We need to talk Chúng ta cần nói chuyện
I just need some space Em cần ở một mình
It's not you, it's me Đó không phải lỗi em, đó là do anh
I hope that we can always be friends Anh hy vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn
This is hurting me more than it is hurting you Anh cảm thấy đau đớn hơn là em
It's not enough that we love each other Tình yêu của chúng ta chưa đủ
It simply wasn't meant to be Chuyện của chúng ta không nên trở thành như vậy
16 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu TỪ VỰNG VỀ HÀNG KHÔNG, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỪ VỰNG VỀ HÀNG KHÔNG
Dưới đây là một số từ vựng về sân bay ( airports ) và du hành hàng không ( air travel )
Những khu vực của sân bay
a duty-free shop a shop in an airport where you don't have to pay taxes on the goods you buy
là cửa hàng tại sân bay nơi bạn không phải trả thuế về món hàng bạn mua a departure lounge the part of an airport where you wait until you get on the plane
là một khu vực tại sân bay nơi bạn chờ để lên máy bay a gate the place in the airport where you go to get onto your flight
là nơi tại sân bay mà bạn đi đến để lên máy bay a runway the part of an airport, like a road, which planes use when arriving or departing from an airport
là một khu vực của sân bay, giống như một con đường, mà máy bay sử dụng để đáp xuống hoặc cất cánh rời khỏi sân bay a control tower the building in an airport which tells planes when it is safe for them to take off and land
là toà nhà tại sân bay mà thông báo cho máy bay thời điểm an toàn để họ cất cánh và hạ cánh
Các công việc hàng không
the cabin crew the people who look after passengers during a flight
là những người phục vụ khách trong suốt chuyến bay a pilot a person who flies a plane
là người lái máy bay a baggage handler a person who is responsible for your luggage, after you check-in, and takes it to the plane
là người chịu trách nhiệm về hành lý của bạn, sau khi bạn làm thủ tục, và vận chuyển chúng vào máy bay an immigration officer a person who checks your visa and passport when you go into a country
là người kiểm tra giấy thông hành và hộ chiếu của bạn khi bạn vào một nước nào đó a customs officer a person who checks you are not trying to bring illegal food, drugs, guns or other items into a country
là người kiểm tra rằng bạn không mang những thức ăn không hợp lệ, ma tuý, súng hoặc những thứ khác vào một đất nước
Những vật trên máy bay
a cockpit the place where the pilots sit to control the plane
nơi mà các phi công ngồi để điều khiển máy bay a galley the area on a plane where the cabin crew prepare meals and store duty-free goods etc.
là khu vực trong máy bay mà đội tiếp viên chuẩn bị thức ăn và lưu trữ các hàng không thuế... a trolley small bags or suitcase which passengers carry with them onto the plane
những túi xách hoặc va li nhỏ mà hàng khách mang với họ lên máy bay a seatbelt a safety feature on planes to secure passengers in their seats
là một thiết bị an toàn trên máy bay để buộc hàng khách vào ghế ngồi của họ an overhead locker a storage area above passengers' heads in a plane
là khu vực kho bên trên đầu hành khách trong máy bay a tray-table a small table that is stored in the back of the seat in front of you on a plane
là một bàn nhỏ mà được lưu trữ bên sau của chiếc ghế bên trước bạn trong máy bay an oxygen mask a piece of safety equipment which passengers put over their nose and mouth to help them breath if there is an emergency on a plane
là một thiết bị an toàn mà hàng khách để trên mũi và miệng để giúp họ thở nếu có sự cố xảy ra trên máy bay hand luggage (uncountable) small bags or suitcase which passengers carry with them onto the plane
những túi xách hoặc va li nhỏ mà hành khách mang với họ lên máy bay checked baggage/luggage (uncountable) large suitcases or bags which passengers don't carry with them onto the plane but which are put in the hold (the storage area of a plane)
