Vi sinh vật thực phẩm - Chương 5: Những vấn đề kỹ thuật và phương pháp tạo giống vi sinh vật - Trần Thị Huyền
Phương pháp đông khô:
Sau khi nuôi cấy, vi sinh vật được trộn với chất bảo vệ,
Phân vào ống nghiệm
Cho vào chậu lạnh ở nhiệt độ (-)70 – (-)800C, trong 1 – 5 phút.
Đưa vào thiết bị đông khô (p= 10-4Hg, 8 – 14 giờ ).
Sau khi làm khô, độ ẩm còn 1 – 4%.
Kiểm tra lại hàm lượng ẩm bằng giấy tẩm CoCl2 3%.
Hàn kín ống nghiệm khô.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
25 trang |
Chia sẻ: yendt2356 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vi sinh vật thực phẩm - Chương 5: Những vấn đề kỹ thuật và phương pháp tạo giống vi sinh vật - Trần Thị Huyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG VẤN ĐỀ KỸ THUẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO
GIỐNG VI SINH VẬT
Chương 5
I. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GIỐNG
- Sản lượng cao, thuần khiết, dễ tách
- Sử dụng nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm
- Thuần chủng
- Khỏe, phát triển nhanh
- Có khả năng chống tạp nhiễm
- Dễ bảo quản, ổn định
- Có khả năng cải tạo
I. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GIỐNG
Các trung tâm giữ giống vi sinh vật
• ABBOTT: Abbott Laboratories, North Chicago, III.60064, USA.
• ATCC: American Type Cultur Collection, 12301, Parklawn Drive Rockvill Md
20852, USA.
• CANAD – 212: Division Obioscience, National Research Council, Ottawa,
Canada.
• CC: CRISO Division of Plant Industry, Canberra City, A.C.T. Australia.
• FERM: Fermentation Reseach institute, Agency of IndustrialScience and
Technology, Ministry of Industrial Trade and industry, Chiba, Japan.
• HIR: Food and Fermentation Division, Hokkaido Profectural Industrial Research
Institute, Sapporo, Japan.
• IMASP: Museum of Culture, Institute of Microbiology, Academy of Science of
Republic of China Peking, China.
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG
Phân lập
Đột biến nhân tạo
Lai tạo gen
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP
1. Chọn hộp petri chứa: 45 colonies (thuộc ống nghiệm thứ 2).
2. Tổng độ pha lõang của ồng nghiệm thứ 2 là
1/102 (99+1) (ống nghiệm 1)x 1/10 (= 10/(10+90) (ống nghiệm 2) = 1/103
3. Lượng mẫu dùng để đổ đĩa là = 0.1ml = 1/10.
Vậy lượng VSV có trong mẫu là:
Tính lượng VSV sau khi pha lõang
ml
colonies
/450000105.41045
10
1
10
1
45 53
3
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – PHƯƠNG PHÁP
PHÂN LẬP
Bài tập
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP
Đổ đĩa
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP
Cấy ria
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – ÐỘT BIẾN
Loại đột biến Bản chất các thay đổi Dấu hiệu phát hiện đột biến
Không di động
Mất tiên mao, hoặc tiên mao
không hoạt động
Các khuẩn lạc mọc dính vào
nhau.
Không tạo nha
bào
Mất hoặc thay đổi bề mặt
màng nhầy
Khuẩn lạc bé, xù xì thay vì lớn,
tròn, bóng.
Khuẩn lạc xù xì
Mất hoặc thay đổi lớp bên
ngoài lipopolysaccharide
Khuẩn lạc nhiều hạt nhỏ, không
đều
Dinh dưỡng
Mất một hoặc nhiều enzym
trên con đường sinh tỏng hợp
Không mọc trên môi trường tổng
hợp tối thiểu
Lên men đường
Mất enzym phân giải các loại
đường
Không tạo ra sự biến đổi màu
trên môi trường đặc trưng với chỉ
thị màu đặc trưng.
