4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.2. FIR Filtering in Direct Form
Như vậy, từng mẫu tín hiệu vào sẽ được xử lí theo giải
thuật sample-by-sample để cho ra mẫu tín hiệu ra
tương ứng. Lưu ý trứơc khi xử lí thì các thanh ghi, hay
sơ kiện của bộ lọc, phải được reset về zero.
69 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xử lý số tín hiệu - Chuơng 4: Bộ lọc đáp ứng xung hữu hạn và tích chập FIR, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀØI GIẢÛNG
XỬÛ LÝÙ SỐÁ TÍN HIỆÄU
Biênâ soạïn: PGS.TS LÊ TIÊ ÁÁN THƯỜØNG
Tp.HCM, 02-2005
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.2. Phương pháp xử lý mẫu.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG XUNG
HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP FIR
Cáùc phương pháùp DSP trong thựïc tếá
gồàm 2 nhóùm cơ bảûn:
∑ Phương pháùp xửû lýù khốái.
(Block Processing Methods)
∑ Phương pháùp xửû lýù mẫu. ã
(Sample Processing Methods)
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG XUNG
HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP FIR
∑ Trong phương pháùp xửû lí khốái: dữ liẽ ääu
đượïc thu thậäp vàø xửû lýù thàønh từøng khốái.
Mộät sốá ứùng dụïng điểån hình gồàm mạïch lọïc
FIR cho cáùc tín hiệäu cóù chiềàu dàøi hữu hã ïïn
dùøng tích chậäp, fast convolution cho tín
hiệäu dàøi bằèng cáùch chia thàønh cáùc đoạïn
ngắén, tính phổå dùøng giảûi thuậät DFT/FFT,
phân tâ ích vàø tổång hợïp ngôn ngâ ữ, vã øø xửû lýù
hình ảûnh.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG XUNG
HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP FIR
∑ Trong phương pháùp xửû lýù mẫuã : dữ liẽ ääu đượïc
xửû lí từøng mẫu ơã ûû từøng thờøi điểåm qua giảûi thuậät
DSP đểå cho ra output sample. Phương pháùp nàøy
chủû yếáu dùøng trong cáùc ứùng dụïng thờøi gian thựïc
như mạïch lọïc thờøi gian thựïc cho long signal, xửû
lí cáùc hiệäu ứùng âm thanh sô áá, cáùc hệä thốáng điềàu
khiểån sốá, vàø xửû lí tín hiệäu thích nghi. Giảûi thuậät
xửû lí mẫu lẫ øø bảûn chấát state-space đểå nhậän ra cáùc
mạïch lọïc LTI.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG XUNG
HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP FIR
Trong chương nàøy ta sửû dụïng 2 phương pháùp trên â
trong cáùc ứùng dụïng củûa mạïch lọïc FIR. Vàø quan tâm â
đếán khía cạïnh tính toáùn củûa phương trình tích chậäp
(3.3.2) vàø (3.3.3) khi dùøng cho mạïch lọïc FIR vàø tín
hiệäu vàøo cóù chiềàu dàøi hữu hã ïïn, vàø trình bàøy cáùc dạïng
kháùc củûa tích chậäp như:
∑ Dạïng trựïc tiếáp.
∑ Bảûng tích chậäp.
∑ Dạïng LTI.
∑ Dạïng ma trậän.
∑ Dạïng Flip-and-slide.
∑ Dạïng Overlap-add block.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG XUNG
HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.1. Tích chập
Với T: Thời gian giữa 2 lần lấy mẫu, T=1/fs.