là những hành lý hoặc túi xách mà hành khách không mang với họ lên máy bay nhưng được cất giữ tại khu vực kho trên máy bay
TỪ VỰNG BÓNG ĐÁ
Dưới đây là một số từ vựng về cách chơi và ghi điểm của môn bóng đá ( football )
Các từ cơ bản
a match two teams playing against each other in a 90-minute game of football
hai đội thi đấu với nhau trong một trận bóng đá dài 90 phút a pitch the area where footballers play a match
khu vực mà các cầu thủ thi đấu a referee the person who makes sure that the players follow the rules. Normally wears a black shirt and shorts, and has a whistle
người mà đảm bảo rằng các cầu thủ tuân thủ theo luật. Thông thường người này mặc áo và quần đen và có còi a linesman (referee's assistant) the person whose main duty it is to indicate with a flag when the ball has gone out of play, when a player is offside or when a player should take a corner
người mà công việc chính là ra dấu bằng cờ khi bóng đã rời khỏi sân, khi một cầu thủ việt vị hoặc khi cầu thủ đá phạt góc a goalkeeper the player in goal who has to stop the ball from crossing the goal-line. The only player who is allowed to handle the ball during open play
cầu thủ trong khung thành, người phải không cho bóng qua khỏi vạch khung thành. Chỉ một cầu thủ được cho phép trong vị trí này trong một trận đấu. an attacker also called a striker or a forward; a player whose duty it is to score goals, e.g. Samuel Eto'o is an attacker and plays in attack for Barcelona and Cameroon
còn được gọi là "striker" hoặc "forward"; cầu thủ mà nhiệm vụ chính là ghi bàn ví dụ như Samuel Eto'o là một tiền đạo và chơi ở vị trí tấn công cho Barcelona và Cameroon the skipper the player who leads a team, also called the captain
cầu thủ mà lãnh đạo đội, còn gọi là "captain" a substitute a player who sits on the bench ready to replace another team-mate on the pitch
cầu thủ người ngồi ngoài sân chuẩn bị thay thế cho một đồng đội chơi trong sân a manager the person in charge of a team and responsible for training, new players and transfers. For example, Alex Ferguson is the manager of Manchester United
người mà lãnh đạo cho cả đội và chịu trách nhiệm về huấn luyện, những cầu thủ mới và chuyển đổi. Ví dụ: Alex Ferguson là người quản lý cho đội Manchester United
Ghi điểm
the score the record of goals that indicates who is winning. The final score is the result that decides who has won the match . Can also be used as a verb, e.g. the attacker scored a beautiful goal
tỷ số của bàn thắng mà nói lên ai là người thắng cuộc. Tỷ số cuối cùng là kết quả quyết định ai đã chiến thắng trận đấu. Cũng có thể dùng như động từ, ví dụ: attacker scored a beautiful goal (tiền đạo đã ghi một bàn thắng đẹp) to concede to allow a goal in, the opposite of scoring a goal. For example, Ghana conceded only four goals in the World Cup qualifying group 2
thừa nhận một bàn thua, đối ngược với thực hiện được một bàn thắng. Ví dụ: đội Ghana chỉ chịu thua bốn bàn trong vòng lượt nhóm 2 Cúp Thế Giới a goal a successful attempt at scoring achieved by putting the ball over the goal line into the goal past the goalkeeper
một cố gắng thành công ở việc ghi điểm bằng cách đưa bóng qua vạch khung thành vào khung thành vượt qua thủ môn an own goal a goal scored accidentally by a member of the defending team that counts in favour of the attacking team
một bàn thắng được ghi một cách vô tình bởi một thành viên hậu vệ mà ghi điểm cho đội đối phương the lead when a team scores first it is “in the lead”, i.e. winning the match at the point of scoring
khi một đội ghi điểm trước là "đang dẫn đầu", ví dụ thắng trận đấu bằng tỷ số được ghi an equaliser a goal that cancels out the opposing team's lead and leaves the match tied or drawn
