Nghiên cứu đối chứng: điều trị THA/ > 60 tuổi giúp giảm tử vong
và tật bệnh tim mạch.
Có thể khởi đầu điều trị bằng 1/5 nhóm thuốc
Liều khởi đầu thấp, tăng từ từ
Mục tiêu huyết áp: tương tự người trẻ
Lựa chọn thuốc: cùng nguyên tắc như người trẻ
B/n > 80 tuổi: chứng cớ về lợi điểm điều trị THA chưa đủ. Tuy
nhiên cần điều trị
57 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Y khoa y dược - Điều trị bệnh tăng huyết áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐIỀU TRỊ BỆNH
TĂNG HUYẾT ÁP
PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Bệnh Viện Tim Tâm Đức
Viện Tim Tp.Hồ Chí Minh
2
Định nghĩa và Phân độ huyết áp
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
3
Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân Tăng
huyết áp
Điều trị bệnh THA
4
Ngưỡng định nghĩa Tăng Huyết Áp/ phương
thức đo HA
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
5
Khảo sát huyết áp di động (24 giờ)
Giúp cải thiện tiên lượng nguy cơ tim mạch
Chỉ định:
* HA đo tại phòng khám dao động
* Mức huyết áp tại phòng khám cao/ b/n ít nguy cơ tim mạch
* Khác biệt lớn giữa huyết áp/ PK so với huyết áp/nhà
* Kháng trị với thuốc
* Cơn hạ huyết áp, đặc biệt ở người cao tuổi và người ĐTĐ
* Huyết áp cao tại PK/ phụ nữ có thai và nghi ngờ tiền sản giật
Điều trị bệnh THA
6
Chỉ điểm của THA thứ phát
a. Tiền sử gia đình bệnh thận (TD : bệnh thận đa nang)
b. Bệnh thận, nhiễm trùng đường tiểu, tiểu ra máu, lạm dụng
thuốc giảm đau (bệnh nhu mô thận)
c. Thuốc : thuốc ngừa thai uống, liquorice, carbenoxolone, thuốc
nhỏ mũi, cocaine, amphetamines, steroids, kháng viêm non-
steroid, erythropoietin, cyclosporin
d. Cơn toát mồ hôi, nhức đầu, lo lắng, hồi hộp (u tủy thượng
thận)
e. Cơn yếu cơ, tetany (cường aldosterone)
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
7
Khám thực thể tìm THA thứ phát, tổn thương
cơ quan bia và béo phủ tạng (1)
a. Dấu hiệu của hội chứng Cushing
b. Vết da của đa u sợi thần kinh (neurofibromatosis) gợi ý u tủy
thượng thận
c. Sờ thấy thận lớn (bệnh thận đa nang)
d. Âm thổi ở bụng ((hẹp ĐM thận)
e. Âm thổi trước ngực hay tim (hẹp eo ĐM C, bệnh van ĐMC)
f. Giảm và chậm mạch, HA bẹn (hẹp eo ĐMC, bệnh ĐMC)
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
8
Khám thực thể tìm THA thứ phát, tổn thương
cơ quan bia và béo phủ tạng (2)
Triệu chứng tổn thương cơ quan
Não : âm thổi ở cổ, dấu về vận động hoặc cảm giác
Đáy mắt : bất thường võng mạc
Tim : mỏm tim, nhịp, gallop, ran phổi
Bệnh động mạch ngọai vi: yếu, không cân xứng
Động mạch cảnh : âm thổi
Chứng cớ béo phủ tạng
Cân nặng
Vòng bụng : Nam > 102cm Nữ > 88cm
BMI : > 25kg/m2 > 30kg/m2 : béo phì
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
9
Khảo sát cận lâm sàng (1)
Trắc nghiệm thường quy :
Đường máu
Cholesterol tòan phần, HDL-C, LDL-C, Triglyceride
K+/máu
Acid uric/máu
Creatinine máu ; độ lọc creatinine ước lượng (Cockcroft-Gault)
Hb, Hct
TPTNT, đạm niệu vi lượng
ECG
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
10
Khảo sát cận lâm sàng (2)
Cận lâm sàng nên làm
Siêu âm tim
Siêu âm ĐM cảnh
Định lượng protein niệu
Chỉ số ABI
Soi đáy mắt
Trắc nghiệm dung nạp đường (nếu đường máu đói <5,6mmol/l
(100mg/dL))
HA di động 24 giờ và HA đo tại nhà
Vận tốc sóng mạch
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
11
Khảo sát cận lâm sàng (3)