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – ÐỘT BIẾN
Loại đột biến Bản chất các thay đổi Dấu hiệu phát hiện đột biến
Kháng thuốc
Thay đổi khả năng thẩm thầu, ngăn
cản sự xâm nhập vào tế bào của các
loại thuốc, hoặc phá hủy các thuốc.
Mọc trên môi trường có thuốc ở
nồng độ mà bình thường có thể gây
ức chế phát triển của vi sinh vật.
Kháng virút Mất điểm tiếp nhân virút
Phát triển trên môi trường nuôi cấy
khi có mặt virút ở nồng độ cao.
Nhạy cảm với
nhiệt độ bình
thường
Thay đổi một protein thiết yếu làm
tăng sự nhạy cảm với nhiệt độ
Có khả năng phát triển ở nhiệt độ
thấp. Nhưng ở nhiệt độ bình thường
không phát triển.
Mất sắc tố
Mất các enzym có khả năng tham
gia tổng hợp sắc tố
Khuẩn lạc có màu khác hoặc mất
màu
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp cấy truyền định kỳ trên môi trường mới:
Sử dụng thạch nghiêng.
Nấm mốc: cấy truyền sau 3 – 6 tháng
Nấm men, vi khuẩn: cấy truyền sau 1 – 2 tháng
Ưu điểm: đơn giản, dễ làm.
Nhược điểm: tốn công sức, môi trường, thời gian. Không ổn định
Coccidioides immitis
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp cấy truyền định kỳ trên môi trường mới:
Phương pháp làm:
Thuần khiết lại chủng vi sinh vật trên thạch đĩa.
Cấy vi sinh vật điển hình lên thạch nghiêng.
Nuôi trong tủ ấm.
Lấy ống giống ra và cho vào tủ lạnh bảo quản ở 40C.
Định kỳ cấy truyền lại.
Có thể cho thêm 1% dầu thực vật vào để tránh mất nước
Actinomycetes
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp giữ giống trên môi trường thạch có lớp dầu khoáng:
Campylobacter jejuni
Sử dụng dầu khoáng như vaselin, parafin..
Ưu điểm:
Đơn giản, hiệu quả cao.
Môi trường không bị mất nước.
Vi sinh vật sẽ được bảo quản lâu hơn so với
phương pháp 01.
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp giữ giống trên môi trường thạch có lớp dầu khoáng:
Cách bảo quản:
Khử trùng dầu khoáng (1210C, 2h).
Sấy khô (1700C, 1 – 2h)
Để nguội.
Đổ lên môi trường thạch nghiêng có VSV phát triển tốt khỏang
1cm. Đậy nút bông lại.
Trét parafin đặc lên miệng
Giữ ở điều kiện lạnh hoặc điều kiện thường.
Serratia
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp giữ giống trên đất, cát:
Bảo quản các vi sinh vật tạo bào tử.
Thời gian bảo quản từ 1 - nhiều năm.
Trước khi dùng phải:
Cấy ria lên môi trường agar
Chọn các khuẩn lạc điển hình...
Aspergillus
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp giữ giống trên đất, cát: Cách làm:
Đất hoặc cát đem rây kỹ, lấy hạt cùng cỡ.
Ngâm trong HCl hoặc H2SO4 đậm đặc 8 – 12h
Với đất chua thì trung hòa bằng CaCO3 1 – 2%.
Rửa đến pH trung tính.
Sấy khô, thanh trùng và giữ vô trùng.
Đổ cát vào ống nghiệm chứa VSV trên thạch (nhiều bào tử), lắc đều.
Rót cát lẫn vi sinh vật và bào tử sang ống nghiệm vô trùng khác.
Đậy nút bông giữ ở 400C trong 2 – 3 ngày.
Hàn kín ống nghiệm bằng paraffin.
Để trong phòng mát hoặc ở 40C.
Clostridium
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp giữ giống trên hạt
Bảo quản các vi sinh vật có dạng hình sợi sinh bào tử hoặc không.
Thời gian bảo quản có thể lên tới 1 năm..
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp giữ giống trên hạt
Phương pháp làm:
Hạt ngũ cốc được rửa sạch bằng nước nóng.
Cho vào các ống nghiệm.