bàn thắng mà làm cho đội đối phương đang dẫn đầu trở nên quân bình a win a match in which a team is victorious and beats the other team. A win normally gives the winning team three points, the losing team does not get any points. More commonly used as a verb, e.g. Brazil won the World Cup in 2002 game
một trận đấu mà trong đó một đội là thắng cuộc và chiến thắng đối phương. Một trận thắng thường mang lại cho đội thắng 3 điểm, và đội thua không có điểm nào. Thường được sử dụng như một động từ, ví dụ: Brazil won the World Cup in 2002 game (đội Bzazil thắng trong Cúp Thế Giới 2002) a draw a match that ends in a tie, i.e. has no winner or loser. The teams get one point each for a draw. Can also be used as a verb, e.g. Congo drew 0-0 (nil all) with Senegal in June
một trận đấu chấm dứt với tỷ số hoà, không có người thắng hoặc kẻ thua. Mỗi đội sẽ có 1 điểm trong trận hoà. Có thể được sử dụng như động từ, ví dụ Congo drew 0-0 (nil all) with Senegal in June (đội Congo hoà 0-0 với đội Senegal trong tháng Sáu)
Các loại đá bóng
a kick to hit something, or somebody, with your foot. In football, the players kick the ball
đá một cái gì, hoặc người nào đó bằng chân. Trong bóng đá, các cầu thủ đá quả bóng to shoot to kick the ball towards the net at one end of the pitch (the goal) in an attempt to score a goal
đá quả bóng về phía khung thành ở phía cùng của sân nhằm ghi một bàn thắng the kick-off the first kick of the game when two players from the same team in the centre circle play the ball and start the match. Also the first kick after half-time or after a goal has been scored
một cú đá bóng đầu tiên trong trận đấu khi hai cầu thủ trong cùng một đội trong vòng trung tâm chơi bóng và bắt đầu trận đấu. Cũng là cú đấu đầu tiên sau khi nghỉ giải lao hoặc sau khi một bàn thắng đã được ghi.
a goal-kick a kick taken from the 6-yard line by the defending team after the ball has been put over the goal-line (or byline) by the attacking team
một cú đá bóng từ vạch 6 thước bởi đội phòng thủ sau khi quả bóng được đưa qua vạch khung thành bởi đội tấn công a free-kick the kick awarded to a team by the referee after a foul has been committed against it
một cú đá bóng cho một đội quyết định bởi trọng tài khi một cầu thủ phạm lỗi a penalty a free shot at goal from 12 yards (11 metres or the penalty spot) awarded by the referee to a team after a foul has been committed in the penalty area
một cú đá tự do từ vạch 12 thước (11 mét hoặc vị trí đá phạt) được quyết định bởi trọng tài cho một đội sau khi một cầu thủ phạm lỗi trong vùng đá phạt. a corner a kick from the corner flag awarded to the attacking team when the ball has crossed the goal-line (or byline) after last being touched by a player of the defending team
một cú đá từ góc cờ cho đội tấn công khi bóng đã vượt qua vạch khung thành sau khi bị chạm tay bởi một cầu thủ của đội phòng thủ a throw-in a throw is taken from the sideline (or touchline) after the ball has gone out of play. The only time a player can handle the ball without committing a foul
một cú phát bóng được thực hiện ở vạch biên sau khi bóng ra khỏi sân. Đây là lần duy nhất mà cầu thủ có thể chơi bóng bằng tay mà không bị phạm lỗi
TỪ VỰNG VỀ QUẦN VỢT
Dưới đây là một số từ vựng về cách chơi và ghi điểm của môn quần vợt ( tennis )
Các từ cơ bản a player one of the people involved in playing a game, e.g. tennis player or football player
một trong những cầu thủ có mặt chơi trong một trận đấu, ví dụ cầu thủ quần vợt hoặc cầu thủ bóng đá singles a game between two players
một trận đấu giữa hai cầu thủ doubles a game involving four players (two on each side)
một trận đấu bao gồm 4 cầu thủ (hai ở mỗi bên) a serve a point begins with a player serving the ball. This means one player hits the ball towards the other player. (The serve must be played from behind the baseline and must land in the service box. Players get two attempts to make a good serve.)
một điểm bắt đầu cho một cầu thủ giao bóng. Điều này có nghĩa là một cầu thủ giao bóng cho đối phương. (Bóng phải được giao bên dưới vạch biên ngang và phải chạm đất ở vùng giữa. Những cầu thủ có 2 cơ hội để giao bóng tốt) a server the player who hits the ball first for each point in a game
cầu thủ người giao bóng trước được điểm trong mỗi ván a receiver the player who hits the ball back after a serve
cầu thủ người đánh bóng trả lại sau một cú giao bóng ends each side of the court (that begins with a baseline)
mỗi phần sân của sân quần vợt (bắt đầu từ vạch biên ngang) the baseline the line marking the front and back of a tennis court
đường ngang đánh dấu phần trên và dưới của sân quần vợt the net the piece of material across the middle of the tennis court that divides the court in half
một tấm lưới treo ngang ở giữa sân quần vợt chia sân ra hai phần bằng nhau sideline
the left and right edges of a tennis court
đường rìa bên trái và phải của sân quần vợt
Ghi điểm
game a player wins a game if, generally, they are the first player to win four points
một cầu thủ thắng một ván, nói chung, họ là cầu thủ đầu tiên ghi được 4 điểm set Generally, the first player to win six games wins a set
nói chung, cầu thủ đầu tiên thắng sáu ván sẽ thắng một xét match Usually, in men's tennis, the first player to win three sets wins the match. In women's tennis, the first player to win two sets wins the match
thường, trong quần vợt nam, cầu thủ đầu tiên thắng 3 xét sẽ thắng trận đấu. Trong quần vợt nữ, cầu thủ đầu tiên thắng 2 xét sẽ thắng trận đấu deuce if a score gets to 40-40, the score is called deuce - at this stage, the winner of the game is the first player to now win two points in a row
nếu kết quả là 40-40, tỷ số này được gọi là đều- ở thời điểm này, người chiến thắng của trận đấu là người đầu tiên thắng 2 điểm liên tiếp tiebreak if both players win 6 games each then there is a tie-break. In a tiebreak, the first player to win seven points, wins the tiebreak (note: like deuce, if both players get to six points, then the winner is the player who now wins two points in a row)
nếu cả hai cầu thủ đều thắng 6 ván, thì sẽ có giao bóng luân phiên. Trong lượt giao bóng luân phiên, người cầu thủ đầu tiên thắng 7 điểm sẽ thắng lượt giao bóng luân phiên (ghi chú: giống như 40 đều, nếu cả hai cầu thủ có 6 điểm, thì người chiến thắng là người thắng thắng 2 điểm liên tiếp) love a score of zero points in a game or zero games in a set
tỷ số của không điểm trong một trận đấu hoặc không ván trong một xét match point a player who only needs one more point to win the match is said to be at match point
một cầu thủ người chỉ cần một điểm nữa để chiến thắng trận đấu được gọi là điểm cuối cùng cần thiết all indicates the scores are level. For example, ‘15-all' means that both players have a score of 15
ám chỉ tỷ số bằng nhau. Ví dụ ‘15-all' có nghĩa là cả hai cầu thủ đều có điểm là 15 ball boy/girl professional tournaments use young boys or girls to collect tennis balls during a game
những giải chuyên nghiệp sử dụng những em trai hoặc gái nhặt banh trong trận đấu ball change in tournaments the balls are changed after a certain number of games to ensure they stay as bouncy as possible
trong những giải, những trái bóng được thay đổi sau một trận đấu để bảo đảm chúng vẫn nảy tốt
Các loại phát bóng
down-the-line a shot that travels parallel to and along the sideline
cú đánh bóng dài theo đường rìa sân drive a hard, straight shot often used to pass an opponent at the net
cú đánh bóng mạnh và thẳng thường được sử dụng để đưa đối phương vào gần lưới drop shot
gently played shot that just gets over the net so the other player can't reach it
cú đánh bóng nhẹ nhàng chỉ vừa qua lưới để đối phương không có thể đánh tới bóng fault a serve which hits the net and / or lands outside the service box
môt cú giao bóng mà chạm lưới hoặc chạm đất ở bên ngoài vùng giữa sân foot fault this happens when a server's feet touch the ground in front of the baseline or the wrong side of the centre mark before hitting the ball
việc này xảy ra khi chân của người giao bóng chạm bên trên vạch biên ngang hoặc sai bên của vạch trung tâm trước khi giao bóng ground stroke
a shot that is made after the ball has bounced
cú đánh bóng xảy ra sau khi bóng đã nảy volley a shot hit before the ball bounces
cú đánh bóng trước khi bóng nảy half-volley a shot hit just as the ball bounces
cú đánh bóng khi bóng vừa nảy let when a serve hits the top of the net and lands within the service box, it is known as a ‘let' and the server must serve again
khi người giao bóng chạm phần trên của lưới và rơi vào phần giữa của sân, nó được gọi lại "hỏng" và người giao bóng phải thực hiện cú giao bóng lại
CÂU HỎI GIÁN TIẾP
Có hai cách chính để đặt câu hỏi - trực tiếp và gián tiếp. Cả hai cách đều có chung một nghĩa nhưng chúng ta sử dụng câu hỏi gián tiếp ( indirect questions ) khi chúng ta muốn lịch sự hơn, trang trọng hơn hoặc ít đối trực hơn.
Chúng ta có thể hỏi câu hỏi trực tiếp ( direct question )- Where is Brighton Pier? ( Brighton Pier ở đâu? ) Hoặc trang trọng hoặc lịch sự hơn, chúng ta có thể hỏi câu hỏi gián tiếp - I wonder if you could tell me where Brighton Pier is? ( Tôi tự hỏi ông có thể chỉ cho tôi Brighton Pier ở đâu không? )
Trật tự trong câu
Khi chúng tạo những câu hỏi gián tiếp, câu hỏi (What time is it?- Mấy giờ rồi? ) trở thành một phần của một câu hoặc câu hỏi dài hơn (Do you know…? - Bạn có biết...? ) và trật tự trong câu trực tiếp thay đổi. Ví dụ:
Direct: What time is it? Indirect: Do you know what time it is?
Direct: Why was he late? Indirect: Can you tell me why he was late? Direct: What is that? Indirect: Would you mind telling me what that is?
Sử dụng "do"
Khi trong câu không có trợ động từ ( be, do have, can, will. ..), chúng ta cần thêm do , does hoặc did khi chúng ta tạo câu hỏi trực tiếp. Tuy nhiên, khi chúng ta thay đổi câu này qua câu hỏi gián tiếp, chúng ta không sử dụng động từ do '. Ví dụ:
Direct: When does the lesson end? Indirect: Could you tell me when the lesson ends?
Direct: What car does she drive? Indirect: Can you tell me what car she drives?
Direct: How did you make that cake? Indirect: Would you mind telling me how you made that cake?
Sử dụng 'if' hoặc 'whether'
Nếu trong câu hỏi trực tiếp không có những từ hỏi như ( who, what, when, why, how) , chúng ta cần sử dụng if hoặc whether trong câu hỏi gián tiếp. Ví dụ:
Direct: Did she make it on time? Indirect: Can you tell me if she made it on time? hoặc Can you tell me whether she made it on time?
Direct: Is this the right bus for Oxford Street? Indirect: Do you have any idea if this is the right bus for Oxford Street?
Direct: Is she French? Indirect: Do you know whether she is French (or not)?
GIỚI TỪ VỀ THỜI GIAN
at/on/in:
At , on và in là những giới từ cơ bản về thời gian Chúng ta sử dụng at cho thời gian cụ thể: I start work at 9 o'clock Tôi bắt đầu làm việc vào lúc 9 giờ The banks closes at 4 o'clock Các ngân hàng đóng cửa vào lúc 4 giờ Chúng ta sử dụng on cho những ngày trong tuần cụ thể: I don't work on Mondays Tôi không làm việc trong các ngày thứ Hai See you on New Year's day Hẹn gặp lại bạn vào ngày Tết năm mới Chúng ta sử dụng in cho các mùa, tháng trong năm và năm: I started working here in 2004 Tôi bắt đầu đi làm vào ở đây vào năm 2006 I am getting married in June Tôi sẽ lập gia đình vào tháng Sáu I went on holiday in the winter Tôi đã đi nghỉ vào mùa đông
Có những trường hợp đặc biệt khi chúng ta sử dụng at : at the weekend at night at Christmas at the moment Lưu ý sự khác nhau giữa on và in trong những câu sau đây: I'll see you on Friday evening – this is a particular evening
Tôi sẽ gặp lại bạn vào tối thứ Sáu - buổi tối cụ thể I often use the internet in the evening – this is a general period of time
Tôi thường sử dụng Internet vào buổi tối - thời gian nói chung
Chúng ta không sử dụng at/on/in trước những cụm từ như this week , last year , next month , every day
Những cách sử dụng in Chúng ta sử dụng in để nói đến sự kiện trong tương lai: Hurry up! The TV show starts in ten minutes
Nhanh lên! Chương trình trên TV sẽ bắt đầu trong 10 phút nữa Chúng ta sử dụng in để nói đến lượng thời gian cần để hoàn tất một sự việc: I did the exam in one hour
Tôi đã làm bài thi trong 1 giờ đồng hồ Nếu bạn đến in time cho một sự kiện, có nghĩa là bạn đến vừa đủ sớm. Bạn không bị bỏ qua phần mở đầu của sự kiện The taxi driver drove quickly to the festival, so we arrived in time to see the first band
Tài xế taxi lái nhanh đến lễ hội, vì thế chúng tôi đến vừa kịp để xem ban nhạc đầu tiên Nếu một sự kiện xảy ra on time , có nghĩa là nó xảy ra vào đúng thời gian đã được lên kế hoạch There were no delays, so the plane left on time
Không có những sự chậm trễ nào, vì thế máy bay đã cất cánh đúng giờ
for/since/until:
Chúng ta sử dụng for để nói về một khoảng thời gian, ám chỉ về thời lượng của khoảng thời gian đó.Khoảng thời gian nào có thể là quá khứ, hiện tại hoặc tương lai: I lived in Spain for 2 years
Tôi đã sống ở Tây ban Nha trong 2 năm I have been waiting for half an hour
Tôi đã chờ được nữa tiếng đồng hồ rồi Chúng ta sử dụng since để nói về một khoảng thời gian,ám chỉ thời điểm bắt đầu của khoảng thời gian đó; một khoảng thời gian từ một điểm trong quá khứ đến hiện tại: I have worked here since 1996 . I think it's time to change my job
Tôi đã làm việc ở đây từ năm 1996. Tôi nghĩ đây là lúc thay đổi công việc I have been waiting since 10 o'clock . Has the doctor arrived yet?
Tôi đã chờ từ lúc 10 giờ. Bác sỹ đã đến chưa? Chúng ta sử dụng until để nói về một khoảng thời gian, ám chỉ thời diểm chấm dứt của khoảng thời gian đó My parents are on holiday until Sunday . Shall we have a party on Friday?
Cha mẹ tôi đang đi nghỉ đến tận ngày Chủ Nhật. Chúng ta sẽ tổ chức tiệc vào thứ Sáu nhé? I worked in New York until 1999 , then I came back home to the UK
Tôi đã làm việc tại New York đến năm 1999, sau đó tôi trở về nhà tại UK Chúng ta thường sử dụng for/since/until để trả lời những câu hỏi bắt đầu bằng How long…? How long have you lived in Dubai?
Bạn đã sống ở Dubai trong bao lâu? I've lived there for 3 years . I've lived there since January, 2004
Tôi đã sống ở đó 3 năm. Tôi sống ở đó từ tháng Giêng năm 2004 How long do we have to finish this work?
Chúng ta có khoảng bao nhiêu thời gian cho việc này? We've got until 5 o'clock this evening
Chúng ta có thời gian đến khoảng 5 giờ tối này Nhưng, khi chúng ta sử dụng động từ ‘ to take ' hoặc ‘ to last ' để nói về thời lượng của một hoạt động, chúng ta không sử dụng use for/since/until : How long does it take to get to work?
Công việc này cần bao nhiêu thời gian? It takes 30 minutes
Cần khoảng 30 phút How long does a normal lesson last at your school?
Một buổi học ở trường bạn kéo dài bao lâu ? It lasts an hour
Khoảng 1 giờ đồng hồ
NHỮNG MẪU ĐỘNG TỪ
Đôi khi trong một câu, một động từ đi liền sau một động từ khác. Ví dụ : I want to buy an electric car - Tôi muốn mua một chiếc xe ôtô điện. Động từ đầu tiên là ' want ', động từ thứ hai là ' buy '.
Trong những câu giống như trên, có nhiều mẫu động từ khác nhau. Ví dụ:
(a) I want to buy an electric car.
Tôi muốn mua một chiếc xe ôtô điện.
(b) I hate driving .
Tôi ghét lái xe.
Trong câu A, động từ đầu tiên được theo sau là một động từ nguyên mẫu ( infinitive )
Trong câu B, động từ đầu tiên được theo sau là một động từ danh từ ( gerund (-ing) form).
Những mẫu động từ phụ thuộc vào động từ đầu tiên. Có rất nhiều dạng mẫu động từ khác nhau. Khi bạn học một động từ mới, bạn cần học mẫu động từ. Bất hạnh là một số động từ có hơn một mẫu động từ. Đôi khi, nếu một động từ có hai mẫu động từ, mỗi mẫu động từ có một nghĩa hoặc cách sử dụng khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về một số mẫu động từ:
Verb + to + verb:
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: want, hope, decide, agree.
I want to work with Dr. Laver.
Tôi muốn làm việc với bác sĩ Laver.
Tim hopes to leave the stockroom soon.
Tim hy vọng rời công việc ở phòng kho trong thời gian tới.
Helen decided to go out with Michal.
Helen quyết định đi chơi vớ Michal.
Alice might agree to change wards.
Alice có thể đồng ý đổi khoa trong bệnh viện.
Verb + verb + ing:
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: enjoy, mind, consider.
I enjoy working on the emergency ward.
Tôi rất thích làm việc trong khoa cấp cứu.
Alice doesn't mind working with children.
Alice không phiền khi làm việc cùng với trẻ em.
Tim is considering changing his job.
Tim đang cân nhắc thay đổi công việc.
Verb + preposition + verb +ing
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: specialise, think.
He specialises in helping children.
Anh ta chuyên về giúp đỡ trẻ em.
Michal is thinking about cooking dinner.
Michal đang lo về nấu nướng bữa tối.
Verb + object + verb
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: let, make.
Dad let me keep the cat.
Ba đồng ý cho tôi nuôi con mèo này.
She made me say sorry.
Cô ta làm cho tôi nói lời xin lỗi.
Động từ với hai mẫu động từ khác nhau, có hai nghĩa khác nhau: Những động từ này có hai mẫu động từ, và có sự khác nhau về nghĩa giữa hai mẫu động từ này: like, hate, regret.
I like to swim every day = I think it is a good idea to do this
I like swimming every day = I enjoy the activity. It gives me pleasure
I hate to tell you this = I am sorry to tell you this
I hate flying = I do not like this activity
I regret to tell you this - I am sorry to tell you this
I regret leaving London - I left London in the past, and I am sorry that I did that
TỪ VỰNG VỀ TÌNH YÊU
Dưới đây là một số từ vựng mô tả về những giai đoạn khác nhau trong tình yêu.
Chat up - bắt đầu tìm hiểu
to chat (somebody) up = to talk to somebody in the hope of starting a romantic or sexual relationship bắt đầu để ý và bắt chuyện với đối phương
to flirt (with somebody) = to behave playfully towards another person who you are – or pretend to be – attracted to romantically or sexually tán tỉnh đối phương người mà bạn cảm thấy bị thu hút
a flirt = a person who likes to flirt người thích tán tỉnh người khác phái
a blind date = a meeting (arranged by a third party) with a person you might be interested in romantically but who you have never met before một cuộc hẹn hò được sắp đặt trước với người mà bạn có ý muốn xây dựng tình cảm nhưng bạn chưa gặp trước đó
lonely hearts = small ads (in newspapers, magazines or on the internet) which give a short description of a person you would like to date. To save space, some of these abbreviations are used: những mẫu tự giới thiệu nhỏ (trên báo, tạp chí hoặc internet) về người mà bạn muốn làm quen. Để tiết kiệm giấy, một số từ viết tắt được sử dụng:
WLTM – would like to meet mong muốn được gặp mặt GSOH – good sense of humour có óc hài hước LTR – long-term relationship quan hệ tình cảm mật thiết Chat up - starting a relationship bắt đầu làm quen
Loved up – giai đoạn yêu
to be smitten with somebody = to be deeply affected by your love for somebody yêu say mê
to fall for somebody = to fall in love with somebody thật sự yêu
it was love at first sight = two people fell in love with each other as soon as they met hai người yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên
to take the plunge = to get engaged/married làm đính hôn/làm đám cưới
I can hear wedding bells = I suspect that they are going to get married soon Tôi nghĩ rằng họ sẽ làm đám cưới sớm trong nay mai thôi
terms of endearment = names people in love give each other or call each other: những tên gọi dành cho người mình yêu
darling sweetheart love pet babe/baby cutey pie honey bunny
Break up – giai đoạn kết thúc
they are having a domestic (informal) = they are having an argument họ đang cãi nhau
they have blazing rows = they have very serious, often noisy arguments họ có những cuộc cãi vã lớn tiếng
(s)he is playing away from home = (s)he is having an affair Anh/cô ấy quan hệ lén lút với người khác
to break up with somebody = to finish a relationship with somebody chấm dứt quan hệ tình cảm với người yêu
to split up = to break up chia tay
to dump somebody = to finish a relationship with somebody without much thought for the other person bỏ rơi người mình yêu mà không báo trước
break-up lines = (fixed) expressions, often sweet or apologetic, used to tell a partner, girlfriend or boyfriend that the relationship is finished or is going to finish: những thành ngữ, thường rất ngọt ngào hoặc biện hộ, dùng để nói với người yêu rằng mối quan hệ yêu đương đã hoặc sẽ chấm dứt
We need to talk Chúng ta cần nói chuyện I just need some space Em cần ở một mình It's not you, it's me Đó không phải lỗi em, đó là do anh I hope that we can always be friends Anh hy vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn This is hurting me more than it is hurting you Anh cảm thấy đau đớn hơn là em It's not enough that we love each other Tình yêu của chúng ta chưa đủ It simply wasn't meant to be Chuyện của chúng ta không nên trở thành như vậy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TỪ VỰNG VỀ HÀNG KHÔNG.doc