Bài giảng kế toán tài chính - Kế toán hàng tồn kho

Sản phẩm dở dang bao gồm:  Các chi tiết, bộ phận sản phẩm đang chế biến trên các dây chuyền sản xuất hay đang được sản xuất tại các bộ phận sản xuất .  Các bán thành phẩm  Các sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho Đo lường giá trị sản phẩm dở dang  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Chi phí chế biến

pdf40 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2111 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng kế toán tài chính - Kế toán hàng tồn kho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO www.themegallery.com KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO CHƯƠNG III Ths: Vương Phương Thủy LOGO www.themegallery.com Nội dung Hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho1 Phân loại và hệ thống quản lý HTK2 Đo lường hàng tồn kho3 Kế toán HTK theo PPKKTX4 5 Kế toán dự phòng giảm giá HTK LOGO www.themegallery.com Hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho Hàng tồn kho là những tài sản:  Được mua về hoặc sản xuất ra nhằm mục đích bán ra trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường.  Được mua về để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ  Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang LOGO www.themegallery.com Đo lường hàng tồn kho Khi xuất kho Giá nhập kho Nguyên tắc giá gốc Khi lập BCTC Giá xuất kho Nguyên tắc giá gốc Giá trị thuần Giá gốc Dự phòng giảm giá HTK Khi nhập kho LOGO www.themegallery.com Giá gốc của hàng tồn kho khi nhập kho (hình thành) VẬT TƯ, HÀNG HÓA MUA NGOÀI Giá gốc hàng mua Các khoản thuế không được hoàn lại Các chi phí khác liên quan Vật tư, hàng hóa mua ngoài Giá gốc này không bao gồm: - Các khoản giảm giá - Chiết khấu thương mại - Thuế GTGT được khấu trừ BÀI 9 LOGO www.themegallery.com Giá gốc của vật liệu gia công VẬT LIỆU GIA CÔNG Giá vật liệu xuất kho đưa đi gia công Chi phí gia công Chi phí vận chuyển vật liệu đi và về Giá thực tế vật liệu gia công BÀI 12 LOGO www.themegallery.com Giá gốc của sản phẩm sản xuất THÀNH PHẨM VẬT TƯ TỰ SẢN XUẤT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Giá thành thành phẩm, vật tư tự sản xuất Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ LOGO www.themegallery.com Giá trị sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang bao gồm:  Các chi tiết, bộ phận sản phẩm đang chế biến trên các dây chuyền sản xuất hay đang được sản xuất tại các bộ phận sản xuất .  Các bán thành phẩm  Các sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho  Đo lường giá trị sản phẩm dở dang  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Chi phí chế biến LOGO www.themegallery.com Các phương pháp ước tính giá trị sản phẩm dở dang 1 Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-> Giả định toàn bộ chi phí chế biến KHÔNG tính trong giá trị SPDD 2 Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo sản luợng hoàn thành tương đương-> toàn bộ chi phí sản xuất PHẢI tính trong giá trị SPDD 3 Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành định mức (giá thành kế hoạch)-> Áp dụng trên cơ sở Z định mức được xây dựng cho từng chi tiết, kết cấu của sản phẩm. LOGO www.themegallery.com Ước tính giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ Chi phí NVL trực tiếp cho SPDD ĐK + Chi phí NVL trực tiếp PS trong kỳ Số lượng SPDD CK = ------------------------------------------------------------ x SL SP hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD CK Chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ Chi phí NVL trực tiếp của SPDD ĐK + Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ Số lượng SPDD CK qui đổi = ------------------------------------------------------------ x SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi Text Nguyên, vật liệu