Số mẫu của mỗi đoạn tín hiệu là: L = TLfs (4.1.2)
Có thể xem L mẫu tín hiệu là 1 tập hợp của x(n) với n =
0, 1, , L – 1:
x = [x0, x1, , xL-1] (4.1.3)
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG XUNG
HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP FIR
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Dạng trực tiếp và dạng LTI của tích chập cho
bởi phương trình (3.3.3) và (3.3.2) của 1 hệ
LTI tổng quát:
Dạng khác là bảng tích chập:
( )4.1.4)()()()()( ∑∑ −=−=
mm
mnhmxmnxmhny
( )5.1.4)()()()(
.
njijxihny
ji
=+=∑
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Xét 1 mạch lọc FIR bậc M có đáp ứng xung h(n), với
n = 0, 1, , M có thể viết dưới dạng:
h = [h0, h1, , hM] (4.1.6)
Lưu ý số phần tử bằng số bậc cộng 1:
LH = M + 1 (4.1.7)
Tích chập giữa ngõ vào x có chiều dài L với mạch lọc
h bậc M cho ra tín hiệu y(n) :
∑ −=
m
mnxmhny )()()(
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Với điều kiện : 0 ≤ m ≤M
và 0 ≤ n – m ≤ L – 1
Ù m ≤ n ≤ L – 1 + m
Như vậy, ta có giới hạn của n:
0 ≤m ≤ n ≤ L – 1 + m ≤ L – 1 + M
Ù 0 ≤ n ≤ L – 1 + M (4.1.10)
fi y = [y0, y1, y2, , yL – 1 + M] (4.1.11)
Chiều dài của y là Ly = L + M dài hơn ngõ vào x là M
mẫu: Ly = Lx + Lh –1 (4.1.12)
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1.2. Dạng trực tiếp
Hình 4.1.1 Chiều dài tương đối của mạch lọc,
ngõ vào và ngõ ra
Với chiều dài ngõ vào và ngõ ra (L và n) cố định thì m
phải thỏa: 0 ≤ m ≤M
n – L + 1 ≤ m ≤ n
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Vậy điều kiện của m là:
max(0, n – L + 1 ) ≤ m ≤ min(n,M) (4.1.15)
Do đó với mạch lọc FIR bậc M và ngõ vào dài L thì tích
chập dạng trực tiếp là:
dạng trực tiếp (4.1.16)
Ví dụ 4.4.0: Xét mạch lọc bậc 3 có ngõ vào gồm 5 mẫu:
h = [h0, h1, h2, h3]
x = [x0, x1, x2, x3, x4]
y = h * x = [y0, y1, y2, y3, y4, y5, y6, y7]
∑
+−=
−=
),min(
)1,0max(
)()()(
Mn
Lnm
mnxmhny
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Vậy pt (4.1.16) trở thành:
Khi n thay đổi từ 0 ∏ 7 thì hệ số m có giá trị:
max (0, 0 – 4 ) ≤ m ≤ min(0, 3) => m = 0
max (0, 1 – 4 ) ≤ m ≤ min(1, 3) => m = 0, 1
max (0, 2 – 4 ) ≤ m ≤ min(2, 3) => m = 0,1 ,2
max (0, 3 – 4 ) ≤ m ≤ min(3, 3) => m = 0, 1, 2, 3
max (0, 4 – 4 ) ≤ m ≤ min(4, 3) => m = 0, 1, 2, 3
max (0, 5 – 4 ) ≤ m ≤ min(5, 3) => m = 1, 2, 3
max (0, 6 – 4 ) ≤ m ≤ min(6, 3) => m = 2, 3
max (0, 7 – 4 ) ≤ m ≤ min(7, 3) => m = 3
Ví dụ, với n = 5 thì ngõ ra y5 sẽ là:
y5 = h1x4 + h2x3 + h3x2
7...,,1,0)()()(
)3,min(
)4,0max(
=−= ∑
−=
nmnxmhny
n
nm
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Ta có đáp ứng ngõ ra là :
y0 = h0x0
y1 = h0x1 + h1x0
y2 = h0x2 + h1x1 + h2x0
y3 = h0x3 + h1x2 + h2x1 + h3x0
y4 = h0x4 + h1x3 + h2x2 + h3x1 (4.1.18)
y5 = h1x4 + h2x3 + h3x2
y6 = h2x4 + h3x3
y7 = h3x4
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1.3. Bảng tính chập
Từ ví dụ trên ta thấy yn làø tổng các tích hixj thoả i + j =
n. Do đó ta có thể tính đáp ứng ra thông qua bảng tích
chập:
Hình 4.1.2 Bảng tích chập
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Từ bảng tích chập, có thể xác định yn sẽ là tổng các
thành phần trên đường chéo tương ứng.
