Hoạt động 3. Hướng dẫn kỹ năng làm quen
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 3.1. Khái niệm, mục đích làm queni:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 5 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục đích
làm quen.
- Hoạt động 3.2. Phương pháp làm quen
Giảng viên lựa chọn 2-3 học viên đóng vai để “làm quen” trong một số tình
huống có sẵn. các học viên khác quan sát, góp ý. Giảng viên chiếu bản chiếu
số 6 và phân tích. Treo AP3.1 lên tường.
78 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Truyền thông phòng chống ung thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c thay đổi hành vi và đề nghị các nhóm
thảo luận, sắp xếp và dán các tấm bìa đó theo trình tự các bước thay đổi hành vi lên giấy
A0.
- Yêu cầu các nhóm treo/dán kết quả thảo luận lên bảng. So sánh kết quả của các nhóm và
39
mời các nhóm giải thích lý do vì sao lại sắp xếp như vậy.
- Điều chỉnh kết quả của 1 nhóm cho đúng và lưu kết quả lại trên tường trong suốt khóa
học để học viên có thể quan sát và nhớ được bài.
- Chiếu bản chiếu 20 và phân tích các bước thay đổi hành vi, lưu ý về nhiệm vụ của người
làm truyền thông để giúp đối tượng chuyển đổi hành vi.
Hoạt động 8. Những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành vi
Thời gian dự kiến: 40 phút
- Giảng viên yêu cầu học viên liệt kê các rào cản khiến người dân không thay đổi hành vi.
Ghi ý kiến của học viên lên bảng, gợi ý nếu học viên lúng túng. Gợi ý để học viên sắp
xếp các rào cản theo các nhóm: rào cản từ phía cá nhân và nhóm; rào cản từ dịch vụ y tế,
truyền thông; rào cản về chính sách.
- Phát tờ phát tay 2.2 và đề nghị học viên thảo luận theo nhóm để tìm ra các rào cản trong
quá trình thay đổi hành vi liên quan đến phòng chống ung thư.. Dành thời gian 15 phút
để các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. Mời đại diện các nhóm lên trình bày
- Giảng viên tóm tắt những điểm chính trong phần trình bày của học viên. Chiếu bản
chiếu 21, 22 và giải thích.
Hoạt động 9. Tóm tắt bài học
Thời gian dự kiến: 10 phút
Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điểm chính của bài học. Bổ sung và giải thích
các thắc mắc của học viên (nếu có).
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
- Đây là bài tổng quan chung về truyền thông, những kiến thức trong bài sẽ áp dụng
xuyên suốt các bài còn lại của khóa học. Việc hiểu một cách rõ ràng các khái niệm sẽ
giúp học viên lựa chọn hoạt động can thiệp, thực hành tốt các hình thức truyền thông
trực tiếp.
- Một số khái niệm trong bài học khá quen thuộc, học viên có thể đã được học hoặc
đọc trong các tài liệu đã có trước đây. Vì vậy, việc hệ thống lại các khái niệm này
nên dựa trên việc khai thác kinh nghiệm của các học viên. Để làm tốt việc này, giảng
viên cần chuẩn bị những câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, lôi cuốn học viên tham
gia trao đổi, thảo luận. Đặc biệt, cần dẫn dắt để học viên gắn các khái niệm vào các
hoạt động cụ thể trong truyền thông phòng, chống ung thư.
40
- Giảng viên cần linh hoạt dẫn dắt. Tùy vào tình hình thực tế của lớp học mà có thể đi
từ các nội dung cụ thể tổng hợp thành khái niệm chung hoặc từ những vấn đề chung
chung áp dụng phân tích cho từng tình huống cụ thể.
PHẦN IV. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Giải thích được các khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông
thay đổi hành vi và giáo dục sức khỏe trong phòng chống ung thư.
2. Phân tích được các bước của quá trình TĐHV và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
của đối tượng.
3. Phân tích được những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành vi về phòng,
chống ung thư.
Kế hoạch bài giảng
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
1. Giới
thiệu bài
học và mục
tiêu bài học
5 Thuyết
trình ngắn
Máy tính,
máy chiếu
Bản chiếu số
1 (tên bài) và
số 2 (mục
tiêu bài học)
Thuyết trình ngắn Đọc mục
tiêu
Góp ý/hỏi
để làm rõ
mục tiêu
HV thống
nhất phần
mục tiêu
41
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
2. Khái
niệm về
thông tin,
tuyên
truyền,
truyền
thông,
TTTĐHV
và GDSK
30 Thảo luận
nhóm
Giấy Ao
Bút dạ, băng
dính.
AP 2.1
Bản chiếu số
3,4,5,6
Nêu câu hỏi thảo
luận nhóm.
Mời các nhóm
trình bày
Tóm tắt phần thảo
luận của các nhóm
Thuyết trình ngắn
về các khái niệm,
nhấn mạnh điểm
khác nhau giữa
các khái niệm.
Thảo luận
theo nhóm.
Trình bày
kết quả
thảo luận
Hỏi lại
những
điểm chưa
rõ
HV phân
biệt được
điểm
khác biệt
của 1 số
khái
niệm.
3. Giới
thiệu mô
hình truyền
thông
15 Động não
Thuyết
trình ngắn
Bản chiếu số
7,8,9,10,11,
12,13,14,15
Chiếu giới thiệu
mô hình truyền
thông.
Đặt câu hỏi để
phân tích sâu các
cấu phần của mô
hình
Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi
Liên hệ với
TT phòng
chống ung
thư
Sự tham
gia của
HV
4. Trò chơi
truyền tin
10 Trò chơi Bảng
Bút dạ
AP 2.2
Giới thiệu luật
chơi và đề nghị 5-
6 HV tham gia.
Yêu cầu HV thực
hiện trò chơi theo
luật.
Hỏi HV về ý
nghĩa của trò chơi.
Lắng nghe
Tham gia
trò chơi và
tuân thủ
luật chơi
Thảo luận
rút ra ý
nghĩa.
Sự tham
gia của
HV
42
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
5. Hành vi
và hành vi
sức khỏe
15
Động não
Thuyết
trình ngắn
Bảng
Bút dạ,
Băng dính,
kéo.
Bản chiếu số
16,17,18
Nêu câu hỏi yêu
cầu HV trả lời.
Trình bày khái
niệm đơn hành vi,
các cấu phần của
hành vi, khái niệm
hành vi sức khỏe
Đề nghị HV liệt
kê các hành vi có
lợi, có hại liên
quan đến phòng
chống ung thư.
Suy nghĩ
và trả lời
câu hỏi.
Sự tham
gia của
HV.
Kết quả
liệt kê
các HV
có lợi, có
hại liên
quan đến
PCUT
6. Các yếu
tố ảnh
hưởng đến
hành vi
mong đợi
15 Động não
Thuyết
trình ngắn
Bảng
Bút dạ,
Bản chiếu số
19
AP 2.3
Nêu câu hỏi yêu
cầu HV trả lời.
Tóm tắt câu trả lời
của HV.
Chiếu và giải
thích bản chiếu 19
Treo áp phích 2.3
và giải thích.
Suy nghĩ
và trả lời
câu hỏi.
Sự tham
gia của
HV
43
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
7. Quá
trình thay
đổi hành vi
20 Thảo luận
nhóm
Bộ bìa các
bước TĐHV
Băng dính
Giấy A0
Bản chiếu số
20
TPT 2.1
Yêu cầu các nhóm
thảo luận sắp xếp
các bước TĐHV
theo trình tự.
Giải thích các
bước TĐHV và
những việc TTV
hỗ trợ để quá trình
thay đổi diễn ra
Phát TPT 2.1
Thảo luận
các bước
TĐHV và
trình bày.
