- Thứ hai, chủ sở hữu nhãn hiệu chứa địa
danh có quyền ngăn cản bên thứ ba sử dụng các
dấu hiệu trùng và tương tự cho hàng hóa và
dịch vụ liên quan tới hàng hóa mang nhãn nếu
việc sử dụng như vậy có khả năng gây nhầm lẫn
cho người tiêu dùng. Đây là một quy định được
đánh giá là vượt quá chuẩn mực thông thường
trong đánh giá hành vi xâm phạm nhãn hiệu,
điều này sẽ ảnh hưởng đến quyền của các chỉ
dẫn địa lý đăng ký sau một cách có thiện ý.Điều
này có nghĩa sẽ không thể áp dụng khả năng
đồng tồn tại một nhãn hiệu đăng ký trước và
một chỉ dẫn địa lý đăng ký sau một cách có
thiện ý
10 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xung đột bảo hộ chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu trong Hiệp định TPP và những vấn đề đặt ra với Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tp chí Khoa h c HQGHN: Lu t h c, Tp 32, S 2 (2016) 16-25
Xung t b o h ch d n a lý và nhãn hi u trong Hi p nh
TPP và nh ng v n t ra v i Vi t Nam
Lê Th Thu Hà*
Đại h ọc Ngo ại th ươ ng, 91 Chùa Láng, Láng Th ượng, Đố ng Đa, Hà N ội, Vi ệt Nam
Nh n ngày 25 tháng 3 n m 2016
Ch nh s a ngày 6 tháng 5 n m 2016; Chp nhn ng ngày 24 tháng 6 n m 2016
Tóm t t: Xung t b o h ch d n a lý và nhãn hi u luôn là ch quan tâm trong quá trình
àm phán và th c thi các iu ưc qu c t v s h u trí tu . Bài vi t phân tích vi c gi i quy t
xung t này trong Hi p nh TPP, so sánh t ươ ng quan v i các hi p nh th ươ ng m i t do song
ph ươ ng và v i h th ng pháp lu t c a m t thành viên, ư a ra m t s vn cho cho Vi t Nam khi
th c thi Hi p nh này.
Từ khóa: TPP, s h u trí tu , ch d n a lý, nhãn hi u, xung t ch d n a lý và nhãn hi u.
1. M u∗ nh t mà các n ưc ã t ưc trong 20 n m qua
k t vòng àm phán Uruguay. Các quy nh v
Gi i quy t xung t ch d n a lý và nhãn s h u trí tu nói chung và ch d n a lý nói
hi u l n u tiên ưc ưa ra trong Hi p nh riêng ã v ưt xa nh ng quy nh ơn gi n ban
v các khía c nh liên quan n th ươ ng m i c a u trong ch ươ ng X 2 v s h u trí tu c a Hi p
quy n s h u trí tu nm 1995 (Hi p nh nh TPP. Bài vi t s phân tích v n xung t
TRIPs). Khi các tranh lu n v th c thi các iu ch d n a lý và nhãn hi u theo Hi p nh
kho n này c a TRIPs v n còn ti p di n, àm TRIPs và TPP, so sánh t ươ ng quan v i các hi p
1
phán Doha v n r ơi vào b t c thì trong các hi p nh th ươ ng m i t do song ph ươ ng và v i h
nh th ươ ng m i g n ây, m i quan h gi a ch th ng pháp lu t c a m t s n ưc, ư a ra m t
dn a lý và nhãn hi u này ưc c bi t chú ý s ki n ngh cho Vi t Nam khi th c thi Hi p
và ã có nh ng thay i c n b n so v i TRIPs. nh TPP.
TPP là hi p nh th ươ ng m i t do a ph ươ ng
ln nh t, tham v ng nh t và gây tranh cãi nhi u
_______ 2. Nhãn hi u và ch d n a lý trong Hi p
∗ nh TRIPs
T.: 84-912211178
Email: ha.le@ftu.edu.vn Hi p nh TRIPS là hi p nh a biên u
1
Xem thêm : Ch ươ ng trình ngh s Phát tri n Doha (DDA) tiên thu c h th ng các hi p nh c a WTO
ca WTO, bao g m 19 ch liên quan th ươ ng m i. Doha
ã tr i qua nhi u vòng àm phán t n m 2000 và n y sinh
bt ng gi a các n ưc ang phát tri n, d n u là n _______
và Brazil v i các n ưc phát tri n g m M và EU. Sau khi 2Xem Chapter 10, Trans-Paficic Strategic Economic Partnership
n t ch i phê chu n Hi p nh t o thu n l i th ươ ng Agreement, t i:
mi (TFA) c a WTO vào tháng 7 n m 2014, Doha chính agreement/transpacific/main-agreement.pdf (truy c p ngày
th c r ơi vào b t c. 28/10/2015).
16
L.T.T. Hà / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Lu ật h ọc, T ập 32, Số 2 (2016) 16-25 17
cp n vi c b o h ch d n a lý và nhãn hi u thi hành b o h ch d n a lý không làm nh
như hai i t ưng c l p, ng th i ưa ra gi i hưng n kh n ng ưc ng ký ho c hi u
pháp cho các tranh ch p phát sinh gi a hai i lc ng ký c a nhãn hi u hàng hoá ho c quy n
tưng này [1].Ch d n a lý và nhãn hi u là hai s d ng nhãn hi u v i lý do nhãn hi u nói trên
i t ưng c a quy n SHTT, ưc b o h ngang trùng ho c t ươ ng t v i ch d n a lý. (iu
bng, chính vì v y, m i quan h nhãn hi u và 24.5)
ch d n a lý ã ưc tìm th y trong quy nh iu 24.5 ng ngh a v i vi c b o h ch
ca c hai i t ưng này. dn a lý s không ưc làm nh h ưng n
Trong n i dung quy nh v b o h nhãn hi u l c c a các nhãn hi u có liên quan ã có
hi u, nguyên t c "c quy n c a m t nhãn hi u hi u l c tr ưc ó. Chính quy nh ngo i l này
ưc ng ký tr ưc m t cách có thi n ý" ã ã t o ra nhi u cách gi i thích khác nhau cho
ưc ưa ra. Theo ó, "ch s h u m t nhãn các qu c gia. S khác bi t v quan im b o h
hi u ã ưc ng ký ph i có c quyn ng n ch d n a lý và nhãn hi u nói trên ã chi ph i
cn t t c m i bên th ba s d ng, mà không cách gi i thích c a các n ưc i v i iu 24.5
ưc ch s h u cho phép trong quá trình ca Hi p nh TRIPS. Có th k n hai nhóm,
th ươ ng m i, các d u hi u trùng ho c t ươ ng t mt nhóm i di n b i các qu c gia ưu tiên b o
cho các hàng hoá và d ch v trùng ho c t ươ ng h nhãn hi u nh ư Hoa K , Canada, New
t v i hàng hoá và d ch v mà nhãn hi u ó Zealand và nhóm các n ưc thu cliên minh
ưc ng ký s d ng, n u vi c s d ng ó Châu Âu (EU), ưu tiên b o h ch d n a lý.
