Bài giảng Quản lý về chuỗi cung ứng

Tiêuchuẩnđánhdấucóthểđượcđọcbởi cácmáy quét tựđộnghoặccầmtaychophéptiết kiệmlao độngcáchoạt độnghậucầnchotấtcảcácthànhviên chuỗi cungứng. Mãvạchchứathôngtin liên quan: – Loại sảnphẩm – Nơisảnxuất – Giásảnphẩm

pdf41 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2244 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý về chuỗi cung ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Quản lý chuỗi cung ứng Giảng viên: TS. Nguyễn Văn Nghiến Thực hiện: Thành viên của Nhóm 8 l Phạm Văn Tùng l Vũ Minh Tuấn l Trần Thanh Tuyền l Hoàng Thị Hồng Vân l Nguyễn Thị Vân Lớp: CA11QTKD2-PTTT Chương 8 Quyết định về kho hàng 3Mục Tiêu - Sau khi đọc chương này, bạn có thể làm được những việc sau: · Thảo luận về vai trò chiến lược trong việc tạo ra giá trị gia tăng của kho bãi trong hệ thống hậu cần. · Xây dựng khung phân tích cho các quyết định cơ bản về kho bãi l Thảo luận về các nguyên tắc chủ yếu trong thiết kế bố trí nhà kho. l Giải thích các dịch vụ kho bãi công, quy định, và giá cả l Mô tả các phương pháp ra quyết định để xác định số lượng kho bãi trong hệ thống hậu cần. l Thảo luận các loại thiết bị xử lý vật liệu khác nhau và tiêu chuẩn lựa chọn thiết bị. l Giải thích vai trò đa năng của việc đóng gói trong một công ty. l Thảo luận về vai trò của đóng gói trong hệ thống hậu cần. 4Nền cung cấp công nghiệp – Grainger l Grainger đã có cống hiến cung cấp cho khách hàng dịch vụ chăm sóc tuyệt vời nhất bằng cách sử dụng một mạng lưới kho hàng hiệu quả và nhiều trung tâm phân phối cung cấp dịch vụ trong ngày và ngày kế tiếp. l Với một trung tâm phân phối toàn quốc có diện tích 13,6 triệu feet vuông, 2 trung tâm phân phối miền và 6 trung tâm phân phối khu vực, và 373 chi nhánh địa phương. l 1,5 triệu khách hàng, 220 nghìn mã hàng, doanh số bán hàng 4,5 tỷ USD, với 60 nghìn đến 80 nghìn đơn hàng mỗi ngày. l Trong năm 1999, với chi phí 75 tỉ Đôla, tương ứng 0,8% GDP sử dụng cho kho bãi l Toàn bộ diện tích kho cung cấp cho nước Mỹ trong năm 1999 là 6,1 tỷ feet vuông, so với năm 1990 tăng 700 triệu feet vuông. l Các kho hàng đã cung cấp các tiện ích về thời gian, không gian cho nguyên vật liệu, hàng hóa công nghiệp và sản phẩm hoàn thành cho phép các công ty có dịch vụ chăm sóc khách hàng như một công cụ năng động tăng tính cạnh tranh về giá trị gia tăng 5Vai trò của kho trong hệ thống hậu cần: Cơ sở lý luận về khái niệm cơ bản l Kho là nơi cung cấp cho các chuỗi cungứng hoặc lưu trữ hàng hóa. l Chức năng của kho bao gồm: - Hợp nhất vận chuyển - Sản phẩm pha trộn - Cross-docking - Dịch vụ - Dự phòng - Thông suốt 6Bảng 8-1 Vai trò giá trị gia tăng của kho bãi Giao thông vận tải Xử lý đơn hàng Thời gian thực hiện, thiếu hàng Thiếu hàng Sản xuất Hợp nhất đơn hàng Pha trộn sản