Khảo sát mở rộng (chuyên gia)
Khảo sát thêm về tổn thương não, tim, thận và
mạch máu
Tìm nguyên nhân THA : đo renin, aldosterone,
corticosteroid, catecholamine niệu, chụp mạch,
siêu âm thận và thượng thận, MSCT, MRI
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
12
Khảo sát tổn thương dưới lâm sàng cơ quan
bia (subclinical organ damage)
Tim: ECG, siêu âm tim
Mạch máu: * siêu âm ĐM cảnh
* chỉ số ABI
Thận: * Creatinine máu, độ lọc cầu thận ước lượng
* Albumine niệu vi lượng
Soi đáy mắt: chỉ thực hiện trên THA nặng
Não: MRI, CT scan
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
13
Tiếp cận điều trị bệnh nhân Tăng
Huyết áp
Điều trị bệnh THA
14
Mục tiêu điều trị
Mục tiêu chính: giảm tối đa và lâu dài toàn bộ nguy cơ bệnh tim
mạch
Cần thực hiện: giảm mức huyết áp, giảm các YTNC
Huyết áp < 140/90 mmHg và thấp hơn nếu dung nạp được
Mức HA < 130/80 mmHg/ b/n ĐTĐ hoặc nhóm nguy cơ cao hoặc
rất cao (td: có đột quỵ, NMCT, rối loạn chức năng thận, protein
niệu)
Điều trị sớm, trước tổn thương tim mạch
Điều trị bệnh THA
15
Thay đổi lối sống
Trên tất cả bệnh nhân, kể cả b/n huyết áp bình thường cao và có
kèm YTNC
Ngưng thuốc lá; giảm cân; giảm rượu; vận động thể lực; giảm
muối; ăn nhiều rau và trái cây; giảm mỡ bảo hòa và tổng lượng mỡ
Cần theo dõi sát, có trợ giúp, nhắc nhở định kỳ
Điều trị bệnh THA
16
Lựa chọn thuốc điều trị THA
5 nhóm chính: lợi tiểu, đối kháng calci, UCMC, chẹn thụ thể angiotensin,
chẹn bêta
Phần lớn b/n cần > 1 nhóm thuốc để đạt mục tiêu huyết áp
Tiêu chuẩn chọn thuốc:
* Kinh nghiệm sử dụng của b/n/ nhóm thuốc
* Hiệu quả trên YTNC tim mạch/ nguy cơ tim mạch của b/n
* Hiện diện của bệnh tim mạch, tổn thương cơ quan bia, bệnh thận, ĐTĐ.
* Tương tác với các thuốc trị bệnh khác
* Chi phí điều trị
* Tác dụng phụ
* Tác dụng kéo dài > 24 giờ
Điều trị bệnh THA
17
Các thuốc hạ huyết áp ưu tiên theo tình
trạng bệnh
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
18
Các thuốc hạ huyết áp ưu tiên theo tình
trạng bệnh
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
19
Các thuốc hạ huyết áp ưu tiên theo tình trạng
bệnh
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
20
Các thuốc hạ huyết áp ưu tiên theo tình
trạng bệnh
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
21
Chống chỉ định tuyệt đối và tương đối của một số
thuốc hạ huyết áp
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007 AV ; Block : blốc nhĩ thất
22
Điều trị một thuốc so với điều trị phối
hợp
Phần lớn b/n cần trên 1 nhóm thuốc để đạt mục tiêu huyết áp
Phối hợp 2 thuốc liều thấp: ưu tiên cho THA độ 2, 3 hoặc nguy cơ
tim mạch cao/ rất cao
Phối hợp cố định 2 thuốc: tiện lợi, tăng tuân thủ điều trị
Điều trị bệnh THA
23
Sơ đồ kiểu phối hợp thuốc có thể thực hiện
Đường đậm: ưu tiên phối hợp
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
24
Tiếp cận điều trị THA trên các
trường hợp đặc biệt (td: cao tuổi,
ĐTĐ)
Điều trị bệnh THA
25
Điều trị tăng huyết áp trên người cao tuổi
(> 60 tuổi)
Nghiên cứu đối chứng: điều trị THA/ > 60 tuổi giúp giảm tử vong
và tật bệnh tim mạch.
Có thể khởi đầu điều trị bằng 1/5 nhóm thuốc
Liều khởi đầu thấp, tăng từ từ
Mục tiêu huyết áp: tương tự người trẻ
Lựa chọn thuốc: cùng nguyên tắc như người trẻ
B/n > 80 tuổi: chứng cớ về lợi điểm điều trị THA chưa đủ. Tuy
nhiên cần điều trị.