Kết quả
sắp xếp
các bước
TĐHV
8. Những
khó
khăn/rào
cản trong
TTTĐHV
về phòng
chống ung
thư
30 Động não
Thảo luận
nhóm
Bút dạ
Bảng
Giấy A0
TPT 2.2
Bản chiếu số
21, 22
Yêu cầu HV liệt
kê các rào cản
khiến người dân
không TĐHV.
Yêu cầu HV thảo
luận theo nhóm
theo TPT 2.2
Mời các nhóm lên
trình bày
Thuyết trình ngắn
về các rào cản,
giải pháp
Suy nghĩ
và trả lời
câu hỏi.
Thảo luận
bài tập
nhóm và
trình bày
Kết quả
thảo luận
nhóm của
HV
9. Tóm tắt
bài học
10 Thuyết
trình ngắn
Yêu cầu HV tóm
tắt lại các điểm
chính của bài học.
Giải thích những
điểm HV chưa rõ.
Trả lời tóm
tắt
Sự tham
gia của
HV.
44
Phụ lục 2. Các bản chiếu
BÀI 2
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
VỀ TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
1
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Giải thích được khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền
thông thay đổi hành vi và giáo dục sức khỏe trong phòng chống ung
thư.
2. Phân tích được các bước của quá trình TĐHV và một số yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi.
3. Phân tích được những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành
vi về phòng, chống ung thư.
2
Thông tin
• Là những tin tức thông điệp được cá nhân, tổ chức phổ biến thông qua
sách, báo, ti vi, đài phát thanh...gửi đến người nhận mà không quan
tâm đến phản ứng của họ.
Nguồn tin Người nhận
3
Tuyên truyền
• Là việc đưa các thông tin lặp đi, lặp lại nhiều lần, dưới nhiều hình
thức khác nhau trong một thời gian nhất định nhằm thuyết phục
đối tượng chấp nhận những ý tưởng, quan điểm hoặc một hành
vi nào đó.
• Đặc trưng của tuyên truyền cũng là tính một chiều. Khác với
thông tin, tuyên truyền luôn nhằm đạt được một mục đích nào đó.
4
Truyền thông
• Truyền thông là quá trình chia sẻ trao đổi thông tin giữa
người truyền với người nhận nhằm đạt được sự hiểu
biết nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đối
tượng.
Nguån tin Ng-êi nhËn
5
Truyền thông thay đổi hành vi
• Truyền thông TĐHV là biện pháp tiếp cận truyền thông ở nhiều cấp độ
nhằm thúc đẩy và duy trì việc thay đổi hành vi làm giảm nguy cơ nào đó
cho mỗi cá nhân và cộng đồng thông qua các thông điệp phù hợp, các
kênh đa dạng.
• Truyền thông TĐHV còn là sự kết hợp đồng bộ giữa các hoạt động
truyền thông với việc cung cấp dịch vụ y tế. Đây là một quá trình nhằm
tăng cường và duy trì những thay đổi tích cực về hành vi của các cá
nhân và cộng đồng.
6
45
Quá trình truyền thông
• Quá trình truyền thông gồm hai hoạt động cơ bản đó là:
hoạt động truyền/gửi thông điệp tới đối tượng và hoạt
động phản hồi từ đối tượng đến nguồn phát/người
truyền.
7
Mô hình truyền thông
Th«ng
®iÖp
Kªnh Ng-êi
nhËn
Ph¶n håi
NhiÔu
HiÖu
qu¶
Ng-êi
truyÒn
8
Nguồn truyền
• Là cá nhân, nhóm, cơ quan/ tổ chức
• Đòi hỏi phải có: Kiến thức, kỹ năng
9
Người nhận/ Đối tượng truyền thông
• Đối tượng đích (đối tượng ưu tiên 1): là những đối tượng mà chúng ta
muốn tác động để họ thay đổi hành vi.
• Đối tượng liên quan (đối tượng ưu tiên 2): Là những người có ảnh hưởng
trực tiếp đến sự thay đổi hành vi của đối tượng đích.
• Đối tượng quan trọng: là những nhà lãnh đạo chính quyền, cộng đồng, tôn
giáo những người có thể ra các quyết định để ủng hộ, giúp đỡ, tạo môi
trường thuận lợi để sự thay đổi hành vi của đối tượng đích diễn ra.
10
Thông điệp
Thông điệp truyền thông là những nội dung truyền thông cơ bản
được trình bày ngắn gọn, súc tích, thuyết phục về một vấn đề nào
đó mà người truyền muốn chuyển tới người nhận nhằm thu hút đối
tượng, kêu gọi đối tượng hành động theo mục tiêu truyền thông.
11
Kênh, phương pháp truyền thông
• Truyền thông trực tiếp: là truyền thông mặt đối mặt (Face to Face)
như nói chuyện, tư vấn, thảo luận nhóm, hội họp
• Truyền thông gián tiếp (truyền thông đại chúng): là truyền thông
qua những phương tiện như loa, đài phát thanh, đài truyền hình,
các tài liệu in ấn như báo, tạp chí, áp phích, tranh quảng cáo,
internet
12
46
So sánh TT trực tiếp và TT gián tiếp
Đặc điểm TT gián tiếp TT trực tiếp
Thời gian chuyển tải Nhanh Chậm
Khả năng bao phủ Rộng Hẹp
Độ chính xác Cao Dễ sai lệch
Khả năng lựa chọn đối tượng Khó Dễ
Khả năng giải thích Khó Dễ
Phản hồi Khó/ chậm Nhanh
Tác động truyền thông Nâng cao nhận thức, thay
đổi thái độ, có thể thay đổi
HV
Thay đổi thái độ, hành
vi.
13
Phản hồi
• Phản hồi là những thông tin, ý kiến từ phía đối tượng nhận tin được
chuyển đến chủ thể phát tin.
• Thông tin phản hồi có thể thu nhận:
– Một cách trực tiếp từ đối tượng nhận tin/đối tượng đích hay từ những
người có liên quan
– Thông qua các kỹ năng quan sát, lắng nghe của người truyền tin
– Thông qua các hoạt động giám sát, đánh giá hiệu quả truyền thông
bằng các kỹ thuật khác nhau
14
Nhiễu
• Nhiễu là những yếu tố không mong muốn tác động đến quá trình
truyền thông.
• Nhiễu có thể là tiếng ồn, môi trường quá nóng, quá lạnh hoặc sự
xuất hiện của những người, việc, sự việc ảnh hưởng đến quá trình
truyền thông hoặc là yếu tố ngôn ngữ làm cho thông điệp khó hiểu
hoặc việc đưa thông tin liên tục, quá nhiều, không liên quan đến nội
dung truyền thông
15
Khái niệm hành vi
• Hành vi là những ứng xử hàng ngày của một cá nhân đối với một sự
vật, hiện tượng, một ý kiến hay một quan điểm.
• Hành vi được hình thành và phát triển, biến đổi theo ảnh hưởng của
các yếu tố sinh thái, môi trường, xã hội, văn hóa, kinh tế, chính trị.
HÀNH VI = KIẾN THỨC + THÁI ĐỘ + NIỀM TIN + THỰC HÀNH
(Behaviour) (Knowledge) (Attitude) (Belief) (Practice)
16
Khái niệm hành vi sức khoẻ
• Hành vi sức khoẻ là những thói quen, việc làm hàng ngày ảnh hưởng
tốt hoặc xấu đến sức khoẻ.
• Hành vi sức khoẻ chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái, môi
trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.
