Điện thế làm việc cực đại của varicap: MWV (Maximum Working Voltage) là
điện áp làm việc cao nhất DC vàAC ở đỉnh, quá điện áp này varicap sẽ hỏng. Điện áp
này bằng điện áp phân cực, thay đổi tùy từng loại varicap từ -7V ữ-200V
2. Điện áp đánh thủng: BRV (Breakdown Voltage) làđiện áp làm cho dòng phân
cực gia tăng nhanh gây h-hỏng (đánh thủng).
3. Dòng điện ng-ợc cực đại: làdòng điện ứng với điện thế ng-ợc làm việc cực đại,
tùy thuộc vào loại vàcách cấu tạo varicap màdòng điện này thay đổi từ:
0,005àA?5àA.
48 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2905 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng Varicap trong đIện tử thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trở thay đổi theo điện áp vμo, có giá trị lớn nhất khi varicap phân cực nghịch
vμ rất nhỏ khi varicap phân cực thuận.
Cc: điện dung tiếp xúc do dây dẫn.
46
Mạch t−ơng đ−ơng varicap th−ờng đ−ợc sử dụng khi phân cực ng−ợc:
RS CJ
Hình 4.3 mạch t−ơng đ−ơng của đơn giảnVaricap
Công thức tiêu biểu để tính điện dung theo điện áp phân cực:
γϕ+= )(V
KCV (4.1)
Cv: điện dung t−ơng đ−ơng với điện thế vμo
V: điện áp đặt lên varicap gồm điện áp phân cực vμ điện áp tín hiệu xoay chiều
ACPC VVV +=
γ: hệ số phụ thuộc vμo vật liệu γ=1/3...1/2
K: hệ số phụ thuộc cấu trúc bán dẫn hiệu điện thế tiếp xúc ϕ= 0,5 ữ 0,65
Đặc tuyến varicap tiêu biểu của Varicap
Hình 4.4 Đặc tuyến của Varicap
V
pF
0 5 10 15 20 25 30
100
50
150
200
250
Điện áp phân cực nghịch
Cv
Ta nhận thấy điện dung varicap đều thay đổi khi phân cực thuận vμ phân cực nghịch
thay đổi. Tuy nhiên, khi phân cực thuận thì dòng qua varicap lμ dòng thuận sẽ thay đổi
rất lớn vμ Rp có trị số nhỏ, điều nμy lμm giảm phẩm chất của mạch cộng h−ởng. Trong
điều kiện phân cực nghịch, dòng qua varicap rất bé, Rp rất lớn, varicap đ−ợc xem nh−
không tiêu tán năng l−ợng (Q↑). Do đó varicap th−ờng đ−ợc phân cực nghịch để lμm
việc. Đặc tuyến có dạng tùy thuộc vμo sự phân bố tạp chất trong diode biến dung.
47
Ví dụ phân cực cho Varicap:
Tên : BA 163
Điện áp ng−ợc từ –1V đến –12V
C−ờng độ dòng điện thuận cực đại:
0V
BA163
33
ILvmax = 12/33k = 0,4 mA
K
ữ-12V-1V
4.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của varicap
1. Điện thế lμm việc cực đại của varicap: MWV (Maximum Working Voltage) lμ
điện áp lμm việc cao nhất DC vμ AC ở đỉnh, quá điện áp nμy varicap sẽ hỏng. Điện áp
nμy bằng điện áp phân cực, thay đổi tùy từng loại varicap từ -7V ữ -200V
2. Điện áp đánh thủng: BRV (Breakdown Voltage) lμ điện áp lμm cho dòng phân
cực gia tăng nhanh gây h− hỏng (đánh thủng).
3. Dòng điện ng−ợc cực đại: lμ dòng điện ứng với điện thế ng−ợc lμm việc cực đại,
tùy thuộc vμo loại vμ cách cấu tạo varicap mμ dòng điện nμy thay đổi từ:
0,005μA→5μA.
4. Công suất tiêu tán Pd lμ công suất cực đại mμ varicap có thể tiêu tán đ−ợc. Tùy
theo từng loại công suất nμy th−ờng thay đổi từ 200mW đến 2,5W.
5. Điện dung định mức C: lμ điện dung danh định của varicap, nó đ−ợc xác định ở
một điện áp nμo đó vμ tần số xác định, giá trị có thể lμ vμi pF đến 2000pF. Các varicap
có điện dung định mức thấp th−ờng đ−ợc sử dụng trong các máy thu phát viba.
Các giá trị điện dung định mức nh− sau:
.1 .2 .3 .4 .5 .6 ...... .9 1PF
3 4 5 6,5 6,6 7 8 8,2 10 12 PF
14 15 18 20 22 22,5 24 27 33 35PF
39 47 50 53 56 65 68 70 71 82PF
100 150 250 350 500 1000 2000PF
6. Hệ số phẩm chất Q : lμ tỷ số điện kháng vμ điện trở nối tiếp
sCR
Q ω
1=
Q đ−ợc ghi rõ ở tần số vμ điện thế nhất định, Q th−ờng có giá trị từ 3 đến 100
48
7. Điện trở nối tiếp Rs: tạo ra chủ yếu do điện trở mối nối bán dẫn, từ cấu trúc bán
dẫn đến đầu ra. Tuy nó cũng tỷ lệ với tần số f nh−ng không đáng kể.
8. Tần số cắt fCo: lμ f tại đó Q = 1, thông th−ờng fCo= 50MHz đến 500MHz
9. Tần số cộng h−ởng riêng: lμ tần số bản thân varicap cộng h−ởng không có
thμnh phần bên ngoμi. Th−ờng do các điện cảm vμ điện dung trong varicap tạo nên.
Thông th−ờng từ 150MHz đến 2GHz. Đối với varicap hoạt động ở tần số thấp thì dòng
điện thuận If lμ dòng của varicap cho phép khi nó rơi vμo điều kiện phân cực thuận. Khi
điệp áp ng−ợc đặt vμo diode cμng lớn thì khoảng cách d của tiếp giáp cμng tăng vμ Cv
giảm.
4.3 Hoạt động của varicap
4.3.1 Varicap trong các mạch lọc
V
R1
CV
R2 + VPC Vo V
R2
VPC+
R1 Vo
Hình 4.5
CV
Trong hai sơ đồ trên ta chọn: R2>>R1 để R2 không ảnh h−ởng đến các thông số mạch
lọc. A A
ω ω
vCR1
1
vCR1
1
Hình 4.6. Mạch lọc thông thấp vμ lọc thông cao
49
4.3.2. Varicap dùng trong mạch lọc nhiễu
4.3.3. Ghép các varicap
R1 Cv
R2
VPC +_
Hình 4.7
= Cv1 Rp1 Cv2 Rp3 Rp2 Rpr Rptd Cv3 Cvr Cvtd
Hình 4.8
4.3.4.Varicap trong mạch cộng h−ởng
a. Cộng h−ởng nối tiếp
L
Cv
R
Vc
+
_
Cv
L
Hình 4.9
50
b. Cộng h−ởng song song
Vc
+
_
Cv
R
L
C1
L Cv
Hình 4.10
4.3.5. Varicap trong các bộ nhân tần
f1 fn
VPC
Vo Vi
Lọc Lọc
Hình 4.11
CV R1
Varicap đ−ợc sử dụng trong các bộ nhân tần có −u điểm lμ đơn giản hơn các mạch
nhân tần dùng BJT, FET vì trong bộ nhân tần dùng varicap hầu nh− không cần cung
cấp năng l−ợng.
Tín hiệu Vi qua bộ lọc f1 tạo ra dòng điện qua varicap. Do đặc tuyến không thẳng
của varicap nên sẽ sinh ra các hμi bậc cao của f1. ở đầu ra của bộ lọc thứ hai có fn = nf1
sẽ cho ra tín hiệu lμ nf1. Varicap có điện trở nối tiếp rất bé do đó công suất tiêu thụ lμ
51
do thμnh phần kháng lμ chủ yếu, sự mất mát rất thấp do đó dùng varicap có hiệu suất
rất cao, thông th−ờng lμ 90% (so với BJT hay FET hiệu suất cỡ 50%).
4.4. ứng dụng Varicap trong các máy thu
Mỗi varicap có điện dung danh định khác nhau, với điện áp phân cực thay đổi sẽ
cho ta giá trị CVmin→ CVmax. Tùy thuộc vμo hệ số trùm băng của mỗi băng sóng
(K=fmax/fmin) ta chọn varicap thích hợp dựa vμo công thức sau đây:
min
max
min
max
C
C
f
f =
LC
f π2
1=
fmax ứng với CVmin vμ fmin ứng với CVmax
4.4.1. VARICAP mắc đẩy kéo (cộng h−ởng cân bằng)
L
R
VPC
CV
CV
VAC
Hình 4.12
Thông th−ờng chúng ta dùng một varicap để cộng h−ởng. Trong một số tr−ờng
hợp đối với tín hiệu xoay chiều varicap sẽ rơi vμo vùng phân cực thuận lμm tăng dòng
phân cực, giảm hệ số phẩm chất của mạch, đồng thời lμm quan hệ giữa CV vμ V không
còn tuyến tính. Để khắc phục nh−ợc điểm nμy ng−ời ta dùng hai varicap mắc đẩy kéo
nh− hình vẽ. Hai Varicap đ−ợc phân cực đồng thời nhờ điện áp phân cực đ−a vμo mạch
qua điện trở R. Khi tín hiệu cao tần áp vμo 2 Varicap giống nhau, nó sẽ lái chúng đến
những giá trị điện dung cao thấp luân phiên nhau. Do đó điện dung t−ơng đ−ơng của
52
mạch gần nh− không đổi theo điện áp cao tần. Tuy nhiên mạch có nh−ợc điểm lμ lμm
giảm giá trị CVtđ, do đó phai chọn varicap có điện dung danh định lớn hơn.