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
26
Điều trị Tăng Huyết áp/ ĐTĐ
Biện pháp không thuốc: tăng cường và khuyến khích. Đặc biệt
giảm cân và giảm muối/ ĐTĐ týp 2
Mục tiêu HA < 130/80mmHg. Điều trị ngay từ khi HA bình
thường cao
Thường cần > 2 thuốc
Thuốc chẹn hệ thống renin – angiotensin: ưu tiên 1
Cần điều trị tất cả các YTNC tim mạch khác; cần có statin
Huyết áp tư thế đứng: cần kiểm tra định kỳ
Điều trị bệnh THA
27
Điều trị Tăng huyết áp/ Rối loạn chức năng
thận
Rối loạn chức năng thận: tăng biến cố tim mạch
Mục tiêu huyết áp
1g/ngày
Thường cần phối hợp thuốc
UCMC, ức chế thụ thể angiotensin: đơn độc hoặc phối hợp giúp
giảm protein niệu
Nên phối hợp điều trị THA với statin và chống kết tập tiểu cầu:
cần thiết vì các b/n này có nguy cơ tim mạch rất cao.
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
28
Điều trị Tăng huyết áp/ bệnh mạch máu
não
Điều trị THA giúp ngăn ngừa đột quỵ tái phát/ b/n tiền sử đột quỵ
hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua.
Mục tiêu < 130/80mmHg
Có thể phối hợp tất cả nhóm thuốc – Nghiên cứu PROGRESS
(UCMC + lợi tiểu)
Không chứng cớ hạ huyết áp có lợi trong giai đoạn đột quỵ cấp.
Điều trị THA khởi đầu khoảng vài ngày sau biến cố (tình trạng
post – stroke đã ổn định)
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
29
Tăng huyết áp/ thai kỳ
Điều trị không thuốc + theo dõi sát + hạn chế vận động: cần thiết khi HA
tth 140 – 149mmHg, HA ttr 90 – 95 mmHg
Điều trị bằng thuốc khi HA > 140/90 mmHg
HA tth > 170 hoặc HA ttr > 110: cần nhập viện.
Có thể sử dụng: methyldopa, labetalol, đối kháng calci, chẹn bêta.
Tiền sản giật kèm phù phổi: thuốc hàng đầu: nitroglycerine. Không lợi
tiểu
Khẩn cấp: labetalol TTM, methyldopa uống, nifedipine uống, nifedipine
ngậm. Không dùng hydralazine, nguy cơ cho kỳchu sinh.
Aspirin liều thấp: dùng phòng ngừa khi phụ nữ có tiền sử tiền sản giật
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
30
Tăng huyết áp/ hội chứng chuyển hóa
Tích cực thay đổi lối sống
Thuốc: UCMC, chẹn thụ thể angiotensin, đối kháng calci, thiazide
liều thấp.
Statin, thuốc tăng nhậy cảm insulin nếu có rối loạn lipid máu và
ĐTĐ.
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
31
Điều trị Tăng huyết áp nhằm
phòng ngừa và điều trị bệnh tim
thiếu máu cục bộ
Điều trị bệnh THA
32
Điều trị bệnh THA
33
Phòng ngừa tiên phát bệnh ĐMV/ bệnh nhân
Tăng huyết áp
Mục tiêu HA: < 130/80 mmHg trong các trường hợp có kèm:
* ĐTĐ
* bệnh thận mạn
* tương đương bệnh ĐMV
* bệnh động mạch cảnh
* bệnh động mạch ngoại vi
* phình ĐMC bụng
* b/n nguy cơ cao: chỉ số Framingham 10 năm > 10%
TL: Rosendorff C et al. Circulation 2007; 115: 2761 - 2788
Điều trị bệnh THA
34
Chỉ số
điểm
Framingh
am nhằm
tính nguy
cơ BĐMV
trong 10
năm
Điều trị bệnh THA
35
Mức huyết áp tâm trương/ b/n THA có
kèm BĐMV
Hạ huyết áp từ từ
HATTr < 60 mmHg: cần rất cẩn thận
TL: Rosendorff C et al. Circulation 2007; 115: 2761 - 2788
Điều trị bệnh THA
36
