Bài giảng Hợp đồng quyền chọn

ThanhtoántừchiếnlượcStrangle Giácổ phiếu Thanhtoántừ vịthếmua quyềnchọn mua Thanhtoántừ vịthếmua quyềnchọn bán Thanhtoántừ chiếnlược Strangle

pdf80 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 5087 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hợp đồng quyền chọn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 1 Chương 4 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 2 Tài liệu tham khảo • Hull, chương 7, 8, 9. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 3 Quyền chọn và thị trường quyền chọn • Khái niệm: Quyền chọn là một hợp đồng cho phép người nắm giữ có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hay bán một tài sản cơ sở ở một mức giá xác định vào (hoặc trước) một ngày được xác định trước. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 4 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) Các loại quyền chọn: + Quyền chọn mua (Call Option). + Quyền chọn bán (Put Option). * Các kiểu quyền chọn cơ bản: + Quyền chọn kiểu Mỹ (American Option). + Quyền chọn kiểu châu Âu (European Option). Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 5 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) • Giá thực hiện (exercise price/ strike price): • Giá mua, hay bán tài sản cơ sở trong hợp đồng quyền chọn. • Phí mua quyền/Giá quyền chọn (premium): Khoản phí mà người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn để nhận được quyền mua, bán tài sản cơ sở. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 6 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) Ví dụ 1: Một nhà đầu tư mua quyền chọn mua kiểu châu Âu 100 cổ phiếu A với giá thực hiện 60$/1 cổ phiếu. Ngày đến hạn của quyền chọn là sau 4 tháng kể từ hôm nay; giá quyền chọn mua 1 đơn vị cổ phiếu là 5$. 1 Trong trường hợp nào của giá tài sản cơ sở vào ngày đến hạn, người nắm giữ quyền chọn mua nên thực hiện quyền? Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 7 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) Giá quyền chọn 0 60 Điểm hòa vốn - 5 Giá cổ phiếu vào ngày đến hạn Lợi nhuận Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 8 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) Ví dụ 2: Một nhà đầu tư mua quyền chọn bán kiểu châu Âu 100 cổ phiếu B với giá thực hiện 90$/1 cổ phiếu. Ngày đến hạn của quyền chọn là sau 3 tháng kể từ hôm nay; giá quyền chọn bán 1 đơn vị cổ phiếu là 7$. 1 Trong trường hợp nào của giá tài sản cơ sở vào ngày đến hạn, người nắm giữ quyền chọn bán nên thực hiện quyền? Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 9 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) 0 Giá quyền chọn Điểm hòa vốn Giá cổ phiếu vào ngày đến hạn -7 Lợi nhuận 90 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 10 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) Có 4 loại vị thế quyền chọn cơ bản: 1. Vị thế mua quyền chọn mua. 2. Vị thế bán quyền chọn mua. 3. Vị thế mua quyền chọn bán. 4. Vị thế bán quyền chọn bán. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 11 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) ( Giá trị của một quyền chọn mua vào ngày đến hạn: Max(St – K;0) ( Lợi nhuận (lỗ) của người nắm giữ quyền chọn mua vào ngày đến hạn: Max(St – K;0) - c Giá quyền chọn0 St K Điểm hòa vốn- c Vị thế mua quyền chọn muaLợi nhuận Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 12 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) ( Lợi nhuận (lỗ) của người bán quyền chọn mua vào ngày đến hạn: - [Max(St – K;0) - c] 0 StK c Vị thế bán quyền chọn mua Lợi nhuận Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 13 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) ( Giá trị của một quyền chọn bán vào ngày đến hạn: Max(K - St;0) ( Lợi nhuận (lỗ) của người nắm giữ quyền chọn bán vào ngày đến hạn: Max(K - St;0) - p 0 StK