4.4.2.Varicap dùng trong mạch cộng h−ởng đơn tầng.
C1
L1 Cv
R L2
C2
VPC
Rv V
Hình 4.13a Varicap cộng h−ởng đơn
L1
CV1
R L2
C2
Rv V
CV2
Hình 4.13b Varicap đẩy kéo/ cân bằng
VPC
R: trở phân cực
L1, CV: khung cộng h−ởng
RV: chỉnh điện áp phân cực cho Varicap
L2: cuộn cản cao tần, không cho tín hiệu cao tần từ khung cộng h−ởng trở về gây
nhiễu nguồn cung cấp. C2: tụ thoát cao tần.
53
4.4.3. Varicap dùng trong mạch cộng h−ởng nhiều tầng.
RFAMP MIX
OSC
CV2 L2 CV3 L3
L1 CV1
CV4 L4
fc
fa
fc – fa = fIF
Hình 4.14
L5
C1
Cv1
L1 R1
C5
L2 R2
Rv
Cv2 L6
C2
L3
L4
R3
R4
C3
C4
Cv3
Cv4
L7
L8
Hình 4.15
54
L5
V
Rv
L1
L2
L3
L4
R1
R2
R3
R4
L6
L7
L8
CV2
CV1
CV3
CV4
CV5
CV6
CV7
CV8
Hình 4.16
4.4.4. Mạch tự động kiểm soát tần số AFC (Automatic Frequency
Control) Th−ờng dùng cho các máy thu FM
RFAMP
MIX
OSC
KĐTT DETECTOR AF
fIF
10,7 MHz
L Cv C2
C1
R1 L1 R2
Mạch AFC
fa
fo
Hình 4.17
RP1
RP2
vo
55
1 : Đặc tuyến chữ S thuận, 2: đặc tuyến chữ S nghịch.
Khi f = f0: v0 = 0, f0 ở trị số ổn định. Khi f > f0: v0>0 hoặc v0<0 (tùy theo đặc tuyến chữ
S). Khi f0 (tùy theo đặc tuyến chữ S). Mục đích lμ giữ ổn định f0.
Gỉa sử f0 thay đổi → f0-fa = fIF thay đổi → đầu ra bộ tách sóng sẽ có vi ≠0 → lμm
thay đổi phân cực varicap lμm khung cộng h−ởng trở về f0.
4.4.5 Mạch điều chế FM
Vm
t
t
fo fo-Δffo+Δf
fo
Hình 4.18
V C3
2,2 μF
T
R1 L1 C2
1000pF
C1
1mH 4700pF
CV L2
Vc
fc
∗Vm
fm
∗
CVL2: Khung cộng h−ởng ở đầu ra của 1 bộ dao động, biên độ dao động ở khung nμy
đ−ợc giữ không đổi.
T: Biến thế liên lạc (âm tần). Vm, fm: Điện áp vμ tần số âm tần cần điều chế.
Vc, fc: Điện áp vμ tần số sóng mang cao tần, fc cỡ hμng trăm MHz. Nếu fm cao (chẳng
hạn trong video) ng−ời ta thay biến thế T bằng OP-TRON.
Varicap
V600/V601
Hình 4.19
R1: Điện trở cách ly, C2: tụ ngăn DC, L1: RFC, C3: tụ thoát, C1: tụ thoát cao tần để ngăn
ảnh h−ởng cao tần về âm tần.
Nếu 2 cuộn dây của biến thế liên lạc cùng cực tính thì:
* Khi Vm tăng: điện áp phân cực Cv tăng do đó CV giảm lμm f tăng.
* Khi Vm giảm: điện áp phân cực cho Cv giảm nên Cv tăng lμm f giảm.
56
4.4.6. Mạch điều chế AM
Khung cộng h−ởng của bộ dao động có tần số sóng mang RF = fsc chuẩn đ−ợc
ghép sang (L2, CV) bằng điện cảm. Mỗi khi tín hiệu vm (âm tần) thay đổi lμm thay đổi
phân cực varicap vμ lμm CV thay đổi → L2, CV có tần số cộng h−ởng riêng
V
CH CL
f
22
1
π= lệch so với fsc → Biên độ phát xạ ra anten giảm, nghĩa lμ tín hiệu phát
ra có biên độ thay đổi theo vm. Ta có thể điều chế theo dạng AM, SSB, DSB,...
Trong mạch vì điện trở varicap rất lớn do đó tín hiệu âm tần đ−a vμo điều chế
không cần có công suất cao mμ chúng ta có thể thực hiện từ micro sau 2 tầng khuếch
đại cũng đủ cho tín hiệu cần điều chế. T
4.4.7. Máy đo sóng hấp thụ (Grid dip meter)
Co Lo L Cv
C1
5000
R1
C3 Rv VDC
+
_
fx
C2
D1 Khắc độ chỉ f
Hình 4.21
Volt
kế số
Hình 4.20
fsc
V C3
R1 L1 C2
Vm C1
CV
L2
fm
57
Đây lμ ph−ơng pháp đo tần số để đo các tần số rất lớn (cỡ ≥100MHz) Nếu L vμ Cv
đúng tần số → khung L, CV cộng h−ởng mạnh → tụ C2 đ−ợc nạp điện qua D → Volkế
số chỉ giá trị cực đại → khi đó đọc Lvμ CV thì ta biết đ−ợc tần số fx cần đo.
Cách đo vμ đọc: máy đo có nhiều tầm đo t−ơng ứng với các cuộn dây L, L’, L’’,
L’’’. Chẳng hạn:
L t−ơng ứng: 10 MHz ữ 20MHz; L’ t−ơng ứng: 20MHz ữ 50MHz
L’’t−ơng ứng: 50MHz ữ 100MHz; L’’’ tuơng ứng: 100MHz ữ 300MHz
Khi chọn một trong các cuộn dây thì t−ơng ứng với các bảng khắc độ f đ−ợc khắc
lên biến trở RV để chỉ trị số f cần đo.
Giả sử cần đo một tần số fx nμo đó, tr−ớc tiên ta chọn tầm bằng cách chọn một trong
các cuộn dây L, L’, L’’, L’’’, sau đó chỉnh biến trở RV đến lúc t−ơng ứng với μA chỉ
giá trị cực đại → đọc đ−ợc giá trị của fx khắc trên bảng khắc độ của RV.
Máy đo nμy có khung cộng h−ởng L, CV đ−ợc nhận năng l−ợng từ một khung cộng
h−ởng khác nên gọi lμ máy đo sóng hấp thụ.
4.4.8. Máy đo tr−ờng
Máy đo c−ờng độ tr−ờng, th−ờng dùng cho ngμnh viễn thông.
D
C2
.01
C3
.01
C1
.047
L1 CV
LS
2.5m
R1
1M
R2
5k
R3
10
VDC
C4
1μF
Hình 4.22
Volt
kế số
Dùng để đo c−ờng độ điện tr−ờng tại các điểm thu để xác định vùng có c−ờng độ
tr−ờng bằng nhau hoặc mạnh nhất, phục vụ cho công tác qui hoạch hoặc kiểm tra.
Giả sử sóng tới có tần số f = 100 MHz tại các điểm khác nhau. Tr−ớc tiên ta chỉnh
R3 để L, CV cộng h−ởng đúng tần số của sóng tới f = 100MHz. Lúc đó đọc chỉ số chỉ
58
cực đại của Volkế số. Sau đó vẫn giữ nguyên vị trí chiết áp R3 (để giữ f = 100MHz) vμ
tiến hμnh đo t−ơng tự ở các điểm khác nhau cần đo. Mỗi lần di chuyển đến một vị trí, ta
ghi chỉ số đọc đ−ợc trên Volkế số. Lμm nh− thế ta sẽ thống kê đ−ợc những vị trí có
c−ờng độ điện tr−ờng mạnh nhất.
Dây cáp dùng để cách ly nơi đo với ng−ời đang sử dụng máy.
R2: dùng để điều chỉnh tầm cho Volt kế.
4.4.9. Máy phát sóng quét: dùng để cân chỉnh cho máy thu
4700p
C1
CV L C1 .01
R1
1MΩ
L1
RP
50k VDC
f0 min
30MHz
6MHz
300kHz
Dao động quét
f0 max
60MHz
15MHz
600kHz
VOutput
10.6 10.7 10.8
f (MHz)
VO
Hình 4.23
L, CV lμ khung cộng h−ởng của 1 mạch dao động tự kích.
Tín hiệu dao động quét có dạng răng c−a sẽ cùng với VDC phân cực cho varicap CV
lμm cho điện áp phân cực tăng tuyến tính. Do đó khung dao động L, CV sẽ tạo tần số từ
f0min đến f0max. Sau đó nếu ta đ−a tín hiệu Vra vμo mạch tách sóng FM vμ đ−a vμo mạch
dao động ký ta sẽ có dạng đặc tuyến chữ S nh− hình vẽ với điều kiện dải tần số f0min →
f0max đ−ợc thiết kế trong khoảng trung tần FM, AM của máy thu. Máy nμy có thể kết
hợp với máy đánh dấu vμ dao động ký để lμm xuất hiện dạng sóng của đáp tuyến băng
60
Ch−ơng 5
kỹ thuật FM tần số thấp
5.1 Bộ chuyển đổi điện áp sang tần số
5.1.1 Sơ đồ khối
So sánh
điện áp
MonoStable
RC
Rin
I2
C
ICC
IC nạp
xãI1
IC =I2 – I1 = I2 + Vin/Rin
t1
Vin1 > Vin2 > Vin3
t1 t2
t1: I2 mở
t2: I2 tắt
fout
VC
0V
Hình 5.1
Kỹ thuật FM tần số thấp lμ một ph−ơng thức biến đổi điện áp sang tần số gọi tắt lμ
chuyển đổi V TO F. Kỹ thuật nμy đ−ợc sử dụng khá phổ biến trong các mạch xử lý tín
hiệu truyền tải hay l−u trữ thông tin. −u điểm của kỹ thuật nμy lμ nhờ công nghệ chế
tạo vi mạch để có độ tuyến tính cao trong chuyển đổi V sang F. Độ di tần có thể đạt
đến giá trị cực đại. Các ứng dụng phổ biến lμ trong các mạch thu phát hồng ngoại,
thông tin quang, thu phát tín hiệu điều khiển từ xa, các loại tín hiệu số, hoặc l−u trữ dữ
kiện, thông tin trên băng cassette. Thông th−ờng bộ chuyển đổi có thể kết hợp với một
61
PLL để có độ chính xác cao vμ luôn luôn có tính thuận nghịch, nghĩa lμ có thể chuyển
đổi từ điện áp sang tần số vμ ng−ợc lại từ F sang V.
