Bài giảng Quản trị rủi ro - Khủng hỏang ( risk và crisis management )

Câu 3. Có một dự án đầu tư cao ốc văn phòng cho thuê trên đường Lê Duẩn. Số thứ tự của anh/ chị trong danh sách thí sinh dự thi là số vốn dự án tương ứng. VD số thứ tự là 05 tương ứng với quy mô vốn đầu tư 500 tỷ. (số thứ tự * 100tỷ)

pdf17 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 4646 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị rủi ro - Khủng hỏang ( risk và crisis management ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 1 - MÔN HỌC: QUẢN TRỊ RỦI RO - KHỦNG HỎANG ( Risk & Crisis Management ) GV : ThS Trịnh Minh Hiền *Mục tiêu : -Làm quen các khái niệm cơ bản, có một tầm nhìn bao quát về những vấn đề liên quan đến QTRR-KH . -Ý thức đựơc tầm quan trọng, vai trò của QTRR-KH trong sản xuất kinh doanh . -Rèn luyện thói quen thu thập, sàng lọc, kiểm chứng thông tin trứơc khi lập kế họach, trong thẩm định dự án , phòng ngừa rủi ro trong đầu tư sản xuất kinh doanh . -Phát triển các kỹ năng phân tích và xử lý các tình huống cần đến sự can thiệp của giảng viên QTRR-KH thông qua các bài tập thực hành.. Nâng cao khả năng chuyên môn thông qua thực hành tính toán , phân tích , quản lý dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh tiền bạc . . trên máy tính ( phần mềm Excel . SPSS ) . Sách tham khảo: QTRR-KH Nguyễn Thị Hồng Vân , NXB Thống Kê 2002-2005 . Dám thất bại Dare to Fail , Bill P.S Lim , NXB Trẻ 03/2005 . 1. NHẬP MÔN QTRR-KH 2. " Be optimistic , but be always prepared for the worst ! " ( Donald Trump ) Hãy lạc quan mà sống nhưng hãy sẵn sàng để đối phó với những điều tồi tệ nhất " " Bad companies are destroyed by crisis , Good companies survive them , Great companies are improved by them " ( Andy Grove , after the Pentium Processor flaw in December ,1994) 3. CÁC BỨƠC LẬP DỰ ÁN KINH DOANH 1. Phát thảo ý tưởng kinh doanh cụ thể - Địa điểm “Buôn có bạn, bán có phừơng” - Mặt hàng. 2. Lập kế họach cụ thể (có bao nhiêu công việc cần làm, bao nhiêu công đọan, giai đọan) 3. Các thông tin cần thu thập - Thông tin thị trường: đầu vào và đầu ra - Mặt bằng: (mua hay thuê) đề nghị hợp tác kinh doanh. - Vốn: vốn chủ sở hữu, hợp tác vốn, phát hành trái phiếu cổ phiếu, vay vốn ngân hàng (ổn định, có thời hạn hẳn hoi) Một khi ngân hàng đồng ý cấp vốn cho vay thì chứng tỏ dự án có hiệu quả. - Xây dựng: đơn giá xây dựng, trên thị trường có bao nhiêu nhà đầu tư xây dựng đảm bảo đựơc xây dựng dự án (hợp đồng xây dựng, ngày hòan công, các khỏan thanh tóan, theo Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 2 - công đọan, mức giữ lại khi hòan công). Thông tin quy họach liên quan đến xây dựng, mật độ xây dựng, độ cao tầng, khỏang lùi trong xây dựng, phát triển căn hộ cho thuê có đựơc không? 