Giá quyền chọn Điểm hòa vốn Vị thế mua quyền chọn bán -p Lợi nhuận Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 14 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) ( Lợi nhuận (lỗ) của người bán quyền chọn bán vào ngày đến hạn: -[Max(K - St;0) - p] 0 StK Vị thế bán quyền chọn bán p Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 15 Tài sản cơ sở của quyền chọn • Quyền chọn trên cổ phiếu • Quyền chọn trên đồng tiền • Quyền chọn trên chỉ số chứng khoán • Quyền chọn trên hợp đồng tương lai Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 16 Những quy định đối với quyền chọn cổ phiếu – Ngày đến hạn – Giá thực hiện ( Đối với bất kỳ tài sản cơ sở và ở bất kỳ thời điểm nào, luôn có nhiều hợp đồng quyền chọn khác nhau có thể được giao dịch trên các ngày đến hạn khác nhau và giá thực hiện khác nhau. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 17 Những quy định đối với quyền chọn cổ phiếu (tt) * Trạng thái của quyền chọn: + Được giá quyền chọn (in the money). + Mất giá quyền chọn (out of the money). + Ngang giá quyền chọn (at the money). Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 18 Điều chỉnh trong trường hợp chia tách cổ phiếu và chi trả cổ tức - Chia tách cổ phiếu: ( Giá thực hiện và quy mô hợp đồng quyền chọn sẽ được điều chỉnh tương ứng với sự điều chỉnh của giá cổ phiếu do sự chia tách. Cụ thể, khi chia tách theo tỷ lệ m:n, giá thực hiện được giảm xuống còn m/n so với giá thực hiện trước đó, và số lượng cổ phiếu trong mỗi hợp đồng quyền chọn sẽ gia tăng đến n/m so với số lượng cổ phiếu trước khi chia tách. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 19 Điều chỉnh trong trường hợp chia tách cổ phiếu và chi trả cổ tức (tt) Ví dụ 3: Một hợp đồng quyền chọn mua để mua 100 cổ phiếu A với giá 30$/1 cổ phiếu. Giả sử rằng công ty A tiến hành chia tách cổ phiếu theo tỷ lệ 1:2. Các điều khoản của hợp đồng quyền chọn cũng sẽ được điều chỉnh để cho phép người nắm giữ quyền chọn được mua 200 cổ phiếu A với giá 15$/1 cổ phiếu. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 20 Điều chỉnh trong trường hợp chia tách cổ phiếu và chi trả cổ tức (tt) - Chi trả cổ tức: 3 Nếu chi trả bằng tiền: ( Không có điều chỉnh đối với hợp đồng quyền chọn. 3 Nếu chi trả bằng cổ phiếu: ( Giá thực hiện và quy mô hợp đồng quyền chọn sẽ được điều chỉnh tương ứng với sự điều chỉnh của giá cổ phiếu do việc chi trả cổ tức. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 21 Giới hạn đối với vị thế và việc thực hiện quyền chọn ( Quy định số lượng tối đa các hợp đồng quyền chọn mà một nhà đầu tư có thể nắm giữ ở một bên của thị trường. ( Quy định số lượng tối đa các hợp đồng quyền chọn mà một nhà đầu tư (hoặc một nhóm nhà đầu tư hành động cùng với nhau) có thể thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 22 Quyền chọn và thị trường quyền chọn (tt) * Giao dịch trên thị trường quyền chọn: + Những người tạo thị trường (Market Makers). + Đóng vị thế hợp đồng. * Hoa hồng phí: ( Hoa hồng phí thay đổi tùy theo mỗi loại người môi giới. ( Hoa hồng phí thực tế được tính bằng với một khoản phí cố định cộng một tỷ lệ phần trăm giá trị giao dịch. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 23 Yêu cầu ký quỹ đối với hợp đồng quyền chọn ( Quy mô ký quỹ phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể: 3 Loại quyền chọn mua, hay quyền chọn bán. 3 Trạng thái quyền chọn. 3 Quyền chọn được kết hợp với một vị thế bù đắp trong tài sản cơ sở (Covered Options) , hay quyền chọn không được kết hợp với một vị thế bù đắp trong tài sản cơ sở (Naked Options) . Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 24 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu Các yếu tố tác động đến giá quyền chọn: 1. Giá cổ phiếu hiện tại (S0). 2. Giá thực hiện (K). 3. Thời gian đến hạn của quyền chọn (T). 4. Tính bất ổn định của giá cổ phiếu (σ). 