5.1.2 Hoạt động của mạch
Bộ chuyển đổi V sang F th−ờng có 3 khối:
- Mạch tích phân kết hợp với nguồn dòng I2.
- Mạch so sánh điện áp để phát hiện mức điện áp đầu ra của bộ tích phân.
- Mạch monostable nhằm tạo xung ở đầu ra mμ mức cao có thời gian t1 không đổi
(quyết định bởi mạch RC của Monostable).
Trong thời gian t1, xung ở đầu ra có mức 1 (mức cao). Nó đ−ợc đ−a trở về mở
nguồn dòng để tạo ra dòng không đổi I2. Dòng I2 chia lμm 2 phần: I2 = IC+I1, trong đó
IC lμ dòng nạp cho tụ C của mạch tích phân lμm cho điện áp trên tụ (tức lμ điện áp ở đầu
ra của bộ tích phân) có độ dốc âm nh− hình vẽ. Còn dòng I1 thì chạy qua Rin. Bộ so
sánh điện áp sẽ so sánh mức điện áp trên đầu ra bộ tích phân vμ giá trị 0 (masse) để tạo
1 xung kích mở mạch Monostable.
Trong thời gian t2, điện áp trên đầu ra của mạch Monostable bằng 0 lμm đóng (tắt)
nguồn I2. Tụ C sẽ phóng điện qua Rin bằng dòng I1. Năng l−ợng nạp cho tụ C trong thời
gian t1 sẽ đ−ợc phóng hết trong thời gian t2. ở cuối thời điểm của t2, mạch so sánh tạo
ra 1 xung kích mở mạch Monostable để tạo xung đầu ra mạch Monostable có độ rộng
t1
Gọi T =t1 + t2 lμ chu kỳ hoạt động của mạch. T phụ thuộc vμo vin, I2, Rin vμ C.
5.1.3 Thiết lập quan hệ giữa vin vμ fout
Trong thời gian t1: tụ nạp điện bằng dòng IC
in
in
C R
vIIII +=−= 212 với
in
in
R
vI −=1
Điện tích nạp cho tụ trong thời gian t1:
121121 )()(. tR
vItIItIq
in
in
CC +=−==Δ (1)
Trong thời gian t2: dòng I2 = 0, tụ C sẽ xã điện bằng dòng cố định I1= (-vin/Rin).
Điện tích do tụ xả:
62
221. tR
vtIq
in
in
C −==Δ (2)
Điện tích nạp vμ xả trên tụ bằng nhau nên từ (1) vμ (2) ta suy ra:
1
2
21
212
t.
v
RIttT
t
R
vt)
R
vI(
in
in
in
in
in
in
−=+=→
−=+
Vậy:
12
1
tRI
v
T
f
in
in
out −== (3)
Từ (3) suy ra: fout tỷ lệ với vin với điều kiện I1<< I2
C: không xuất hiện trong biểu thức do đó C không câng phải lμ loại có độ chính
xác cao lắm.
12 tRI
v
f
in
in
out =
5.2 Một số vi mạch chuyển đổi V sang F
5.2.1 Khảo sát IC RC 4151
1
2
3
4
5
6
7
8
RC4151
R0
6.8K
R’0
RL
47K
Vlogic
f0
C0
.01
R4 12K
R5
5K
RS
R3
100K
R2 47K
CB 1μF
R1
100K
.1
C2 .1
Vin
Hình 5.2
Loại IC nμy đ−ợc sử dụng rất rộng rãi trong các mạch tiêu biểu vμ tần số ngõ ra
đạt đến 10KHz.
63
Hoạt động của mạch vμ các tham số:
Nguồn dòng I2 đ−ợc mở trong thời gian t1. Dòng nμy sẽ nạp qua tụ C0. CB tham gia
vμo mạch tích phân. Độ phi tuyến của quá trình chuyển đổi V sang F lμ 1%.
I2 có giá trị danh định lμ 135 μA.
Rs để điều chỉnh tầm hoạt động cực đại.
R0: nối tiếp với một điện trở nhằm điều chỉnh thời gian t1, R0 phải nằm trong dãy điện
trở sau đây: (R0 + R0’): 0,8KΩ ữ680KΩ
C0: 1000pF ữ 1μF
t1= 1,1R0C0 (thời gian tồn tại xung Monostable)
I2 = 1,9/RS , (RS = R4+R5) VCC = 8 ữ 22V
Pttmax= 500 mW Vin = 0,2Vữ +VCC
112 tRI
vf inout =
Các điện trở phải dùng loại chính xác cao có sai số: (0,5 ữ 1)% . Các tụ đ−ợc dùng
lμ loại Mylar hay mica. Nguồn cung cấp phải lấy từ nguồn ổn áp chất l−ợng cao. IC
nμy có ngõ ra cực thu hở. Muốn biên độ tín hiệu ra bằng bao nhiêu ta thiết kế chọn
Vlogic thích hợp bằng cách thay đổi RL.
5.2.2 Khảo sát IC VF-9400
12
3
4
5
6 8
9
12
VF-9400
11 14
10
7
.1
+5V
Cin
CREF
9.09K
250K
R1 500K
+5V -5V
R210K
50K
.1
4.7K
4.7K
-5V
fout/2
fout
Vin
Hình 5.3
64
Đặc điểm:
- Hoạt động với nguồn cung cấp ±5V
- Ngõ vμo lμ một OPAMP dùng kỹ thuật MOSFET hoạt động nh− một bộ tích phân.
- VF 9400 đ−ợc thiết kế sao cho dòng điện vμo Iin: (0 ữ 10)μA
- Điện trở bên ngoμi 250K, 9.09K ấn định tầm hoạt động với dòng điện vμo định mức
thích hợp với vin nμo đó. Ta có thể thực hiện các tầm điện áp khác nhau bằng cách
chỉnh biến trở đẻ mỗi tầm thay đổi một Rin.
- Tụ CREF (Reference) ảnh h−ởng trực tiếp đến đặc tính chuyển mạch do đó phải có độ
ổn định cao, hệ số nhiệt độ thấp vμ độ hấp thu môi tr−ờng thấp.
- Tụ Cin đ−ợc chọn từ (3 ữ 10)CREF.
- Chân 7 nối trực tiếp đến nguồn –5V để tạo nên điện áp chuẩn vì vậy điện áp cung
cấp phải có độ chính xác vμ ổn định cao.
- Ngõ ra lμ dạng cực thu hở với BJT bên trong lμ loại NPN với hai ngõ ra lμ fout vμ fout/2.
- Điện áp cung cấp giữa chân 14 vμ 4 không đ−ợc v−ợt quá 18V.
5.2.3 Khảo sát IC AD537
13
8
1
5
14
11
12
9
AD 537
4 3
10
+15V
Vlogic
fout
5K
.01
1000p
C
Rin
1K
1.09K
2K
Rs
Hình 5.4
Vi
65
- IC chuyển đổi AD 537 lμ một dạng xuất hiện khá phổ biến trong điện tử công nghiệp,
nó đ−ợc thiết kế từ một mạch dao động đa hμi ghép cực phát, đ−ợc điều chỉnh bằng
nguồn dòng.
- Thuận lợi của nó lμ fout có dạng xung vuông rất lý t−ởng độ phi tuyến lμ 0,05% trên
toμn bộ tầm hoạt động.
- foutmax = 100KHz.
- Rin vμ C quyết định tầm điện áp nhập cần chuyển đổi.
- AD 537 tiêu thụ dòng tối đa 200 mA.
- Hai chân 6, 7 (không dùng trong mạch) đ−ợc sử dụng với mục đích đo nhiệt độ trong
đó chân 7 phải đ−ợc nối đến nguồn điện áp chuẩn 1V.
- Chân 6 lμ nguồn điện áp đ−ợc lấy từ bộ cảm biến nhiệt độ. Lúc đó ngõ ra sẽ có điện
áp tuyến tính theo nhiệt độ với chân 6 nhận điện áp có đặc tính 1mV/10K
- 2K lμ biến trở loại POT-LIN.
5.3 Bộ chuyển đổi F → V
1. Hầu hết các IC chuyển đổi V→ F đều có tính thuận nghịch, tùy theo mỗi IC, dạng
biến đổi nμy khác nhau.
Mạch sửa
dạng MonoStable
RC
fin
I2
Rf
t1
C
Vout
Hình 5.5
*Mạch sửa dạng: nhằm tạo ra dạng sóng thích hợp để điều khiển mạch đơn ổn. Điện áp
đầu ra sẽ tỷ lệ với tần số đầu vμo fin, điện trở Rf nguồn dòng I2 vμ thòi gian t1.