Điều trị Tăng huyết áp/ b/n đau thắt ngực
ổn định
Mục tiêu huyết áp < 130/80 mmHg; < 120/80 mmHg nếu
có rối loạn chức năng thất trái
Chẹn bêta: tiền sử NMCT
UCMC hoặc chẹn thụ thể angiotensin II: có ĐTĐ, RLCN
TTr
Có thể phối hợp: chẹn bêta, UCMC hoặc chẹn thụ thể
AG, lợi tiểu
Có thể điều trị kèm theo: nitrates, kháng kết tập tiểu
cầu, statins
TL: Rosendorff C et al. Circulation 2007; 115: 2761 - 2788
Điều trị bệnh THA
37
Điều trị Tăng huyết áp/ cơn đau thắt ngực không
ổn định hoặc NMCT không ST chênh lên
Mục tiêu huyết áp < 130/80 mmHg
Chẹn bêta không ISA (td: bisoprolol)
Chống chỉ định chẹn bêta: Verapamil hoặc diltiazem
Phối hợp thuốc: chẹn bêta, UCMC hoặc chẹn thụ thể
angiotensin, lợi tiểu
Có thể điều trị kèm theo: nitrates, kháng kết tập tiểu cầu,
kháng đông, statins
TL: Rosendorff C et al. Circulation 2007; 115: 2761 - 2788
Điều trị bệnh THA
38
Điều trị Tăng huyết áp/ NMCT có ST
chênh lên (NMCT – STC)
Mục tiêu huyết áp < 130/80 mmHg
Thuốc điều trị: không khác cơn đau thắt ngực không ổn định
hoặc NMCT – KSTC
Có thể sử dụng thêm spironolactone hoặc eplerenone nếu
NMCT – STC có kèm RLCN TTr hoặc suy tim
TL: Rosendorff C et al. Circulation 2007; 115: 2761 - 2788
Điều trị bệnh THA
39
Điều trị Tăng huyết áp/ suy tim do TMCB
Mục tiêu huyết áp < 130/80 hoặc tốt hơn < 120/80 mmHg
Các thuốc nên dùng: UCMC, chẹn thụ thể angiotensin, lợi
tiểu, chẹn bêta, đối kháng aldosterone
Chẹn thụ thể angiotensin nên dùng: Valsartan, candesartan,
telmisartan
Chẹn bêta nên dùng: bisoprolol, carvedilol, metoprolol
succinate
Nên tránh: ức chế calci không dihydropyridine, clonidine,
monoxidine. Hạn chế doxazosin
TL: Rosendorff C et al. Circulation 2007; 115: 2761 - 2788
Điều trị bệnh THA
40
Nguyên nhân THA kháng trị
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Không tuân thủ điều trị
Không thay đổi lối sống :
Tăng cân
Uống nhiều rượu
Dùng các thuốc làm THA (TD : cam thảo, cocaine, glucocorticoids,
kháng viêm không steroid,)
Hội chứng ngưng thở khi ngủ
THA thứ phát
Tổn thương nặng cơ quan
Tăng tải thể tích do :
Lợi tiểu không đủ
Ăn mặn
Cường Aldosterone
Điều trị bệnh THA
41
Các trường hợp THA khẩn cấp
(Hypertensive Emergencies)
Bệnh não do THA
Suy thất tráido THA
THA kèm NMCT
THA kèm CĐTNKOĐ
THA và bóc tách ĐMC
THA nặng kèm xuất huyết dưới màng nhện hoặc đột quỵ
Cơn THA do u tủy thượng thận
Sử dụng thuốc như amphetamine, LSD, cocaine, ecstasy
THA chu phẫu
Tiền sản giật nặng hoặc sản giật
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
42
Điều trị YTNC phối hợp: lipid
THA kèm bệnh tim mạch hoặc ĐTĐ2: statin
nhằm LDL –C < 2,5 mmol/L (100 mg/dL) và
cholesterol < 4,5 mmol/L (175 mg/dL)
THA có nguy cơ tim mạch cao (> 20% nguy cơ
biến cố/ 10 năm): statin dù cholesterol và LDL
– C bình thường
Điều trị bệnh THA
43
Điều trị YTNC phối hợp: chống tiểu cầu
Chống kết tập tiểu cầu (td: aspirin liều thấp): THA kèm tiền sử
biến cố tim mạch
Aspirin liều thấp: b/n THA > 50 tuổi kèm tăng nhẹ creatinine hoặc
có nguy cơ tim mạch cao.