4. Thông tin về nhu cầu của đầu ra 5. Kế họach tài chính dự án (20~50 năm). Tính tóan tài chính NPV, IRR. 6. Phân tích các nhó rủi ro khác - Phân tích luật pháp, liên quan rủi ro - Nhà cung cấp, nhà thầu xây dựng 7. Tổng hợp dự án 8. Phản biện 9. Báo cáo cho giảng viên, gởi mail cho GV xem xét và duyệt (cơ hội 2 lần) 10. Thuyết trình bản dự án hòan chỉnh. Mục lục bản dự án: Phần mở đầu: - Lý do chọn đề tài - Mục đích nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu Phần nội dung: - Giới thiệu tổng quan về dự án (pháp lý và giả định đầu tư) - Phân tích hiệu quả và rủi ro tài chính - Rủi ro nhà cung ứng - Rủi ro thị trường - Các nhóm rủi ro khác - Bảng tổng hợp những tình huống xấu và giải pháp. - Kết luận – Kêu gọi hành động - Các bảng biểu, tài liệu minh họa, mục lục đính kèm. - Nguồn tài liệu tham khảo. CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO 1. NPV (Net Present Value) hiện giá thuần (giá trị trong tương lai quy về thời điểm gốc) trị giá thặng dư của dự án tạo ra, do công sức của chủ dự án tạo ra (Đây cũng chính là mức giá khởi điểm) Chủ dự án có thể đưa ra để chào bán dự án (NPV>0). Tổng hiện giá dòng ngân lưu ròng hàng kỳ – tổng hiện giá vốn chủ sở hữu > 0. NPV = hiện giá các khỏan lãi ròng – hiện giá các khỏan chủ sở hữu. Tính NPV để xác định giá trị dự án, mức giá bán khởi điểm của dự án. NPV = giá dự án Nếu NPV=0 (giá trị thặng dư): dự án hòa vốn. Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 3 - 2. IRR (Internal Rate of Return): tỷ suất nội hòan, tỷ suất sinh lợi nội bộ, tỷ lệ hòan vốn nội bộ “ngưỡng rủi ro cao nhất mà dự án có thể chịu đựng đựơc, đây cũng chính là suất chiết khấu rủi ro làm cho làm cho NPV=0, suất sinh lợi cao nhất mà nhà đầu tư thứ cấp có thể đòi hỏi ở dự án ( gấp rưỡi suất chiết khấu rủi ro giả định ban đầu) Ý nghĩa: ngưỡng rủi ro nguy hiểm và dự án phải chịu. Mức chiết khấu rủi ro để NPV=0 3. DPP (Discounted Payback Period) : Thời hạn hòa vốn đã qua chiết khấu rủi ro đầu tư (phải dưới 10năm) 4. ROE (Return on Equity, or Net Yield): suất lãi ròng trung bình hằng kỳ tính trên vốn chủ sở hữu (gấp đôi lãi suất tiền gởi tiết kiệm ở ngân hàng) ____________________________________________________ NHIỆM VỤ LẬP DỰ ÁN KINH DOANH - Mục tiêu: thóat nghèo, làm giàu. Đồng thời đảm bảo tiêu chí kinh doanh an tòan và phát triển bền vững. - Cơ cấu vốn đầu tư: 50% vốn chủ sở hữu, 50% vốn vay. - Qui mô vốn đầu tư: tùy chọn (từ 1tỷ VND~1tỷ USD) - Thời hạn họat động tối thiểu của dự án: 20năm - Xuất sinh lợi trung bình hàng năm trên vốn chủ sở hữu là 20%/năm. - Lập dự án và xác định 4 chỉ số: NPV, IRR, DPP, ROE - Sử dụng các hàm trong Excel/Goal Seek: hàm truy tìm mục tiêu để phân tích độ nhạy để suy ra các ngưỡng nguy hiểm của dự án. Lập kế họach kinh doanh, thẩm định rủi ro dự án đầu tư: 1. Xác định ý tưởng, địa điểm kinh doanh cụ thể. 2. Thu nhập đầy đủ thông tin thị trừơng (3~30 năm gần đây) 3. Tính tóan, xác định các chỉ số tài chính: NPV, IRR, DPP, ROE => ngưỡng nguy hiểm / rủi co cao nhất mà dự án có thể chịu đựng đựơc, liên quan đến các yếu tố “nhạy cảm” (có thể biến động mạnh, thất thường, khó dự báo gây thiệt hại nặng nề / làm dự án phá sản) 4. Trước tiên, phải xác định EBIT (Earnings Before Interest – THU NHẬP TRƯỚC CHI PHÍ LÃI VAY) EBIT = Tổng doanh thu – tổng chi phí họat động kinh doanh bán hàng. VD. Doanh thu = 100tỷ VND (1) Chi phí bán hàng = 10tỷ VND (2) Chi phí lương, quản lý = 5tỷ VND (3) Giá vốn hàng bán = 50tỷ VND (4) Chi phí vận hành tòa nhà = 15tỷ VND (5) EBIT = (1) – (2+3+4+5) = 100 – 80 =20tỷ VND