*Mạch đơn ổn (Monostable): Nhằm tạo ra xung có độ rộng t1, trong thời gian nμy
nguồn dòng I2 mở.
vout = fin.Rf.I2.t1
66
5.4 Một số vi mạch chuyển đổi f sang v
5.4.1 Khảo sát IC chuyển đổi F → V RC4151
1
3
2
45
6
7
8
RC4151
R0
6.8K
C0
.01
10K
10K 5K
+15V
RS
14K
CB RB
V0
.022
fin
Hình 5.6
10K
Mạch biến đổi F → V RC4151 có các đặc tính sau đây:
vo = fin.RB.I2.t1
Trong đó: I2 = 1,9/Rs, I2 ≤ 140 μA, t1 = 1,1R0C0 . Khi fin = 10 KHz → vout= 10V, độ phi
tuyến 1% vout tỷ lệ với fin.
5.5 ứng dụng các bộ chuyển đổi trong TBTP
5.5.1 Bộ nhân vμ chia tần số
F/V V/F
K R K’’
V1 V2
f2 f1
K’
Hình 5.7
Tần số f2 ở đầu ra (f2= K1f1) vμ K1 có thể (K1>1 hay K1<1) tùy thuộc vμo biến trở R.
Một đặc điểm của mạch nhân vμ chia tần số nμy so với các nguyên tắc tr−ớc đây lμ K
có thể lμ 1 số lẻ (thập phân) vμ tùy thuộc vμo biến trở R.
67
5.5.2 Bộ tách sóng pha
VO
F/V
F/V
f1
f2
K
K
V1
V2
R
R
VO = (V2-V1) = K(f2-f1)
Hình 5.8
R R
Điện áp ra của bộ tách sóng pha:
v0= (v2-v1)=K(f2-f1)
5.5.3 Mạch điều chế FM
R1
R2 K
V/F Mạch lọc
Vi Vout
VREF
Trong đó
VREF : nguồn điện áp chuẩn
Vi : nguồn tín hiệu vμo
R2: chỉnh tần số trung tâm
Dùng mạch đệm Opamp để loại bỏ dòng vμo V/F, từ đó mới tính đ−ợc fIF vμ Δf.
ffV
RR
KRV
RR
KRf IFiREFout Δ±=+++= 21
2
21
1
68
5.5.4 Điều chế FSK (Frequency Shift Key)
V/F Mạch lọc
VREF
Vi
R1
Mạch đệm K
fout
R2
FSK
1
0
1 1
R3
R4 C
V1 Vout
Điều chế FSK đ−ợc sử dụng rộng rãi trong truyền thông tin số. Về cơ bản nó
đ−ợc mã hoá 2 trạng thái cơ bản 0-1. Các tần số f1, f2 nμy không cần có độ phân cách
cao. Hình vẽ trên trình bμy mạch điều chế FSK với ngõ vμo có 2 trạng thái 0, 1, t−ơng
ứng ở đầu ra 2 tần số f1, f2. Hai điện trở R1 vμ R2 dùng để ấn định f1 vμ f2. Đầu ra của bộ
chuyển đổi, tín hiệu đ−ợc biến thμnh hình sine nhờ 1 bộ lọc, để có chất l−ợng cao thì có
thể sử dụng bộ lọc dạng vi mạch. Từ đó tín hiệu đ−ợc truyền trên dây điện thoại hoặc
có thể l−u dữ trên băng cassette nhờ biến thμnh tín hiệu sine đó. Trong tr−ờng hợp nμy
thì ta nên dùng bộ chuyển đổi có độ chính xác cao ví dụ VF 9400 hay AD 537.
Vi = 0 ⇒ 1
21
1 fV
RR
KRf REFout =+=
Vi = 1 ⇒ 2
21
2
21
1 fV
RR
KRV
RR
KRf iREFout =+++=
Suy ra f2 > f1
Chuỗi xung từ đầu ra của bộ V- F qua mạch lọc nh− hình vẽ với độ rộng xung
thay đổi, suy ra V0ut có dạng sine
Điều kiện thời hằng τ = RC >>.
. Nếu thay bộ lọc thông thấp ở trên bằng L, C thì dạng sine chuẩn hơn.
. Khi cho Vi = 0 ⇒ V0 sẽ có tần số f1
69
. Khi cho Vi = 1 ⇒ V0 sẽ có tần số f2 > f1
10 0
5.5.5 Giải điều chế FSK
Tr−ớc tiên để giảm nhiễu, đầu vμo ta dùng bộ lọc dải thông từ f1 đến f2. Bộ giải mã
FSK nhận tín hiệu có 2 tần số f1, f2, qua mạch tách điểm 0 để sửa dạng tín hiệu, sau đó
đi qua mạch chuyển đổi F-V vμ nhờ bộ so sánh với mức điện áp chuẩn để tìm lại đ−ợc
tín hiệu có 2 mức 0-1.
Lọc Tách điểm 0 F/V So
sánh
f1 f2
Vch
5.5.6 L−u trữ dữ kiện trên băng cassette
Dữ kiện số có thể l−u trữ trên băng cassette bằng cách sử dụng các bộ biến đổi V-F.
ở các bộ điều chế: các ngõ vμo từ 0 đến 5V. Dữ liệu nμy đ−ợc đ−a vμo bộ V-F với tần
số lμm việc từ 5KHz đến 10KHz, qua bộ chia vμ bộ lọc thông thấp vμ ghi vμo băng từ.
ở quá trình chuyển đổi ng−ợc lại ta lấy đ−ợc dữ liệu nguyên thủy, qua bộ giải mã vμ
lấy lại tín hiệu. Trong tr−ờng hợp muốn l−u trữ dữ liệu số ta dùng các bộ biến đổi V-F
nh− bộ điều chế FSK.
70
Ghi
Lên
Băng
V/F : 2 Lọc thông thấp
R2
R1
Vi
So
sánhF/VTách điểm 0
A
A
VREF
Trong tr−ờng hợp chúng ta ghi nhiều dữ liệu trên băng từ thì sẽ có nhiều bộ chuyển
FSK t−ơng ứng.
GHI
Phát
FSK 1
FSK 2
Demod
FSK 1
Demod
FSK 2
Vi1
Vi2
Trong tr−ờng hợp truyền dẫn tínhiệu trên nhiều kênh điện thoại, khi sử dụng các
bộ chuyển đổi F-V vμ V-F cần phải sử dụng thêm các bộ lọc để loại bỏ các loại nhiễu
trên đ−ờng dây vμ thông th−ờng ph−ơng pháp nμy rất thích hợp cho dải tần số từ 300Hz
đến 3kHz.
Ph−ơng pháp xử lý tín hiệu qua bộ điều chế vμ giải điều chế FSK cũng t−ơng tự
nh− l−u trữ trên băng cassette.
71
Ch−ơng 6
Vòng khoá pha PLL
trong điện tử thông tin
6.1 Tổng quan về Vòng khoá pha (Phase Locked Loop - PLL)
Vòng khoá pha PLL lμ hệ thống vòng kín hồi tiếp, trong đó tín hiệu hồi tiếp dùng
để khoá tần số vμ pha của tín hiệu ra theo tần số vμ pha tín hiệu vμo. Tín hiệu vμo có
thể có dạng t−ơng tự hình sine hoặc dạng số. ứng dụng đầu tiên của PLL vμo năm 1932
trong việc tách sóng đồng bộ. Ngμy nay, nhờ công nghệ tích hợp cao lμm cho PLL có
kích th−ớc nhỏ, độ tin cậy cao, giá thμnh rẻ, dễ sử dụng. Kỹ thuật PLL đ−ợc ứng dụng
rộng rãi trong các mạch lọc, tổng hợp tần số, điều chế vμ giải điều chế, điều khiển tự
động v.v... Có hμng chục kiểu vi mạch PLL khác nhau, một số đ−ợc chế tạo phổ thông
đa dạng, một số đ−ợc ứng dụng đặc biệt nh− tách âm (Tone), giải mã Stereo, tổng hợp
tần số. Tr−ớc đây đa phần PLL bao gồm cả mạch số lẫn t−ơng tự. Hiện nay PLL số trở
nên phổ biến.
6.2 Sơ đồ khối
Tách sóng
pha
Lọc thông
thấp
khuếch đại
một chiều
VCO
vi(t), fi
vd(t)
vdk(t)
fN
Hình 6.1 Sơ đồ khối của vòng giữ pha PLL
vdc(t)
vo(t), fo
+ Tách sóng pha: so sánh pha giữa tín hiệu vμo vμ tín hiệu ra của VCO để tạo ra tín
hiệu sai lệch Vd(t)
72
+ Lọc thông thấp: lọc gợn của điện áp Vd(t) để trở thμnh điện áp biến đổi chậm Vdc(t)
vμ đ−a vμo mạch khuếch đại một chiều
+ Khuếch đại một chiều: khuếch đại điện áp một chiều Vdk(t) để đ−a vμo điều khiển
tần số của mạch VCO
+ VCO (Voltage Controled Oscillator): bộ dao động mμ tần số ra đ−ợc điều khiển bằng
điện áp đ−a vμo.