Ví dụ y0 = h0x0
y1 = h1x0 + h0x1
y2 = h2x0 + h1x1 + h0x2
Ví dụ 4.1.1: Tìm tích chập của mạch lọc và input như
sau:
h = [1, 2, -1, 1]
x = [1, 1, 2, 1, 2, 2, 1, 1]
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Giải : Ta lập bảng tích chập
Từ đó ta được y = [1, 3, 3, 5, 3, 7, 4, 3, 3, 0, 1]
Lưu ý là Ly = L + M = 8 + 3 = 11 : có 11 mẫu ở tín hiệu
ra.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1.4. Dạng tuyến tính bất biến thời gian
Một cách trực quan để hiểu dạng LTI của tích chập là
hiểu tính tuyến tính và tính bất biến theo thời gian của
mạch lọc. Xét lại ví dụ trên:
h = [h0, h0, h2, h3]
x = [x0, x1, x2, x3, x4]
Ngõ vào x có thể viết lại dưới dạng kết hợp tuyến tính
của các xung dirac trì hoãn.
x = x0[1, 0, 0, 0, 0] + x1[0, 1, 0, 0, 0] + x2[0, 0, 1, 0, 0] +
x3[0, 0, 0, 1, 0] + x4[0, 0, 0, 0, 1]
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Hoặc: x(n)=x0δ(n)+x1δ(n–1)+x2δ(n–2)+x3δ(n–3)+x4δ(n–4)
Mạch lọc sẽ thay thế các xung dirac trì hoãn bằng các
đáp ứng xung trì hoãn tương ứng:
y(n)=x0h(n)+x1h(n–1)+x2h(n–2)+x3h(n–3)+x4h(n–4)
Dạng khối:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Do đóù ta cóù bảûng tích chậäp dướùi dạïng LTI:
Hình 4.1.3 Dạïng tuyếán tính LTI củûa tích chậäp
Đểå tính tích chậäp cho trườøng hợïp nàøy chỉ cầàn cộäng theo
cộät tương ứùng cho mỗi yã n
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Ví dụ 4.1.2: Xét lại ví dụ 4.1.1 sử dụng dạng LTI
h = [1, 2, -1, 1] và x = [1, 1, 2, 1, 2, 2, 1, 1]
Giải: Bảng LTI tương đương trong trường hợp này là:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Tương tựï như dạïng trựïc tiếáp, ta cóù công thâ ứùc tổång quáùt
cho dạïng LTI bằèng cáùch đổåi vai tròø củûa x vàø h cũng nhõ ư
cáùc cậän củûa chúùng (L – 1 vàø M).
(Dạng LTI) (4.1.19)
vớùi n = 0, 1, , L + M – 1
∑−
−=
=
)1,min(
),0max(
m)-x(m)h(n y(n)
Ln
Mnm
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1.5. Dạng ma trận
Tích chập ở p/t (4.1.16) và (4.1.19) có thể viết lại dưới
dạng ma trận tuyến tính như sau:
y = Hx (4.1.20)
Với H là ma trận chữ nhật xây dựng từ đáp ứng xung
của mạch lọc h có chiều xác định bởi độ dài của ngõ vào
và ngõ ra:
Ly * Lx = (L + M) * L
Để hiểu rõ hơn, hãy xét lại ví dụ của p/t (4.1.18) bằng
cách sắp xếp lại ngõ ra thành dạng ma trận.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Có 2 điểm lưu ý:
∑ Mỗi cột của H chính là các vectơ đáp ứng xung h có trễ (hay trì
hoãn) và có số cột bằng số mẫu của ngõ vào.
