Mức nộp thuế môn bài của các tổ chức kinh doanh khác Các doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành nộp thuế Môn bài theo mức thống nhất 2.000.000 đồng/năm. Các doanh nghiệp thành viên nêu trên nếu có các chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã và các điểm kinh doanh khác nộp thuế Môn bài theo mức thống nhất 1.000.000 đồng/năm. Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác... không có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc có giấy chứng nhận ĐKKD nhưng không có vốn đăng ký thì thống nhất thu thuế Môn bài theo mức 1.000.000 đồng/năm Mức nộp thuế môn bài của các đối tượng khác, hộ kinh doanh Hộ kinh doanh. Người lao động trong các Doanh nghiệp (Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài...) nhận khoán tự trang trải mọi khoản chi phí, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh. Nhóm người lao động thuộc các Doanh nghiệp nhận khoán cùng kinh doanh chung thì nộp chung thuế Môn bài 1.000.000 đồng/năm. Trường hợp nhóm cán bộ công nhân viên, nhóm người lao động nhận khoán nhưng từng cá nhân trong nhóm nhận khoán lại kinh doanh riêng rẽ thì từng cá nhân trong nhóm còn phải nộp thuế môn bài riêng. Các cơ sở kinh doanh trên danh nghĩa là Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài, các Công ty cổ phần, Công ty TNHH... nhưng từng thành viên của đơn vị vẫn kinh doanh độc lập, chỉ nộp một khoản tiền nhất định cho đơn vị để phục vụ yêu cầu quản lý chung thì thuế Môn bài thu theo từng thành viên. Nộp thuế môn bài theo 6 mức: Bậc thuế Thu nhập 1 tháng (đồng) Mức thuế cả năm (đồng) 1 Trên 1.500.000 1.000.000 2 Trên 1.000.000 đến 1.500.000 750.000 3 Trên 750.000 đến 1.000.000 500.000 4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000 5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000 6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.000 Ví dụ : Công ty TNHH A được thành lập năm 2005, có trụ sở tại số C Bạch Mai,Quận Hai Bà Trưng Hà Nội, theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vốn điều lệ của Công ty là 8 tỷ đồng. Công ty có 01 cửa hàng bán lẻ tại số X Hàng Đào, Quận Hoàn kiếm. Tháng 10 năm 2006 Công ty thành lập thêm một Chi nhánh hạch toán độc lập tại thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên với số vốn điều lệ là 3 tỷ. Công ty kê khai nộp thuế môn bài năm 2007 như sau : * Tại Hà Nội : Công ty TNHH A phải lập tờ khai thuế môn bài nộp cho chi cục thuế Quận Hai Bà Trưng. [01] Kỳ tính thuế : năm 2007 [02] Người nộp thuế : Công ty TNHH A [03] Mã số thuế : 01xxxxxxxx [04] Địa chỉ : số C Bạch Mai [05] Quận : Hai Bà Trưng [06] Thành phố Hà Nội [07] Điện thoại : 04xxxxx [08] Fax [09] Email : CHỈ TIÊU Vốn đăng ký hoặc thu nhập một tháng BẬC MÔN BÀI MỨC THUẾ MÔN BÀI [10] Người nộp thuế môn bài : Công ty TNHH A 8.000.000.000 2 2.000.000 [11] Đơn vị trực thuộc : Cửa hàng bán lẻ Hàng Đào 1.000.000 [12] Tổng số thuế môn bài phải nộp 3.000.000 * Tại Hưng Yên : Chi nhánh Công ty phải lập tờ khai thuế môn bài nộp cho Chi cục thuế Thị xã Hưng Yên : [01] Kỳ tính thuế : năm 2007 [02] Người nộp thuế : Chi nhánh Công ty TNHH A [03] Mã số thuế : 01xxxxxxxxxxx (mã số 13) [04] Địa chỉ : Thị xã Hưng Yên [05] Quận : [06] tỉnh Hưng Yên [07] Điện thoại : 0xxxxxx [08] Fax [09] Email : CHỈ TIÊU VỐN ĐĂNG KÝ BẬC MÔN BÀI MỨC THUẾ MÔN BÀI [10] Người nộp thuế môn bài : Chi nhánh công ty TNHH A 3.000.000.000 3 1.500.000 [11] Đơn vị trực thuộc : [12] Tổng số thuế môn bài phải nộp 1.500.000 V. Chế độ miễn giảm thuế : 1. Tạm thời miễn thuế Môn bài đối với: - Hộ sản xuất muối; điểm bưu điện văn hóa xã; các loại báo (báo in, báo nói, báo hình) theo công văn số 237/CP-KTTH ngày 251311998 của Chỉnh phủ về việc thuế đôi với báo chí. - Tổ dịch vụ và cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh trực thuộc Hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp. 2. Tạm thời giảm 50% mức thuế Môn bài đối với hộ đánh bắt hải sản; các quỹ tín dụng nhân dân xã; các HTX chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu... của HTX và của Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. (Địa bàn được xác định là miền núi để áp dụng giảm thuế Môn bài thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ). VI . Thủ tục đăng ký kê khai, quyết toán và nộp thuế : Thời hạn nộp thuế - Cơ sở đang sản xuất kinh doanh nộp thuế Môn bài ngay tháng đầu của năm dương lịch. - Cơ sở mới ra kinh doanh  nộp thuế Môn bài ngay trong tháng được cấp