6.3 Hoạt động của mạch
6.3.1 Nguyên lý hoạt động
Vòng khoá pha hoạt động theo nguyên tắc vòng điều khiển mμ đại l−ợng vμo vμ ra
lμ tần số vμ chúng đ−ợc so sánh với nhau về pha. Vòng điều khiển pha có nhiệm vụ
phát hiện vμ điều chỉnh những sai số nhỏ về tần số giữa tín hiệu vμo vμ ra. Nghĩa lμ
PLL lμm cho tần số của tín hiệu VCO bám theo tần số của tín hiệu vμo. of if
Khi không có tín hiệu vi ở ngõ vμo, điện áp ngõ ra bộ khuếch đại Vdc(t) =0, bộ dao
động VCO hoạt động ở tần số tự nhiên fN đ−ợc cμi đặt bởi điện trở, tụ điện ngoμi. Khi
có tín hiệu vμo vi , bộ tách sóng pha so sánh pha vμ tần số của tín hiệu vμo với tín hiệu
ra của VCO. Ngõ ra bộ tách sóng pha lμ điện áp sai lệch Vd(t), chỉ sự sai biệt về pha vμ
tần số của hai tín hiệu. Điện áp sai lệch Vd(t) đ−ợc lọc lấy thμnh phần biến đổi chậm
Vdc(t) nhờ bộ lọc thông thấp LPF, khuếch đại để thμnh tín hiệu Vdk(t) đ−a đến ngõ vμo
VCO, để điều khiển tần số VCO bám theo tần số tín hiệu vμo. Đến khi tần số f0 của
VCO bằng tần số fi của tín hiệu vμo, ta nói bộ VCO đã bắt kịp tín hiệu vμo. Lúc bấy giờ
sự sai lệch giữa 2 tín hiệu nμy chỉ còn lμ sự sai lệch về pha mμ thôi. Bộ tách sóng pha sẽ
tiếp tục so sánh pha giữa 2 tín hiệu để điều khiển cho VCO hoạt động sao cho sự sai
lệch pha giữa chúng giảm đến giá trị bé nhất.
a/ Dải bắt b/ Dải khóa
BL = fmax – fmin
fN
fmin fmax
BC = f2 – f1
f1 f2
fN
BC = f2 – f1
f1 f2
Hình 6.2 Dải bắt vμ dải khóa của PLL
73
Dải bắt BC (Capture range): ký hiệu BC=f2- f1, lμ dải tần số mμ tín hiệu vμo
thay đổi nh−ng PLL vẫn đạt đ−ợc sự khoá pha, nghĩa lμ bộ VCO vẫn bắt kịp tần số tín
hiệu vμo. Nói cách khác, lμ dải tần số mμ tín hiệu vμo ban đầu phải lọt vμo để PLL có
thể thiết lập chế độ đồng bộ (chế độ khóa).
BC phụ thuộc vμo băng thông LPF. Để PLL đạt đ−ợc sự khóa pha thì độ sai lệch
tần số (fi - fN) phải nằm trong băng thông LPF. Nếu nó nằm ngoμi băng thông thì PLL
sẽ không đạt đ−ợc khóa pha vì biên độ điện áp sau LPF giảm nhanh.
(fi– fN) trong băng
thông LPF đồng bộ đ−ợc
(fi– fN) ngoμi băng
thông LPF, không đồng bộ đ−ợc
Điện áp sau LPF
f
Hình 6.3 Điện áp sau bộ lọc thông thấp
Giả sử mạch PLL đã đạt đ−ợc chế độ khoá, VCO đã đồng bộ với tín hiệu vμo. Bây
giờ ta thay đổi tần số tín hiệu vμo theo h−ớng lớn hơn tần số VCO thì VCO sẽ bám
theo. Tuy nhiên khi tăng đến một giá trị nμo đó thì VCO sẽ không bám theo đ−ợc nữa
vμ quay về tần số tự nhiên ban đầu của nó. Ta lμm t−ơng tự nh− trên nh−ng thay đổi tần
số tín hiệu vμo theo h−ớng nhỏ hơn tần số VCO. Đến một giá trị nμo đó của tần số tín
hiệu vμo thì VCO sẽ không bám theo đ−ợc nữa vμ cũng trở về tần số tự nhiên của nó.
Dải giá trị tần số từ thấp nhất đến cao nhất đó của tín hiệu vμo đ−ợc gọi lμ dải khoá. Từ
đó ta định nghĩa:
Dải khóa BL (Lock range): ký hiệu BL=fmax- fmin, lμ dải tần số mμ PLL đồng nhất
đ−ợc tần số f0 với fi. Dải nμy còn gọi lμ đồng chỉnh (Tracking range). Các tần số fmax,
fmin tần số cực đại vμ cực tiểu mμ PLL thực hiện đ−ợc khóa pha (đồng bộ). Dải khóa
phụ thuộc hμm truyền đạt (độ lợi) của bộ tách sóng pha, khuếch đại, VCO. Nó không
phụ thuộc vμo đáp tuyến bộ lọc LPF vì khi PLL khóa pha thì fi- f0 = 0.
Khi PLL ch−a khóa pha: fi ≠ f0. Khi PLL khóa pha: fi = f0. ở chế độ khóa pha, dao
động f0 của VCO bám đồng bộ theo fi trong dải tần khóa BL rộng hơn dải tần bắt BC.
74
Ví dụ:
VCO của một vòng khoá pha PLL có tần số tự nhiên bằng 12MHz. Khi tần số tín
hiệu vμo tăng lên từ giá trị 0Hz thì vòng PLL khoá tại giá trị 10MHz. Sau đó tiếp tục
tăng thì nó sẽ bị mất khoá pha tại 16MHz.
1. Hãy tìm dải bắt vμ dải khoá.
2. Ta lặp lại các b−ớc trên nh−ng bắt đầu với tần số tín hiệu vμo có giá trị rất cao,
sau đó giảm dần. Hãy tính các tần số mμ PLL thực hiện khoá pha vμ mất khoá
pha.
BL = fmax – fmin
fN
fmin fmax
BC = f2 – f1
f1 f2
8 10 1412 16
MHz
Hình 6.4 Dải bắt vμ dải khoá của PLL
1. Dải bắt: BC = f2 – f1=2(12-10)=4MHz
Dải khoá: BL = fmax – fmin=2(16-12)=8MHz
2. Đáp ứng của vòng PLL có tính đối xứng, nghĩa lμ tần số tự nhiên tại trung tâm
của dải khoá vμ dải bắt. Do đó, khi giảm tần số tín hiệu vμo đến 14MHz thì PLL sẽ bắt
đầu thực hiện khoá pha (VCO bám đuổi tín hiệu vμo). Tiếp tục giảm tần số tín hiệu vμo
thì đến giá trị 8MHz PLL bắt đầu mất khoá pha (VCO không bám còn bám đuổi tín
hiệu vμo đ−ợc nữa).
6.3.2 Tính chất của PLL tuyến tính
Giả sử tín hiệu vμo bộ PLL vμ tín hiệu ra của mạch VCO lμ các tín hiệu hình sine
có dạng:
tVtv iii ωsin)( = , )sin()( oooo tVtv ϕω +=
oϕ lμ pha ban đầu của vo(t)
ooi tt ϕωωϕ −−= )()( : độ lệch pha giữa vi(t) vμ vo(t)
od KKK ,, : lần l−ợt lμ hệ số truyền đạt của bộ tách sóng pha, bộ lọc thông
thấp+khuếch đại một chiều vμ bộ VCO.
75
Tách sóng
pha
Lọc thông
thấp
khuếch đại
một chiều
VCO
vi(t), ωi
vd(t)
vdk(t)
ωN
Hình 6.1 Sơ đồ khối của vòng giữ pha PLL
vdc(t)
vo(t), ωo
Trong dải khoá, PLL lμ một mạch điều khiển tuyến tính. Theo các giả thiết ở trên,
ta có điện áp ra của bộ tách sóng pha nh− sau:
])cos[(]){cos[(
2
)sin(sin)()()(
ooiooi
oi
ooioioid
ttVKV
ttVKVtvtKvtv
ϕωωϕωω
ϕωω
++−−−=
=+==
(6.1)
Khi tần số giới hạn của bộ lọc thông thấp thấp hơn rất nhiều so với
)(
2
1
oi ωωπ + thì có thể bỏ qua thμnh phần tần số tổng trong biểu thức (6.1) vμ ta có điện
áp điều khiển đ−a đến bộ VCO:
)(cos)]([
2
])cos[()]([
2
)(
tjGVVKK
tjGVVKKvKvtv
oi
oi
d
ooioi
oi
doidk
ϕωω
ϕωωωω
−=
=−−−==
(6.2)
Trong đó:
)]([ oijG ωω − : Module của hμm truyền đạt của bộ lọc
Xung quanh điểm lμm việc tĩnh, tần số VCO tỉ lệ tuyến tính với điện áp điều khiển
vdk. Do đó, ta có thể viết:
dkoNo vK=−ωω (6.3)
Trong đó: Nω : lμ tần số dao động tự nhiên của VCO (t−ơng ứng với vdk=0).
Trong dải bắt, khi iω = hằng số thì hiệu pha giữa vi vμ vo cũng không thay đổi vμ
bằng oϕ vì oi ωω = . Do đó, từ (6.2) ta suy ra:
76
o
oi
ddk
VV
KKv ϕcos
2
= (6.4)
Điện áp điều khiển vdk lμ điện áp một chiều, lμm cho tần số VCO thay đổi một
l−ợng: NiNo fffff −=−=Δ (6.5)
Hay dkoNo vK=−=Δ ωωω (6.6)
Thay (6.4) vμo (6.6) vμ giả thiết 0=oϕ ta tính đ−ợc độ lệch tần tối đa:
2
oi
doL
VV
KKK=Δω (6.7)
Suy ra: oidoL VKVKK=Δω2
BL = fmax - fmin
fN
fmin fmax
BC = f2 - f1
f1 f2
fN
BC = f2 - f1
f1 f2
Hình 6.2 Dải bắt vμ dải khóa của PLL
Nghĩa lμ tần số của VCO chỉ có thể bám theo tần số vμo trong dải Lo ωω Δ± với
điều kiện tr−ớc đó mạch đã hoạt động (đã ở trong dải khoá). Vì vậy LωΔ2 hay
đ−ợc gọi lμ dải khoá của PLL. Nó đ−ợc phân bố đối xứng với tần số
dao động tự do của VCO vμ nh− đã nói, nó không phụ thuộc vμo dải thông của bộ
lọc.