∑ H còn được gọi là ma trận Toeplitz vì các phần tử trên đường
chéo bằng nhau. Tính chất toeplitz là hệ quả trực tiếp của tính
bất biến theo thời gian của mạch lọc.
Hx
x
x
x
x
x
h
hh
hhh
hhhh
hhhh
hhh
hh
h
y
y
y
y
y
y
y
y
y =
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
4
3
2
1
0
3
23
123
0123
0123
012
01
0
7
6
5
4
3
2
1
0
0000
000
00
0
0
00
000
0000
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Ví dụ 4.1.3: Tính lại ví dụ 4.1.1 sử dụng dạng ma trận.
Giải : Vì Ly = 11 và Lx = 8 nên ma trận của mạch lọc sẽ
có kích thước là 11x8.
yHx =
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
=
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
−
−
−
−
−
−
−
=
1
0
3
3
4
7
3
5
3
3
1
1
1
2
2
1
2
1
1
10000000
11000000
21100000
12110000
01211000
00121100
00012110
00001211
00000121
00000012
00000001
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Có thể viết ma trận ở dạng khác:
y = Xh (4.1.22)
với X là ma trận có kích thước Ly x Lh = (L+M)(M+1)
Ởû ví dụ trên thì dạng cụ thể là:
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
3
2
1
0
4
34
234
1234
0123
012
01
0
7
6
5
4
3
2
1
0
000
00
0
0
00
000
h
h
h
h
x
xx
xxx
xxxx
xxxx
xxx
xx
x
y
y
y
y
y
y
y
y
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Ví dụ 4.1.4: Làm lại ví dụ 4.1.1 sử dụng dạng ma trận
trên
Giải: Ma trận X có kích thước Ly x Lh = 11 x 4
yXh =
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
1
0
3
3
4
7
3
5
3
3
1
1
1
2
1
1000
1100
2110
2211
1221
2122
1212
1121
0112
0011
0001
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Tích chập dạng ma trận rất tiện lợi trong các ứng dụng
như xử lí ảnh, và trong các phương pháp DSP cao cấp
khác như parametric spectrum estimation, mạch lọc
thích nghi
4.1.6. Dạng trượt và lật
Trong dạng tích chập này hàm h(n) của mạch lọc lật
ngược thứ tự và sau đó trượt trên chuỗi dữ liệu vào. Lưu
ý là chuỗi input chiều dài L sẽ được thêm vào M zeros ở
đầu và cuối chuỗi, sau đó ngõ ra sẽ xác định bằng tổng
các tích các phần tử tương úng trong qúa trình chuỗi
h(n) trượt trên chuỗi ngõ vào.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Ta đã biết công thức xác định chuỗi đáp ứng ngõ ra:
yn = h0xn + h1xn-1 + h2xn-2 + + hMxn-M
Từ sơ đồ ta thấy có M outputs ở đầu và cuối chuỗi tạo
bởi mạch lọc khi không có tín hiệu vào, ta gọi đây là quá
trình quá độ input-on/off của mạch lọc. Còn lại là trạng
thái xác lập của mạch lọc.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Ta cũng có thể cho input x trượt trên đáp ứng xung h
theo chiều ngược lại gọi là giải thuật xử lí sample-by-
sample của mạch lọc FIR.