5. Lãi suất phi rủi ro (r). 6. Cổ tức kỳ vọng trong thời gian tồn tại của quyền chọn. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 25 Ký hiệu • c : Giá quyền chọn mua kiểu châu âu • p : Giá quyền chọn bán kiểu châu âu • S0 :Giá cổ phiếu ngày hôm nay • K :Giá thực hiện • T : Thời gian cho đến ngày hết hạn của quyền chọn • σ: Biến động của giá cổ phiếu (độ lệch chuẩn) • C : Giá quyền chọn mua kiểu Mỹ • P : Giá quyền chọn bán kiểu Mỹ • ST : Giá cổ phiếu vào ngày đáo hạn • D : Giá trị hiện tại của cổ tức được nhận trong suốt thời hạn của quyền chọn • r : Lãi suất phi rủi ro, lãi kép liên tục đối với hoạt động đầu tư đáo hạn vào ngày T. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 26 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) + Giá cổ phiếu và giá thực hiện: - Quyền chọn mua: ( Quyền chọn mua cổ phiếu trở nên có giá trị hơn khi giá thị trường của cổ phiếu gia tăng và ít có giá trị hơn khi gia tăng giá thực hiện. - Quyền chọn bán: ( Quyền chọn bán cổ phiếu trở nên có giá trị hơn khi gia tăng giá thực hiện và ít có giá trị hơn khi giá thị trường của cổ phiếu gia tăng. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 27 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) + Thời gian đến hạn của quyền chọn: - Quyền chọn kiểu Mỹ: Sở hữu quyền chọn với thời gian đến hạn dài có nhiều cơ hội để thực hiện quyền hơn so với sở hữu quyền chọn với thời gian đến hạn ngắn. ( Quyền chọn với thời gian đến hạn dài phải luôn có giá trị ít nhất là bằng với giá trị của quyền chọn với thời gian đến hạn ngắn. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 28 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) + Thời gian đến hạn của quyền chọn (tt): - Quyền chọn kiểu châu Âu: ( Quyền chọn có thời gian đến hạn dài cũng có giá trị hơn so với của quyền chọn có thời gian đến hạn ngắn. Tuy nhiên, điều này không phải luôn luôn đúng. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 29 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) + Tính bất ổn định của giá cổ phiếu: Người nắm giữ quyền chọn mua hưởng lợi không hạn chế khi giá cổ phiếu càng gia tăng mạnh mẽ, nhưng chỉ chịu một rủi ro giới hạn khi giá cổ phiếu giảm. Tương tự, người sở hữu quyền chọn bán hưởng lợi khi giá cổ phiếu giảm, nhưng chỉ chịu một rủi ro giới hạn khi giá cổ phiếu tăng. ( Lợi tức trên quyền chọn có tính bất đối xứng. ( Giá trị của cả quyền chọn mua và quyền chọn bán gia tăng khi tính bất ổn định của giá cổ phiếu gia tăng. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 30 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) + Lãi suất phi rủi ro: Khi lãi suất thay đổi, giá trị hiện tại của giá thực hiện sẽ thay đổi→ Giá trị của quyền chọn sẽ thay đổi. + Cổ tức: Giá cổ phiếu được điều chỉnh giảm ngay sau ngày không hưởng quyền nhận cổ tức→ Giá trị của quyền chọn mua có quan hệ nghịch với quy mô cổ tức dự tính, và giá trị của quyền chọn bán có quan hệ thuận với quy mô cổ tức dự tính. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 31 Ảnh hưởng của các biến đến định giá quyền chọn c p C PBiến S0 K T σ r D + + –+ ? ? + ++ + + ++ – + – – – – + – + – + Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 32 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) *Giới hạn trên và giới hạn dưới đối với giá quyền chọn: + Giới hạn trên đối với giá quyền chọn: ( Giá quyền chọn mua không bao giờ lớn hơn giá cổ phiếu. Giá cổ phiếu cũng chính là giới hạn trên của giá quyền chọn: c ≤ S0 và C ≤ S0 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 33 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) + Giới hạn trên đối với giá quyền chọn (tt): ( Giá quyền chọn bán không bao giờ lớn hơn giá thực hiện. Giá thực hiện cũng chính là giới hạn trên của giá quyền chọn bán: p ≤ K và P ≤ K ( Đối với quyền chọn bán kiểu châu Âu, giá trị quyền chọn không bao giờ lớn hơn giá thực hiện (K) vào ngày đến hạn. Do vậy, giá trị quyền chọn bán kiểu châu Âu cũng không thể lớn hơn giá trị hiện tại của K: p ≤ Ke-rT Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 34 Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn mua kiểu châu Âu trên cổ phiếu không trả cổ tức (tt) Giả sử có 2 danh mục đầu tư: - Danh mục A: Một chứng khoán phi rủi ro có giá trị hiện tại là Ke-rT và một quyền chọn mua kiểu châu Âu. - Danh mục B: Một cổ phiếu. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 35 Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn mua kiểu châu Âu trên cổ phiếu không trả cổ tức (tt) ( Vào ngày đến hạn: - Danh mục A có giá trị: max (ST, K) 1 Tại sao? - Danh mục B có giá trị bằng ST Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 36 Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn mua kiểu châu Âu trên cổ phiếu không trả cổ tức (tt) ( Bởi vì danh mục A có giá trị tối thiểu là bằng với giá trị của danh mục B sau khoảng thời gian T, giá trị của danh mục A phải lớn hơn hoặc bằng với giá trị của danh mục B vào ngày hôm nay. Cụ thể: c + Ke-rT ≥ S0 hay c ≥ S0 - Ke-rT Vì giá trị của quyền chọn ≥ 0, do vậy: c ≥ max(S0 - Ke-rT,0) (4.1) Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 37 Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn mua kiểu châu Âu trên cổ phiếu không trả cổ tức (tt) Nếu (4.1) không đúng, cơ hội kinh doanh chênh lệch giá tồn tại. Ví dụ 4: Giả sử c=3$; S0=20$; K=18$, r=10%/năm; và T=1 năm. Khi đó: S0 - Ke-rT = 20 - 18e-0,1*1 = 3,71$ > c = 3$. 1 Cách khai thác cơ hội arbitrage này? Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 38 Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn mua kiểu châu Âu trên cổ phiếu không trả cổ tức (tt) * Tiến hành các giao dịch vào ngày hôm nay: - Mua một quyền chọn mua với giá c = 3$. - Bán khống một cổ phiếu với giá S0=20$. → Dòng tiền vào 20$ - 3$ = 17$ ở thời điểm hiện tại. - Đầu tư dòng tiền này trong một năm theo lãi suất 10%/năm. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 39 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) * 1 năm sau (quyền chọn đến hạn): - Giá trị nhận được từ việc đầu tư 17$: 17e0,1*1 = 18,79$. - Nếu giá cổ phiếu lớn hơn giá thực hiện, thực hiện quyền chọn mua cổ phiếu với giá 18$ để đóng vị thế bán khống. → Lợi nhuận kiếm được: 18,79$ - 18$ = 0,79$ - Nếu giá cổ phiếu nhỏ hơn giá thực hiện, mua cổ phiếu trên thị trường để đóng vị thế bán khống. Ví dụ, nếu giá cổ phiếu trên thị trường là 17$, lợi nhuận sẽ là: 18,79$ - 17$ = 1,79$ Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 40 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) + Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn bán kiểu châu Âu trên cổ phiếu không trả cổ tức: Giả sử có 2 danh mục đầu tư: - Danh mục C: Một quyền chọn bán kiểu châu Âu và một cổ phiếu. - Danh mục D: Một chứng khoán phi rủi ro có giá trị hiện tại là Ke-rT. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 41 Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn bán kiểu châu Âu trên cổ phiếu không trả cổ tức (tt) ( Vào ngày đến hạn: - Danh mục C có giá trị: max (ST, K) 1 Tại sao? - Danh mục D có giá trị là K. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 42 Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn bán kiểu châu Âu trên cổ phiếu không trả cổ tức (tt) ( Bởi vì danh mục C có giá trị tối thiểu là bằng với giá trị của danh mục D sau khoảng thời gian T, giá trị của danh mục C phải lớn hơn hoặc bằng với giá trị của danh mục D vào ngày hôm nay, cụ thể: p + S0 ≥ Ke-rT hay p ≥ Ke-rT - S0 Vì giá trị của quyền chọn ≥ 0, do vậy: p ≥ max(Ke-rT - S0,0) (4.2) Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 43 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) + Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn bán kiểu châu Âu trên cổ phiếu không trả cổ tức (tt): Nếu (4.2) không đúng, cơ hội kinh doanh chênh lệch giá tồn tại. Ví dụ 5: Giả sử p=1$; S0=37$; K=40$, r=5%/năm; và T=0,5 năm. Khi đó: Ke-rT - S0 = 40e-0,05*0,5 - 37 = 2,01$ > p = 1$ 1 Cách khai thác cơ hội arbitrage này? Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 44 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) * Tiến hành các giao dịch vào ngày hôm nay: - Vay 38$ trong 0,5 năm. - Mua một cổ phiếu với giá S0=37$. - Mua quyền chọn bán với giá p = 1$. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 45 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) * 6 tháng sau (quyền chọn đến hạn): - Số tiền phải thanh toán cho khoản vay: 38e0,05*0,5 = 38,96$. - Nếu giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện, thực hiện quyền chọn bán cổ phiếu với giá 40$. → Lợi nhuận kiếm được: 40$ - 38,96$ = 1,04$ - Nếu giá cổ phiếu cao hơn giá thực hiện, bán cổ phiếu trên thị trường. Ví dụ, nếu giá cổ phiếu trên thị trường là 42$, lợi nhuận sẽ là: 42$ - 38,96$ = 3,04$ Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 46 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) * Quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua (Put-Call Parity): Xem lại 2 danh mục A và C ở phần trước: - Danh mục A: Một chứng khoán phi rủi ro có giá trị hiện tại là Ke-rT và một quyền chọn mua kiểu châu Âu. - Danh mục C: Một quyền chọn bán kiểu châu Âu và một cổ phiếu. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 47 Quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua (Put-Call Parity) (tt) Vào ngày đến hạn của quyền chọn, cả 2 danh mục đều có giá trị bằng: max (ST, K) → Hai danh mục A và C phải có giá trị bằng nhau vào ngày hôm nay. Cụ thể: c + Ke-rT = p + S0 (4.3) Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 48 Quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua (Put-Call Parity) (tt) Nếu (4.3) không đúng, cơ hội kinh doanh chênh lệch giá tồn tại. Ví dụ 6: Giả sử giá cổ phiếu là 31$, giá thực hiện là 30$, lãi suất phi rủi ro là 10%/năm, giá quyền chọn mua kiểu châu Âu là 3$, giá quyền chọn bán kiểu châu Âu là 2,25$, thời gian đến hạn của quyền chọn là 3 tháng. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 49 Quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua (Put-Call Parity) (tt) Khi đó: - Danh mục A có giá: c + Ke-rT = 3 + 30e-0,1*0,25 = 32,26$ - Danh mục C có giá: p + S0 = 2,25 + 31 = 33,25$ ( C đang được định giá cao hơn so với A → Cơ hội arbitrage tồn tại. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 50 Quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua (Put-Call Parity) (tt) * Cách khai thác: + Tiến hành các giao dịch vào ngày hôm nay: - Mua quyền chọn mua. - Bán quyền chọn bán. - Bán khống cổ phiếu. → Dòng tiền thu được: -3 + 2,25 + 31 = 30,25$ - Đầu tư số tiền này theo lãi suất phi rủi ro. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 51 Quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua (Put-Call Parity) (tt) + Khi đến hạn: - Số tiền thu được từ đầu tư: 30,25e0,1*0,25 = 31,02$ - Nếu giá cổ phiếu lớn hơn 30$, quyền chọn mua sẽ được thực hiện. Nếu giá cổ phiếu thấp hơn 30$, quyền chọn bán sẽ được thực hiện. Trong cả hai tình huống, cổ phiếu đều được mua với giá 30$. Cổ phiếu này sẽ được sử dụng để đóng vị thế bán khống. Lợi nhuận thu được sẽ là: 31,02$ - 30$ = 1,02$ Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 52 Quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua (tt) * Lưu ý: - Quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua chỉ đúng cho quyền chọn kiểu châu Âu. - Đối với quyền chọn kiểu Mỹ: S0 - K ≤ C - P ≤ S0 - Ke-rT (4.4) Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 53 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) *Ảnh hưởng của cổ tức: + Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn mua kiểu châu Âu: Xem xét 2 danh mục: - Danh mục A gồm: Một chứng khoán phi rủi ro có giá trị hiện tại là D + Ke-rT và một quyền chọn mua kiểu châu Âu. - Danh mục B gồm: Một cổ phiếu. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 54 Ảnh hưởng của cổ tức (tt) + Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn mua kiểu châu Âu (tt): ( Vào ngày đến hạn: - Danh mục A có giá trị: max (ST + DerT , K + DerT ) - Danh mục B có giá trị: ST + DerT Giá trị của A ≥ Giá trị của B (Ở thời điểm hiện tại: c ≥ max(S0 - D - Ke-rT,0) (4.5) Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 55 Ảnh hưởng của cổ tức (tt) + Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn bán kiểu châu Âu: Xem xét 2 danh mục: - Danh mục C: Một quyền chọn bán kiểu châu Âu và một cổ phiếu. - Danh mục D: Một chứng khoán phi rủi ro có giá trị hiện tại là D + Ke-rT. Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 56 Ảnh hưởng của cổ tức (tt) + Giới hạn dưới đối với giá quyền chọn bán kiểu châu Âu (tt): ( Vào ngày đến hạn: Giá trị của C ≥ Giá trị của D (Ở thời điểm hiện tại: p ≥ max(D + Ke-rT - S0,0) (4.6) Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 57 Các thuộc tính của quyền chọn cổ phiếu (tt) + Quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua trong trường hợp có cổ tức: * Xem lại 2 danh mục A và C: Vì giá trị của A bằng giá trị của C vào ngày đến hạn nên giá trị của A phải bằng giá trị của C vào ngày hôm nay: c + D + Ke-rT = p + S0 (4.7) * Đối với quyền chọn kiểu Mỹ: S0 - D - K ≤ C - P ≤ S0 - Ke-rT (4.8) Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 58 CÁC CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG QUYỀN CHỌN * Các loại chiến lược cơ bản: ( Nắm giữ đồng thời một quyền chọn trên cổ phiếu và chính bản thân cổ phiếu đó. ( Nắm giữ đồng thời hai hoặc nhiều quyền chọn, trong đó các quyền chọn là cùng loại (Chiến lược Spread). ( Nắm giữ đồng thời các vị thế quyền chọn mua và quyền chọn bán trên cùng một cổ phiếu (Chiến lược Combination). Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 59 Các chiến lược sử dụng một quyền chọn và một cổ phiếu Lợi nhuận STK Lợi nhuận ST K Lợi nhuận ST K Lợi nhuận STK (a) (b) (c) (d) Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 60 Các chiến lược sử dụng một quyền chọn và một cổ phiếu (ttheo) (a): Chiến lược nắm giữ vị thế bán quyền chọn mua được bù đắp (writing a covered call): Danh mục bao gồm một vị thế trường về chứng khoán và đoản về quyền chọn mua. (b): Ngược với chiến lược (a). (c): Chiến lược quyền chọn bán bảo vệ (protective put strategy). Danh mục bao gồm quyền chọn bán trên cổ phiếu và cổ phiếu. (d): Ngược với chiến lược (c). Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 61 Chiến lược Spread (Spread Strategy) * Chiến lược Spread tận dụng giá cổ phiếu lên (Bull Spreads): K1 K2 Lợi nhuận ST Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 62 Chiến lược Spread tận dụng giá cổ phiếu lên (ttheo) Thanh toán từ chiến lược Bull Spread Giá cổ phiếu Thanh toán từ vị thế mua quyền chọn Thanh toán từ vị thế bán quyền chọn Thanh toán từ chiến lược Bull Spread ST ≥ K2 ST - K1 -(ST - K2) K2 - K1 K1 < ST < K2 ST - K1 0 ST - K1 ST ≤ K1 0 0 0 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 63 Chiến lược Spread tận dụng giá cổ phiếu lên (ttheo) Ví dụ 1:Một nhà đầu tư mua một quyền chọn mua có giá thực hiện K1 = 30$ với giá c1 = 3$, và bán một quyền chọn mua có giá thực hiện K2 = 35$ với giá c2 = 1$. Chi phí đầu tư ban đầu là 3$ - 1$ = 2$. Lợi nhuận từ chiến lược: Giá cổ phiếu Lợi nhuận ST ≥ 35 +3 30 < ST < 35 ST - 32 ST ≤ 30 -2 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 64 Chiến lược Spread tận dụng giá cổ phiếu lên (ttheo) + Sử dụng quyền chọn bán K1 K2 Lợi nhuận ST Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 65 