LL fffB Δ=−= 212
Nf
Dải bắt có thể tính đ−ợc nh− sau: Nếu tách mạch điều khiển ở đầu vμo VCO thì
tần số ra lμ . Điện áp điều khiển cực đại (khi đóng mạch) đ−a đến VCO đ−ợc
tính theo biểu thức (6.2)
No ff =
)([
2 oi
oi
ddk jG
VV
KKv ωω −= (6.8)
Điện áp nμy lμm tần số VCO thay đổi một l−ợng:
)([
2
*
oi
oi
dodko jG
VV
KKKvK ωωω −==Δ (6.9)
77
Sao cho ở đầu ra bộ tách sóng pha có tần số:
(6.10) *' ωωωωω Δ±−=− Nioi
Từ (6.10) ta có dải bắt của PLL tuyến tính:
)(22 * CoidoC jGVKVKK ωωω Δ≈Δ=Δ (6.11)
LωΔ
CωΔ
Nω
dkv
iω
Dải bắt
LωΔ
Nω
dkv
iω
Dải Khoá
CωΔ
Hình 6.5b. Cơ chế khoá vμ bắt của PLL
Cũng nh− lý luận ở phần trên, theo hình 6.5b. tần số ra của PLL chỉ bám theo tần số
vμo khi Loi ωωω Δ<− ' với điều kiện PLL đã hoạt động trong dải bắt.
Vμ khi Coi ωωω Δ<− ' nếu tr−ớc đó PLL ch−a nằm trong dải bắt.
Nhờ cơ chế khoá vμ bắt nên PLL có tính chọn lọc theo tần số.
6.3.2 Các thμnh phần của PLL
6.3.2.1 Bộ tách sóng pha (Phase Detector):
còn gọi lμ bộ so sánh pha. Có ba loại tách sóng pha:
78
1. Loại t−ơng tự ở dạng mạch nhân có tín hiệu ra tỷ lệ với biên độ tín hiệu vμo.
2. Loại số thực hiện bởi mạch số EX-OR, RS Flip Flop v.v... có tín hiệu ra biến
đổi chậm phụ thuộc độ rộng xung ngõ ra tức lμ phụ thuộc sai lệch về pha giữa hai tín
hiệu vμo.
3. Loại tách sóng pha lấy mẫu.
1/ Bộ tách sóng pha t−ơng tự:
X LPF
vi = Asin(ωit + θi) Vd(t) Vdc(t)
vi = 2cos(ω0t + θ0)
Hình 6.5 Nguyên lý hoạt động của bộ tách sóng pha t−ơng tự
Bộ đổi tần hay mạch nhân thực hiện nhân hai tín hiệu. Ngõ ra của nó có điện áp:
)]()sin[()]()sin[()( 0000 θ+θ+ω+ω+θ−θ+ω−ω= iiiid tAtAtV
Qua bộ lọc thông thấp LPF, chỉ còn thμnh phần tần số thấp. Khi khóa pha (ωi=ω0)
có Vd = Asin (θi-θ0). Điện áp nμy tỷ lệ với biên độ điện áp vμo A vμ độ sai pha θe=θI-
θ0. Nếu θe nhỏ, hμm truyền đạt của bộ tách sóng pha coi nh− tuyến tính. Dải khóa giới
hạn trong |θe|<π/2. Ta có độ lợi tách sóng pha kφ tính đ−ợc theo công thức:
kφ = A (V/radian) Vd
θe (Radian)
A
-A
π/2
-π/2
Asin(θe)
2/ Bộ tách sóng pha số:
Dùng mạch số EX-OR, R-S Flip Flop v.v... có đáp tuyến so sánh pha dạng:
Hình 6.6 Hμm truyền đạt của bộ tách sóng pha t−ơng tự
79
VBd
θe (radian)
A
-A
π/2
-π/2
Hình 6.7 Hμm truyền đạt của bộ tách sóng pha số
Đáp tuyến tuyến tính trong khoảng |θe|≤π/2. Độ lợi tách sóng pha:
kφ = A/(π/2) = 2A/π
Tách sóng pha số EX-OR vμ đáp tuyến:
Vd
Vd
π/2 π 2π0 θeθe
Tách sóng pha số dùng R-S Flip Flop vμ đáp tuyến:
Vd
Điện áp sai lệch biến đổi chậm Vd tại ngõ ra bộ tách sóng pha số tỷ lệ với độ rộng
xung ngõ ra tức lμ tỷ lệ độ sai lệch về pha θe (hay tần số tức thời) của hai tín hiệu vμo.
6.3.2.2 Lọc thông thấp LPF
S
R
Q
Vd
θe
Vce
θe
2π 0
Rf
C
R1R
C
80
LPF th−ờng lμ mạch lọc bậc 1, tuy nhiên cũng dùng bậc cao hơn để triệt thμnh
phần AC theo yêu cầu. LPF có thể ở dạng mạch thụ động hay tích cực.
Ngõ ra bộ tách sóng pha gồm nhiều thμnh phần f0, fi, fi-f0, fi+f0, v.v...
Sau LPF chỉ còn thμnh phần tần số rất thấp (fi-f0) đến bộ khuếch đại để điều khiển
tần số VCO bám theo fi. Sau vμi vòng điều khiển hồi tiếp PLL đ−ợc đồng bộ (khóa pha)
fi=f0, tần số phách (fi-f0)=0. Vòng khóa pha hoạt động chính xác khi tần số vμo fi, f0
thấp khoảng vμi trăm KHz trở lại.
6.3.2.3 Khuếch đại một chiều
Khuếch đại tín hiệu biến đổi chậm (DC) sau bộ lọc thông thấp LPF. Độ lợi
khuếch đại kA.
Rf
Rf R1
Vd
R1
Vd V0
kA = -Rf/R1
RE
Rc
kA = -RC / (RE + re)
Hình 6.8 Khuếch đại một chiều
kA = 1 + Rf/R1
6.3.2.4 VCO (Voltage controlled oscillator)
Lμ mạch dao động có tần số đ−ợc kiểm soát bằng điện áp .
Yêu cầu chung của mạch VCO lμ quan hệ giữa điện áp điều khiển Vdk(t) vμ tần số
ra fo(t) phải tuyến tính. Ngoμi ra mạch còn có độ ổn định tần số cao, dải biến đổi của
tần sô theo điện áp vμo rộng, đơn giản, dễ điều chỉnh vμ thuận lợi cho việc tổ hợp thμnh
vi mạch (không có điện cảm).
81
+Vcc
-Vcc
Vo,
B
fo
Rc Rc C C
R R
Vdk
Hình 6.9 Mạch VCO tiêu biểu
Về nguyên tắc có thể dùng mọi mạch dao động lμ tần số dao động có thể biến
thiên đ−ợc trong phạm vi %% 5010 ±ữ± xung quanh tần số dao động tự do. Tuy nhiên
các bộ dao động tạo xung chữ nhật đ−ợc sử dụng rộng rãi vì loại nμy có thể lμm việc
trong phạm vi tần số khá rộng (từ 1MHz đến khoảng 100MHz). Trong phạm vi từ
1MHz đến 50MHz th−ờng dùng các mạch dao động đa hμi.
Hình 6.9 biểu diễn một mạch VCO dao động đa hμi tiểu biểu. Khi nối đầu đIều
khiển Vdk với Vcc thì đây lμ một mạch dao động đa hμi thông th−ờng, khi tách ra vμ đặt
điện áp đIều khiển Vdk vμo đầu đó thì tần số dãy xung ra biến thiên theo điện áp Vdk.
Miền lμm việc
fo [KHz]
Vdk [v]
1,1
1,0
0,9
-5 0 5
Hình 6.10 Đặc tuyến truyền đạt fo(Vdk) tiêu biểu của VCO
82
Cụ thể nếu Vdk tăng thì thời gian phóng nạp của tụ giảm do đó tần số ra tăng vμ
ng−ợc lại. Ta có đặc tuyến truyền đạt fo(Vdk) đ−ợc biểu diễn nh− hình 6.10
Ví dụ:
V0
f0 (KHz)
-2 -1 0 1 2
140
fN 100
60
Đặc tuyến truyền đạt của 1 VCO có dạng nh− hình vẽ. Khi điện áp vμo VCO bằng
0, tần số dao động tự do lμ fN. Khi điện áp điều khiển thay đổi một l−ợng ΔV0, tần số ra
thay đổi một l−ợng Δf0.
Độ lợi chuyển đổi V to f của VCO: k0= Δf0/ΔV0 (Hz/V)
Tần số fN ở giữa vùng tuyến tính đáp tuyến. Ví dụ khi điện áp vμo thay đổi từ 1V
đến –1V, tần số tăng từ 60KHz đến 140KHz. Độ lợi chuyển đổi (hay độ nhạy k0):
VKHz
V
KHz
V
fk /40
)]1(1[
)14060(
0
0
0 −=−−
−=Δ
Δ=
6.4 Ưng dụng của vòng khoá pha PLL
6.4.1 Bộ tổng hợp tần số đơn
Nh− đã đề cập trong các ch−ơng tr−ớc, trong các máy phát hoặc các máy thu đổi
tần cần có các mạch dao động có thể thay đổi tần số để phát hoặc thu các kênh khác
nhau. Tr−ớc đây, ng−ời ta thực hiện thay đổi tần số mạch dao động LC bằng cách thay
đổi giá trị của L hoặc C. Lúc đó chúng đ−ợc gọi lμ các mạch dao động có thể thay đổi
tần số VFO (Variable-frequency Oscillators). Tuy nhiên, mạch dao động th−ờng
không có độ ổn định cao trong một dải tần số rộng do giá trị của L vμ C th−ờng thay
đổi theo nhiệt độ, độ ẩm vμ các tác nhân khác. Đồng thời chúng th−ờng cồng kềnh vμ
giá thμnh cao.
83
Việc sử dụng thạch anh trong mạch dao động có thể tăng độ ổn định tần số dao
động lên rất cao, độ di tần t−ơng đối có thể giảm đến vμi phần triệu trong khoảng thời
gian dμi. Tuy nhiên, tần số của chúng chỉ có thể thay đổi rất nhỏ bằng cách thay đổi
các tụ nối tiếp hoặc song song. Nghĩa lμ nó không tạo ra đ−ợc các tần số khác biệt
nhau.