4.1.7. Transient and Steady-State Behavior
Như đã trình bày ở trên, vói tín hiệu vào gồm L phần tử
cho qua mạch lọc bậc M thì chuỗi tín hiệu ra có thể được
chia thành 3 phần:
0 ≤ n < M (các quá độ khi ngõ vào bật)
M ≤ n ≤ L – 1 (trạng thái thường trực)
L – 1 < n ≤ L – 1 + M (các quá độ khi ngõ vào tắt)
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
ỞÛ đây ta â đã sõ ửû dụïng giảû thiếát làø chiềàu dàøi chuỗi inputs ã
L>>M – chiềàu dàøi đáùp ứùng xung mạïch lọïc. Từø công thâ ứùc
(4.1.16):
Ta xáùc định đượïc cáùc cậän trong từøng đoạïn củûa n:
Vậäy pt I/O ởû trạïng tháùi xáùc lậäp cóù sốá phầàn tửû cốá định:
∑
+−=
=
),min(
)1,0max(
)(
Mn
Lnm
ny m)-h(m)x(n
( )định ổn thái trạng m)-h(m)x(n∑
=
=
M
m
ny
0
)(
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1.8. Tích chập của những chuỗi vô hạn
Ta có 3 trường hợp sau:
1. Mạch lọc vô hạn, tín hiệu vào hữu hạn:
M = ∞, L < ∞
2. Mạch lọc hữu hạn, tín hiệu vào vô hạn:
M < ∞, L = ∞
3. Mạch lọc vô hạn, tín hiệu vào vô hạn:
M = ∞ , L = ∞
∑
+−=
=
),min(
)1,0max(
m-nm xh)(
Mn
Lnm
ny
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Vớùi M = ∞ ta cóù min(n,M) = n; vớùi L = ∞ ta cóù max(0,n –
L + 1) = 0
Vậäy vớùi 3 trườøng hợïp trên ta cô ùù:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Khi mạïch lọïc vô hâ ïïn, cóù thểå định nghĩa trạïng tháùi xáùc
lậäp củûa mạïch lọïc làø giớùi hạïn củûa y(n) khi n rấát lớùn.
Ví dụï 4.1.5: Mộät mạïch lọïc IIR cóù đáùp ứùng xung h(n) =
(0.75)nu(n). Dùøng tích chậäp tìm y(n) khi tín hiệäu vàøo làø:
a) Hàøm đơn vị: x(n) = u(n)
b) Hàøm chuyểån đổåi đơn vị: x(n) = (-1)nu(n)
c) Hàøm xung vuông â độä rộäng L = 25 xung:
x(n) = u(n) – u(n – 25)
Trong mỗi trã ườøng hợïp tìm đáùp ứùng xáùc lậäp củûa mạïch
lọïc.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Giải:
a) Vì cả mạch lọc và tín hiệu vào là nhân qủa dài vô hạn
nên ta dùng công thức:
Đáp ứng ở xác lập là giới hạn lim của y(n) khi nỈ ∞.
Vậy
∑
=
+
−=−
−==
n
m
n
n
0
1
)75.0(34
75.01
)75.0(1n(0.75)
∑∑
==
==
n
m
n
m
ny
00
)( m)-u(m)u(n(0.75)m)-h(m)x(n n
4
75.01
1)( =−>−ny
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
b)
Đáùp ứùng xáùc lậäp:
∑∑
==
==
n
m
n
m
ny
00
)( m-nm (-1)(0.75) m)-h(m)x(n
1
n n n1 ( 0.75) 4 3(-1) = (-1) + (0.75)
1 0.75 7 7
n+− −= +
7
4)1(
75.01
11)(- y(n) n n−=+−>
n m
0
(-1) (-0.75)
n
m=
= ∑
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Ta sẽ thã ááy rằèng đáùp ứùng xáùc lậäp tương đương vớùi cáùc
trườøng hợïp đặëc biệät củûa đáùp ứùng hàøm sin củûa mạïch lọïc
tạïi tầàn sốá ω = 0 vàø ω = π vàø dễ dẫ øøng tìm đượïc thông qua â
hàøm truyềàn đạït H(z) củûa mạïch lọïc tạïi
z = 1 (câu a)â y(n) Ỉ H(1)
z = -1 (câu b)â y(n) Ỉ (-1)nH(-1)
Trong ví dụï nàøy thì
7
4)1(;4)1(
75.01
1)( 1 =−=→−= − HHzzH
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
c) Vì ngõ vào là hữu hạn L = 25 nên ta sử dụng công thức:
Ta phải chia 2 trường hợp:
∑ 0 ≤ n ≤ 24:
∑ 25 ≤ n ≤•:
Vì bản chất suy hao theo hàm mũ của đáp ứng xung nên
mạch lọc này hoạt động như mạch RC – cũng có các quá
trình như qúa trình tích xả của tụ. Quan sát trên đồ thị đáp
ứng mạch lọc sẽ thấy điều này.