17
Hành vi sức khoẻ (tiếp)
Hành vi có lợi
Chọn thực phẩm an toàn
Tập thể dục hàng ngày
Khám sức khỏe định kỳ
Tiêm chủng phòng HPV
Tự khám vú
Hành vi có hại
Hút thuốc lá
Uống rượu
Ăn thực phẩm bị mốc
Ăn nhiều đồ chiên, nướng
Quan hệ tình dục bữa bãi
18
47
Các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi mong đợi
HÀNH VI
YẾU TỐ
CÁ NHÂN
YẾU TỐ
CỘNG ĐỒNG
CÁC QUAN HỆ
CÁ NHÂN
PHÁP LUẬT,
CHÍNH SÁCH,
XÃ HỘI
MÔI TRƯỜNG
LÀM VIỆC,
HỌC TẬP
19
Các bước thay đổi hành vi
3. Cung cấp tông tin cơ bản.
2. Giải thích/ phân tích lợi hại.
1. Tìm hiểu đối tượng đã biết đã làm gì.
6. Nêu gương người tốt, việc tốt.
5. Khuyến khích, động viên.
4. Bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng.
9. Cung cấp các nguồn lực cần thiết.
8. Giúp giải quyết các khó khăn.
7. Giúp phương pháp làm thử, đánh giá.
12. Nêu các biện pháp hỗ trợ.
11. Bàn bạc các quyết định.
10. Giúp tổng kết kinh nghiệm.
Nhiệm vụ của TTV
20
NHẬN RA HÀNH VI CÓ HẠI
QUAN TÂM ĐẾN HÀNH VI MỚI
ĐẶT MỤC ĐÍCH THAY ĐỔI
LÀM THỬ + ĐÁNH GIÁ
CHẤP NHẬN/TỪ CHỐI
Rào cản thay đổi hành vi liên quan
đến phòng, chống ung thư
• Rào cản từ phía cá nhân và nhóm
– Nhận thức sai
– Thiếu kiến thức
– Thiếu kỹ năng
– Thiếu nguồn lực
22
Rào cản thay đổi hành vi liên quan
đến phòng, chống ung thư (2)
• Rào cản từ hệ thống
– Dịch vụ y tế: Thiếu trang thiết bị, việc chẩn đoán sớm
bệnh còn hạn chế; trình độ CBYT tuyến cơ sở
– Chính sách chưa phù hợp
23
Phụ lục 3. Danh mục áp phích
AP 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Thông tin: Là những tin tức thông điệp được cá nhân, tổ chức phổ biến thông qua
sách, báo, ti vi, đài phát thanh...gửi đến người nhận mà không quan tâm đến phản
ứng của họ
Thông tin
Tuyên truyền: Là việc đưa các thông tin lặp đi, lặp lại nhiều lần, dưới nhiều hình
thức khác nhau trong một thời gian nhất định nhằm thuyết phục đối tượng chấp
nhận những ý tưởng, quan điểm hoặc một hành vi nào đó.
Truyền thông: là quá trình chia sẻ trao đổi thông tin giữa người truyền với người
nhận nhằm đạt được sự hiểu biết nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đối
tượng.
Thông tin/thông điệp
Đáp ứng
(Thông tin phản hồi)
Truyền thông TĐHV: Truyền thông TĐHV là biện pháp tiếp cận truyền thông ở
nhiều cấp độ nhằm thúc đẩy và duy trì việc thay đổi hành vi làm giảm nguy cơ nào
đó cho mỗi cá nhân và cộng đồng thông qua các thông điệp phù hợp, các kênh đa
dạng.
NGUỒN TIN
NGƯỜI NHẬN
NGUỒN TIN
NGƯỜI NHẬN
49
AP2.2. Đừng chỉ nói một chiều
50
Phụ lục 4. Các tờ phát tay
TỜ PHÁT TAY 2.1
51
TỜ PHÁT TAY 2.2
BÀI TẬP NHÓM
LỢI ÍCH, KHÓ KHĂN/RÀO CẢN KHI THỰC HIỆN HÀNH VI MONG ĐỢI
VÀ GIẢI PHÁP
Đối tượng
đích
Hành vi
mong đợi
Lợi ích của hành vi
mong đợi
Khó khăn của đối tượng
đích khi thực hiện hành vi
mong đợi
Giải pháp khắc phục
khó khăn
TỰ LƯỢNG GIÁ
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng, vào cột S nếu câu sai từ câu số 1 đến câu
số 8:
Nội dung Đ S
1. Thông tin là quá trình chuyển các tin tức, thông điệp đến người
nhận và phản hồi lại người phát thông tin.
2.Truyền thông trực tiếp có ưu điểm là dễ nhận được phản hồi
của đối tượng truyền thông để kịp điều chỉnh
3. Truyền thông gián tiếp có độ bao phủ rộng và ít tốn công sức
4. Truyền thông gián tiếp nhanh chóng nhận được thông tin phản
hồi từ đối tượng đích.
5. Hành vi sức khỏe là những thói quen, việc làm hàng ngày ảnh
hưởng tốt hoặc xấu tới sức khỏe.
6. Việc lựa chọn phương pháp truyền thông cần dựa trên việc
phân tích đối tượng truyền thông.
7. Chỉ cần cung cấp thông tin là đủ để đối tượng đích hiểu về
hành vi có hại và họ sẽ thay đổi.
8. Để đối tượng đích thay đổi hành vi có lợi cần phối hợp hiệu
quả các phương pháp truyền thông.
Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 9 đến câu 12:
Câu 9. Hành vi là sự biểu hiện của tất cả các hợp phần:
A. Kiến thức
B. Thái độ
C.
D. Thực hành
Câu 10. Truyền thông thay đổi hành vi trong phòng, chống ung thư thúc đẩy đối tượng
trong cộng đồng loại bỏ các .......................................(A) và tăng cường
....................................(B) như ăn uống hợp lý, giảm tiếp xúc yếu tố nguy cơ như môi
trường ô nhiễm, hóa chất độc hại...
Câu 11. 5 bước của quá trình thay đổi hành vi:
A. Bước 1. Nhận ra hành vi có hại
B. Bước 2
53
C. Bước 3
D. Bước 4
E. Bước 5. Duy trì/từ chối
Câu 12. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mong đợi
A. Yếu tố cá nhân
B. Các quan hệ cá nhân
C. ................................................
D. Môi trường làm việc, học tập
E.......................................................
ĐÁP ÁN
Câu 1S, 2Đ, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7S, 8Đ
Câu 9. C. Niềm tin
Câu 10.
A. Hành vi có hại B. Hành vi có lợi
Câu 11.
B. Bước 2: Quan tâm đến hành vi mới
C. Bước 3: Đặt mục đích thay đổi
D. Bước 4: Làm thử + đánh giá
Câu 12.
C: Yếu tố cộng đồng
E: Chính sách, pháp luật, xã hội
54
BÀI 3
CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN
TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP
PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY - HỌC
Những công việc giảng viên cần chuẩn bị:
- Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 3 “Các hình thức truyền thông trực tiếp
tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho
học viên.
- Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy
đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
- Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint
với 36 bản chiếu được đánh số từ 1 đến 36 (Phụ lục 2).
- Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài
học. được đánh số theo thứ tự từ AP1 đến AP7 (Phụ lục 3)
- Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
- Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ),
giấy A4, A0, bìa màu, băng dính.
- Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy
chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích.
- Kết quả thảo luận nhóm được treo trên tường cùng với áp phích để giúp học viên
nhớ nội dung bài học.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu tên bài học và mục tiêu bài học
Thời gian dự kiến: 5 phút
Giảng viên chiếu bản số 1 và giới thiệu tên bài học. Tiếp tục chiếu bản số 2 và mời một
học viên đọc mục tiêu cho cả lớp nghe. Giải thích nếu học viên chưa hiểu các mục tiêu
bài học.