trực tiếp đưa dần dần trong quá trình sản xuất Nguyên, vật liệu trực tiếp đưa ngay từ đầu quá trình sản xuất T oà n bộ C P C B K H Ô N G t ín h tr on g gi á tr ị S P D D SL SPDD CK qui đổi = ∑ SL SPDD CK ở các công đoạn x % hoàn thành tương đương của từng loại SP ở công đoạn tương ứng LOGO www.themegallery.com Ước tính giá trị SPDD theo phương pháp toàn bộ chi phí sản xuất Toàn bộ chi phí sản xuất PHẢI được tính vào trong giá trị sản phẩm dở dang Giá thực tế SPDD CK = Chi phí NVL trực tiếp cho SPDD CK + Chi phí chế biến cho SPDD CK Toàn bộ nguyên, vật liệu trực tiếp đưa ngay từ đầu quá trình sản xuất Nguyên, vật liệu trực tiếp đưa dần dần trong quá trình sản xuất LOGO www.themegallery.com Ước tính giá trị SPDD theo phương pháp toàn bộ chi phí sản xuất Chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ Chi phí NVL trực tiếp trong SPDD ĐK + Chi phí NVL trực tiếp PS trong kỳ Số lượng SPDD CK = ------------------------------------------------------------ x SL SP hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD CK Chi phí nhân công trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ Chi phí NC trực tiếp trong SPDD ĐK + Chi phí NC trực tiếp phát sinh trong kỳ Số lượng SPDD CK qui đổi = ------------------------------------------------------------ x SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi Nguyên, vật liệu trực tiếp đưa ngay từ đầu quá trình sản xuất Chi phí SXC tính cho SPDD cuối kỳ Chi phí SXC trong SPDD ĐK + Chi phí SXC phát sinh trong kỳ Số lượng SPDD CK qui đổi = ------------------------------------------------------------ x SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi LOGO www.themegallery.com Ước tính giá trị SPDD theo phương pháp toàn bộ chi phí sản xuất Chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ Chi phí NVL trực tiếp trong SPDD ĐK + Chi phí NVL trực tiếp PS trong kỳ Số lượng SPDD CK qui đổi = ------------------------------------------------------------ x SL SP hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD CK qui đổi Chi phí nhân công trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ Chi phí NC trực tiếp trong SPDD ĐK + Chi phí NC trực tiếp phát sinh trong kỳ Số lượng SPDD CK qui đổi = ------------------------------------------------------------ x SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi Nguyên, vật liệu trực tiếp đưa dần dần trong quá trình sản xuất Chi phí SXC tính cho SPDD cuối kỳ Chi phí SXC trong SPDD ĐK + Chi phí SXC phát sinh trong kỳ Số lượng SPDD CK qui đổi = ------------------------------------------------------------ x SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi LOGO www.themegallery.com Đo lường hàng tồn kho Khi xuất kho Giá nhập kho Nguyên tắc giá gốc Giá xuất kho Nguyên tắc giá gốc Khi nhập kho LOGO www.themegallery.com Hệ thống quản lý hàng tồn kho  Phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình biến động vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.  Cung cấp thông tin kịp thời->sử dụng phổ biến  Khối lượng công việc nhiều, phức tạp->áp dụng DN lớn  Chi phí thực hiện cao Kê khai thường xuyên LOGO www.themegallery.com Các phương pháp tính giá hàng xuất kho Bốn phương pháp tính giá hàng xuất kho Phương pháp giá bình quân gia quyền Phương pháp nhập sau- xuất trước Phương pháp nhập trước- xuất trước Phương pháp tính theo giá đích danh LOGO www.themegallery.com Ví dụ về xác định giá vốn hàng xuất kho Một doanh nghiệp thương mại kinh doanh một loại sản phẩm A. Có số liệu về tính hình biến động nhập-xuất và tồn của mặt hàng này trong tháng 1/N như sau: Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 sản phẩm, đơn giá 1.000 đồng/sp Tình hình nhập và xuất bán mặt hàng tên trong tháng như sau: Ngày 9/1, mua 300 sản phẩm, đơn giá mua là 1.100 đồng/sp. Ngày 10/1, xuất bán 400 sản phẩm Ngày 15/1, mua 400 sản phẩm, đơn giá mua là 1.160 đồng/sp Ngày 18/1, xuất bán 300 sản phẩm Ngày 24/1, mua 100 sản phẩm, đơn giá mua là 1.260 đồng/sp LOGO www.themegallery.com Phương pháp tính theo giá đích danh  Giá xuất kho mặt hàng i được tính đúng theo giá thực tế nhập kho của mặt hàng i trước đó.  