có th d n n kh n ng nh m l n". ( iu 16.1) Các n ưc liên minh Châu Âucho r ng iu
iu này có ngh a Hi p nh Trips cho phép 24.5 c a Hi p nh quy nh v ngo i l cho
ch s h u nhãn hi u có c quy n ng n c m nguyên t c ưu tiên b o h i v i ch d n a lý
vi c s d ng d u hi u trùng ho c t ươ ng t cho so v i nhãn hi u và iu này cho phép s ng
hàng hoá trùng ho c t ươ ng t , bao g m c các tn t i gi a m t nhãn hi u có hi u l c tr ưc và
du hi u ch ngu n g c xu t x s n ph m có th mt ch d n a lý t ươ ng t ho c trùng tên ưc
ng ký nh ư m t ch d n a lý. bo h sau. Mt nhãn hi u ã ưc ng ký ch
Trong quy nh v b o h ch d n a lý, có th ng n c n m t ch d n a lý ng ký sau
Hi p nh TRIPS quy nh: nu nhãn hi u ã ưc s d ng và t ưc uy
tín nh t nh. 3 N u không iu ki n ó thì
Mi Thành viên ph i (...) t ch i ho c hu
mc dù ng ký mu n h ơn nh ưng ch d n a lý
b hi u l c ng ký nhãn hi u hàng hoá có
vn ưc ch p nh n ng ký và d n n tình
ch a ho c ưc c u thành b ng m t ch d n a
tr ng cùng t n t i nhãn hi u và ch d n a lý.
lý dùng cho hàng hoá không b t ngu n t lãnh
iu này có ngh a là m t nhãn hi u ng ký
th t ươ ng ng, n u vi c s d ng ch d n ó trên
tr ưc v n s ưc s d ng song m t tính c
nhãn hi u hàng hoá cho nh ng hàng hoá nh ư
quy n khi có m t ch d n a lý trùng ho c
vy t i n ưc Thành viên ó khi n công chúng
tươ ng t v i nhãn hi u hàng hoá này ưc b o
hi u sai v xu t x th c (iu 22.1)
h ( iu 14, Quy ch s 510/2006 c a Liên
iu này có ngh a là m t nhãn hi u s b t minh Châu Âu). Nh ư v y, Liên minh châu Âu
ch i b o h n u có ch a các y u t c u thành áp d ng nguyên t c ng t n t i gi a m t nhãn
mt ch d n a lý. Tuy nhiên, Hi p nh TRIPs hi u ng ký tr ưc và m t ch d n a lý t ươ ng
ngay sau ó l i ưa ra m t ngo i l : t ho c trùng v i nhãn hi u ưc b o h sau.
Tr ưng h p nhãn hi u ưc n p ơn ng Trên th c t , quan im này ã ưc v n d ng
ký ho c ã ưc ng ký m t cách có thi n ý vào m t s quy t nh c a U ban Châu Âu khi
ho c tr ưng h p các quy n i v i nhãn hi u
ư
t c thông qua vi c s d ng có thi n ý _______
tr ưc khi ch d n a lý liên quan ưc b o h 3
nưc xu t x thì nh ng bi n pháp ưc áp d ng Ví d tr ưng h p tên Tabasco, m t thành ph Mê hi cô
nh ưng ưc ng ký nhãn hi u cho s n ph m n ưc s t
18 L.T.T. Hà / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Lu ật h ọc, T ập 32, Số 2 (2016) 16-25
gi i quy t v vi c liên quan n ch d n a lý gây nh m l n v i nhãn hi u ng ký s m h ơn
và nhãn hi u4. thì ch d n a lý b t ch i b o h .
i v i các qu c gia ưu tiên b o h nhãn Nh ư v y, dù là Hi p nh a biên u tiên
hi u, iu 24.5 ưc gi i thích d a trên nguyên c p n m i quan h gi a b o h nhãn hi u
tc "độc quy ền c ủa m ột nhãn hi ệu được đă ng ký và ch d n a lý nh ưng Hi p nh TRIPs ã
tr ước m ột cách có thi ện chí " theo iu 16.1 c a không gi i quy t tri t m i quan h này và
Hi p nh và cho r ng ngo i l quy nh t i kt lu n WT/DS174/R c a WTO c ng không
iu 24.5 c a Hi p nh là ngo i l cho vi c b o gi i quy t ưc b t ng gi a hai quan im
h ch d n a lý và ngo i l này không làm nh khác nhau v v n này mà i di n là M và
hưng n hi u l c c a iu 16.1. Liên minh Châu Âu [2]. Các n ưc v n gi i
Các qu c gia Hoa K , Australie và New thích ngo i l theo cách l p lu n c a riêng
Zealand cho r ng quy nh ng t n t i nhãn mình. Chính vì v y, các ch d n a lý c a Liên
hi u ng ký tr ưc và ch d n a lý ng ký minh Châu Âu khi ng ký vào Hoa K v n
sau c a Liên minh châu Âu là trái v i nguyên ph i ch p nh n b o h d ưi hình th c nhãn hi u
tc c a Hi p nh TRIPS. Khi hai i t ưng ch ng nh n. Ví d vang Bordeaux và pho mát
cùng t n t i thì ch nhãn hi u s không có Roquefort c a Pháp, r ưu vang Rioja c a Tây
quy n ng n c m ng ưi khác s d ng ch d n Ban Nha hay r ưu vang Madère c a B ào
a lý m c dù ch d n a lý trùng v i nhãn hi u Nha [3].