Hoạt động 2. Hướng dẫn phần khái niệm truyền thông trực tiếp và các kỹ năng cơ
bản trong truyền thông trực tiếp
55
Thời gian dự kiến: 10 phút
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 3 và thuyết trình về khái niệm về truyền thông trực
tiếp
- Phát thẻ màu cho học viên, mỗi học viên viết 1 kỹ năng và dán thẻ mầu lên bảng.
Học viên quan sát và cùng giảng viên sắp xếp các tấm thẻ thành nhóm các kỹ
năng cơ bản: giao tiếp không lời, đặt câu hỏi, lắng nghe, quan sát, trình bày và
động viên khuyến khích. Giảng viên tổng hợp và chiếu bản chiếu số 4.
Hoạt động 3. Hướng dẫn kỹ năng làm quen
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 3.1. Khái niệm, mục đích làm queni:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 5 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục đích
làm quen.
- Hoạt động 3.2. Phương pháp làm quen
Giảng viên lựa chọn 2-3 học viên đóng vai để “làm quen” trong một số tình
huống có sẵn. các học viên khác quan sát, góp ý. Giảng viên chiếu bản chiếu
số 6 và phân tích. Treo AP3.1 lên tường.
Hoạt động 4. Hướng dẫn phần kỹ năng đặt câu hỏi
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 4.1. Khái niệm, mục đích của đặt câu hỏi: 5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 7,8 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục đích
làm quen.
- Hoạt động 4.2. Hướng dẫn phương pháp đặt câu hỏi: 20 phút
Hướng dẫn cả lớp tham gia trò chơi “xì đóng” – “xì mở” để tập kỹ năng đặt
câu hỏi. Chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện nhau. Khi một học viên của
nhóm này đưa ra câu hỏi đóng thì học viên nhóm kia sẽ phải đưa ra ngay câu
hỏi mở. Giảng viên nhận xét và hướng dẫn chi tiết cách đặt câu hỏi.
Giảng viên đặt câu hỏi “Theo các anh/chị” thế nào là một câu hỏi tốt? Học
viên trả lời. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân
những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên chiếu bản chiếu số 9,10,11 và phân
tích. Treo áp phích AP3.2 lên tường.
56
Hoạt động 5. Hướng dẫn kỹ năng lắng nghe
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 5.1. Khái niệm, mục đích của việc lắng nghe:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 12,13 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục
đích làm quen.
- Hoạt động 5.2. Hướng dẫn phương pháp lắng nghe hiệu quả:20 phút
Hướng dẫn học viên đóng vai. Trao đổi trước với 2 học viên (do giảng viên chỉ
định) về tình huống đóng vai. 1 học viên đóng vai người dân đến gặp truyền
thông viên để được tư vấn. Lần đóng vai thứ nhất: Người đóng vai truyền
thông viên sẽ thể hiện mình không chú ý (lơ đãng, nhìn quanh, bấm điện thoại,
cắt ngang lời...). Lần đóng vai thứ hai: truyền thông viên tỏ ra chăm chú (nhìn
vào mắt đối tượng, mỉm cười, gật đầu, hỏi lại...).
Giảng viên yêu cầu những học viên khác quan sát và hỏi: “lần nào truyền
thông viên làm tốt hơn? và tốt hơn như thế nào”. Giảng viên ghi ý kiến học
viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên
chiếu bản chiếu số 14,15,16,17 và phân tích. Treo áp phích AP3.3 lên tường.
Hoạt động 6. Hướng dẫn kỹ năng quan sát
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Hoạt động 6.1. Khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của quan sát: 5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 18,19 thuyết trình về khái niệm, mục đích và
tầm quan trọng của quan sát
- Hoạt động 6.2. Hướng dẫn cách quan sát: 25 phút
Giảng viên hướng dẫn trò chơi “Tìm người lãnh đạo”. Mời 02 học viên ra
ngoài. Sau đó yêu cầu các học viên khác đứng thành vòng tròn. 1 học viên sẽ
tình nguyện làm người lãnh đạo. “Người lãnh đạo” sẽ làm các động tác như vỗ
tay, chào, giơ tay, nháy mắt...Các học viên khác sẽ làm theo. Cả lớp làm thử 1-
2 lần. Sau đó mời 2 người quan sát vào. Hai người này có nhiệm vụ phải tìm ra
ai là “người lãnh đạo”.
Giảng viên nêu câu hỏi: Làm thế nào để quan sát có hiệu quả và những điều
cần tránh khi quan sát. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ
gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên chiếu bản chiếu số 20,21 và
phân tích. Treo áp phích AP3.4 lên tường.
57
Hoạt động 7. Hướng dẫn kỹ năng nói, thuyết trình
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Hoạt động 7.1. Khái niệm mục đích và tầm quan trọng của kỹ năng nói, thuyết
trình:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 22,23 thuyết trình về khái niệm, mục đích và
tầm quan trọng của kỹ năng nói, thuyết trình
- Hoạt động 7.2. Hướng dẫn phương pháp thuyết trình hiệu quả: 25 phút
Hướng dẫn học viên đóng vai. Chọn 2 học viên đóng vai truyền thông viên
đến thuyết trình tại một hội thảo về “tác hại của thuốc lá”. Thời gian chuẩn bị
10 phút. Mời 2 học viên lên thuyết trình. Cả lớp quan sát và nhận xét. Giảng
viên tóm tắt, chiếu bản chiếu số 24,25,26,27,28 và phân tích nhấn mạnh những
điều cần tránh khi thuyết trình. Treo áp phích AP3.5 lên tường.
Hoạt động 8. Hướng dẫn kỹ năng động viên
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 8.1. Khái niệm, mục đích và tầm quan trong của kỹ năng động viên:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 29,30 thuyết trình về khái niệm, mục đích và
tầm quan trọng của kỹ năng nói, thuyết trình
- Hoạt động 8.2. Phương pháp động viên hiệu quả và những điều cần tránh: 20 phút
Hướng dẫn 2 học viên đóng vai TTV. Chuẩn bị một số tình huống (Chị A tự
khám vú sờ thấy một khối nhỏ 1cm đến gặp truyền thông viên; Anh B thấy đi
ngoài ra máu....). Thời gian chuẩn bị 10 phút. Học viên khác quan sát góp ý.
Giảng viên nhận xét, chiếu bản chiếu số 31,32 và phân tích. Treo áp phích
AP3.6 lên tường.
Hoạt động 9. Hướng dẫn kỹ năng giao tiếp không lời
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 3.1. Khái niệm giao tiếp không lời:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 33,34 và thuyết trình ngắn về khái niệm giao
tiếp không lời.
- Hoạt động 3.2. Tầm quan trọng của giao tiếp không lời và phương pháp giao tiếp
không lời: 20 phút
58
Chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ xanh/đen và
bút đỏ. Yêu cầu nhóm cử nhóm trưởng, thư ký và người trình bày.
Giảng viên đặt câu hỏi và ghi lên bảng: “Tầm quan trọng của giao tiếp không
lời” và “Phương pháp giao tiếp không lời hiệu quả”. Mỗi nhóm thảo luận 1 câu
hỏi. Thời gian thảo luận trong 7 phút.
Giảng viên mời từng nhóm trình bày, các học viên còn lại quan sát và đóng
góp ý kiến. Dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Sử dụng bản
chiếu số 35,36 và phân tích, giải thích. Treo áp phích AP3.1 lên tường.
Hoạt động 10. Thực hành
Thời gian dự kiến: 200 phút
- Cho gắp thăm/thiết kế/lựa chọn tình huống, phân vai.
- Làm mẫu (nếu cần), tổng hợp, nhận xét.
Hoạt động 11. Tóm tắt bài học
Thời gian dự kiến: 5 phút
- Hỏi các học viên các nội dung chính đã học.
- Tóm tắt lại các điểm chính trong bài học
- Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ và giải thích.