Nhiều năm gần đây ng−ời ta kết hợp các mạch dao động thạch anh có tần số ổn
định với các chuyển mạch để tạo ra các tần số khác nhau cho các kênh. Tuy nhiên, giải
pháp nμy cũng tốn nhiều linh kiện vμ giá thμnh cao.
Gần đây, ng−ời ta thiết kế vμ đ−a vμo sử dụng các bộ tổng hợp tần số dựa trên
nguyên lý vòng khoá pha PLL. Nó cμng ngμy cμng phổ biến vμ đ−ợc dùng trong hầu
hết các máy thu phát hiện đại do tính gọn nhẹ, không yêu cầu độ chính xác cơ khí cao,
ứng dụng các thμnh quả của công nghệ sản xuất vi mạch để nâng cao tốc độ vμ tính
chính xác của các IC chế tạo nên PLL. Đồng thời khi kết hợp với thạch anh, nó có khả
năng tạo ra dải tần rộng, độ chính xác cao, giá thμnh thấp
Bộ tách sóng
pha LPF VCO
fref f0 = Nfref
ữ N
f0/N
Bộ chia lập trình đ−ợc
Hình 6.11 Bộ tổng hợp tần số đơn
Bộ tổng hợp tần số đơn đ−ợc thiết kế bằng cách đ−a tín hiệu chuẩn từ dao động thạch
anh vμo so pha một mạch PLL có bộ chia lập trình đ−ợc nh− hình 5.11. Khi PLL thực
hiện khoá pha, thì ta có
N
ff VCOref = Suy ra orefVCO fNff == . Ví dụ bộ đếm lập trình
74192.
Điều nμy có nghĩa lμ khi ta thay đổi N từ bộ chia sẽ nhận đ−ợc các tần số ra khác
nhau. Hệ số N có thể đ−ợc chọn giá trị khác nhau bằng cách thay đổi điện áp một vμi
84
chân của IC chia. Do đó bộ tổng hợp tần số nμy có thể đ−ợc điều khiển dễ dμng nhờ
máy tính hoặc điều khiển từ xa. Đồng thời, giảm đ−ợc giá thμnh vμ độ phức tạp so với
các bộ tổng hợp tần số sử dụng L,C tr−ớc đây.
Khuyết điểm duy nhất của mạch nμy lμ nó chỉ tạo ra các tần số bằng bội số của
tần số chuẩn . Chẳng hạn, khi frefo Nff = ref=100KHz thì mạch sẽ tạo ra đ−ợc các tần số
bằng bội số của 100KHz. Điều nμy phù hợp với ch−ơng trình phát quảng bá FM trong
đó khoảng cách giữa các kênh bằng 200KHz. Trong khi đó, nó không phù hợp với
ch−ơng trình phát quảng bá AM trong đó khoảng cách kênh lμ 10KHz (thạch anh
không thể dao động d−ới tần số 100 KHz)
B−ớc thay đổi tần số tối thiểu gọi lμ độ phân giải của bộ tổng hợp tần số.
Để khắc phục, ng−ời ta sử dụng một bộ chia cố định để chia nhỏ tần số chuẩn
tr−ớc khi đ−a vμo bộ tách sóng pha nh− hình vẽ.
ì LPF VCO
ữ N
ữ Q
fref f0
Bộ chia lập trình
Hình 6.13 Bộ tổng hợp tần số có tần số ra thấp
TA
Dao động thạch
anh
Bộ chia
cố định
Ví dụ: Hãy thiết kế bộ tổng hợp tần số PLL sử dụng thạch anh 10MHz sao cho nó tạo
ra dải tần số phát quảng bá AM từ 540 KHz đến 1700KHz.
Bộ tổng hợp tần số đ−ợc biểu diễn nh− hình 5.13. Vì khoảng cách kênh trong
thông tin AM lμ 10KHz nên ta thiết kế fref=10KHz. Lúc đó khi N tăng hoặc giảm 1 đơn
vị thì tần số đầu ra sẽ chuyển đến kênh kế cận. Từ đó, ta tính đ−ợc hệ số Q nh− sau:
1000
10
10 ===
KHz
MHz
f
fQ
ref
OSC
85
Tiếp đến, ta xác định dải thay đổi của N. Khi thay đổi N 1 đơn vị thì tần số ra thay đổi
t−ơng ứng 1 kênh. Từ đó, ta có thể xác định giá trị N để tạo ra tần số bất kỳ trong dải
tần AM. Chẳng hạn, tại tần số thấp nhất của băng tần: 54
10
540 ===
KHz
KHz
f
fN
ref
o
tại tần số cao nhất của băng tần: 170
10
1700 ===
KHz
KHz
f
fN
ref
o
6.4.2 Giải điều chế FM
Nếu PLL khóa theo tần số tín hiệu vμo, điện áp ngõ vμo VCO tỷ lệ với độ dịch tần
số VCO kể từ fN. Nếu tần số vμo thay đổi, điện áp điều khiển VCO dịch t−ơng ứng
trong khoảng đồng chỉnh BL.
Nếu tín hiệu vμo lμ điều tần, điện áp điều khiển VCO chính lμ điện áp giải điều
chế FM. PLL dùng để tách sóng FM dải hẹp hoặc dải rộng với độ tuyến tính cao. Giả
sử điện áp ra bộ tách sóng pha cực đại lμ Vd, điện áp ngõ vμo VCO lμ kA.Vd, độ di tần
cực đại: Δωmax = k0kAVd, k0: lμ độ lợi VCO.
Phase
Detector LPF
VCO
Amp
kA
vdc vi(t) V0(t)
k0
Hình 6.14
Dải khóa BL = 2Δωmax = 2.k0kAVd. Dải khóa hay còn gọi lμ dải đồng bộ phải lớn
hơn độ di tần của tín hiệu vμo.
Giải điều chế FM dùng PLL thực hiện bằng cách cμi đặt tần số dao động tự do fN
bằng tần số trung tâm tín hiệu FM ngõ vμo có biên độ không đổi. Trong nhiều ứng
dụng cụ thể, tr−ớc tách sóng pha PLL có mạch khuếch đại hạn biên độ.
86
nFCD 38,910.8 3
== τ
Ví dụ: IFFM=10,7MHz có PFf
C
N
2810.3
1
0 ==
−
Băng thông (PLL) chọn lọc tín hiệu sau LPF: 15KHz
PF
B
C 88710.3,13
6
1 ==
−
Chỉnh giảm τ = 75μs
Dải khóa vμ ng−ỡng độ nhạy:
Điện trở R1 điều chỉnh dải khóa vμ ng−ỡng độ nhạy NE560. Mức tín hiệu điện áp
nhỏ nhất ngõ vμo VCO mμ PLL khóa pha gọi lμ ng−ỡng độ nhạy.
BL = ±15% fN trong khi FM phát thanh có độ di tần ±75KHz hay 1% fN (10,7MHz). Để
giảm giải khóa, tăng giá trị Ω=−=−= 875115
10.12
1
10.12 33
1 RF
R
(RF biểu thị độ giảm dải khóa từ 15% còn 1% hay bằng 15)
6.4.3 Giải điều chế FSK
FSK- dạng đặc biệt tín hiệu FM, chỉ có hai tần số điều tần. Giải điều chế FSK liên
quan đến tách (giải mã) tín hiệu quay số điện thoại nút nhấn vμ truyền tín hiệu số FSK.
Ngõ ra của PLL dùng cho giải điều chế FSK lμ hai mức điện áp.
1 2 3 4 5 6 7 8
91011121314 15 16
CO VCO
output
Giải điều
chế FM
15k
CD
CC
FM/IF input 1
Deemphasis
CC
C1 C1
R1 R1
CB
+VCC
NE 560
Hình 6.15 PLL giải điều chế FM (IC NE 560)
87
Phase
Detector LPF
VCO
Hình 6.16 Giải điều chế FSK dùng PLL
>
FSK
input
Giải điều
chế FSK
6.4.4 Đồng bộ tần số ngang vμ dọc trong TV
Phase
Detector LPF VCO
fsyn
Hình 6.17 mạch đồng bộ tần số ngang vμ dọc
f0 = fsyn
6.4.5 Giải điều chế AM
[1+mcosω t]cosω Tín hiệu AM có dạng VAM(t) = Vt s 0t. Trong đó tín hiệu âm tần
vs(t)= V cosω t có thể đ−ợc giải điều chế bằng cách nhân với tín hiệu sóng mang s s
VLO(t) =Acos(ω t + θ ) 0 0
ì LPF
V0(t) V(t) VAM(t)
VLO(t) = Acos(ω0t + θ0)
V(t) = VAM(t).VLO(t) = Vt [1+mcosω t]cosω t.Acos(ω t + θ ) s 0 0 0
88
)]t2cos([cos
2
]tcosm1[A.V)t(V 000st θωθω +++=
Qua LPF còn thμnh phân tần số thấp ở ngõ ra
0s
t
0 cos]tcosm1[2
A.V)t(V θω+=
V0(t) tỷ lệ với m(t) tức lμ tỷ lệ với tín hiệu giải điều chế AM. Đây lμ kiểu tách
sóng AM trực tiếp không cần đổi tần, có −u điểm không dùng trung tần, không cần
chọn lọc tần số ảnh. Để biên độ tín hiệu ra lớn nhất thì góc pha θ0 phải bằng 0, dao
động nội VLO(t) phải khóa pha với sóng mang, kiểu giải điều chế nμy còn gọi lμ tách
sóng đồng bộ hay tách sóng nhất quán (coherent Detector), có chất l−ợng hơn tách
sóng không nhất quán khi tỷ số S/N nhỏ.
Phase
Detector LPF
DC
Amp.