Phủ trên các hạt này một lớp bông thấm nước
Nấu hạt ngũ cốc.
Thanh trùng hạt ở 1210C trong 40 phút.
Thanh trùng 3 lần, mỗi lần cách nhau 24h.
Cấy giống vi sinh vật trên lớp bông cho mọc thật dầy.
Hằng ngày lắc nhẹ.
Sau 8 – 10 ngày kiểm tra lại.
Gắn paraffin.
Giữ ở nhiệt độ 15 – 200C.
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Giữ giống trên giấy lọc:
Bảo quản các vi sinh vật có bào tử.
Thời gian bảo quản nhiều năm.
Cách làm
Giấy lọc cắt miếng 1-3 cm. Cho vào ống nghiệm.
Đậy nút bông, thanh trùng ở 1210C, 1 giờ.
Sấy ở 1000C, 3 giờ.
Vi sinh vật nuôi trong 3 – 5 ngày để có bào tử.
Cho vào mỗi miếng giấy lọc 1 giọt vi khuẩn. Nuôi thêm 2 – 3 ngày.
Phủ paraffin đặc đun chảy lên nút bông.
Để tủ lạnh hoặc nơi mát.
Clostridium
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Giữ giống trên các miếng gelatin:
• Môi trường gelatin:
nước thịt + 10% gelatin + 5% inosit
nước thịt + 10% gelatin + 0,25% acid ascorbic.
• Cho vi sinh vật vào môi trường. Nuôi một thời gian.
• Nhỏ môi trường chứa vi sinh vật lên giấy nến trong hộp petri.
• Sấy khô trong tủ hút chân không, dùng P2O5 hấp thụ nước.
• Bỏ trong ống nghiệm.
• Giữ ở 50C.
• Khi sử dụng nuôi trong broth thích hợp. Cấy vào agar, chọn khuẩn lạc.
Yersina
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp lạnh đông:
Phương pháp làm đơn giản
Vi sinh vật giữ được lâu
Cách làm:
Trộn vi sinh vật và các chất bảo vệ vào lẫn với nhau
Cho vào ống nghiệm, làm lạnh từ từ.
Chất bảo vệ:
glycerin 10% + geletin 1% + pH trung tính
huyết thanh ngựa + geletin 1% + pH trung tính
saccharose 10% + geletin 1% + pH trung tính
dung dịch glucose 10%,
dung dịch lactose 10%).
Sarcina
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp lạnh đông:
Nếu nhiệt độ trữ lạnh từ (-) 150C – (-) 200C : 6 tháng cấy truyền một lần.
Nếu nhiệt độ trữ lạnh là (-) 300C : 9 tháng cấy truyền một lần.
Nếu nhiệt độ trữ lạnh là (-) 400C : 1 năm cấy truyền một lần
Nếu nhiệt độ trữ lạnh từ (-) 500C – (-) 600C : 3 năm cấy truyền một lần
Nếu nhiệt độ trữ lạnh từ (-) 700C – (-) 600C : 10 năm cấy truyền một lần
E. coli
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp đông khô:
Làm cho tế bào mất nước theo phương pháp thăng hoa ở áp suất thấp.
Làm giảm hoặc làm ngừng hẳn quá trình phân chia của vi sinh vật.
VSV không bị biến đổi về các đặc tính di truyền
Thời gian lưu giữ lâu lên tới vài chục năm.
Đuợc dùng nhiều trong sản xuất.
Nấm men
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp đông khô:
Sau khi nuôi cấy, vi sinh vật được trộn với chất bảo vệ,
Phân vào ống nghiệm
Cho vào chậu lạnh ở nhiệt độ (-)70 – (-)800C, trong 1 – 5 phút.
Đưa vào thiết bị đông khô (p= 10-4Hg, 8 – 14 giờ ).
Sau khi làm khô, độ ẩm còn 1 – 4%.
Kiểm tra lại hàm lượng ẩm bằng giấy tẩm CoCl2 3%.
Hàn kín ống nghiệm khô.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Vibrio
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vi_sinh_thuc_pham_tran_thi_huyenbai5_taogiongvsv_2625_2018050.pdf