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
Kiến thức của bài học này tập trung chủ yếu vào việc rèn luyện cho học viên các kỹ
năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp. Phần lý thuyết không phải là kiến thức mới
nhưng để áp dụng hiệu quả vào thực tế thì không phải là điều dễ dàng đặc biệt là truyền
thông về phòng chống ung thư.
Phương pháp giảng dạy tập trung khai thác những mặt tích cực của học viên thông
qua trò chơi giáo dục sức khỏe, đặt câu hỏi phát vấn và làm việc theo nhóm, từ đó bổ
sung kiến thức cho các học viên và tóm tắt lại những nội dung chính cần ghi nhớ.
59
PHẦN VI. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:
1. Trình bày được khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của các kỹ năng cơ bản
trong truyền thông trực tiếp.
2. Thực hành được các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp.
Kế hoạch bài giảng
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
tiện dạy
học
Phương
pháp
giảng
dạy
Hoạt động
của giảng
viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
1. Giới thiệu
bài học và
mục tiêu bài
học
5 - Bảng
trắng
- Bút dạ
- Bản chiếu
số 1,2
Thuyết
trình
Giới thiệu bài
học và mục tiêu
bài học
- Lắng nghe
và chia sẻ.
Giải thích
điều chưa
rõ của HV
2. Khái niệm
và những kỹ
năng cơ bản
trong truyền
thông trực
tiếp.
10 - Bìa màu;
- Băng
dính.
- Bảng
trắng
- Bản chiếu
số 3,4
Thuyết
trình
Phát vấn
- Trình bày khái
niệm
- Phát thẻ mầu
cho HV
- Nhóm các thẻ
mầu theo các kỹ
năng
- Tóm tắt, phân
tích.
- Lắng nghe
- Suy nghĩ
và viết vào
thẻ màu.
- Dán thẻ
mầu lên
bảng.
- Cả lớp
đóng góp.
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
3. Kỹ năng
làm quen
20
31. Khái
niệm, mục
đích của làm
quen
5 - Bản chiếu
số 5,
Thuyết
trình
Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng của làm
quen
Lắng nghe
và hỏi
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
3.2. Hướng
dẫn phương
pháp làm
quen
15 - Giấy A4;
- Bảng
trắng;
- Bút dạ
Bản chiếu
số 6
Trò chơi
Thuyết
trình
- Hướng dẫn
trò chơi “làm
quen”:
- Hỏi học viên:
về cách làm
quen
- Mời các học
- Tham gia
vào trò chơi.
- Thảo luận
và trả lời
- Lắng nghe
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
60
AP3.1
viên trả lời và
ghi tóm tắt câu
trả lời lên bảng.
4. Kỹ năng
đặt câu hỏi
25
4.1. Khái
niệm, mục
đích của đặt
câu
5 - Bản chiếu
số 7,8
Thuyết
trình
Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng đặt câu
hỏi
Lắng nghe
và hỏi
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
4.2. Hướng
dẫn phương
pháp đặt câu
hỏi
20 - Giấy A4;
- Bảng
trắng;
- Bút dạ
Bản chiếu
số 9,10,11.
AP3.2
Trò chơi
Thuyết
trình
- Hướng dẫn
trò chơi “Xì
đóng-xì mở”: -
Hỏi học viên:
như thế nào là
một câu hỏi
tốt?.
- Mời các học
viên trả lời và
ghi tóm tắt câu
trả lời lên bảng.
- Chiếu bản
chiếu 9,10,11
và trình bày.
- Tham gia
vào trò chơi.
- Thảo luận
và trả lời
- Lắng nghe
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
5. Kỹ năng
lắng nghe
25
5.1. Khái
niệm, mục
đích lắng
nghe.
5 - Bản chiếu
12,13
Thuyết
trình
Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng lắng nghe
Lắng nghe
và hỏi
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
5.2. Hướng
dẫn phương
pháp lắng
nghe hiệu
quả
20 - Bảng
trắng,
- Bút dạ,
- Bản chiếu
14,15,16,
17.
- AP 3.3
Đóng vai
Thuyết
trình
- Hướng dẫn
đóng vai
- Yêu cầu
những HV quan
sát và trả lời
câu hỏi
- Ghi tóm tắt
câu trả lời lên
bảng.
- Chiếu bản
chiếu 14,15,16
và trình bày.
- Đóng vai
- Quan sát,
suy nghĩ, trả
lời câu hỏi.
- Lắng nghe
và hỏi lại
những điểm
chưa rõ.
- Sự tham
gia và kết
quả thảo
luận của
học viên.
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
6. Kỹ năng
quan sát
30
61
6.1. Khái
niệm, mục
đích và tầm
quan trọng
của quan sát
5 - Bản chiếu
18,19.
Thuyết
trình
- Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng quan sát
- Lắng nghe
- Đặt câu
hỏi và thảo
luận
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
6.2. Phương
pháp quan sát
hiệu quả và
những điều
cần tránh khi
quan sát
25 - Bảng
trắng,
- Bút dạ,
- Bản chiếu
20,21.
- AP 3.4
Trò chơi
Thuyết
trình
- Hướng dẫn trò
chơi “Tìm
người lãnh đạo”
- Hỏi HV về ý
nghĩa của trò
chơi
- Chiếu bản
chiếu số 20.21
và phân tích
- Tham gia
trò chơi
- Rút ra ý
nghĩa củ trò
chơi
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
7. Kỹ năng
nói, thuyết
trình
30
7.1. Khái
niệm, mục
đích và tầm
quan trọng
của nói,
thuyết trình
5 - Bản chiếu
22,23
Thuyết
trình
Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng của nói,
thuyết trình
Lắng nghe
và ghi chép
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
7.2. Phương
pháp thuyết
trình hiệu
quả và những
điều cần
tránh khi nói,
thuyết trình
25 - Bản chiếu
số 24,
25,26,27,28
- AP3.5
Đóng vai - Nêu tình
huống đóng vai
- Nhận xét
- Đặt câu hỏi
- Tóm tắt ý
chính, chiếu
bản chiếu số 25
đến 28 và phân
tích
- Đóng vai
– Quan sát,
đóng góp ý
kiến
- Trả lời
Sự tham gia
của học viên
8. Kỹ năng
động viên
25
8.1. Khái
niệm , mục
đích và tầm
quan trọng
của động
viên
5 Giấy A4.
- Bảng
trắng
- Bút dạ
- Bản chiếu
29,30
Thuyết
trình
Thuyết trình
ngắn về khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng của động
viên
Lắng nghe
và hỏi
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
8.2. Phương
pháp động
20 - Bảng
trắng
Đóng vai - Nêu tình
huống
- Chia
nhóm, bắt
- Sự tham
gia của học
62
viên hiệu quả
và những
điều cần
tránh
- Bút dạ
- Bản chiếu
31, 32
- AP3.6
Thuyết
trình
- Nhận xét, tóm
tắt và nhấn
mạnh sự quan
trong của và
những điều cần
tránh của kỹ
năng động viên
thăm lựa
chọn tình
huống, đóng
vai
- Quan sát,
góp ý
viên
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
9. Kỹ năng
giao tiếp
không lời
25
9.1 Khái
niệm kỹ năng
giao tiếp
không lời.
5 - Bản chiếu
số 33,34
Trò chơi
Thuyết
trình
- Hướng dẫn trò
chơi.
- Chiếu bản
chiếu số 33,34
về khái niệm
giao tiếp không
lời.
- Hai học
viên làm
mẫu.
- Cả lớp
quan sát và
nhận xét.
- Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
9.2. Tầm
quan trọng
của giao tiếp
không lời và
phương pháp
giao tiếp
không lời
hiệu quả
20 Giấy Ao
Bút dạ
Bảng trắng
Bản chiếu
số 35,36
AP3.7
Thảo luận
nhóm
Thuyết
trình
- Chia 2 nhóm
- Đặt câu hỏi
thảo luận cho
mỗi nhóm
- Nhận xét và
chiếu bản chiếu
số35,36, phân
tích
Các nhóm
thảo luận
Cử đại diện
lên trình bày
10. Thực
hành
200 -Bảng, bút,
các phương
tiện, tài liệu
TT
- Các tình
huống đóng
vai
Thực hành
đóng vai
- Cho gắp
thăm/thiết
kế/lựa chọn tình
huống, phân vai
- Làm mẫu (nếu
cần), tổng hợp,
nhận xét
- Thực hành
theo hướng
dẫn.
- Sự tham
gia của học
viên
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
11. Tóm tắt
bài học
5 Bảng trắng
Bút dạ
Hồi tưởng
Thuyết
trình ngăn
- Hỏi các HV
các nội dung
chính đã học.
- Tóm tắt lại các
điểm chính
trong bài học.
- Hỏi HV còn
điều gì chưa rõ
và giải thích.
- Động não
nhớ lại bài
- Lắng nghe
- Đặt câu
hỏi
63
Phụ lục 2. Các bản chiếu
Bài 3
CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN
TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP
1
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học viên có khả
năng:
. Hiểu được khái niệm cơ bản của truyền
thông trực tiếp.
. Biết kỹ năng cơ bản và thực hành
được các kỹ năng cơ bản trong truyền
thông trực tiếp.
2
Khái niệm truyền thông trực tiếp
Truyền thông trực tiếp là quá trình trao đổi
thông tin hoặc cảm xúc một cách trực tiếp
giữa người làm truyền thông với đối tượng
hoặc giữa người làm truyền thông với một
nhóm đối tượng thông qua các giao tiếp
không lời hoặc có lời.
3
4
7 kỹ năng cơ bản
trong truyền thông trực tiếp
Kỹ năng làm quen
Kỹ năng đặt câu hỏi
Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng quan sát
Kỹ năng thuyết trình (trình bày)
Kỹ năng động viên
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ không lời
5
Kỹ năng làm quen
Là một kỹ năng giao tiếp đối với những người lần
đầu gặp nhau.
Nhằm xây dựng mối quan hệ giữa người làm công
tác truyền thông với đối tượng được truyền thông.
Các bước làm quen bao gồm: Chào hỏi, giới thiệu
bản thân, giới thiệu mục đích buổi truyền thông...
6
Kỹ năng làm quen
Chào hỏi
Chào hỏi là một bước rất quan trọng trong kỹ năng
giao tiếp
Thể hiện trình độ học vấn của con người
Xưng hô phù hợp
Kết hợp giao tiếp có lời và không lời: Lời nói, cử chỉ,
tư thế
Giới thiệu bản thân
Giới thiệu mục đích buổi truyền thông
64
7
Kỹ năng đặt câu hỏi
Là một kỹ năng quan trọng nhằm khơi gợi, dẫn
dắt, làm sáng tỏ, giúp đối tượng bày tỏ suy nghĩ,
tình cảm; giúp người truyền thông nhận được thông
tin phản hồi chính xác hơn từ phía đối tượng.
8
Mục đích
Tìm hiểu đối tượng
Xác minh thông điệp nhận được từ đối
tượng có chính xác hay không
Giúp hai bên có cơ hội hiểu rộng và sâu
hơn về các vấn đề có liên quan.
Động viên, khuyến khích đối tượng tiếp
tục chia sẻ thông tin.
9
Kỹ năng đặt câu hỏi
Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp.
Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời.
Nên đặt câu hỏi cho những người mạnh dạn trước.
Phải cân nhắc xem câu hỏi có gây tổn thương cho
người được hỏi không và người được hỏi có khả năng
trả lời câu hỏi đó hay không.
Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc.
Sử dụng các câu hỏi đóng, câu hỏi mở xen kẽ nhau một
cách phù hợp.
10
Một câu hỏi tốt
Ngắn gọn.
Diễn đạt một ý hoặc một nội dung.
Phù hợp với chủ đề truyền thông.
Tạo được sự quan tâm của đối tượng.
Sử dụng ngôn ngữ thông dụng, dễ hiểu.
Nhấn mạnh vào điểm chính.
Đòi hỏi đối tượng phải tư duy.
Kiểm tra được kiến thức, thái độ, hành vi của đối tượng.
11
Những điều cần tránh khi đặt câu hỏi
Câu hỏi khó hiểu, khó trả lời.
Câu hỏi dài dòng, nhiều nội dung.
Câu hỏi soi mói, không đúng trọng tâm.
Hỏi liên tục, dồn dập như kiểu “hỏi cung”.
Đặt quá nhiều câu hỏi “tại sao”.
12
Kỹ năng lắng nghe
Lắng nghe là quá trình đón nhận âm thanh, thu
nhận những kích thích hoặc xung động của môi
trường bên ngoài và chuyển chúng tới bộ não.
Là quá trình làm sáng tỏ những gì nghe được,
quan sát được, thu nhận và phân loại thông tin.
Lắng nghe bao gồm cả tập trung chú ý, suy
ngẫm và hiểu.
65
13
Mục đích lắng nghe
Để tiếp nhận đầy đủ thông tin/thông điệp.
Để khuyến khích người nói tiếp tục trình bày ý
kiến và cảm xúc của họ.
Để hiểu rõ nội dung và cảm xúc chứa đựng trong
thông điệp mà đối tượng gửi.
Để thể hiện sự tôn trọng, đồng cảm với người
nói.
Thu nhận thông tin phản hồi để có sự điều chỉnh
thông điệp cho phù hợp.
14
Lắng nghe hiệu quả
Ngồi ngang tầm đối tượng, hơi nghiêng về đối tượng (cá
nhân), loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối
tượng
Nhìn vào mắt đối tượng
Hãy giành thời gian cho đối tượng nói với thái độ tôn trọng,
cởi mở và kiên nhẫn.
Tham dự: Gật đầu, mỉm cười tán thưởng, sử dụng các
lời đệm đơn giản như ‘à’, ‘ừ’, ‘thế à’.v.v. “tôi hiểu”
Phản hồi
15
Lắng nghe hiệu quả
Thái độ tôn trọng, cởi mở và kiên nhẫn.
Lắng nghe một cách khách quan, với thái độ
thoải mái.
Kết hợp lắng nghe và quan sát.
Giữ bí mật những điều đối tượng chia sẻ với
mình (trừ khi có sự đồng ý của họ).
16
Lắng nghe hiệu quả
Thái độ tôn trọng, cởi mở và kiên nhẫn.
Sử dụng các từ đệm như à, thế à, tôi hiểu.
nhắc lại những điểm quan trọng để khuyến
khích đối tượng nói.
Lắng nghe một cách khách quan, với thái độ
thoải mái.
Kết hợp lắng nghe và quan sát.
Giữ bí mật những điều đối tượng chia sẻ với
mình (trừ khi có sự đồng ý của họ).
17
Những điều cần tránh khi lắng nghe
Cãi lại hoặc tranh luận gay gắt với người nói.
Cắt ngang lời người nói.
Đưa ra nhận xét, phê phán, kết luận hay lời
khuyên khi đối tượng không có yêu cầu.
Chỉ nghe những gì mà mình thích, mình lưu tâm.
Để quan điểm riêng của mình tác động đến việc
hiểu vấn đề mà đối tượng nói.
Có thái độ định kiến với đối tượng (về tôn giáo,
trình độ học vấn, tuổi tác).
18
Kỹ năng quan sát
Quan sát là kỹ năng đọc
những ngôn ngữ không lời
của người mình đang giao
tiếp để có nhận thức sâu
hơn về những gì đang xảy
ra ở người mình đang
quan sát.