Giả sử số dư nợ đầu kỳ là (C): 100tỷ VND Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền Lãi suất (D): 12%/năm Thời hạn hòan trả vốn vay gốc (E): 10năm => Chi phí lãi vay (F) = (C)*(D) = 100*12%/năm = 12tỷ VND Thu nhập chịu thuế = EBIT – chi phí lãi vay = EBIT – (F) = 20tỷ – 12tỷ = 8tỷ VND Thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN (G)= 28%* TN chịu thuế = 28%* 8tỷ = 2.24tỷ VND Thu nhập sau thuế (H)= thu nhập chịu thuế – thuế TNDN = 8tỷ – 2.24tỷ = 5.76tỷ VND. Giả sử tổng đầu tư ban đầu là 110tỷ VND đã bao gồm thuế GTGT (10%). Ỵ Số tiền thuế GTGT xin hòan lại sau ngày hòan công dự án Số tiền GTGT (I)= tổng đầu tư / 1.1 = 110tỷ / 1.1 = 10tỷ VND. Ỵ Số tiền có thể dùng để trả vốn vay gốc (J)= (H)+(I) = 5.76tỷ + 10tỷ = 15.76tỷ VND Vốn vay gốc phải trả (K) = 100tỷ / 10năm = 10tỷ/năm. Ỵ Dòng ngân lưu ròng (Net Cash Flow) (L) = (J)-(K) = 15.76tỷ – 10tỷ = 5.76tỷ VND. Dùng Excel/Goal Seek = bài tóan hòa vốn khi Lãi suất ngân hàng tăng 20%/năm i là suất chiết khấu rủi ro đầu tư: 12%/năm A B C D 1 Năm thứ (A) Cột (B)- cột (M) Net Cash Flow (L) tỷ VND Discounted Net Cash Flow(M)=(L)/(1+i)^n 2 0 -100 -100 3 1 30 26.79 4 2 50 39.86 5 3 70 49.82 6 Tổng cộng 150 116.47 Ỵ NPV = 116.47 tỷ – 100tỷ = 16.47 tỷ VND Cách tính IRR trên máy = IRR(C2:C5)= 20.128% Tính IRR thủ công: Gọi X là suất chiết khấu rủi ro (i làm cho NPV = 0) Cho i10 Cho i2<X2 ứng với NPV2<0 Ỵ )( 12 - 4 - 21 1 1 iiNPVNPV NPViIRR −++= 15/ (0.2315+1.5428))*(21%-20%) = 20.13%/năm (ngưỡng rủi ro cao hất đối với dự án) Cho i1=20% ứng với NPV1= 0.2315 tỷ VND Cho i2=21% ứng với NPV2= - 1.5428 tỷ VND IRR = 20% + (0.23 n Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 5 - BÀI NHẬP MÔN 1. KHÁI NIỆM QTRR - Mục tiêu hứơng đến hạn chế rủi ro và phát triển bền vững. - Đối phó tốt với những khủng hỏang, phòng tránh tốt mọi rủi ro. - Tồn tại và sống trong kinh doanh có nhiều rủi ro. 2. ĐẶC ĐIỂM PHẨM CHẤT CỦA CHUYÊN VIÊN QTRR (Risk Manager) - Cẩn thận, tập tính cẩn thận đúng lúc, đúng nơi. - Nhìn xa trông rộng - Có quan hệ rộng - Người tai mắt (tầm nhìn rộng, để ý xung quanh tranh thủ cơ hội) - Thể hiện tính linh động, lòng vị tha. - Khả năng tập trung, sự sáng suốt, khả năng phân tích sâu. 3. BÀI TẬP VỀ NHÀ Mua hàng trả góp trị giá thanh tóan ngay là 20triệu nếu trả góp là 13triệu/năm *2năm. Xác định lãi suất (dùng hàm Rate trong Excel) PPMT. 4. BỐN (4) ĐẶC ĐIỂM CỦA RỦI RO - Khó nhận biết trứơc đựơc - Có mặt mọi lúc mọi nơi. - Có thể xảy ra hoặc không (bình tĩnh) - Có tính 2 mặt (dự án có khả năng sinh lời cao, bao giờ cũng đi kèm rủi ro cao). 5. NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA NHÀ QTRR (Risk Manager) - Canh chừng (survey), phát hiện (detect), phân tích (anlysize), rủi ro (risk). - Dự án (anticiple), các hậu quả thiệt hại, mất mát có thể xảy ra. - Chuẩn bị sẵn sàng kế họach phòng ngừa (phanning) - Lập ngân sách (budgeting) và tìm nguồn tài trợ (finacing) tối ưu. GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG KINH DOANH MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN: 1. NGUYÊN TẮC 6 KHÔNG: - D (Discrimination: Race, Age, Gender, Income, Religion, Family/Background/Culture…): phân biệt đối xử. - A (Ambiguity: Blackout, delay…): mơ hồ bưng bít thông tin khi có sự cố xảy ra. - O (Oppsition: Emergency, Conflict…) không nên nhẹ dạ cả tin, kiểm chứng thông tin từ nhiều nguồn. Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 6 - - Chủ quan nóng vội: dự án lớn, công việc quan trọng. - Không đợi nứơc đến chân mới nhảy: thời gian dự trữ, phòng bị từ xa. 2. NGUYÊN TẮC 6 CÓ: - Khả thi (Feasible) - Khả dụng (Applicable) - Khả biến (Flexible) - Khả tín (Pesiable) - Khả nhiệm (Resposible) - Khả lượng (Measuable) NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG: - Đầu vào ổn định và đầu ra vững chắc. - Nhìn xa trông rộng, lấy ngắn nuôi dài - Vững vàng trong chuyên môn, thể hiện tính chuyên nghiệp. - Năng động, cẩn trọng, khéo léo trong giao tiếp, phán xét con người. - Luôn thể hiện tinh thần trách nhiệm, lòng tự trọng, tính khiêm tốn. - Luôn cân nhắc kiểm chứng thông tin lợi hại trứơc khi ra quyết định. - Luôn có khỏan dự trữ dồi dào/ Nguồn tài chính phụ trợ nhanh chóng. - Đội phản ứng nhanh chóng - Luôn thể hiện tính năng động/ lòng vị tha. - Luôn có kế họach dự phòng. Bài tình huống thực tế. PHÂN TÍCH RỦI RO – THIỆT HẠI VỀ THUẾ Chi phí đền bù giải tỏa 6.600.000.000đ PA1: Đưa vào nguyên giá TSCĐ nhưng không cho khấu hao PA2: Đưa vào nguyên giá TSCĐ, khấu hao 40 năm. PA3: Đưa vào chi phí hợp lý, phân bổ 3 năm. Chi phí tăng lên bao nhiêu thì thu nhập chịu thuế giảm xuống bấy nhiêu và ngược lại. ‹ Xấu nhất là PA1: chi phí giảm 6.6tỷ, thu nhập chịu thuế tăng lên tương ứng, thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên thêm 25%. ‹ Tốt nhất là PA3: tiết kiệm đựơc (trong vòng 3 năm 2006~2008): 1.650.000.000đ. Nếu theo PA3, có khả năng doanh nghiệp sẽ bị truy thu thuế là 1.526.250.000đ. Cụ thể hơn nếu theo PA3, số tiền thuế TNDN phải nộp thêm Chiết khấu rủi ro: 10%/năm Số tiền thuế phải nộp trong 40 năm là 1.650.000.000đ, chi ra mỗi năm nộp 41.250.000. (Làm tính trên Excel quy đổi về PV giá trị hiện tại) Cộng lại 403.385.842đ. Như vậy doanh nghiệp đã tiết kiệm đựơc (PA2 so với PA3) = 1.526.250.000 – 403.385.842 = 1.122.864.158 vnd ~~70.179usd Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 7 - Bài tập tình huống 2: Tính hiện giá (PV) của số tiền 100 triệu USD nhận đựơc vào thời điểm 40 năm nữa, chiết khấu rủi ro (chi phí cơ hội sinh lợi) 10%/năm, 15%/năm và 20%/năm. FV = 100 triệu USD @10%/năm Ỵ PV = 100 triệu USD / (1+10%)^40 @15%/năm Ỵ PV = @20%/năm Ỵ PV = A B C 10 100,000,000.00 11 2,209,492.82 B10/(1+10%)^40 12 373,324.41 B10/(1+15%)^40 13 68,037.78 B10/(1+20%)^40 Bài tập 3: Mộng làm giàu: từ 1triệu USD lên 1 tỷ USD sau 30 năm. Hỏi lãi suất sinh lợi phải là bao nhiêu %/năm? PV = 1.000.000usd FV = 1.000.000.000 usd n = 30 năm Ỵ FV = PV* (1+i)^n Ỵ 1.000.000.000 = 1.000.000 * (1+i)^30 Ỵ i= 1.000 ^ (1/30)-1 Ỵ i=25.89% / năm 2/ Tính hiện giá Pv của số tiền 100 triệu USD nhận vào thời điểm 40 năm nữa, chiết khấu rủi ro (chi phí cơ hội sinh lợi) 10% năm, 15% năm, 20% năm. Ta cĩ FV = 100 triệu USD • 10% năm => Pv = 100 triệu USD/ (1 + 10%) 40 = 2.209.493 USD • 15% năm => PV = 100 triệu USD/(1 + 15%)40 = 8.269 USD • 20% năm => PV = 