∑∑
+−=+−=
− ==
n
Lnm
m
n
Lnm
mnmn xhy
)1,0max()1,0max(
)75.0(
n
nn
m
ny )75.0(3475.01
)75.0(1(0.75)
1
0
m −=−
−==
+
=
∑
∑
−=
=
n
nm
ny
24
25
24-nm
0.75-1
(0.75)-1(0.75) = (0.75)
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
Ví dụï 4.1.6: Trong ví dụï 3.4.5 ta biếát mạïch lọïc cóù đáùp
ứùng xung h(n) = (0.75)nu(n) thỏûa mãn p/t sai phân õ â
y(n) = 0.75y(n-1) + x(n)
CMR y(n) tìm đượïc trong ví dụï 4.1.5 làø nghiệäm củûa p/t
trên, vơâ ùùi cáùc sơ kiệän nhân quâ ûûa.
Giảûi :
a) Ta cóù x(n) = u(n) => y(n) = 0.75y(n-1) + 1 (Vớùi n ≥ 0)
∑ n = 0, y(0) = 1 trùøng vớùi giáù trị biểåu thứùc cũ õ
y(n) = 4 – 3(0.75)n.
∑ n ≥ 1, vếá phảûi = 0.75y(n-1) + 1
= 0.75[4 – 3(0.75)n-1] + 1
= 4 – 3(0.75)n = y(n).
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
b) x(n) = (-1)nu(n)
c) Phương trình vi phân trơâ ûû thàønh:
y(n) = 0.75y(n-1) +1 vớùi 0 ≤ n ≤ 24
y(n) = 0.75y(n-1) vớùi n ≥ 25
Vớùi n ≥ 25 ta cầàn xáùc định sơ kiệän y(24) vì cóù thểå viếát
lạïi như sau : y(n) = 0.75n-24 y(24) vớùi n ≥ 25
( ) ( ) ( ) ( ) ( )nnnnxny 1
7
375.0
7
4175.0175.0 11 −+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +−=+− −−
( ) ( ) ( )nynn =+−=
7
375.0
7
41
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
b) x(n) = (-1)nu(n)
0.75y(n-1) + x(n) = 0.75[4(-1)n-1/7 + 3(0.75)n-1/7] + (-
1)n = 3(-1)n/7 + 4(0.75)n/7 = y(n)
c) Phưong trình sai phân trơâ ûû thàønh:
y(n) = 0.75y(n-1) +1 vớùi 0 ≤ n ≤ 24
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.8. Tích chậäp củûa những chuỗi vô hã ã â ïïn
y(n) = 0.75y(n-1) vớùi n ≥ 25
Vớùi n ≥ 25 ta cầàn xáùc định sơ kiệän y(24) vì cóù thểå viếát
lạïi như sau:
y(n) = 0.75n-24 y(24) vớùi n ≥ 25
y(24)= [1 – (0.75)25 ]/[1 – 0.75 ] = 4 –3(0.75)24
Hoàøn toàøn trùøng vớùi giáù trị tính từø p/t sai phân thâ ứù
nhấát vớùi 0 ≤ n ≤ 24.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.9. Overlap-Add Block Convolution Method
Trong cáùc ví dụï trên, ngõ vâ õ øøo chỉ làø từøng đoạïn cáùc
mẫu riêng biễ â äät. Điềàu nàøy làø bấát khảû thi trong cáùc ứùng
dụïng khi ngõ vã øøo làø tín hiệäu rấát dàøi hoặëc ngẫu nhiên. ã â
Trong thựïc tếá chuỗi ngõ vẫ õ øøo đượïc chia thàønh cáùc khốái
liên tiê ááp không truâ øøng lấáp chiềàu dàøi L. Mạïch lọïc sẽ xõ ửû
lí từøng khốái vàø tín hiệäu ra sẽ õ đượïc ghéùp hợïp lí theo sơ
đồà:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.9. Overlap-Add Block Convolution Method
Hình 4.1.6 Overlap-add convolution method
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.9. Overlap-Add Block Convolution Method
Từøng đoạïn tín hiệäu vàøo qua mạïch lọïc bậäc M cho ra
cáùc đoạïn tín hiệäu ra:
y0 = h * x0
y1 = h * x1
y2 = h * x2
Theo hình vẽ ta thã ááy cáùc ngõ ra bã éét đầàu thựïc sựï từø
cáùc thờøi điểåm làø n = 0, L, 2L trong khi chiềàu dàøi củûa
chúùng làø L +M. Do đóù cóù sựï chồàng lấáp tín hiệäu ra (vớùi
L > M).