Chiến lược Spread tận dụng giá cổ phiếu xuống (Bear Spreads) + Sử dụng quyền chọn mua K1 K2 Lợi nhuận ST Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 66 Chiến lược Spread tận dụng giá cổ phiếu xuống (ttheo) Thanh toán từ chiến lược Bear Spread Giá cổ phiếu Thanh toán từ vị thế mua quyền chọn Thanh toán từ vị thế bán quyền chọn Thanh toán từ chiến lược Bear Spread ST ≥ K2 ST - K2 -(ST - K1) -(K2 - K1) K1 < ST < K2 0 -(ST - K1) -(ST - K1) ST ≤ K1 0 0 0 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 67 Chiến lược Spread tận dụng giá cổ phiếu xuống (ttheo) Ví dụ 2:Một nhà đầu tư mua một quyền chọn mua có giá thực hiện K2 = 35$ với giá c2 = 1$, và bán một quyền chọn mua có giá thực hiện K1 = 30$ với giá c1 = 3$. Lợi nhuận từ chiến lược: Giá cổ phiếu Lợi nhuận ST ≥ 35 -3 30 < ST < 35 -(ST - 32) ST ≤ 30 +2 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 68 Chiến lược Spread tận dụng giá cổ phiếu xuống (ttheo) + Sử dụng quyền chọn bán K1 K2 Lợi nhuận ST Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 69 Chiến lược Spread tận dụng sự ổn định của giá cổ phiếu (Butterfly Spreads) + Sử dụng quyền chọn mua K1 K3 Lợi nhuận STK2 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 70 Chiến lược Spread tận dụng sự ổn định của giá cổ phiếu (ttheo) Thanh toán từ chiến lược Butterfly Spread Giá cổ phiếu Thanh toán từ vị thế mua quyền chọn thứ nhất Thanh toán từ vị thế mua quyền chọn thứ hai Thanh toán từ vị thế bán hai quyền chọn Thanh toán từ chiến lược Butterfly Spread ST < K1 0 0 0 0 K1 < ST < K2 ST - K1 0 0 ST - K1 K2 < ST < K3 ST - K1 0 -2(ST - K2) K3 - ST ST > K3 ST - K1 ST - K3 -2(ST - K2) 0 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 71 Chiến lược Spread tận dụng sự ổn định của giá cổ phiếu (ttheo) Ví dụ 3: Giả sử giá cổ phiếu hiện tại là 61$. Giá quyền chọn trên cổ phiếu đó với thời gian đến hạn 6 tháng đang được niêm yết: Giá thực hiện ($) Giá quyền chọn mua ($) 55 10 60 7 65 5 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 72 Chiến lược Spread tận dụng sự ổn định của giá cổ phiếu (ttheo) Chiến lược Butterfly Spread được xây dựng bằng cách: + Mua một quyền chọn mua với giá thực hiện 55$. + Mua một quyền chọn mua với giá thực hiện 65$. + Bán hai quyền chọn mua với giá thực hiện 60$. ( Chi phí đầu tư ban đầu để thiết lập chiến lược: 10$ + 5$ - 2*7$ = 1$. 1 Lợi nhuận từ chiến lược? Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 73 Chiến lược Spread tận dụng sự ổn định của giá cổ phiếu (ttheo) + Sử dụng quyền chọn bán K1 K3 Lợi nhuận STK2 Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 74 Chiến lược Calendar Spread (Calendar Spreads) + Sử dụng quyền chọn mua Lợi nhuận ST K Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 75 Chiến lược Calendar Spread (Calendar Spreads) + Sử dụng quyền chọn bán Lợi nhuận ST K Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 76 Chiến lược Combination (Combination Strategy) * Chiến lược Straddle: Lợi nhuận ST K Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 77 Chiến lược Straddle (ttheo) Thanh toán từ chiến lược Straddle Giá cổ phiếu Thanh toán từ vị thế mua quyền chọn mua Thanh toán từ vị thế mua quyền chọn bán Thanh toán từ chiến lược Straddle ST ≤ K 0 K - ST K - ST ST > K ST - K 0 ST - K Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 78 Chiến lược Strip và Strap Lợi nhuận K ST Lợi nhuận K ST Strip Strap Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 79 Chiến lược Strangle K1 K2 Lợi nhuận ST Khoa TCNH - ĐHKT Đà Nẵng 80 Chiến lược Strangle (ttheo) Thanh toán từ chiến lược Strangle Giá cổ phiếu Thanh toán từ vị thế mua quyền chọn mua Thanh toán từ vị thế mua quyền chọn bán Thanh toán từ chiến lược Strangle ST ≤ K1 0 K1 - ST K1 - ST K1 < ST < K2 0 0 0 ST ≥ K2 ST - K2 0 ST - K2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong4_3934.pdf