phẩm Di ̣ch vụ Bảo đảm dự phòng Vận hành thông suốt Các lĩnh vực hoán đổiVai trò giá trị gia tăng BẢNG 8-1 Vai trò giá trị gia tăng của kho bãi 7Hình 8-1 Hợp nhất vận chuyển 8 9Quyết định kho cơ bản: Chi phí Thương mại l Quyền sở hữu – Hợp đồng công so với hợp đồng tư nhân l Kho hàng tập trung hay phân cấp: – Số lượng – Địa điểm – Kích cỡ – Giao thức – Lưu trữ 10 11 Quyết định Quyền Sở Hữu l Kho bãi công cộng chi phí chủ yếu là tất cả các biến. l Chi phí lưu kho tư nhân có một thành phần chi phí cố định cao hơn. l Hơn thế kho tư nhân hầu như đòi hỏi một khối lượng lớn và liên tục. 12 Quyết định quyền sở hữu l Những yếu tố để xem xét - Khối lượng lưu thông - Tính ổn định của nhu cầu - Tỷ trọng của khu vực thị trường để được phục vụ - Nhu cầu an ninh và kiểm soát - Dịch vụ khách hàng nhu cầu - Nhiều nhu cầu sử dụng của công ty 13 Bảng 8-2 Đặc điểm công ty ảnh hưởng đến quyết định sở hữu 14 Kho công cộng l Cơ sở lý luận cho kho công cộng - Hạn chế vối đầu tư - Tính linh hoạt l Kho Dịch vụ công cộng - Kho ngoại quan - Lĩnh vực kho 15 Kho công cộng l Kho bãi công cộng quy định: - Trách nhiệm pháp lý - Biên lai l Tỷ lệ kho công dựa trên: l Giá trị mong manh l Thiệt hại tiềm năng đối với hàng hoá khác l Khối lượng và đều đặn l Trọng lượng mật độ dịch vụ cần thiết 16 Hợp đồng kho l Tăng 23% mỗi năm trong năm 2000 đến 20,4 tỷ USD. l Bồi thường cho mùa vụ trong sản phẩm. l Tăng vùng phủ sóng địa lý. l Khả năng kiểm tra thị trường mới. l Quản lý chuyên môn và nguồn lực chuyên dụng. l Ít căng thẳng trên bảng cân đối kế toán. l Có thể giảm chi phí vận chuyển. l Các vấn đề khác được thảo luận trong chương 11. 17 Số lượng kho hàng l Các yếu tố ảnh hưởng đến kho hàng – Chi phí hàng tồn kho – Chi phí kho – Chi phí vận chuyển – Chi phí bán hàng bị mất – Duy trì mức độ dịch vụ khách hàng – Dịch vụ nhỏ số lượng người mua 18 Bảng 8-3: Các yếu tố ảnh hưởng đến kho hàng CaoThấpDịch vụ khách hàng Giới hạnĐa dạngDòng sản phẩm KhôngCóKho đặc biệt NhỏLớnKích cớ mua ThấpCaoSản phẩm giá trị giatăng CaoThấpNăng thay thế Phân cấpMức độ tâp trungYếu tố 19 Kho hoạt động cơ bản l Phong trào – Nhận – Đặt - đi – Trình tự thu hái – Vận chuyến l Lưu trữ – Vị trí cố định – Hệ thống quản lý kho (WMS) 20 21 22 Giao diện và thiết kế kho l Xây dựng dự báo nhu cầu. l Xác định số lượng đặt hàng của từng mặt hàng. l Chuyển đổi đơn vị thành các yêu cầu cảnh khối. l Cho phép cho sự tăng trưởng. l Cho phép không gian lối đi đầy đủ cho vật liệu xử lý thiết bị. 23 Giao diện kho và Thiết kế l Cung cấp cho các giao diện giao thông vận tải. l Cungcấp cho lệnh hái không gian. l Cung cấp không gian lưu trữ. l Cung cấp khấu trừ văn phòng và không gian linh tinh. 24 Hình 8-8 Yêu cầu không gian nhà kho 25 Hình 8-9 Nguyên tắc thiết kế kho bãi 26 Giao diện kho