66
19
Mục đích quan sát
Giúp sơ bộ hiểu được hoàn cảnh, sức khỏe, tâm
trạng, thái độ của người đang đối thoại.
Thu nhận thông tin phản hồi từ đối tượng để kịp
thời đưa ra những điều chỉnh phù hợp.
Học hỏi thông qua những gì quan sát được.
20
Phương pháp quan sát có hiệu quả
Tế nhị, lịch sự
Bao quát, liên tục và khách quan
Quan sát với thái độ động viên, khích lệ
Chọn vị trí quan sát và di chuyển hợp lý
Cần lưu ý những thời điểm hay những vấn đề
mà khi trao đổi thấy đối tượng thay đổi nét
mặt, cử chỉ, thái độ hay những phản ứng đặc
biệt của đối tượng.
21
Những điều cần tránh khi quan sát
Thái độ thờ ơ, hờ hững, thiếu tập trung
Soi mói, ánh mắt thiếu thiện cảm
Bình phẩm với những ngôn ngữ (có lời hoặc
không lời) bất lịch sự.
22
Kỹ năng thuyết trình
Là kỹ năng cơ bản của người truyền thông để
chuyển tải kiến thức, tình cảm của mình đến
đối tượng nhằm đạt được mục tiêu truyền
thông.
23
Mục đích thuyết trình
Để cung cấp thông tin, kiến thức cần thiết
Để bày tỏ suy nghĩ, giải thích những quan niệm
sai lầm
Giúp người nghe có cơ hội hiểu rộng, hiểu sâu
vấn đề/ nội dung/ thông điệp
24
Thuyết trình hiệu quả
Chuẩn bị trước thuyết trình
Đối tượng nghe là ai?
Tìm hiểu kỹ đối tượng.
Chủ đề, mục đích, mục tiêu thuyết trình?
Nội dung và và phạm vi trình bày?
Thời gian trong bao lâu?
Thuyết trình ở đâu?
Chuẩn bị bài trình bày?
Chuẩn bị phương pháp, phương tiện, phương pháp
đánh giá
67
25
Thuyết trình hiệu quả
Thực hiện thuyết trình
Phần mở đầu: Cần thu hút đối tượng (bằng một câu chuyện, câu
đố, đoạn clip, trò chơi..)
Cung cấp nội dung chính: Chọn 3-5 thông điệp chính, mỗi thông
điệp chính có khoảng 3 ý hỗ trợ
Phần kết luận: Tóm tắt thông điệp-liên hệ với phần mở đầu, nhắc
lại điểm quan trọng , yêu cầu hành động, kết thúc bằng một thông
điệp khẳng định (nếu cần)
26
Những việc cần làm khi thuyết trình
Nói rõ ràng, mạch lạc, logic
Nên nói các câu đơn giản, ngắn gọn
Có âm điệu, ngữ điệu phù hợp
Tập trung vào chủ đề chính
Biết dừng đúng lúc
Kết hợp với ngôn ngữ không lời một cách phù hợp.
Hài hước khi có thể
Nhiệt tình, quan tâm đến người nghe
Sử dụng trang phục chỉnh tề, di chuyển hợp lý.
Sử dụng các công cụ hỗ trợ phù hợp
27
Những điều cần tránh khi thuyết trình
Nói quá to hoặc quá nhỏ
Nói đều đều không có ngữ điệu, không có cảm
xúc
Dùng câu dài, ngắt câu không hợp lý
Nói lan man, không trọng tâm
Nói những điều mà mình không chắc chắn
Không quan tâm đến thái độ của người nghe
28
Những điều cần tránh
Ngồi bắt chéo chân hoặc ngả người ra phía sau
trong khi nói
Ngồi cao hơn đối tượng
Nét mặt đăm chiêu, cau có, lạnh nhạt
Nhìn chằm chằm vào một đối tượng quá lâu
Tỏ ra vội vã, làm việc riêng, thở dài
Chỉ trỏ, đập tay xuống bàn
29
Kỹ năng động viên
Là khuyến khích, khích lệ đối tượng nói lên
tâm tư, tình cảm, suy nghĩ của họ cũng như
khuyến khích họ thực hiện các hành vi có
lợi cho sức khỏe.
30
Mục đích động viên
Để khuyến khích người đối thoại tiếp tục
trình bày ý kiến của mình.
Để bày tỏ sự đồng cảm giữa người nói với
người nghe.
Có tầm quan trọng không kém giao tiếp có
lời. Nó chứng tỏ rằng quá trình giao tiếp
đang diễn biến theo chiều hướng tích cực
68
31
Động viên hiệu quả
Tạo không khí thân mật, cởi mở.
Thể hiện sự đồng cảm hoặc chia sẻ với đối tượng
bằng ngôn ngữ có lời hoặc không lời
Khen ngợi khi đối tượng đã làm tốt, hiểu đúng
Hỏi ý kiến của đối tượng.
Kết hợp động viên với các kỹ năng truyền thông
trực tiếp khác
32
Những điều cần tránh khi động viên
Thờ ơ, thiếu tập trung.
Động viên với thái độ xã giao hoặc làm cho qua
chuyện
Khen ngợi một cách quá mức.
33
Kỹ năng giao tiếp không lời
Là hình thức giao tiếp trong đó không sử
dụng lời nói hay chữ viết mà dùng điệu bộ,
cử chỉ, ánh mắt, nét mặt và nhiều động
tác thân thể khác để chuyển tải thông điệp.
34
Mục đích
Động viên khuyến khích tạo niềm tin cho đối
tượng.
Bày tỏ sự đồng cảm giữa người làm truyền
thông và đối tượng.
Tìm hiểu suy nghĩ, tình cảm, hành vi của
đối tượng được chính xác va khách quan
hơn
35
Kỹ năng giao tiếp không lời hiệu quả
Loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối tượng.
Tư thế thoải mái. Chọn vị trí ngồi và khoảng cách với đối
tượng phù hợp.
Cách nhìn: Nhìn vào mắt đối tượng thể hiện sự quan tâm.
Nhìn vào mỗi người 2-4 giây rồi rời mắt sang người khác.
Nét mặt: Nét mặt cần thay đổi phù hợp với cử chỉ, lời nói và
tình huống giao tiếp.
Trang phục chỉnh tề, đơn giản, phù hợp với văn hóa địa
phương.
Thái độ hòa nhã, thân thiện.
36
Kết luận
Các kỹ năng trên có mối liên hệ mật thiết
với nhau. Vì vậy để quá trình truyền thông
trực tiếp có hiệu quả, TTV phải biết kết
hợp một cách khoa học và nhuần nhuyễn
tất cả các kỹ năng.
69
Phụ lục 3. Áp phích tóm tắt một số nội dung giảng
AP 3.1
KỸ NĂNG LÀM QUEN
Chào hỏi
- Chào hỏi là một bước rất quan trọng trong kỹ năng giao tiếp
- Thể hiện trình độ học vấn của con người
- Xưng hô phù hợp
- Kết hợp giao tiếp có lời và không lời: Lời nói, cử chỉ, tư thế
Giới thiệu bản thân
Giới thiệu mục đích buổi truyền thông
70
AP 3.2
KỸ NĂNG ĐẶT CÂU HỎI
Nên làm
- Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp.
- Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời.
- Nên đặt câu hỏi cho những người mạnh dạn trước.
- Cân nhắc xem câu hỏi có gây tổn thương cho người được hỏi
không và người được hỏi có khả năng trả lời câu hỏi đó hay
không.
- Ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc.
- Sử dụng các câu hỏi đóng, câu hỏi mở xen kẽ
Không nên
- Câu hỏi khó hiểu, khó trả lời.
- Câu hỏi dài dòng, nhiều nội dung.
- Câu hỏi soi mói, không đúng trọng tâm.