ca mình, iu ó không phù h p v i nguyên
tc c quy n nhãn hi u theo iu 16.1 Hi p
nh TRIPS. S b t ng nói trên ã d n n 3. Khái ni m và cách ti p c n v ch d n a
cu c tranh ch p t i WTO gi a m t bên là Hoa lý trong TPP
K, Australie và Niu Dilân (bên khi u n i) và
Khái ni m ch d n a lý ưc ưa ra iu
mt bên là Liên minh châu Âu (bên b khi u
18.1 gi i thích các khái ni m, theo ó:
ni). Cu c tranh ch p ưc WTO xem xét trong
hơn m t n m và cho n ngày 15.3.2005, WTO "Ch d n a lý là ch d n ch v hàng hóa
ã ra quy t nh v v n này trong v n b n s có ngu n g c t lãnh th m t Bên, ho c m t
WT/DS174/R, theo ó quy nh cho phép ng khu v c ho c vùng trong lãnh th , mà ch t
tn t i nhãn hi u và ch d n a lý c a EU ưc lưng, danh ti ng ho c c tính khác c a s n
coi là h p lý n u ch d n a lý ng ký mu n ph m có ưc là nh vào ngu n g c a lý
hơn không có nhi u kh n ng (ho c kh n ng mang l i".
không “khá cao”) nh m l n v i nhãn hi u ng Khái ni m này khá t ươ ng ng v i khái
ký s m h ơn. Trong tr ưng h p ch d n a lý ni m ch d n a lý ưc nêu trong iu 21.1
ng ký mu n h ơn trùng v i ho c có kh n ng ca Hi p nh TRIPs, th hi n hai im sau:
_______ Th nh t, ch d n a lý là ch d n v ngu n
4 gc a lý c a hàng hóa. Các tên a lý có th là
Trên th c t , các tòa án Châu Âu ã v n d ng quan im tên m t khu v c, m t thành ph , m t th tr n
này trong r t nhi u các phán quy t: nhãn hi u ch
GRANA BIRAGHI ng ký CTM cho hàng hóa nhóm 29 ho c m t qu c gia.Ngoài ra, quy nh này cng
b t ch i b o h vì ã có ch d n a lý GRANA cho phéptên g i không ph i là tên ch khu
PADANO ưc b o h (Case T-291/03 ngày 12/9/2007); vc a lý nh ư Basmati (cho g o) hay
Nhãn hi u CUVEE PALOMAR (word) c ng ng ký Dajeerling (cho chè) có th ưc b o h .
CTM cho r ưu vang b t ch i b o h do trùng v i ch d n
a lý ‘el Palomar’ (c a Tây Ban Nha) (Case T-237/08 of Th m chí nh ng d u hi u hình nh có m i liên
11 May 2010); Nhãn hi u RONCARIFORT ng ký cho h vi m t a danh nh t nh nh ư T ưng n
pho mát c ng b t ch i vì có ch a ch d n a lý ưc b o th n t do (Hoa K ) hay tháp Effiel c ng u
h ROQUEFORT PDO (Case 609C703884/1 tháng có th ưc s d ng ch d n ngu n g c xu t
10/2004) ; Nhãn hi u DANAZOLA cho s n ph m s a b x c a hàng hóa.
t ch i vì ã t n t i tên g i xu t x GORGONZOLA
(Case B001496275)
L.T.T. Hà / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Lu ật h ọc, T ập 32, Số 2 (2016) 16-25 19
Th hai, “ hàng hóa có “ch ất l ượng”, “danh th nh ưng [4]. Ví d Hu là ch d n a lý cho
ti ếng” ho ặc “ đặ c tính khác” nh ờ ngu ồn g ốc đị a sn ph m nón lá Hu (Vi t Nam). 7
lý đó mang l ại". Cng gi ng nh ư TRIPs, quy Nu nhìn l i quá trình àm phán liên quan
nh này c a TPP t o ra im khác bi t c a ch n s h u trí tu trong TPP [5] thì trong các
dn a lý so v i các khái ni m liên quan tr ưc bn xu t mà Hoa K ưa ra, không có khái
5
kia nh ư Tên g i xu t x hay Ch d n ngu n ni m v ch d n a lý và c ng không có m c
6
gc . Ch d n a lý không nh ng ch ra n ơi riêng quy nh v ch d n a lý nh ư là i
xu t x hàng hoá mà còn th hi n ch t l ưng, tưng c l p mà g p vào các quy nh c a
danh ti ng ho c c tính riêng bi t c a hàng Nhãn hi u. 8Khái ni m v ch d n a lý ch xu t
hoá có ưc nh môi tr ưng a lý, bao g m hi n trong ghi chú s 12 9 M c C v b o h
yu t t nhiên và y u t con ng ưi, tuy nhiên, nhãn hi u, trong ó ưa ra m t danh sách không
ch c n m t trong các y u t ch t l ưng, danh gi i h n các d u hi u ho c t h p các d u hi u
ti ng ho c c tính riêng bi t này là . Do v y, ch a nh ng y u t có th ưc b o h d ưi
ch d n a lý có th s d ng cho các hàng hóa dng nhãn hi u là các ch d n a lý. 10 ây là
có danh ti ng t các sáng ki n c a a ph ươ ng cách mà Hoa K th ưng s d ng h n ch
nh ư hàng th công m ngh hay các m t hàng các quy nh v ch d n a lý, coi ch d n a
công nghi p mà không nh t thi t ph i là các lý nh ư m t nhãn hi u c bi t và m r ng các
hàng hóa có c tính t nhiên nh khí h u hay du hi u có th ưc ng ký ch d n a lý
trong các Hi p nh th ươ ng m i t do mà các
qu c gia này tham gia ho c ký k t nh ư Hi p
nh th ươ ng m i t do Hàn Qu c – Hoa K -
11
_______ KORUS ( iu 18.2.2 và ghi chú s 5) , Hi p
5Khái ni m “tên g i xu t x ” (appellation of origin) ưc _______
quy nh c th trong iu 2 Th a ưc Lisbon phi là tên 7 Ch d n a lý Hu cho nón lá, s ng ký 00020, ưc
a lý c a m t qu c gia, m t khu v c hay m t a ph ươ ng. cp v n b ng b o h ngày 19/7/2010.
Nh ng tên g i gián ti p (có th là tên g i có tính ch t quy 8
ưc, tên hi u hay tên không chính th c) hay nh ng bi u B n xu t v SHTT c a Hoa K u tiên ưc ưa ra
tưng, d u hi u hình, m c dù có m i liên h v i khu v c vào tháng 02-2011 và sau ó ưc s a i l n th nh t
a lý s không ưc b o h d ưi d ng tên g i xu t x . vào tháng 09-2011, trong ó iu 2 c a B n xu t có
tiêu “Nhãn hi u, bao g m c ch d n a lý” ch không
Ch d n a lý theo Hi p nh TRIPs khác v i tên g i xu t có m c riêng cho ch d n a lý.
x m c liên h gi a s n ph m và ngu n g c lãnh th . 9
Tên g i xu t x ch nh ng hàng hóa có m i liên h ch t Footnote 12, trang 9 B n d th o, xem t i trang:
ch , khách quan v i a ph ươ ng mà nó mang tên, (th hi n https://wikileaks.org/tpp-ip3/WikiLeaks-TPP-IP-
hai c im : i) nguyên li u s n xu t và ch bi n thành Chapter/WikiLeaks-TPP-IP-Chapter-051015.pdf
ph m ph i di n ra trong m t vùng lãnh th nh t nh mà 10 Ghi chú 10, M c C “Trong ch ươ ng này, ch ỉ d ẫn đị a lý
sn ph m mang tên : ii) ch t l ưng ho c c tính c a s n được hi ểu là các ch ỉ d ẫn xác đị nh hàng hóa có ngu ồn g ốc
ph m có ưc là nh vào các y u t v a lý c a a từ lãnh th ổ c ủa m ột Bên, ho ặc m ột khu v ực, m ột vùng trên
ph ươ ng ó), thì i v i ch d n a lý, m i liên h gi a s n lãnh th ổ đó, mà ch ất l ượng, danh ti ếng ho ặc m ột đặ c tính
ph m và a ph ươ ng gi m nh h ơn. Ch c n m t công khác c ủa hàng hóa được coi là có được t ừ ngu ồn g ốc đị a
on c a quá trình s n xu t di n ra m t khu v c a lý lý c ủa hàng hóa đó. B ất k ỳ d ấu hi ệu ho ặc nhóm d ấu hi ệu
nh t nh, ví d nguyên li u s n xu t có th nh p t m t nào (nh ư ch ữ, bao g ồm tên ng ười và tên địa lý, c ũng nh ư
nơi khác. H ơn n a, m i liên h ó không nh t thi t ph i các ch ữ cái, ch ữ s ố, các y ếu t ố t ượng hình và màu s ắc,
ni tr i và m i liên h v lãnh th nh h ơn. Nh ư v y, tên bao g ồm c ả màu đơ n), d ưới b ất k ỳ hình th ức nào, đều có
gi xu t x hàng hoá có th ưc hi u là m t d ng c th ể được coi là ch ỉ d ẫn đị a lý”
bi t c a ch d n a lý. 11 iu 18.2.2 và ghi chú s 5, xem t itrang: Free Trade
6 Công ưc Paris n m 1883 c p n ch d n ngu n g c Agreement between the United States of America and the
(indication of source): là b t k d u hi u hay cách th c th Republic of Korea, U.S.-S. Korea, June 30, 2007, tại :
hi n nào dùng ch d n r ng m t hàng hoá có ngu n g c
t m t qu c gia, m t khu v c ho c m t n ơi c th . Tuy _of_Korea_FTA/ Final_ Text/Section_Index.html (truy
nhiên, hàng hoá ó không nh t thi t ph i có c tính ch t cp ngày 20/02/2015). Hi p nh này ưc hai bên ký k t
lưng c thù do y u t a lý t o nên. Khái ni m ch d n vào ngày 30/06/2007, ưc Qu c h i Hoa K phê chu n
ngu n r ng h ơn, bao hàm c khái ni m ch d n a lý. ngày 12/10/2011 và Qu c h i Hàn Qu c phê chu n ngày
20 L.T.T. Hà / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Lu ật h ọc, T ập 32, Số 2 (2016) 16-25
nh th ươ ng m i t do Hoa K - dn n khái ni m v ch d n a lý ti m c n
Singapore( iu 16.2.1 và ghi chú 16.6) 12 , Hi p dn v i khái ni m nhãn hi u. Ch c n ng chính
nh th ươ ng m i t do Hoa K -Australia( iu ca ch d n a lý là phân bi t v i nh ng s n
17.2.1 và ghi chú 17.5) 13 . Tuy nhiên, trong Hi p ph m cùng lo i có ngu n g c xu t x khác, bên
nh TPP, ghi chú 10 ã ưc rút g n“ Phù h ợp cnh ó, các nhà s n xu t trong khu v c v n s
với đị nh ngh ĩa v ề ch ỉ d ẫn đị a lý theo điều 18.1, dng nh ng nhãn hi u riêng cho s n ph m c a
bất k ỳ d ấu hi ệu ho ặc s ự k ết h ợp c ủa các d ấu mình. Các d u hi u này th ưng a d ng 14 , tùy
hi ệu, s ẽ có th ể được b ảo h ộ d ưới m ột ho ặc thu c vào quy nh pháp lu t c ng nh ư m c ,
nhi ều hình th ức b ảo h ộ ch ỉ d ẫn đị a lý ho ặc s ự trình phát tri n c a qu c gia ó. Vi c công
kết h ợp c ủa các hình th ức đó”. Vi c ưa khái nh n các d u hi u này là các ch d n a lý s
ni m ch d n lên nh ư m t i t ưng c l p t i dn n r t nhi u nh ng mâu thu n v i pháp
iu 18.1 và rút ng n chú thích 10 này là m t lu t c a các qu c gia thành viên và có th d n
thành công c a nhóm các qu c gia ang phát n gia t ng nh ng xung t v ch d n a lý
tri n trong àm phán TPP. Tuy nhiên, v i c m vi chính các nhãn hi u.
t “ bất k ỳ d ấu hi ệu ho ặc s ự k ết h ợp d ấu hi ện ” Ngoài ra m u ch ươ ng XVIIIv ch d n
cùng v i quy nh v iu ki n b o h nhãn a lý, iu 18.30 quy nh:
hi u “ Không bên nào được quy đị nh, nh ư điều
«Các Bên th a nh n r ng ch d n a lý có
ki ện đă ng ký, r ằng m ột d ấu hi ệu ph ải nhìn th ấy
th ưc b o h thông qua h th ngnhãn hi u
được, r ằng m ột bên t ừ ch ối đă ng ký nhãn hi ệu
ho c pháp lu t riêng (sui generis) ho c các
ch ỉ d ựa trên c ơ s ở d ấu hi ệu đă ng ký nhãn hi ệu
ph ươ ng ti n pháp lý khác».
là âm thanh. Ngoài ra, m ỗi Bên t ạo điều ki ện
tốt nh ất để đă ng ký các nhãn hi ệu mùi Nh ư v y, khác v i Hi p nh TRIPs, không
hươ ng” (iu 18.8) ã m r ng t i a các d u có quy nh c th v ph ươ ng th c b o h ch
hi u ưc b o h nh ư ch d n a lý nh ư tên g i dn a lý mà các Thành viên t quy t nh
ph ươ ng th c b o h , tùy thu c vào t p quán và
tr c ti p, gián ti p, d u hi u hình, th m chí 15
nh ng d u hi u không nhìn th y ưc nh ư mùi pháp lu t qu c gia, thì TPP ã quy nh m t
hươ ng hay âm thanh ưc [5]. cách chính th c ngay t iu kho n m u,
ng th i ưa s l a ch n b o h ch d n a lý
Trong Hi p nh TRIPs, m c dù không có
qua h th ng pháp lu t nhãn hi u lên tr ưc h
mt iu kho n nào ng n c m vi c s d ng các
th ng sui generis, th hi n quan im r t rõ
du hi u không nhìn th y ưc làm ch d n a
ràng c a nhóm qu c gia ưu tiên b o h nhãn
lý nh ưng th c t , ch ưa có m t qu c gia nào s
hi u, ngoài Hoa K còn có New Zealand và
dng các d u hi u không nhìn th y ưc nh ư
Canada.
âm thanh, mùi v làm ch d n a lý [4]. Vi c
Hi p nh TRIPs m r ng các d u hi u b o h
ch d n a lý ngoài tên a lý tr c ti p là m t
bưc ti nso v i các quy nh v Tên g i xu t _______
14
x trong Th a ưc Lisbon[6]. Vi c ti p t c ưa Ngoài các d u hi u thông th ưng ưc s d ng làm
dưới b ất k ỳ hình th ức nào” nhãn hi u nh ư ch , s , hình, màu s c các qu c gia còn
các d u hi u “ s cho phép s d ng các nhãn hi u âm thanh, mùi v t ng
kh n ng phân bi t cho nhãn hi u. V v n này, xem
thêm WIPO (2003), C m nang s h u trí tu
22/11/2011. Hi p nh s chính th c có hi u l c vào ngày 15
15/03/2012 và ưc coi là hi p nh th ươ ng m i có ý Trên th c t m i qu c gia b o h ch d n a lý theo
ngh a nh t mà Hoa K ký k t trong vòng 15 n m qua. cách riêng c a mình. Các qu c gia có truy n th ng lâu i
12 v b o h ch d n a lý nh ư EU th ưng có pháp lu t riêng
iu 16.2.1 và ghi chú 16.6, xem t i trang: v b o h ch d n a lý ( sui generic ). Các qu c gia nh ư
https://ustr.gov/trade-agreements/free-trade- Hoa K , Canada, New Zealand l i b o h ch d n a lý
agreements/singapore-fta/final-text thông qua pháp lu t nhãn hi u (d ưi hình th c nhãn hi u
13 iu 17.2.1 và ghi chú 17-5, xem t i trang: tp th và nhãn hi u ch ng nh n). Ngoài ra, ch d n a lý
https://ustr.gov/trade-agreements/free-trade- còn ưc b o h thông qua pháp lu t v ho t ng kinh
agreements/australian-fta/final-text doanh và ch ng c nh tranh không lành m nh.
L.T.T. Hà / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Lu ật h ọc, T ập 32, Số 2 (2016) 16-25 21
4. Gi i quy t xung t nhãn hi u và ch d n ng ký tr ưc ưc áp d ng xuyên su t trong
a lý trong TPP c quy nh v nhãn hi u và ch d n ða lý, th
hi n hai iu kho n sau:
TPP không quy nh cách th c b o h
- iu kho n 18.32 quy nh các bên ph i
nhãn hi u mà các qu c gia l a ch n b o h
ch d n a lý, cùng vi vi c m r ng i cung c p các th t c ph n i vi c b o h ho c
tưng b o h ch d n a lý nh ư m t nhãn công nh n ch d n a lý, n u (a) có kh n ng
hi u, là nh ng nguyên nhân d n n s xung gây nh m l n v i m t nhãn hi u có tr ưc, ã
t v quy n l i và pháp lý gi a ch d n a np ơn ng ký ho c ã ng ký m t cách có
lý và nhãn hi u. thi n ý t i lãnh th n ưc thành viên; (b) ch d n
a lý có kh n ng gây nh m l n v i nhãn hi u
V quy n l i,quy n l i i v i ch nhãn
ng ký tr ưc, quy n t ưc phù h p v i quy
hi u, là quy n s d ng và ng n c m ng ưi khác
nh c a Lu t n ưc thành viên. Quy nh này
s dng nhãn hi u c a mình. Trong khi ó
có th hi u là m t ch d n a lý s b t ch i
quy n s d ng ch d n a lý thu c v t t c các
nhà s n xu t ra s n ph m trong khu v c a lý bo h ho c công nh n n u ã có m t nhãn hi u
ó. Xung t v quy n l i x y ra khi quy n g n ng ký tr ưc m t cách có thi n chí và vi c
ch d n a lý lên s n ph m ó thu c v ch s ng ký ch d n a lý s gây nh m l n cho ng ưi
hu nhãn hi u hay ch s h u ch d n a lý? tiêu dùng v hàng hóa, d ch v mang nhãn.
iu này s nh h ưng n kh n ng c nh tranh - iu 18.20, M c C, quy nh v s d ng
ca s n ph m trên th tr ưng và h ơn h t là ch t du hi u t ươ ng t và gây nh m l n:
lưng c a s n ph m trong m i liên h v i a Mi bên ph i quy nh r ng ch s h u c a
danh ó. mt nhãn hi u ã ưc ng ký có quy n c
V m t pháp lý, xung t x y ra gi a tính quy n ng n c m t t c các bên th ba không
ch t độc quy ền c a nhãn hi u v i tính ch t tập ưc ch s h u cho phép s d ng trong ho t
th ể c a ch d n a lý. S xung t ch x y ra ng th ươ ng m i nh ng d u hi u gi ng ho c
khi c nhãn hi u và ch d n a lý u cùng t n tươ ng t , bao g m c ch d n a lý , cho hàng
ti (cùng ưc ng ký, cùng ưc b o h ). hóa ho c d ch v có liên quan n hàng hóa
Tình tr ng “cùng t n t i” nói trên có liên quan ho c d ch v mà nhãn hi u c a chúng ã ưc
ch t ch n vi c ng ký nhãn hi u và ng ch s h u ng ký, khi vi c s d ng ó có th
ký ch d n a lý. Trong tr ưng h p m t nhãn gây nh m l n. Trong tr ưng h p s d ng m t
hi u ưc ng ký tr ưc và th m chí ã ưc du hi u gi ng nhau, cho hàng hóa ho c d ch
s d ng trên th tr ưng, sau ó ch d n a lý v gi ng nhau, nguy c ơ nh m l n ph i b coi là
mi ưc n p ơn ng ký, ho c ng ưc l i có th x y ra”.
(ch d n a lý ưc ng ký tr ưc, nhãn hi u
ng ký sau) n u không có h n ch nào c Quy nh này ã m r ng ph m vi b o h
bi t thì s d n n ch t n t i c nhãn hi u và i v i nhãn hi u so v i iu 16.1 c a TRIPs t
ch d n a lý. vi c c m s d ng nh ng d u hi u gi ng ho c
tươ ng t “ cho các hàng hóa ho ặc d ịch v ụ gi ống
Nu trong Hi p nh TRIPs, iu 22.3 và
ho ặc t ươ ng t ự” t i vi c c m s d ng d u hi u
24.5 l n u ưa ra h ưng gi i quy t xung t
tươ ng t “ cho hàng hóa ho ặc d ịch v ụ có liên
nhãn hi u và ch d n a lý tuy nhiên các quy
quan đến hàng hóa ho ặc d ịch v ụ mà nhãn hi ệu
nh này ã gây ra nhi u tranh cãi, t o ra hai
của chúng đã được ch ủ s ở h ữu đă ng ký, k ể c ả
quan im trái ng ưc nhau gi a Hoa K ,
ch ỉ d ẫn đị a lý ”.
Canada, New Zealand và nhóm các n ưc thu c
liên minh Châu Âu (EU) thì các quy nh này Nh ư v y, các n ưc Thành viên s ph i tôn
ca TPP ã c bi t t o thu n l i cho Hoa K tr ng c quy n ng n c m vi c s d ng du
và các qu c gia ưu tiên b o h nhãn hi u. hi u trùng ho c t ươ ng t cho hàng hoá trùng
Nguyên t c c quy n m t nhãn hi u ưc ho c t ươ ng t , bao g m c các d u hi u ch
22 L.T.T. Hà / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Lu ật h ọc, T ập 32, Số 2 (2016) 16-25
ngu n g c xu t x s n ph m có th ng ký 5. Nh ng v n t ra theo quy nh c a
nh ư m t ch d n a lý. M t khi nhãn hi u ã pháp lu t Vi t Nam
ng ký tr ưc có thi n ý thì vi c s d ng các
du hi u ch d n a lý trùng ho c t ươ ng t Các quy nh c a Vi t Nam ưc ánh giá
cho hàng hóa ho c d ch v trùng và t ươ ng t , là khá bao quát và toàn di n v vi c gi i quy t
th m chí c hàng hóa và d ch v liên quan n xung t nhãn hi u và ch d n a lý khi xây
hàng hóa và d ch v mang nhãn. Có th nói dng c n c pháp lý cho vi c gi i quy t xung
t d a trên hai tr ưng h p (a) kh n ng ng
quy nh iu 18.20 ã t o nên m t b ưc
ký nhãn hi u ch a d u hi u ch ngu n g c a
ti n m i trong ánh giá tính t ươ ng t và gây
lý và (b) m t nhãn hi u ng ký tr ưc và m t
nh m l n c a nhãn hi u. Thông th ưng tính
ơ n ng ký ch d n a lý sau [9].
tươ ng t và trùng ch ánh giá cho các hàng
hóa, d ch v trùng và t ươ ng t . Ch riêng nhãn Kh n ng ng ký nhãn hi u ch a d u hi u
hi u n i ti ng m i xem xét n nh ng hàng ch ngu n g c a lý
hóa liên quan và th m chí khác nhau, tuy nhiên iu 74.2 Lu t SHTT 2005 ưa ra nh ng
vi c công nh n nhãn hi u n i ti ng th ưng tr ưng h p nhãn hi u không có kh n ng phân
tuân theo m t quy trình c bi t. 16 Quy nh bi t, trong ó quy nh « Du hi u ch ngu n
này c ng ng th i tri t tiêu c ơ h i ng t n gc a lý c a hàng hoá, d ch v , tr tr ưng h p
ti m t nhãn hi u ng ký tr ưc và m t ch du hi u ó ã ưc s d ng và th a nh n r ng
dn a lý ng ký sau m t cách có thi n ý, rãi v i danh ngh a m t nhãn hi u ho c ưc
ngay c khi ch d n a lý ó s d ng cho ng ký d ưi d ng nhãn hi u t p th ho c nhãn
các hàng hóa, d ch v không trùng, t ươ ng t hi u ch ng nh n”( iu 72.4.d). Quy nh này
mà ch liên quan n hàng hóa và d ch v lo i tr nh ng d u hi u ch ngu n g c a lý ra
mang nhãn. kh i các d u hi u có kh n ng ng ký b o h
nhãn hi u. Tuy v y, v n t n t i m t s ngo i l
Ngoài ra v i cách d n chi u t i ch d n a cho vi c ng ký d u hi u ch ngu n g c a lý
lý, quy nh này c a TPP c ng coi là b ưc ti n dưi d ng nhãn hi u n u tính phân bi t c a
quan tr ng trên ph m vi qu c t khi ưa quan nhãn hi u t ưc thông qua quá trình s d ng
im c a Hoa K coi ch d n a lý nh ư m t ho c nhãn hi u t p th và nhãn hi u ch ng
quy n t ư h u [7], ch không ph i là c quy n nh n. Tuy nhiên, tránh tr ưng h p các nhãn
trao i gi a các qu c gia vào Hi p nh mang hi u t p th ch a d u hi u ch ngu n g c b l m
tính qu c t này [8]. Quy nh này c a TPP m t dng d n n tình tr ng c quy n s d ng c a
mt t o s bình ng v nhãn hi u và ch d n mt cá nhân hay doanh nghi p, Lu t SHTT
a lý nh ưng ng th i t ra r t nhi u thách cng quy nh m t s iu ki n liên quan nh ư :
th c cho các qu c gia ưu tiên b o h ch d n a quy n ng ký nhãn hi u t p th ch thu c v t
lý nh ư Vi t Nam, c bi t khi Vi t Nam v a ch c, cá nhân ti n hành s n xu t, kinh doanh t i
công nh n 171 ch d n a lý c a Vi t Nam a ph ươ ng ó(iu 87.3) ho c quy n s d ng
theo Hi p nh th ươ ng m i Vi t Nam và Liên nhãn hi u t p th không ưc chuy n giao cho
minh Châu Âu. t ch c, cá nhân không ph i là thành viên c a
ch s h u nhãn hi u t p th ó ( iu 142.2).