và thiết kế l Nhu cầu cơ bản: - Nhận - Khu vực lưu trữ cơ bản - Thứ tự lựa chọn và chuẩn bị - Vận chuyển 27 Giao diện và thiết kế kho l Nguyên tắc bố trí và thiết kế: - Sử dụng một cơ sở câu chuyện nếu có thể. - Di chuyển hàng hoá trong một đường thẳng. - Sử dụng các vật liệu hiệu quả nhất thiết bị xử lý. - Giảm thiểu không gian lối đi. - Sử dụng chiều cao xây dựng đầy đủ. Layout and 28 Giao diện kho và Thiết kế: Giao diện và thiết kế mục tiêu – Tận dụng công suất – Bảo vệ – Hiệu quả – Cơ giới hóa – Năng suất 29 Bảng 8-4: Ma trân năng suất kho 30 Thiết bị xử lý l Định nghĩa: Hiệu quả ngắn khoảng cách di chuyển trong hoặc giữa các tòa nhà và cơ quan giao thông vận tải. l Bốn kích thước - Di chuyển - Thời gian - Số lượng - Không gian l Phối hợp 31 Mục tiêu của Thiết bị xử lý l Tăng cường năng lực hiệu quả l Giảm thiểu không gian lối đi l Giảm xử lý sản phẩm l Phát triển làm việc hiệu quả điều kiện l Giảm lao động nặng l Cải thiện dịch vụ hậu cần giảm chi phí l Tăng cường năng lực hiệu quả l Giảm thiểu không gian lối đi l Giảm xử lý sản phẩm l Phát triển làm việc hiệu quả điều kiện l Giảm lao động nặng l Cải thiện dịch vụ hậu cần giảm chi phí 32 Hình 8-12 Sử dụng nănglực Cubic của Kho: Nguyên tắc thiết kế bố trí kho bãi 33 Hướng dẫn và Nguyên tắc của thiết bị xử lý l Để có hiệu quả kế hoạch và kiểm soát xử lý vật liệu, quản lý hậu cần nên nhận ra một số hướng dẫn và nguyên tắc. l Bảng 8-5 liệt kê 20 nguyên tắc được chấp nhận phổ biến nhất của việc xử lý vật liệu hiệu quả. Dấu hoa thị đánh dấu những sự chú ýđặc biệt xứng đáng 34 35 Bao Bì l Quan tâm đến bao bì được phổ biến rộng rãi - Giới hạn l Kho l Giao thông vận tải l Kích thước – Tiếp thị – Sản phẩm – Pháp lý 36 Vai trò của bao bì l Xác định sản phẩm và cung cấp thông tin l Nâng cao hiệu quả trong việc xử lý và phân phối l Khách hàng giao diện l Bảo vệ sản phẩm 37 Bao bì là gì? l Đóng gói theo nhu cầu của người tiêu dùng – Quản lý tiếp thị chủ yếu liên quan với gói phù hợp với hỗn hợp tiếp thị. l Công nghiệp Bao bì – Quản lý hậu cần chủ yếu liên quan với các đặc tính vận chuyểnhiệu quả bao gồm cả bảo vệ, khả năng chịu được xếp trên tấm đệm, khối lập phương, trọng lượng, hình dạng và các yếu tố liên quan khác. 38 Vật liệu Bao Bì l Bảng 8-6 trình bày một so sánh các đặc điểm vật liệu đóng góikhác nhau. . l Xem xét cơ bản bao gồm: : – Vật liệu mềm – Nhựa – Vấn đề môi trường – Tái chế 39 40 Thanh mã hóa Tiêu chuẩn đánh dấu có thể được đọc bởi các máy quét tự độnghoặc cầm tay cho phép tiết kiệm lao động các hoạt động hậu cầncho tất cả các thành viên chuỗi cung ứng. Mã vạch chứa thông tin liên quan: – Loại sản phẩm – Nơi sản xuất – Giá sản phẩm Kết thúc chương 8 Quyết định Về kho hàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom_8_chuong_8_5296.pdf