- Hỏi liên tục, dồn dập như kiểu “hỏi cung”.
- Đặt quá nhiều câu hỏi “tại sao?”.
71
AP 3.3
KỸ NĂNG LẮNG NGHE
Nên làm
- Ngồi ngang tầm
- Loại bỏ vật cản .
- Nhìn vào mắt đối tượng.
- Hãy giành thời gian cho đối tượng nói.
- Tham dự: Sử dụng các từ đệm, nhắc lại những điểm quan trọng.
- Lắng nghe với thái độ tôn trọng.
- Kết hợp lắng nghe, hỏi và quan sát.
- Giữ bí mật.
Không nên
- Cãi lại hoặc tranh luận gay gắt với người nói.
- Cắt ngang lời người nói.
- Đưa ra nhận xét, phê phán, kết luận vội vã.
- Chỉ nghe những gì mà mình thích, mình lưu tâm.
- Để quan điểm riêng của mình tác động đến việc hiểu vấn đề mà
đối tượng nói.
- Có thái độ định kiến với đối tượng.
72
AP 3.4
KỸ NĂNG QUAN SÁT
Nên làm
- Tế nhị, lịch sự.
- Bao quát, liên tục và khách quan.
- Quan sát với thái độ động viên, khích lệ.
- Chọn vị trí quan sát và di chuyển hợp lý.
- Lưu ý những thời điểm hay những vấn đề mà khi trao đổi thấy
đối. tượng thay đổi nét mặt, cử chỉ, thái độ hay những phản ứng
đặc biệt của đối tượng.
Không nên
- Thái độ thờ ơ, hờ hững, thiếu tập trung.
- Soi mói, ánh mắt thiếu thiện cảm.
- Bình phẩm với những ngôn ngữ bất lịch sự.
- Có thái độ định kiến với đối tượng.
73
AP 3.5
KỸ NĂNG NÓI/THUYẾT TRÌNH
Nên làm
- Lựa chọn chủ đề phù hợp.
- Nói rõ ràng, mạch lạc, logic.
- Nên nói các câu đơn giản, ngắn gọn.
- Có âm điệu, ngữ điệu phù hợp.
- Tập trung vào chủ đề chính.
- Biết dừng đúng lúc.
- Kết hợp với ngôn ngữ không lời một cách phù hợp.
- Hài hước khi có thể.
- Nhiệt tình, quan tâm đến người nghe.
Không nên
- Nói quá to hoặc quá nhỏ.
- Nói đều đều không có ngữ điệu, không có cảm xúc.
- Dùng câu dài, ngắt câu không hợp lý.
- Nói lan man, không trọng tâm.
- Nói những điều mà mình không chắc chắn.
- Không quan tâm đến thái độ của người nghe.
74
AP 3.6
KỸ NĂNG ĐỘNG VIÊN
Nên làm
- Tạo không khí thân mật, cởi mở.
- Thể hiện sự đồng cảm hoặc chia sẻ với đối tượng bằng ngôn
ngữ có lời hoặc không lời.
- Khen ngợi khi đối tượng đã làm tốt, hiểu đúng.
- Hỏi ý kiến của đối tượng.
Không nên
- Thờ ơ, thiếu tập trung.
- Động viên với thái độ xã giao hoặc làm cho qua chuyện.
- Khen ngợi một cách quá.
- Không quan tâm đến thái độ của người nghe.
75
AP 3.7
KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI
Nên làm
- Loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối tượng.
- Chọn vị trí ngồi và khoảng cách với đối tượng phù hợp.
- Khoảng cách phù hợp.
- Nhìn vào mắt đối tượng thể hiện sự quan tâm. Nhìn vào mỗi
người 2-4 giây rồi rời mắt sang người khác.
- Nét mặt luôn phù hợp với cử chỉ, lời nói và tình huống giao
tiếp.
- Trang phục chỉnh tề, đơn giản, phù hợp
- Thái độ hòa nhã, thân thiện.
Không nên
- Ngối bắt chéo chân hoặc ngả người ra sau hoặc ngồi cao hơn
đối tượng
- Nét mặt lạnh lùng, cau có.
- Nhìn chằm chằm vào đối tượng quá lâu.
- Tỏ ra vội vã, làm việc riêng, thở dài.
- Chỉ trỏ, đập tay xuống bàn.
76
TỰ LƯỢNG GIÁ
Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 1 đến câu 9
Câu 1. Truyền thông trực tiếp là quá trình trao đổi thông tin một cách
.............................(A) giữa người làm truyền thông với đối tượng hoặc giữa người làm
truyền thông với một nhóm đối tượng thông qua các .................(B) hoặc có lời.
Câu 2. Có 8 kỹ năng thường được áp dụng trong truyền thông trực tiếp, đó là:
A. Làm quen
B. ..
C .Lắng nghe
D. Quan sát
E.
F. Kỹ năng động viên, khuyến khích
G. ..................................
H. Giao tiếp không lời
Câu 3. Giao tiếp không lời là hình thức giao tiếp ..mà dùng
điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, cử chỉ và nhiều cách thể hiện động tác khác nhau để giao tiếp
Câu 4. Kỹ năng đặt câu hỏi là một kỹ năng nhằm (A), .(B),
..(C) giúp đối tượng bày tỏ suy nghĩ, tình cảm; giúp người truyền thông nhận
được thông tin phản hồi chính xác hơn từ phía đối tượng.
Câu 5. Có 2 dạng câu hỏi được sử dụng trong truyền thông trực tiếp là
...................................(A) và ...................................(B).
Câu 6. Câu hỏi mở là câu hỏi thường dùng các từ như: Tại sao? Khi nào? Bao lâu? Như
thế nào? Cái gì? Ở đâu? giúp khai thác .., tìm hiều về đối tượng khi giao tiếp.
Câu 7. Quan sát là kỹ năng đọc của người mình đang giao
tiếp để có nhận thức sâu hơn về những gì đang xảy ra ở đối với người mình giao tiếp.
Câu 8. Thuyết trình là kỹ năng cơ bản của người truyền thông để chuyển tải
.(A) của mình đến đối tượng nhằm đạt được .(B)
Câu 9. Mỗi bài thuyết trình thường có 3 phần
A. Phần 1: Mở đầu
B. Phần 2. ...
C. Phần 3: Kết luận
77
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 10 đến
câu số 18
Lưu ý khi đặt câu hỏi Đ S
10. Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp.
11. Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời.
12. Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu, chỉ
một nội dung cho một câu
13. Nên sử dụng câu hỏi đóng nhiều hơn câu hỏi mở để
đối tượng dễ trả lời
14. Hỏi những câu hỏi bắt buộc, nếu còn thời gian hỏi tiếp
các câu: cần hỏi, nên hỏi.
Lưu ý khi quan sát Đúng Sai
15. Quan sát bao gồm cả quan sát tiện nghi trong gia đình,
môi trường xã hội: Ai là bạn của họ? Ai là người có ảnh
hưởng tơi họ? Họ tin vào những tập tục nào, tại sao.
16. Nguyên tắc khi quan sát cần phải tế nhị, lịch sự và
chọn vị trí quan sát hợp lý
17. Khi quan sát cần tránh thái độ thờ ơ, thiếu tập trung
hoặc soi mói thiếu thiện cảm.
18. Quan sát nên kết hợp bình phẩm, góp ý để đối tượng
giao tiếp kịp thời chỉnh sửa.
78
ĐÁP ÁN
Câu 1
A. trực tiếp (mặt đối mặt)
B. giao tiếp không lời
Câu 2
B. Đặt câu hỏi
E. thuyết trình/trình bày
G. Giải thích
Câu 3
Không sử dụng lời nói hay chữ viết
Câu 4
A. Khơi gợi
B. Dẫn dắt
C. