Xúc tác cho quá trình tổng hợp DME
Hiện nay DME được sản xuất trên thế giới
khoảng 150.000 tấn/năm.
DME hiện nay có độ tinh khiết cao hơn 90%
được dùng chủ yếu trong các lĩnh vực :
Làm chất phân tán trong mỹ phẩm, sơn, thuốc trừ
sâu,.
Chất làm lạnh thay thế chloroflourocacbons (chất
này phá hủy tầng ozon)
Là hóa chất cơ bản sản xuất dimethyl sunfate,
polyalkubenzen,.
34 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2356 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xúc tác cho quá trình tổng hợp DME, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xúc tác cho quá trình
tổng hợp DME
GVHD : TS. Nguyễn Hữu Lương
HV : Bùi Thanh Hải
MSHV : 10401076
Nội dung:
I. Tổng quan DME.
II. Ứng dụng DME.
III. Tổng hợp DME.
IV. Một số loại xúc tác tổng hợpDME.
DME là gì?
• DME còn được gọi là metoxymetan,
oxybismetan, metyl eter hay eter gỗ có công thức
hóa học đơn giản là CH3OCH3.
Hình 1: Mô hình phân tử DME Hình 2: DME ở dạng lỏng trong suốt
Tính chất của DME
• Chất khí không màu, không độc hại.
• Nhiệt độ sôi -25.10 C.
• Dễ hóa lỏng ở nhiệt độ thấp: ở nhiệt độ 200 C là
0.5MPa, ở nhiệt độ 380C là 0.6MPa.
• Có độ nhớt là 0.12 – 0.15 kg/ms.
• Nhiệt cháy cao 6880kcal/kg.
Tính chất của DME so với các nhiên liệu khác
Ứng dụng của DME:
Hiện nay DME được sản xuất trên thế giới
khoảng 150.000 tấn/năm.
DME hiện nay có độ tinh khiết cao hơn 90%
được dùng chủ yếu trong các lĩnh vực :
Làm chất phân tán trong mỹ phẩm, sơn, thuốc trừ
sâu,...
Chất làm lạnh thay thế chloroflourocacbons (chất
này phá hủy tầng ozon)
Là hóa chất cơ bản sản xuất dimethyl sunfate,
polyalkubenzen,...
Tình hình sản xuất DME thế giới 2001
Nguồn : Air Product And Chemicals, Inc. 4/2002
Ứng dụng của DME
Xu hướng phát triển tương lai:
▫ Nhiên liệu cho nhà máy điện : thay thế than, khí
thiên nhiên.
Ứng dụng DME
Nhiên liệu thay thế LPG :
• Ưu điểm : DME là nhiên liệu sạch không chứa
hợp chất lưu huỳnh hay nitơ, ít độc hại với người
và không ăn mòn kim loại. DME có thể dễ dàng
sản xuất từ những mỏ khí thiên nhiên nhỏ hoặc
khí than và vận chuyển bằng xe bồn.
• Nhược điểm : Nhiệt trị chỉ vào khoảng 65% so với
khí thiên nhiên (metan), LPG.
So sánh tính chất của DME và LPG :
Ứng dụng DME
Nhiên liệu thay thế Diesel:
• Ưu điểm: DME là nhiên liệu sạch, chỉ số cetan
cao, nhiệt độ tự cháy phù hợp, tiếng ồn động cơ
thấp và không tạo muội than, phát thải NOx
không đáng kể.
• Nhược điểm : độ nhớt thấp hơn diesel, có khả
năng phản ứng với một số chất cao su trong động
cơ.
So sánh giữa động cơ diesel và động cơ DME
Nguồn : JARI/JICA , Nhật, TBC/JR
Ứng dụng DME
Tế bào nhiên liệu fuel cell
DME hứa hẹn làm chất mang hydro (hydrogen
carrier) cho tế bào nhiên liệu.
Nguyên liệu hóa chất :
DME được dùng sản xuất các chất sau: amonia,
acetic acid và anhydride, olefin thấp, khí tổng
hợp...
Tổng hợp DME
• Nguyên liệu : than đá, khí thiên nhiên, sinh khối,
dầu mỏ cốc qua các quá trình khí hóa, reforming,
steam reforming tạo khí tổng hợp.
Thành phần H2 CO CO2
Steam reforming 75 15 10 100
Oxy hóa không
hoàn toàn
50 45 5 100
Tổng hợp DME
• 2 quá trình chính :
Quá trình tạo Methanol
CO + 2H2 CH3OH
Go = -29,0 kJ/mol Ho = -90,7 kJ/mol
Quá trình dehydrat hóa Methanol
2CH3OH CH3OCH3 + H2O
Go = -4,5 kJ/mol Ho = -23,5 kJ/mol
Tổng hợp DME
Phương pháp tổng hợp : phương pháp cổ điển
(phương pháp gián tiếp) và phương pháp hiện
đại (phương pháp trực tiếp).
Khí tổng
hợp CO/H2
Metanol
hóa
Dehydrat
hóa DME
Khí tổng
hợp CO/H2 DME
Xúc tác hai
chư ́c năng
Tổng hợp DME
• Thiết bị phản ứng : dạng huyền phù slurry, tầng
cố định fixed bed và tầng sôi Fluidized bed.
Thiết bị Độ chuyển hóa Độ chọn lọc DME
Fixed Bed 9 86
Slurry 17 70
Fluidized Bed 62 95
Tổng hợp DME
Khí hóa
Reforming
Steam reforming, oxi hóa
không hoàn toàn
Khí hóa
Khí
tổng
hợp
DME
Than đá
Khí thiên
nhiên
Sinh khôí
Dầu mỏ, cốc
Licensor : Toyo Engineering Corp.
Nhà máy công suất 100t/d ở Kushiro(Japan)
Xúc tác CuO,ZnO/-Al2O3
Cu là pha hoạt động chính cho phản ứng
tổng hợp metanol từ CO/H2 ở nhiệt độ
thấp.
Hiệu quả tổng hợp metanol tăng tỷ lệ
với diện tích che phủ của Cu (SCu) trên bề
mặt xúc tác .
Xúc tác CuO,ZnO/-Al2O3
ZnO : Làm giảm sự thiêu kết các hạt Cu .
– Làm tăng độ bền của xúc tác Cu trong môi
trường phản ứng có các tạp chất như các sulfua
và các clorua.
– Làm tăng sự phân tán của Cu và làm tăng tâm
hoạt động.
-Al2O3 : Có γ-Al2O3 là thành phần chất mang,
làm cho sự phân tán của Cu/ZnO tăng lên và
tâm acid dehydrat hóa.
Xúc tác CuO,ZnO/-Al2O3
Hệ xúc tác CuO-ZnO/Al2O3 làm tăng diện
tích bề mặt của Cu nhưng tâm hoạt tính
riêng của xúc tác CuO-ZnO không thay
đổi.
Nhược điểm : hoạt độ và độ chọn lọc của
xúc tác phụ thuộc vào biện pháp khử, tác
nhân khử và nhiệt độ nung xúc tác.
Phương pháp điều chế xúc tác
CuO-ZnO/ γ-Al2O3
Phương pháp tẩm:
• Đây là phương pháp đơn giản nhất, nhưng xúc
tác thu được sẽ có hoạt tính không cao do ta
không kiểm soát được các cấu tử hoạt động có
thể bám lên chất mang hoàn toàn hay không và
sự phân bố các thành phần đó.
• Kết hợp tẩm với hút chân không chất mang
Phương pháp điều chế xúc tác
CuO-ZnO/ γ-Al2O3
Phương pháp kết tủa:
• Đây là phương pháp được sử dụng rộng
rãi nhất, thực hiện trong giới hạn rộng
biến đổi cấu trúc xốp và bề mặt trong của
chất xúc tác và chất mang.
• Phương pháp đồng kết tủa lắng đọng thu
được kết quả tốt nhất.
So sánh hoạt tính các xúc tác CuO-ZnO/γ-Al2O3
điều chế bằng các phương pháp khác nhau
Phương pháp
XCO,
%
YDME,
%
rDME
(mol/g.h)
Đồng kết tủa 3 muối Cu-Zn-Al bằng
Na2CO3
4,39 0,68 0,11
Đồng kết tủa tẩm 23,4 10,65 1,70
Sol- Gel 7,14 3,03 0,49
Sol-Gel tẩm 40,9 27,6 4,41
Tẩm 2,33 3,89 0,64
Đồng kết tủa 2 muối Cu-Zn bằng
NaAlO2
16,21 1,08 0,17
Đồng kết tủa lắng đọng 38,08 14,2 2,27
Hệ xúc tác CuO-ZnO/γ-Al2O3 biến
tính Cr2O3
• Cr2O3 được bổ sung vào thành phần xúc
tác Cu-Zn giúp làm tăng diện tích bề mặt
của kim loại Cu => hiệu suất tăng.
• Tỷ lệ Zn/Cr trong xúc tác cao thu được
CuO phân tán cao trên bề mặt xúc tác Cu-
ZnO/Cr2O3, tỷ lệ Zn/Cr thấp thì Cu phân
tán không tốt.
Hệ xúc tác CuO-ZnO/γ-Al2O3 biến
tính Cr2O3
• Tăng lượng tâm acid yếu, lượng tâm acid
trung bình và mạnh ít => tăng độ chuyển
hóa.
• Sự có mặt Cr trong thành phần xúc tác đã
hạn chế tốc độ phản ứng ngược WGS
(phản ứng giữa CO2 với H2 tạo thành CO
và H2O).
Hệ xúc tác CuO-ZnO/γ-Al2O3 biến
tính CeO2
• Ce làm tăng sự hấp phụ nguyên tử H
được sinh ra từ sự hấp phụ phân li của
phân tử H2 trên bề mặt của tinh thể Cu .
• CeO2 vào xúc tác hỗn hợp CuO và oxit
nhôm sẽ tạo với CuO hệ oxit bền dạng Ce-
Cu-O.
• CeO2 được biết đến như phụ gia tạo khả
năng thể hiện hoạt độ cao ở nhiệt độ thấp
cho các chất xúc tác.
Hệ xúc tác CuO-ZnO/γ-Al2O3 biến
tính CeO2
• Ưu điểm : nhiệt độ khử thấp, tăng lượng
tâm acid của xúc tác nên độ chọn lọc
tăng.
• Nhược điểm : Sự có mặt CeO2 làm tăng sự
kết tinh của CuO và ZnO nên diện tích bề
mặt giảm => hiệu suất giảm
Các yếu tố ảnh hưởng đến xúc tác
a) Sự đầu độc của hơi nước
b) Ảnh hưởng của điều kiện nung
c) Ảnh hưởng của pH kết tủa
d) Ảnh hưởng của nhiệt độ kết tủa
e) Ảnh hưởng của thời gian già hóa
Thank You!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bgc_compatibility_mode__5239.pdf