VCO
ì LPF v0(t) vAM(t)
Hình 6.18 Giải điều chế AM
6.4.6 Sử dụng PLL trong FM Stereo
6.4.6.1 Sơ đồ khối máy phát FM Stereo
Thμnh phần trong từng khối:
L+R: FM mono
(L-R)DSB: FM Stereo
(L-R)DSB đ−ợc điều chế cân bằng triệt sóng mang (điều biên nén SAM) nhờ một
sóng mang phụ fsc=38KHz.
Sóng báo: để thông báo cho máy thu biết đ−ợc ch−ơng trình đang nhận lμ Mono
hay Stereo.
Nếu không có sóng báo thì ch−ơng trình đang nhận lμ FM Mono
89
Nếu có sóng báo thì ch−ơng trình đang nhận lμ FM Stereo. Nếu chất l−ợng sóng
FM Stereo chất l−ợng kém thì sóng báo sẽ khoá đ−ờng giải mã FM Stereo vμ máy thu
lμm việc nh− khi thu ch−ơng trình FM Mono.
Ng−ời ta th−ờng sử dụng ph−ơng pháp PLL để tạo sự đồng bộ của fsc giữa máy
phát vμ máy thu để máy thu thực hiện đ−ợc quá trình giải mã FM Stereo.
Ngoμi ra còn có tín hiệu gọi lμ sóng thuê bao tần số f=67KHz
Hoạt động của mạch:
KĐ Tầng
điện
khg
Dđộg
chính
Nhân
tần
KĐ
Cao
tần
Lọc
hμi
AFC Dđộg
Chuẩn
KĐL + BPF
KĐ
R
Đảo
pha
+ BPF Đccân
bằng
Dđộg
fSC
Chia
2
Hình 6.19 Sơ đồ khối máy phát FM Stereo
+
(L+R)
(L+R)
(L-R)(L-R)
-R (L-R)DSB
fPS=19KHz
Tín hiệu từ 2 micro L vμ R sẽ đ−ợc 2 tầng khuếch đại micro nâng biên độ. Mạch
cộng thứ nhất cộng 2 tín hiệu L vμ R cho ra tín hiệu L+R dμnh cho máy thu FM Mono.
Tín hiệu (L+R) sau đó đi qua mạch lọc băng thông để lọc lấy tín hiệu có dải tần số từ
30Hz đến 15KHz vμ đ−a vμo mạch cộng tổng hợp. Trong khi đó bộ cộng thứ 2 sẽ cộng
tín hiệu L vμ tín hiệu R sau khi đã đảo pha 1800 để tạo ra tín hiệu (L-R), sau đó qua
90
mạch lọc băng thông để lọc lấy tín hiệu trong dải tần từ 30Hz đến 15KHz. Tín hiệu nμy
đ−ợc đ−a qua mạch điều chế cân bằng với tần số sóng mang phụ fsc = 38KHz (bằng
dao động thạch anh) dùng cho máy thu FM stereo.
Đồng thời dao động sóng mang phụ fsc = 38KHz đ−ợc chia đôi vμ hạn biên để tạo
thμnh sóng báo có tần số fps = 19KHz để cho máy thu biết đ−ợc ch−ơng trình đang thu
lμ FM stereo hay mono.
Ba tín hiệu (L+R), (L-R)DSB vμ fps=19KHz đ−ợc bộ cộng thứ 3 tạo thμnh tín
hiệu tổng hợp. Qua tầng khuếch đại vμ tầng điện kháng nhằm thay đổi điện dung t−ơng
đ−ơng, sau đó nó đựoc vμo tầng dao động sóng mang chính để biến đổi thμnh tín hiệu
FM, qua bộ nhân tần, khuếch đại cao tần, lọc hμi để loại bỏ các hμi bậc cao. Cuối cùng
đ−ợc đ−a ra anten để bức xạ ra anten truyền trong không gian vμ đến máy thu.
Bộ AFC nhằm so sánh giữa tần số dao động chuẩn vμ tần số sóng mang chính để
luôn luôn ổn định tần số của sóng mang chính nhằm nâng cao chất l−ợng của đμi phát.
6.4.6.2 Phổ của tín hiệu FM Stereo
10%
50%
100%
(L-R)LSB (L-R)USB
(L-R)DSB(L+R)
f
30Hz
15KHz
19KHz
23KHz
37,97KHz
38,03KHz
53KHz 67KHz
Hình 6.20 Phổ của tín hiệu FM Stereo
6.4.6.3 Sơ đồ khối máy thu FM Stereo
Mạch AFC có nhiệm vụ tạo ra tần số dao động fsc = 38KHz vμ kiểm soát cho dao
động chạy đúng tần số vμ pha của đμi phát để đ−a vμo mạch giải mã FM Steero. Tín
91
hiệu sóng báo fps=19KHz vừa để báo cho máy thu biết đ−ợc đμi đang phát lμ FM
Stereo hay mono vμ gửi đến máy thu để kiểm soát tần số dao động fsc=38KHz ở máy
thu chạy đúng với tần số vμ pha của đμi phát.
Hoạt động của mạch:
Tín hiệu FM stereo sẽ đ−ợc bộ tách sóng FM Mono tách ra từ tín hiệu trung tần.
Đó lμ tín hiệu FM stereo tổng hợp gồm 4 thμnh phần: (L+R), (L-R)DSB, 19KHz vμ
67KHz.
Lọc Bg
thông
Lọc Bg
thông
Lọc
67KHz
Lọc
dải hẹp
fsc
38KHz
X 2
Giải mã
FM
Stereo
Ma
trận
Tiền
KĐ L
KĐCS
L
Tiền
KĐ R
KĐCS
R
KĐ
Cao tần
Trộn
tần
Dao
động
KĐ
TT1
KĐ
TT2
KĐ
TT3
Tách
sóng
FM
Hình 6.21 Sơ đồ khối máy thu FM Stereo
(L+R)
(L-R)DSB
(L-R) 2L
2R
+ Tín hiệu FM stereo tổng hợp sau đó qua mạch lọc băng thông có tần số từ 30Hz
đến 15KHz để tạo lại tín hiệu (L+R) vμ đ−a vμo khối ma trận.
92
+ Tín hiệu tổng hợp qua mạch khuếch đại băng thông, th−ờng lμ mạch cộng
h−ởng để lấy thμnh phần(L-R)DSB stereo vμ đ−a vμo bộ giải mã FM stereo.
+ Tín hiệu sóng báo fps=19KHz cũng đ−ợc tách ra nhờ bộ tách sóng 19KHz,
th−ờng lμ mạch lọc dải hẹp chỉ cho qua tín hiệu hình sine tần số 19KHz. Sau đó nó
đ−ợc nhân đôi tần số để phục hồi lại sóng mang phụ fsc=38KHz dựa vμo nguyên tắc
hoạt động của vòng khoá pha PLL.
+ Ngoμi ra tín hiệu sóng báo cũng sẽ điều khiển đèn báo để cho máy thu biết đ−ợc
ch−ơng trình đang thu lμ FM stereo hay mono.
+ Bộ giải mã FM stereo nhân hai tín hiệu (L-R)DSB vμ sóng mang phụ
fsc=38KHZ để tạo ra tín hiệu (L-R) tại đầu ra. Sau đó, đ−a vμo khối ma trận, kết hợp
với tín hiệu (L+R) để tạo ra tín hiệu L vμ R, qua 2 mạch khuếch đại âm tần vμ phát ra ở
2 loa riêng rẽ, tạo thμnh tín hiệu FM stereo.
6.4.6.4 ứng dụng PLL trong việc giải mã FM Stereo
Chia
2
Chia
2
VCO
76KHz
Tách
sóg
pha
Điều
khiển
Giải mã
FM
stereo
Tách
sóng
19KHz
Ma
trận
KĐ R
KĐ L
KĐ
đệm
VC
C
(L-R)DSB
(L+R)
Sóng báo
fps=19KHz
Hình 6.22 Sơ đồ khối mạch giải mã FM Stereo sử dụng PLL
(L-R)
Khoá K để mở vμ khoá nguồn cung cấp cho mạch giải mã FM Stereo. Trong
tr−ờng hợp thu ch−ơng FM Mono hoặc ch−ơng trình FM Stereo nh−ng chất l−ợng kém
không đạt yêu cầu thì khoá K sẽ khóa không cho nguồn VCC cung cấp điện áp cho
mạch giải mã FM Stereo, hạn chế nhiễu.
59
thông trung tần trong máy thu hình hệ FCC. Thiết bị nμy gọi lμ máy phát sóng quét vμ
đánh dấu (sweep and marker).
39.75 41.25 45.75 47.25
f (MHz)
AV
Hình 4.24
4.4.10. Volkế DC
Dao động
thạch anh
27kHz CV
1000p
C1
D
C2
5000p
R1
1M
K
1
2
3
R2
R3
R4
150V
1500V
Điện
áp DC
từ 0
đến
1500V
15V
L2L1
Hình 4.25
μA kế
Khóa K dùng để chuyển (tầm ảo) 15V, 150V, 1500V.
Từ dao động thạch anh chuẩn 27MHz ta ghép qua biến thế cảm ứng L1, L2. Thiết
kế L2=2ữ3 μH. Định chuẩn sao cho ở tầm tối đa 15V, 150V, 1500V thì L2, CV cộng
h−ởng đúng tại tần số f = 27MHz vμ khi đó μA kế chỉ giá trị cực đại. Nếu điện áp DC
cần đo < 15V thì tần số cộng h−ởng L CV bây giờ sẽ lệch giá trị 27MHz vμ kim điện kế
sẽ chỉ giá trị bé hơn. Khi đổi tầm đo, tùy thuộc vμo vị trí 1, 2, 3 mμ các điện trở R1, R2,
R3, R4 hình thμnh cầu phân áp để suy giảm điện áp 150V vμ 1500V xuống còn tối đa lμ
15V.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong4_varicap_p2_4907.pdf