iu này c ng có ngh a các d u hi u ch ngu n
gc xu t x ch có th ng ký nhãn hi u tp
_______ th ho c nhãn hi u ch ng nh n n u ch ưa có ch
16
Các nhãn hi u n i ti ng ưc pháp lu t Vi t Nam b o h dn a lý trùng ho c t ươ ng t ưc ng ký
theo quy nh t i iu 75 c a Lu t S h u trí tu và phù
hp v i quy nh t i iu 6 bis Công ưc Paris v b o h bo h .
s h u công nghi p. Vi c công nh n nhãn hi u n i ti ng Th c ti n ng ký nhãn hi u cho th y i v i
quy nh c th iu 42 – Thông t ư 01/2007/TT- mt d u hi u ch ngu n g c a lý, C c s h u trí
BKHCN ngày 14/2/2007, h ưng d n thi hành ngh nh s
103/N -CP và m t s iu c a Lu t SHTT tu s th m nh l n l ưt theo các b ưc sau:
L.T.T. Hà / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Lu ật h ọc, T ập 32, Số 2 (2016) 16-25 23
Tr ưc h t xác nh xem d u hi u ng ký Vi t Nam b t ch i b o h vì t ươ ng t và gây
có làm hi u sai l ch, gây nh m l n ho c có tính nh m l n v i ch d n a lý ã ng ký tr ưc. 18
ch t l a d i ng ưi tiêu dùng v ngu n g c xu t (b) M t nhãn hi u ng ký tr ưc và ch d n
x, tính n ng, công d ng, ch t l ưng, giá tr a lý ng ký sau
ho c các c tính khác c a hàng hóa, d ch v
hay không? S r ơi vào tr ưng h p này n u ch Da trên nguyên t c b o v ng ưi tiêu dùng
trong các quy nh v gi i quy t xung t nhãn
th ng ký không có a ch t i n ơi ưc ch
hi u và ch d n a lý, pháp lu t Vi t Nam quy
dn trong d u hi u ho c s n ph m không có
nh khi nhãn hi u ch a d u hi u ch ngu n g c
ngu n g c t khu v c có a danh ưc nói
17 a lý c a hàng hoá ã ưc b o h , một
n. N u có a ch ho c có ngu n g c t i n ơi ch ỉ
ưc ch d n trong d u hi u thì C c s h u trí dẫn đị a lý s ẽ không được đă ng ký b ảo h ộ
tu m i xem xét ti p kh n ng b o h nhãn hi u nữa n ếu vi ệc s ử d ụng ch ỉ d ẫn đị a lý đó gây
theo quy nh t i iu 74.2.c, iu 74.2.l và nh ầm l ẫn v ề ngu ồn g ốc c ủa s ản ph ẩm ( Điều
iu 74.2.m. iu 73.5 ưc thi t k là iu 80.3) . Kh n ng gây nh m l n v ngu n g c s n
kho n "không có tr ưng h p lo i tr ". Ngh a là ph m ưc xem xét khi m t nhãn hi u ã ng
khi b k t lu n r ơi vào tr ưng h p này thì nhãn ký b o h m t cách trung th c tr ưc ngày n p
hi u s ch ưc ch p nh n khi ch ng minh ơ n ng ký ch d n a lý. Có ngh a là ch d n
ưc là "không gây nh m l n và không l a i lý s b t ch i ng ký b o h n u có kh
di ng ưi tiêu dùng v ngu n g c xu t x c a nng gây nh m l n cho ng ưi tiêu dùng v
hàng hóa". ngu n g c s n ph m v i nhãn hi u ã ng ký
tr ưc.
i v i iu 74.2.c, nhãn hi u s b t ch i
nu ng ưi n p ơn không ch ng minh ưc Trong tr ưng h p ng ưc l i, n u nh ư nhãn
nhãn hi u ã s d ng và ưc th a nh n r ng hi u ã t ưc s b o h trung th c tr ưc
rãi (n u lo i nhãn hi u ng ký không ph i là ngày n p ơn ng ký ch d n a lý ó và vi c
nhãn hi u t p th , ho c nhãn hi u ch ng nh n). ng ký ch d n a lý trùng ho c t ươ ng t
không gây nh m l n cho ng ưi tiêu dùng v
i v i iu 74.2.l và iu 74.2.m :M t
ngu n g c s n ph m thì vi c ng ký ch d n
nhãn hi u ch a d u hi u trùng ho c t ươ ng t
a lý không b nh h ưng b i nhãn hi u ng
vi ch d n a lý ang ưc b o h s b t
ký tr ưc. iu này d n n s ng t n t i
ch i n u vi c s d ng d u hi u ó làm ng ưi
nhãn hi u ng ký tr ưc và ch d n a lý ng
tiêu dùng hi u sai l ch v ngu n g c a lý c a
ký sau.
hàng hoá ho c d u hi u ó s d ng cho r ưu
vang ho c r ưu m nh không có ngu n g c xu t Vn này ch t ra và ch x y ra khi nhãn
x t khu v c a lý mang ch d n a lý ó. hi u ưc n p và ưc b o h theo quy nh
ca Lu t s h u trí tu 2005 và ã quá 05 n m
Cc s h u trí tu s c n c vào các ch d n
k t ngày ưc b o h mà hi u l c c a Gi y
a lý ang ưc b o h t i Vi t Nam ra t
ch ng nh n ng ký nhãn hi u v n ch ưa b h y
ch i. R t nhi u nhãn hi u ng ký b o h
b ho c không có ơn ngh h y b hi u l c
trong kho ng th i gian 05 n m tính t ngày
_______ nhãn hi u ưc ch p nh n b o h . Lu t SHTT
17 Nhãn hi u CASIAN QUE NAM TRA MY, ch a d u gii h n th i hi u khi u n i h y b hi u l c
hi u “Trà My” cho ơ n ng ký s 4-2010-06894 c a
Công ty TNHH KHM ( a ch Thành ph H Chí Minh) b _______
t ch i b o h y u t “Que Nam Tra My” vì ch a ch d n 18 Vi t Nam ã t ch i ơn ng ký b o h cho nhãn hi u
a lý Qu Trà My ã ưc c p v n b ng b o h s 0029 có ch a d u hi u Whisky cho ơn ng ký s 1189314,
ngày 13.10.2011, Nhãn hi u “DALAWOOD BINH ng ký ngày 22/03/2013 c a Remy Cointreau Belgium,
THUAN” c a Công ty TNHH Bình Thu n ( a ch Lâm N.V. có qu c t ch V ươ ng qu c B ; ơ n s 1198112 ng
ng) b t ch i b o h t ng th vì trùng v i ch d n a lý ký ngày 13/02/2014 c a BGV, S.R.O. qu c t ch Slovakia,
Bình Thu n ng ký cho qu thanh long ã ưc c p v n ơ n ng ký s 1222184 ng ký ngày 24/06/2014 c a
bng b o h s 006 c p ngày 15.11.2006 SOCIETE DES VINS ET SPIRITUEUX, qu c t ch Pháp
24 L.T.T. Hà / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Lu ật h ọc, T ập 32, Số 2 (2016) 16-25
ca Gi y ch ng nh n ng ký nhãn hi u là 05 không ph i là thành viên, c bi t khi Vi t Nam
nm k t ngày ưc b o h . Nên n u nhãn cng v a hoàn thành ch ươ ng trình àm phán
hi u ã ưc c p quá 05 n m mà v n không có Hi p nh th ươ ng m i t do v i EU.
ơ n ngh h y b hi u l c thì m i t ra v n
ng t n t i gi a nhãn hi u và ch d n a lý.
Theo quy nh c a lu t c (tr ưc th i im Li c m ơn
Lu t SHTT có hi u l c) thì th i hi u này là su t
Tác gi xin c m ơn nh ng nh n xét, góp ý
th i h n b o h c a nhãn hi u. Nên ch s h u
sâu s c c a các lu t s ư Bùi Nguy n Anh Tu n
ch d n a lý luôn luôn có c ơ h i h y b hi u
(Công ty lu t SB) và lu t s ư Tr n Th Tám
lc c a Gi y ch ng nh n ng ký nhãn hi u ã
(Công ty IPCom Vi t Nam).
cp. Tuy nhiên, c ng nh ư pháp lu t c a m t s
qu c gia khác, pháp lu t Vi t Nam c ng tránh
c p n v n m c dù d u hi u ng ký Tài liu tham kh o:
trùng ho c t ươ ng t v i ch d n a lý nh ưng
hàng hoá mang nhãn không trùng ho c t ươ ng t [1] Bernard O Cornor, The law of Geographical
vi hàng hóa mang ch d n a lý thì có b lo i Indications, Cameron, 2005
tr không? [2] Grevers, F ; Topical issues of the protection of
Vi nh ng quy nh m i này c a Hi p nh geographical indication, WIPO, 1999
TPP, s có m t s v n phát sinh sau ây : [3] Maskus, Keith E. (2003), “Observations on the
Development Potential of Geographical
- Th nh t, Vi t Nam có kh n ng s ph i Indications.”, 2003.
ch p nh n b o h nh ng nhãn hi u ch a a [4] Rangnekar Dwijen (2003), Geographic
danh, d ưi b t k hình th c th hi n nào, k c Indications - A Review of Proposals at the TRIPS
nh ng d u hi u không nhìn th y ưc, iu này Council: Extending Article 23 to Products other
càng t ng kh n ng xung t gi a ch d n a lý than Wines and Spirits, UNCTAD/ICTSD
Capacity Building Project on IPR and Subtainable
và nhãn hi u. Development
- Th hai, ch s h u nhãn hi u ch a a [5] Le Thi Thu Ha, US proposal regarding IPR in
danh có quy n ng n c n bên th ba s d ng các TTP and issues for Vietnam, tham lu n t i
du hi u trùng và t ươ ng t cho hàng hóa và International workshop « Trans-Pacefic
dch v liên quan t i hàng hóa mang nhãn n u Partnership Agreement : Prospects and
vi c s d ng nh ư v y có kh n ng gây nh m l n Implications », 5/2012, ISSN : 978-604-80-004-0
cho ng ưi tiêu dùng. ây là m t quy nh ưc [6] Blakeney Michael (2001), “Proposals for the
International Regulation of Geographical
ánh giá là v ưt quá chu n m c thông th ưng Indications”, TheJournal of World Intellectual
trong ánh giá hành vi xâm ph m nhãn hi u, Property, Vol.4, No. 5, pp. 629
iu này s nh h ưng n quy n c a các ch [7] Lê Th Thu Hà, « Bo h ch d n a lý d ưi hình
dn a lý ng ký sau m t cách có thi n ý. iu th c nhãn hi u chúng nh n: nghiên c u kinh
này có ngh a s không th áp d ng kh n ng nghi m t Hoa K »,T p chí nghiên c u l p pháp,
ng t n t i m t nhãn hi u ng ký tr ưc và tháng 10/2010, trang 55
mt ch d n a lý ng ký sau m t cách có [8] Eleanor K. Meltzer , Trans Pacific Partnership IP
thi n ý. Chapter – Trademarks, Thoughts on Geographical
Indications, xem :
Dù àm phán TPP ã k t thúc, nh ưng các
quan im khác nhau v m i quan h gi a b o pacific-partnership-ip-chapter-
h ch d n a lý và nhãn hi u c a các thành trademarks/id=62494/
viên v n là ch ưc ti p t c bàn lu n. Dù [9] Le Thi Thu Ha, Conflit de protection de
không gay g t nh ư trong khuôn kh c a TRIPs l’indication géographique et de la marque selon
nh ưng ây là v n nh y c m, có th nh l’Accord ADPIC et le droit vietnamien,in EU
hưng n quan h th ươ ng m i v i các qu c gia ASEAN Partenariat, FEDUCI collection Sweet &
Bruylant Publisher, 2013, trang 59.
L.T.T. Hà / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Lu ật h ọc, T ập 32, Số 2 (2016) 16-25 25
The Conflict of Protection between Geographical Indications
and Trademarks in TPP: Issues Raised for Vietnam
Le Thi Thu Ha
Foreign Trade University, 91 Chua Lang, Lang Thuong, Dong Da, Hanoi, Vietnam
Abstract : The conflict of protection between geographical indications and trademarks is always
the concerned subject in the process of negotiation and enforcement of international treaties on
intellectual property. This research analyzes the settlement of this conflict under TPP agreement,
comparing the correlation with the bilateral trade free agreements and with the legal system of some
other member countries, hence providing some insights for Vietnam in implementing this TPP.
Keywords: TPP, intellectual property, geographical indication, trademark, conflict between
geographical indication and trademark.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
xung_dot_bao_ho_chi_dan_dia_ly_va_nhan_hieu_trong_hiep_dinh.pdf