Chỉ sử dụng chống kết tập tiểu cầu khi huyết áp ổn định
Điều trị bệnh THA
44
Điều trị YTNC phối hợp: kiểm soát đường
máu
Rất cần thiết trên THA kèm ĐTĐ
Mục tiêu: đường máu đói < 6 mmol/L (108 mg/dL) và HbA1c
< 6,5%
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
45
Tầm soát và điều trị Tăng huyết áp
có nguyên nhân
Điều trị bệnh THA
46
Bệnh nhu mô thận
Nguyên nhân thường gặp nhất của THA thứ phát
Siêu âm thận: đã thay thế chụp thận cản quang
(UIV)
Khảo sát nước tiểu, creatinine máu: bình thường, ít
nghĩ đến THA do bệnh nhu mô thận
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
47
THA do bệnh mạch máu thận
Nguyên nhân thường gặp thứ 2 của THA thứ phát
Siêu âm mạch máu thận +++
Chỉ số kháng lực thận (RRI: renal resistive index) < 0,8: nong có
hiệu quả
MRI mạch máu thận dùng gadolinium: ++++
Chụp ĐM thận: tiêu chuẩn vàng
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
48
U tủy thượng thận (Pheochromocytoma)
Hiếm, 0,2 – 0,4%/ tất cả các trường hợp THA
Annual Incidence: 2 – 8/ 1 triệu dân
Di truyền hoặc mắc phải
Do metanephnines niệu hoặc catecholamines niệu: trắc nghiệm
hàng đầu
Xác định vị trí bướu: MSCT (độ nhậy 98 – 100%), MRI (độ nhậy
cao, độ đặc hiệu 50%)
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
49
Điều trị THA do u tủy thượng thận
Chẹn alpha, sau đó chẹn bêta
Labetalol
Điều trị nội trước để chuẩn bị cho phẫu thuật
Cần bảo đảm đủ dịch khi phẫu thuật
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
Điều trị bệnh THA
50
Cường aldosterone nguyên phát
30% adenomas, 70% adrenal hyperplasia
Hiếm: adrenal carcinoma, glucocorticoid remediable
aldosteronism
Có phối hợp cường aldosterone nguyên phát với u tủy thượng
thận, cường tuyến cận giáp, acromegaly
Dấu gợi ý: - hạ kali máu tự nhiên
- THA kháng trị
Điều trị bệnh THA
51
Chẩn đoán THA do cường aldosterone tiên
phát
Tỷ lệ PA (ng/dL)/PRA ng/mL/h)>20
Trắc nghiệm truyền natri 4 giờ : đo PA trước và sau truyền
natri (PA còn > 10ng/dL)
CT scan hoặc MRI tìm adenoma (độ nhậy 60-70%)
PA : plasma aldosterone PRA : plasma renin
activity
Điều trị bệnh THA
52
Quy trình chẩn đoán THA do cường Aldosterone tiên phát
TL : Kaplan NM. In Braunwald’s Heart Disease, Saunders 2005, 7th ed, p. 980
Điều trị bệnh THA
53
Quy trình chẩn đoán THA do cường Aldosterone tiên
phát
TL : Kaplan NM. In Braunwald’s Heart Disease, Saunders 2005, 7th ed, p. 980
Điều trị bệnh THA
54
Chẩn đoán THA do hội chứng Cushing
Overnight dexamethasone syppression test (DST)
Free cortisol và creatinine/nước tiểu 24 giờ
DST : uống 1mg dexamethasone vào 11 giờ tối đo plasma cortisol
vào 8 giờ sáng ; nồng độ cortisol <5microg/dL : loại trừ chẩn đoán
Cushing
Điều trị bệnh THA
55
Qui trình chẩn đoán THA do hội chứng
Cushing
TL : Gu D
et al.
Hypertensi
on 2002 ;
40 : 560
UFC :
Urinary
Free
Cortisol
Điều trị bệnh THA
56
Theo dõi lâu dài bệnh nhân THA
Đạt mục tiêu huyết áp
Kiểm soát tất cả YTNC, tổn thương cơ quan bia
Nhắc nhở b/n:
* THA cần điều trị suốt đời (for life treatment)
* có thể giảm liều thuốc
Điều trị bệnh THA
57
Kết luận: cải thiện sự tuân thủ
Cắt nghĩa về nguy cơ của THA và lợi ích của điều trị
Cắt nghĩa rõ (lời nói và viết) về điều trị
Chỉnh điều trị sao phù hợp với nhu cầu và lối sống từng bệnh
nhân
Đơn giản điều trị (td: số lần uống thuốc)
Khuyến khích tự đo huyết áp tại nhà
Chú ý đến tác dụng phụ của thuốc
Điều trị bệnh THA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dieu_tri_benh_tha_254.pdf