Được áp dụng đối với những mặt hàng có giá trị lớn, không có phát sinh nhiều lần nhập và hoặc theo dõi riêng từng lần nhập Gắn liền dòng chi phí với dòng vật chất cụ thể của mỗi loại hàng tồn kho ->có thể xác định giá trị chính xác giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và hàng đã xuất dùng. LOGO www.themegallery.com Phương pháp nhập trước-Xuất trước First in-First out ( FIFO) Ngày tháng Nhập kho Xuất kho Số dư tồn kho SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 1/1 200 1 200 9/1 300 1,1 330 200 300 1 1,1 200 330 10/1 200 200 1 1,1 200 220 100 1,1 110 15/1 400 1,16 464 100 400 1,1 1,16 110 464 18/1 100 200 1,1 1,16 110 232 200 1,16 232 24/1 100 1,26 126 200 100 1,16 1,26 232 126 ∑ 800 920 700 762 300 358 Số dư cuối kỳ 358.000 đồng 762.000 đồngGiá vốn hàng bán LOGO www.themegallery.com Phương pháp nhập sau-xuất trước Last in-First out (LIFO) Nhập kho Xuất kho Số dư tồn kho SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 1/1 200 1 200 9/1 300 1,1 330 200 300 1 1,1 200 330 10/1 300 100 1,1 1 330 100 100 1 100 15/1 400 1,16 464 100 400 1 1,16 100 464 18/1 300 1,16 348 100 100 1 1,16 100 116 24/1 100 1,26 126 100 100 100 1 1,16 1,26 100 116 126 ∑ 800 920 700 778 300 342 Số dư cuối kỳ 342.000 đồng LOGO www.themegallery.com Phương pháp bình quân gia quyền Giá trung bình của hàng tồn kho được dùng để tính giá hàng xuất kho Giá trị hàng xuất kho tại thời điểm t Giá trị hàng tồn kho đến thời điểm t Số lượng hàng xuất kho = ------------------------------------------------ x SL hàng tồn kho tính đến thời điểm t Bình quân thời điểm LOGO www.themegallery.com Phương pháp giá bình quân Ngày tháng Nhập kho Xuất kho Số dư tồn kho SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 1/1 200 1 200 9/1 300 1,1 330 500 1,06 530 10/1 400 1,06 424 100 1,06 106 15/1 400 1,16 464 500 1,14 570 18/1 300 1,14 342 200 1,14 228 24/1 100 1,26 126 300 1,18 354 ∑ 800 920 700 766 300 354 Giá trị hàng tồn kho CK 354.000 đồng Giá vốn hàng bán 766.000 đồng LOGO www.themegallery.com Ảnh hưởng của các phương pháp đến lợi nhuận của doanh nghiệp Bình quân FIFO LIFO Giá trị hàng tồn kho CK 354.000 đồng 358.000 đồng 342.000 đồng Doanh thu bán hàng 1.400.000 đồng Giá vốn hàng bán 766.000 đồng 762.000 đồng 778.000 đồng Lợi nhuận kế toán 634.000 đồng 638.000 đồng 622.000 đồng Giả sử giá bán mỗi sản phẩm là 2.000 đồng LOGO www.themegallery.com Kế toán biến động vật tư, hàng hóa- Tài khoản sử dụng Nợ TK 151-Hàng mua đang đi đường Có SDĐK: Giá trị vật tư, hàng hóa đã mua nhưng chưa nhập kho lúc đầu kỳ - Trị giá vật tư, hàng hóa đã mua đang đi đường - Kết chuyển trị giá vật tư, hàng hóa đã mua đang đi đường cuối kỳ (PPKKĐK) - Giá trị vật tư, hàng hóa đang đi trên đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng - Kết chuyển giá trị vật tư, hàng hóa đã mua đang đi đường đầu kỳ (PPKKĐK) SDCK: giá trị vật tư, hàng hóa đã mua nhưng chưa nhập kho lúc cuối kỳ LOGO www.themegallery.com Nợ TK 152-Nguyên liệu, vật liệu Có SDĐK: Giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho lúc đầu kỳ - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ (PPKKĐK) - Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho để sản xuất, để bán thuê ngoài gia công chế biến, hoặc góp vốn; - Giảm trừ giá trị nguyên vật liệu (do trả laị cho người bán hoặc được giảm giá hàng mua;chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu được hưởng khi mua) - Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê. - Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ (PPKKĐK) SDCK: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho lúc cuối kỳ Kế toán biến động vật tư, hàng hóa- Tài khoản sử dụng LOGO www.themegallery.com Nợ TK 1561-Giá mua hàng hóa Có SDĐK: Trị giá mua hàng hóa tồn kho lúc đầu kỳ - Giá gốc của hàng hóa nhập kho do mua ngoài, thuê ngoài gia công (theo hóa đơn) - Giá gốc hàng bán bị trả lại và các trường hợp khác - Giá trị của hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê - Kết chuyển giá trị thực tế hàng hóa tồn kho cuối kỳ (PPKKĐK) - Trị giá mua của hàng hóa xuất kho để bán giao lại cho đại lí, giao cho các đơn vị phụ thuộc, thuê ngoài gia công, trả lại cho người bán và các trường hợp khác; - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Các khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại được hưởng; - Kết chuyển giá trị thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ (PPKKĐK) SDCK: Trị giá mua hàng hóa tồn kho lúc cuối kỳ Kế toán biến động vật tư, hàng hóa- Tài khoản sử dụng LOGO www.themegallery.com Nợ TK 1562-Chi phí mua hàng hóa Có SDĐK: Chi phí thu mua hàng hóa còn lại lúc đầu kỳ - Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ như:  chi phí bốc xếp  chi phí bảo hiểm  chi phí vận chuyển  chi phí thuê kho bãi  hao hụt trong định mức trong quá trình mua - Chi phí thu mua hàng hóa tính cho hàng đã tiêu thụ SDCK: Chi phí thu mua hàng hóa còn lại lúc cuối kỳ Kế toán biến động vật tư, hàng hóa- Tài khoản sử dụng LOGO www.themegallery.com Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kì Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu kì + Chi phí mua hàng phát sinh trong kì Tiêu thức phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = -------------------------------------------- x Tổng tiêu thức phân bổ của hàng bán ra và hàng tồn cuối kì Chi phí mua hàng tính cho mặt hàng i bán ra CP mua hàng phân bổ cho hàng bán ra Tiêu thức phân bổ của mặt hàng i = ------------------------------------------ x Tổng tiêu thức phân bổ Phương pháp phân bổ chi phí mua hàng LOGO www.themegallery.com Kế toán tăng vật tư, hàng hóa TK 11X, 331 TK 151 (3) Thuế GTGT vật tư, hàng hóa nhập khầu (4)Thuế TTĐB, thuế NK của vật tư,hàng hóa nhập khẩu (1a) Đã về nhập kho trong kỳ TK 152, 153, 1561 TK 1331 TK 333 (1) TK 333 (2,3) TK 154 (1) Mua vật tư, hàng hóa (1c) Chưa về nhập kho (2) Nhập kho hàng đang đi đường (1b) thuế GTGT được khấu trừ (3a)Được khấu trừ (3b)Không được khấu trừ Nhập kho VT, HH (sau khi gia công hoặc tự chế biến hoàn thành) TK 11X, 331 Các khoản giảm giá phí -Chi phí mua hàng: Đối với NVL: TK 152 Đối với CCDC: TK 153 Đối với Hàng hóa: TK 1562 LOGO www.themegallery.com Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí mua hàng TK 111, 112, 331 Chi phí mua của hàng hóa nhập kho TK 632 Cuối kỳ, phân bổ chi phí mua hàng cho hàng tiêu thụ TK 1562 TK 133 Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kì Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu kì + Chi phí mua hàng phát sinh trong kì Tiêu thức phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = -------------------------------------------- x Tổng tiêu thức phân bổ của hàng bán ra và hàng tồn cuối kì LOGO www.themegallery.com Kế toán giảm nguyên liệu, vật liệu TK 6XY (2) Giảm giá mua, CKTM được hưởng, hoặc trị giá NVL nhập kho trả lại người bán TK 152 TK 138 (1) (1) Xuất kho NVL dùng cho SXKD (5) Giảm giá trị NVL thiếu khi kiểm kê (chưa có QĐ xử lý) TK 11X, 331 TK 133 LOGO www.themegallery.com Kế toán giảm công cụ, dụng cụ TK 6XY (3) Giảm giá mua, CKTM được hưởng, hoặc trị giá CCDC nhập kho trả lại người bán TK 153 TK 142,242 TK 138 (1) Xuất kho CCDC dùng cho SXKD (giá trị phân bổ 1 lần) (2a) Giá trị CCDC xuất kho (phân bổ nhiều lần) (2b) phân bổ chi phí (5) Giảm giá trị CCDC thiếu khi kiểm kê (chưa có QĐ xử lý) TK 11X, 331 TK 133 LOGO www.themegallery.com Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ Nguyên tắc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở cuối năm tài chính Trường hợp phát sinh Tiền Nợ phải thu Nợ phải trả Doanh thu/chi phí Tăng Tỷ giá thực tế Tỷ giá thực tế Tỷ giá thực tế Tỷ giá thực tế Giảm Tỷ giá ghi sổ (BQ, FIFO,LIFO, Đích danh) Tỷ giá khi nhận nợ Tỷ giá khi nhận nợ Không xác định Vào cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính LOGO www.themegallery.com Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp TK 331 Lỗ tỷ giá TK 144 TK 333 (33312,3332,3333) TK 33312 Chuyển ngoại tệ ký quỹ tại ngân hàng Thuế GTGT (không được khấu trừ), Thuế TTĐB, thuế NK của hàng NK TK 635 Thuế GTGT hàng NK được khấu trừ TK 1112,1122 Thanh toán tiền hàng TK 15X,211 Giá mua hàng NK TK 515 Lãi tỷ giá C hên h lệch TK 133 Tỷ giá thực tế Tỷ giá thực tế Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ LOGO www.themegallery.com KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO CUỐI NIÊN ĐỘ Theo nguyên tắc chung về đo lường tài sản: Tài sản không được phản ảnh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng. Theo nguyên tắc thận trọng: Không cho phép kế toán ghi nhận những khoản lời tiềm tàng khi chưa có chứng cứ chắc chắn nhưng cho phép ghi nhận những khoản lỗ khi có những chứng cứ có thể. khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho LỚN hơn giá gốc thì hàng tồn kho vẫn phản ánh trên BCĐKT theo giá gốc. thì kế toán ghi nhận các khoản lỗ tiềm tàng do hàng tồn kho giảm giá. khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho NHỎ hơn giá gốc LOGO www.themegallery.com Cuối kỳ kế toán, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho NHỎ HƠN giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở - từng mặt hàng tồn kho. - từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. Phương pháp xác định dự phòng giảm giá hàng tồn kho LOGO www.themegallery.com Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Số lượng hàng tồn kho đủ điều kiện lập dự phòng  ( Gíá gốc của hàng tồn kho  Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho ) Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho xác định Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng hết Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng hết Số chênh lệch lớn hơn được GHI TĂNG dự phòng và GHI TĂNG giá vốn hàng bán Số chênh lệch nhỏ hơn phải được HOÀN NHẬP, tức GHI GIẢM dự phòng và GHI GIẢM giá vốn hàng bán Phương pháp xác định dự phòng giảm giá hàng tồn kho LOGO www.themegallery.com KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO CUỐI NIÊN ĐỘ Thời điểm lập và hoàn nhập DP - Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. - Riêng đối với các doanh nghiệp niêm yết phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì được trích lập và hoàn nhập dự phòng cả thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Lưu ý Trường hợp nguyên vật liệu có GIÁ TRỊ THUẦN có thể thực hiện được THẤP HƠN so với GIÁ GỐC nhưng GIÁ BÁN sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này KHÔNG bị giảm giá thì KHÔNG được TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó. LOGO www.themegallery.com TK632 TK159 TK152,155,156 (1a)Cuối niên độ kế toán trích và lập DP giảm giá HTK (2)Cuối niên độ kế toán năm sau trích bổ sung DP giảm giá HTK (3)Cuối niên độ kế toán năm sau hoàn nhập DP giảm giá HTK trích thừa Xử lý hủy HTK hết hạn SD, mất phẩm chất... TK111,112,131 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO CUỐI NIÊN ĐỘ Thời điểm lập và hoàn nhập dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm LOGO www.themegallery.com Add your company slogan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfk_to_n_h_ng_t_n_kho_t_i_ch_c_2175.pdf
Tài liệu liên quan