đăng ký thuế và cấp mã số thuế. - Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức Môn bài cả năm, nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế Môn bài cả năm. - Cơ sở kinh doanh có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế,  phải nộp mức thuế Môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm. Nơi nộp thuế - Kho bạc Nhà nước hoặc - Cơ sở kinh doanh nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đồng thời nộp thuế Môn bài cho các đơn vị trực thuộc đóng trên cùng địa phương cấp tỉnh. - Các đơn vị trực thuộc, đóng trên địa phương cấp tỉnh khác với đơn vị chính thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi đơn vị trực thuộc đóng trụ sở.  - Cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định  như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác ... nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi mình cư trú hoặc nơi mình được cấp ĐKKD. 3. Cách xác định ngày đã nộp thuế Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày: 1. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản. 2. Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế bằng tiền mặt. 4. Thủ tục nộp thuế - Người nộp thuế có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. - Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho người nộp thuế đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định. 5. Cách ghi giấy nộp tiền vào NSNN 5.1 Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt (mẫu số C1-02/NS): a) Dòng  số CMND : Bỏ trống không ghi . b) Dòng Đối tượng nộp tiền ; địa chỉ : Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của đối tượng đi nộp tiền c) Dòng Đối tượng nộp thuế, Mã số thuế :Ghi đầy đủ tên, mã số thuế (nếu có) của đối tượng nộp thuế. d) Dòng Nộp NSNN tại KBNN…, tỉnh, thành phố…: Ghi rõ tên KBNN và tên tỉnh, thành phố nơi đối tượng nộp thuế nộp tiền thuế vào NSNN đ) Dòng Cơ quan quản lý thu: Ghi rõ tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp e) Dòng “Theo thông báo thu (hoặc tờ khai thuế) về .... tháng...năm: Ghi : « Tờ khai thuế môn bài năm... » f) Phần “nội dung các khoản nộp ngân sách”: Ghi : « Nộp thuế môn bài ». g) Phần ‘Kỳ thuế’ : Ghi năm nộp thuế môn bài h) Chương, Loại, Khoản : Ghi tương ứng với loại hình doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh chính theo hệ thống Mục lục NSNN. i) Mục : Ghi ‘016’ k) Tiểu mục : Ghi theo bậc thuế môn bài 01 : Nếu nộp thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 3 02 : Nếu nộp thuế môn bài từ bậc 4 đến bậc 6 99 : Bậc thuế khác Số tiền thuế : Ghi số tiền thuế môn bài phải nộp. Giấy nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản (mẫu số C1-03/NS): a) Các mục ‘ Đối tượng nộp tiền’, ‘Số CMND)’ ; ‘Địa chỉ’ ; ‘Đối tượng nộp thuế’ ; ‘ Mã số thuế’ ghi giống như giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt. b) Dòng “Đề nghị Ngân hàng (KBNN)… trích TK số…”: Ghi rõ tên Ngân hàng hoặc KBNN phục vụ đối tượng nộp, số tài khoản của đối tượng nộp. c) Dòng “Để nộp vào NSNN, tài khoản số… của KBNN…”: Ghi rõ số tài khoản thu NSNN (TK 741) của KBNN... d) Dòng “Tại Ngân hàng (KBNN)…”: Ghi rõ tên KBNN nơi thực hiện thu NSNN. đ) Phần “nội dung các khoản nộp ngân sách”: Ghi « nộp thuế môn bài ». e) Chương, Loại, Khoản, Mục, tiểu mục, kỳ thuế, số tiền thuế : Ghi như điểm 5.1 nêu trên. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ MÔN BÀI [01] Kỳ tính thuế: năm ........ [02] Người nộp thuế :..................................................................................... [03] Mã số thuế: ............................................................................................. [04] Địa chỉ: ................................................................................................... [05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..................................... [07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .................. * [10] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có) CHỈ TIÊU VỐN ĐĂNG KÝ HOẶC THU NHẬP 1 THÁNG BẬC MÔN BÀI MỨC THUẾ MÔN BÀI [11] Người nộp thuế môn bài ......................................................................................................... [12] Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương (ghi rõ tên, địa chỉ) .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... [13] Tổng số thuế môn bài phải nộp Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuyên đề thuế môn bài.doc