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.9. Overlap-Add Block Convolution Method
Đểå cóù tín hiệäu ra chính xáùc ta phảûi cộäng cáùc chồàng lấáp
nàøy. (Do đóù cóù tên Overlapâ -add)
Ví dụï 4.1.10: Làøm lạïi ví dụï 4.1.1 sửû dụïng phương pháùp
tích chậäp khốái Overlap-add. Chia ngõ vã øøo thàønh cáùc
khốái cóù L = 3. Trong đóù sửû dụïng bảûng tích chậäp đểå
tính cho từøng khốái.
Giảûi: Ban đầàu : x = [1, 1, 2, 1, 2, 2, 1, 1 ],
h = [1, 2, -1, 1]
thêm vâ øøo : x = [ 1, 1, 2, 1, 2, 2, 1, 1,0]
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.9. Overlap-Add Block Convolution Method
(Lậäp bảûng)
y0 = h*x0 = [1, 3, 3, 4, -1, 2]
y1 = h*x1 = [1, 4, 5, 3, 0, 2]
y2 = h*x2 = [1, 3, 1, 0, 1, 0]
Ngõ ra:õ
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.9. Overlap-Add Block Convolution Method
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.9. Overlap-Add Block Convolution Method
Giảûi thuậät:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.1. Phương pháp xử lý khối
4.1.9. Overlap-Add Block Convolution Method
Trong thựïc tếá khi tìm tích chậäp củûa từøng khốái ta
không thâ ựïc hiệän trong miềàn thờøi gian màø dùøng thuậät
toáùn FFT. Vớùi mạïch lọïc FIR bậäc M vàø phéùp biếán đổåi
FFT N phầàn tửû thì tín hiệäu vàøo sẽ chia thã øønh cáùc khốái
gồàm L = N – M mẫu. So sẫ ùùnh phương pháùp fast
convolution nàøy vớùi phương pháùp trong miềàn thờøi gian
“slow” sẽ thã ááy ưu thếá:
Ví dụï: Vớùi M = 100 vàø N = 1024 = 210 thì = 0.1
Giảûi thuậät FFT nhanh hơn 10 lầàn
M
N
slow
fast 2log=
M
N
slow
fast 2log=
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
Các phương pháp sử dụng tích chập xử lí tín hiệu vào
theo từng khối block-by block. Bây giờ ta sẽ khảo sát
các công thức khác của mạch lọc FIR hoạt động trên
nguyên tắc xử lý từng mẫu sample-by-sample, rất tiện
lợi trong các ứng dụng thời gian thực đòi hỏi qúa trình
xử lý liên tục tín hiệu vào.