100 triệu USD/(1 + 20%)40 = 5.612 USD * Mộng làm giàu: từ 1 triệu USD lên 1 tỷ USD sau 30 năm. Hệ số sinh lời là bao nhiêu % năm? Ta cĩ: PV = 1.000.000 USD Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 8 - FV = 1.000.000.000 USD N = 30 năm PV = FV / (1 + i)n Ù (1 + i)n = FV / PV Ù i = 1000 (1/30 -1) = 25,89% năm * Một số lĩnh vực kinh doanh nhiều rủi ro • Liên quan đến sức khỏe, tính mạng con người: nhà trẻ mầm non, nhà hàng ăn uống • Bảo hiểm, ngân hàng: cho vay nĩng => lợi nhuận cao • Địa ốc: làm việc siêu lợi nhuận. Tại sao Việt Nam cao hơn các nước tư bản? vì đất đai là sở hữu tồn dân do nhà nước quản lý. • Chứng khốn, vàng: mỗi ngày cĩ thể tăng hoặc lỗ 5%. Một số cách tiếp cận giải quyết vấn đề ( Approach) 1. Quan điểm hệ thống 2. Quan điểm chính trị 3. Quan điểm đạo đức 4. Quan điểm nhân bản 5. Quan điểm chiến lược 6. Quan điểm quản trị 7. Quan điểm máy mĩc 8. Quan điểm kinh tế 9. Quan điểm văn hĩa 10. Quan điểm mơi trường 11. Quan điểm cơng nghệ 12. Quan điểm tri thức Ư Giải quyết vấn đề 1 cách sáng tạo Ư Tránh giải pháp phiến diện Ư Sustainable Development Ư Quan điểm hệ thống dành cho dự án qui mơ lớn, chia bài tốn lớn thành nhiều bài tốn nhỏ. Ư System = Sub _ systems => Decentralisation (phân quyền) Ư Lobby (vận động hành lang), media (báo, đài), information (thơng tin), ingsation (khổ nhục kế năn nỉ), blaming (chuyển qua chổ khác) Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 9 - Ư Social Responsibility (trách nhiệm dối với xã hội cộng đồng) Ư Human Resouree Development (phát triển nguồn nhân lực) Ư Idea, vision … => creative / lateral thinking Ư Head – hunting (săn đầu người) Ư Structure (bộ máy gọn nhẹ), teamwork (đồn kết) => hcermony, synergy Ư Retur, payback period Ư Cultura disversity (văn hĩa, sự khác biệt) / Synergy Ư Pollution Ư Smart Depreciation (khấu hao thơng minh) Ư Knowledge # cognition (nhận thức # tri thức) _____________________________________________ QUI TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO 1. Điều tra/ Quan sát/ Thăm dò (nhận dạng) 2. Phân tích, ước lượng hậu quả, thiệt hại, chi phí (đo lừơng0 3. Đề ra biện pháp phòng tránh, hệ giải pháp (Họach định, tổ chức sẵn sàng cho mọi tình huống) 4. Phân tích/ chọn ra bịên pháp bảo vệ tối ưu…tự bảo vệ mình (self-defense) hay thuê ngòai (outsourcing) (Quyết định-phòng tránh hay chuyển giao rủi ro) PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO Phương pháp thống kê Ỵ Max, Min, Average Ỵ Bảng/ Biểu đồ Phương pháp chuyên gia Ỵ Những người/ chủ dự án đầu tư đã từng thất bại (nặng nề) Ỵ 1088 Ỵ www.ueh.edu.vn Ỵ tin tức, lịch tuần Phương pháp thử nghiệm. Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 10 - Ỵ quy mô nhỏ, cực nhỏ HÀM RỦI RO / THIỆT HẠI f(x) = a1x1 + a2x2 + a3x3 + … + anxn + e a1, a2, a3 : xác suất xảy ra thiệt hại x1, x2, x3 : các rủi ro dẫn đến thiệt hại e : thiệt hại do tất cả các nhĩm rủi ro cịn lại Vd: DN gặp rủi ro, thiệt hại tổng cộng 100 hợp đồng a1 = 30% hợp đồng bị phạt do trễ hạn giao hàng, mức phạt 10 triệu đồng / 1 hợp đồng. x1 = 10 triệu/ hợp đồng a2 = 50% hợp đồng bị phạt do giao nhà khơng đạt tiêu chuẩn chất lượng, với mức phạt x2 = 20 triệu đồng/ 1 hợp đồng a3 = 15% hợp đồng bị phạt do trễ hạn thanh tốn. Mỗi hợp đồng phạt x3 = 5 triệu đồng. Tổng thiệt hại từ x1, x2, x3 = 30 x 10tr + 50 x 20tr + 15 x 5tr = 1.375.000 VNĐ Ư thiệt hại từ tất cả các nhĩm rủi ro / 100 hợp đồng = 1.375.000/0,95 = 1.447.368.421 Ư e = 1.447.368.421 - 1.375.000 = 72.368.421 (thiệt hại từ 5% số hợp đồng, các nhĩm rủi ro cịn lại) Bài tập về nhà: Diện tích đất: 4400 m2 Đơn giá : 15.000 USD/1m2 Ư chi phí đất : 66 triệu USD (15.000 x 4400) Mật độ xây dựng: 60% diện tích đất Số tầng cao tối đa: 25 tầng Diện tích xây dựng: 60% x 4400x 25 = 66000 m2 Đơn giá xây dựng (A-> Z) 660 USD Ư chi phí đất xây dựng: 660 USD x 66.000 = 43.560.000 Ư Tổng đầu tư 109.560.000 (66 triệu + 43 triệu) Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 11 - Giá cho thuê 70 USD/1m2/tháng Diện tích cho thuê 70% diện tích xây dựng (46200 m2) Ư doanh thu(lấp đầy 100%) = 46200 x 70 USD x 12 = 38.808.000 USD/ năm Vốn vay 50% tổng đầu tư, thời gian hồn trả vốn vay gốc 10 năm Lãi suất 15% / năm Chi phí quản lý, vận hành tịa nhà 20% doanh thu Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28% Ư Xác định lãi rịng (Net Cash Flow) năm kinh doanh thứ nhất sau khi nộp thuế TNDN, trả lãi vay, trả vốn vay gốc cho NH và mức chi phí quản lý, vận hành tịa nhà cao ốc nhất làm cho lãi rịng bằng 0. (vay 50% vốn đầu tư hồn trả vốn vay gốc trong 1 năm) * Bài làm: 1/. Tổng vốn đầu tư = chi phí đất + chi phí xây dựng = 66.000.000 + 43.560.000 = 109.560.000 USD (bao gồm VAT) 2/. Doanh thu = 38.808.000 USD/ năm (bao gồm VAT) 3/. Trích nộp VAT = 10% x (38.808.000 / 1.1) = 3.528.000 USD 4/. Doanh thu chưa gồm VAT = 38.808.000 - 3.528.000 = 35.280.000 USD 5/. Tổng chi phí quản lý 20% doanh thu: 35.280.000 x 20% = 7.056.000 USD 6/. Số dư nợ vay năm 1 (vay 50%): 109.560.000 : 2 = 54.780.000 USD 7/. Chi phí lãi vay năm 1(15% năm): 54.780.000 x 15% = 8.217.000 USD 8/. Chi phí khấu hao = chi phí xây dựng / 1.1 x 5% (khấu hao/ năm) = 43.560.000 / 1.1 x 5% = 1.980.000 USD 9/. Thu nhập chịu thuế = tổng doanh thu – tổng chi phí quản lý – tổng lãi vay – chi phí khấu hao = 35.280.000 - 7.056.000 - 8.217.000 – 1.980.000 = 18.027.000 USD 10/. Thuế thu nhập doanh nghiệp = thu nhập chịu thuế x 28% Thu nhập doanh nghiệp Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 12 - = 18.027.000 x 28% = 5.047.560 USD 11/. Thu nhập sau thuế = Thu nhập chịu thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp = 18.027.000 - 5.047.560 = 12.979.440 USD 12/. Số tiền dùng để trả vốn vay gốc: 1 Thu nhập sau thuế 12.979.440 USD 2 Hồn thuế (VAT) xây dựng 43.560.000 / 1.1 x 10% = 3.960.000 USD 3 Phí khấu hao 1.980.000 USD Tổng 18.919.440 USD 13/. Vốn vay gốc phải trả = 54.780.000 / 10 năm = 5.478.000 USD/ năm 14/. Net Cash Flow = Số tiền dùng để trả vốn vay gốc - Vốn vay gốc phải trả/ năm = 18.919.440 - 5.478.000 = 13.441.440 USD 15/. Vốn vay chủ sở hữu = Net Cash Flow / Tổng số tiền vay = 13.441.440 / 54.780.000 = 24,54% * Tính chi phí quản lý khi NCF = 0 Gọi X là chi phí quản lý tịa nhà, ta cĩ: NCF = Số tiền dùng để trả vốn vay gốc – vốn vay gốc = 0 Ù lợi nhuận sau thuế + chi phí khấu hao + hồn thuế (VAT) – vốn vay gốc = 0 Ù (100% - 28%)*(tổng doanh thu – lãi vay – chi phí khấu hao – X) + chi phí khấu hao + hồn thuế (VAT) – vốn vay gốc = 0 Ù 72%*(35.280.000 - 8.217.000 - 1.980.000 – X) + 1.980.000 + 3.960.000 - 5.478.000 = 0 Ù 72%*(25.083.000 – X) + 462.000 = 0 Ù X = 462.000 / 72% + 25.083.000 Ù X = 25.724.666 USD Chi phí quản lý so với tổng doanh thu: 25.724.666 / 35.280.000 = 72,9 % * Nếu thay đổi vốn vay gốc là: 8.000.000 USD và NCF = 0. Tính chi phí quản lý? Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 13 - Tương tự ta cĩ: (100% - 28%)*(tổng doanh thu – lãi vay – chi phí khấu hao – X) + chi phí khấu hao + hồn thuế (VAT) – vốn vay gốc = 0 Ù 72%*(35.280.000 - 8.217.000 - 1.980.000 – X) + 1.980.000 + 3.960.000 - 8.000.000 = 0 Ù 72%*(25.083.000 – X) – 2.060.000 = 0 Ù X = – 2.060.000 / 72% + 25.083.000 Ù X = 22.221.888 Chi phí quản lý so với tổng doanh thu: 22.221.888 / 35.280.000 = 62,98% _________________________________________ PHÂN LOẠI RỦI RO I. RỦI RO: 1. Rủi ro tự nhiên/thuần túy: bất khả kháng, thiên tai, hỏa họan, lũ lụt. (Giải pháp: mua bảo hiểm). 2. Rủi ro đầu cơ, kinh doanh: mua trữ nguyên nhiên vật liệu (Giải pháp: cập nhật thông tin, điều chỉnh kế họach kinh doanh) 3. Rủi ro hệ thống: (Giải pháp chuyển vùng đầu tư) 4. Rủi ro phi hệ thống: (Giải pháp: đa dạng hóa sản phẩm) II. PHÂN LỌAI RỦI RO THEO BẢN CHẤT 1. PHÂN LỌAI RỦI RO THEO XU HỨƠNG CỦA THỜI ĐẠI - Tòan cầu hóa - Đồng USD mất giá - Thị trường tiền phát triển/mới nổi/ phát triển nóng. - Giáo dục phát triển - Khoa học kỹ thuật đặc biệt là CNTT ngày càng phát triển. - Viễn thông (telecommunication) phát triển. - Công nghệ sinh học phát triển. - Tuổi thọ trung bình của con người, dân số thế giới ngày càng tăng. - Đòi hỏi về an tòan, vệ sinh cá nhân ngày càng cao. - Nhu cầu giải trí tăng cao. - Xu hướng thế giới ngày càng suy thóai (chắc chắn là sẽ biến động với một tốc độ nhanh hơn) Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền 2. PHÂN LỌAI RỦI RO THEO LĨNH VỰC HỌAT ĐỘNG KHÔNG GIAN - Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm. - IT - Tài chính, ngân hàng - Chứng khóan. - Y tế - Giáo dục - Văn hóa phẩm, giải trí - Những nơi/ vùng/ miền “quá đông”/vắng/yên tĩnh/sạch/bẩn… 3. PHÂN LỌAI RỦI RO THEO THỜI GIAN, THỜI ĐIỂM Đầu đời, cuối đời (đời người, vòng đời dự án, một liên doanh mới/cuộc phiêu lưu..) Những thời điểm khẩn trương, trầm lắng, mọi người đều chủ quan Những thời điểm có sự thay đổi, giao mùa, tái cơ cấu danh mục đầu tư, đổi người, chuyển giao quyền lực, tân trang, nâng cấp, mở rộng…) Những thời điểm có lễ hội lớn: giáng sinh, tết, lễ kỷ niệm (30/4,2/9, 11/9), 14/2, Hallowen, 5-7-10 năm (sabbatical year – 7năm 1 lần) 4. PHÂN TÍCH SWOT Strength Weakness Opportunities Threats 5. PHÂN TÍCH CHIẾN LỰƠC MÔI TRỪƠNG KINH DOANH (theo ảnh hưởng của môi trừơng, từng tác nhân kinh tế). MT Ktế MT Ctrị MT L.phát MT VHXH MTC.nghệ MTT.nhiên - 14 - NT1 NT6 DOANH NGHIỆP NT2 NT3 NT4 NT5 NT7 NT8 NT91. Uy tín, 6. Kinh nghệm 2. Công nghệ 7.Quan hệ 3. Nhân lực 8. Sp, d.vụ 4. Tài chính 9. Chiến lược 5. Trang thiết bị NT1 Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 15 - a. Customer (Khách hàng) b. Investors / Financial Public (Nhà đầu tư, giới tài chính) c. Supplies (Nhà cung cấp) d. Distributors (Nhà phân phối) e. Media (Giới truyền thông) f. Government Organizations (Các cơ quan công quyền) g. Independent Organization (Tổ chức, đòan thể, quan sát viên họat động độc lập) h. NPO, NGO (Tổ chức phi chính phủ) i. Local Community (Cộng đồng địa phương) j. Workers / Internal Public (Người lao động, người của doanh nghiệp) IV. PHÂN TÍCH RỦI RO Nguyên nhân => rủi ro/ sự cố/ vấn đề cần giải quyết => giải pháp. 1. RỦI RO KHÁCH HÀNG - Ế/ mất khách - Trả giá/ ép giá - Đòi hỏi bảo hành khống - Nói xấu - Cạnh tranh khốc liệt hơn - Quỵt nợ - Doanh số giảm - Thị phần giảm - Lợi nhuận giảm - Tâm lý nhân viên bán hàng - Sự trung thành của nhân viên 2. RỦI RO NHÀ ĐẦU TƯ / GIỚI TÀI CHÍNH - Nghi ngờ - Rút vốn - Không đầu tư thêm - Cho vay ít đi - Thúc nợ - Thiếu vốn - Giá cổ phiếu giảm - Suy thóai - Phá sản 3. RỦI RO NHÀ CUNG ỨNG - Giá nguyên vật liệu tăng vọt / - Gián đọan / Hụt nguyên vật liệu - Gián đọan sản xuất - Tranh mua (Cligopole) Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 16 - - Độc quyền mua - Bị phạt tiền - Mất uy tín - Giá thành tăng cao, sản phẩm khó bán, mất khả năng cạnh tranh. 4. RỦI RO NHÀ PHÂN PHỐI - Chiếm dụng vốn, quịt nợ - Yêu sách - Tăng giá/ phá giá - Bán kèm - Hủy ngang hợp đồng - Mất uy tín - Mất khách - Không phát triển đựơc mạng lưới phân phối - Không tiếp cận trực tiếp khách hàng - Thiếu vắng thông tin phân phối. 5. RỦI RO GIỚI TRUYỀN THÔNG - Phát tán thông tin quá sớm - Đưa tin trể - Đưa tin sai lệch / bất lợi - Chi phí cao - Chuyện bé xé ra to - Tác động tiêu cực Ỵ công luận - Tăng tin đồn - Tống tiền - Không kiểm sóat đựơc thông điệp truyền đi - Phản tác dụng 6. RỦI RO CƠ QUAN CÔNG QUYỀN - Quan liêu - Trù dập - Áp giá sai - Cưỡng chế sai - Không hỗ trợ kịp thời - Phạt thẳng tay - Buộc đóng cửa, di dời 7. RỦI RO TỔ CHỨC ĐÒAN THỂ - Quyên góp - Hô hào tẩy chay - Kiến nghị phạt - Xách động nhân viên lãng công, đình công Lớp: HC2QTNGAY GV: Trịnh Minh HIền - 17 - Đề thi Câu 1. Nêu ý nghĩa của chỉ số NPV, IRR ứng dụng trong công tác quản trị rủi ro dự án đầu tư. Cho ví dụ minh họa cụ thể. Câu 3. Có một dự án đầu tư cao ốc văn phòng cho thuê trên đường Lê Duẩn. Số thứ tự của anh/ chị trong danh sách thí sinh dự thi là số vốn dự án tương ứng. VD số thứ tự là 05 tương ứng với quy mô vốn đầu tư 500 tỷ. (số thứ tự * 100tỷ) 3a. Xác định 2 nhóm rủi ro có thể làm cho dự án nói trên “phá sản” (chính sách luật pháp của nhà nước về cấp phép, người chịu trách nhiệm giao dịch về xin giấy phép dự án…) 3b. 50% vốn đầu tư dự án nói trên là vốn vay, lãi suất 12%/năm (365ngày), lãi gộp hàng năm trước chi phí lãi vay và thuế TNDN(EBIT)= 35% quy mô vốn đầu tư, thuế suất thuế TNDN 28%, dự kiến trả lãi và vốn vay gốc đều mỗi năm 1 lần/năm trong vòng 2 năm có khả thi không? 3c. Sau thuế TNDN hàng năm, còn dư bao nhiêu tiền thì hòan trả vốn vay gốc bấy nhiêu, hỏi thu nhập ròng cuối năm thứ 2 là bao nhiêu? 3d. Ngưỡng rủi ro cao nhất mà dự án có thể chịu đựng đựơc là bao nhiêu %/năm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_tri_rui_ro_0614.pdf