Giải thuật xử lí mẫu xây dựng theo 1 sơ đồ khối. Có 3
khối cơ bản:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.1. Pure Delays
Đểå làøm quen vớùi kháùi niệäm giảûi thuậät xửû lí mẫu, ta ã
hãy xẽ ùùt 1 hệä LTI đơn giảûn, bộä tạïo trễ ã đơn vớùi quan hệä
I/O: y(n) = x(n – 1)
Hoạït độäng củûa nóù như 1 thanh ghi dịch 1 bit vàø ta định
nghiã giã ùù trị củûa thanh ghi tạïi thờøi điểåm n làø trạïng
tháùi nộäi cuảû mạïch lọïc w1(n).
w1(n) = x(n – 1) (trạïng tháùi nộäi tạïi thờøi điểåm n)
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.1. Pure Delays
Như vậäy qúùa trình xửû lí củûa bộä tạïo trễ gỗ ààm 2 bướùc:
y(n) = w1(n)
w1(n + 1) = x(n)
Giảûi thuậät:
Thông thâ ườøng thanh ghi trễ cỗ ùù giáù trị bằèng 0 trướùc khi
cóù tín hiệäu vàøo: w1 (0) = 0
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.1. Pure Delays
Xéùt bộä tạïo trễ ã đôiâ :
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.1. Pure Delays
Phương trình I/O: y(n) = x(n – 2)
Cóù 2 thanh ghi trễ: wã 1(n) vàø w2(n)
w2(n) = w1(n – 1)
w1(n) = x(n – 1)
Phương trình I/O củûa bộä tạïo trễ ã đôi:â
y(n) = w2(n)
w2(n+1) = w1(n)
w1(n+1) = x(n)
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.1. Pure Delays
Giảûi thuậät:
Tổång quáùt, đểå tạïo trễ D ã đơn vị thờøi gian cầàn D thanh
ghi wi(n), i = 1,, D. Đểå tiệän ta quy ướùc x(n)=w0(n), vàø
ta cóù p/t biểåu diễn quan hễ ää I/O cho từøng thanh ghi:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.1. Pure Delays
Sơ đồà khốái:
Giảûi thuậät:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.1. Pure Delays
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.2. FIR Filtering in Direct Form
Xéùt mạïch lọïc FIR bậäc 3 cóù đáùp ứùng xung h = [h0, h1,
h2, h3]. Theo tích chậäp dạïng trựïc tiếáp ta cóù pt I/O:
y(n) = h0x(n) + h1x(n – 1) + h2x(n – 2) + h3x(n – 3)
Đểå lậäp sơ đồà khốái cho p/t nàøy ta cầàn sửû dụïng cảû 3 khốái
cơ bảûn: bộä cộäng, bộä tạïo trễ vẫ øø bộä nhân. Sơ â đồà khốái
dạïng trựïc tiếáp:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.2. FIR Filtering in Direct Form
Hình 4.2.6 Direct form realization of third-order filter.
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.2. FIR Filtering in Direct Form
Sửû dụïng trạïng tháùi nộäi, tứùc giáù trị củûa cáùc thanh ghi,
thay cho cáùc tín hiệäu trễ, ta cỗ ùù:
Ta viếát lạïi pt sai phân:â
y(n) = h0w0(n) + h1w1(n) + h2w2(n) + h3w3(n)
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.2. FIR Filtering in Direct Form
Lợïi điểåm củûa p/t nàøy làø cáùc yếáu tốá đềàu đượïc xéùt tạïi
cùøng 1 thờøi điểåm n.
Hình 4.2.7 Direct form with
internal states
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.2. FIR Filtering in Direct Form
Giảûi thuậät xửû lýù sample-by-sample:
CHUƠNG 4: BỘÄ LỌÏC ĐÁÙP ỨÙNG
XUNG HỮU HÃ ÏÏN VÀØ TÍCH CHẬÄP
FIR
4.2. Phương pháp xử lý mẫu
4.2.2. FIR Filtering in Direct Form
Như vậäy, từøng mẫu tã ín hiệäu vàøo sẽ õ đượïc xửû lí theo giảûi
thuậät sample-by-sample đểå cho ra mẫu tã ín hiệäu ra
tương ứùng. Lưu ýù trứùơc khi xửû lí thì cáùc thanh ghi, hay
sơ kiệän củûa bộä lọïc, phảûi đượïc reset vềà zero.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xu_ly_so_tin_hieuchuong_4_6863.pdf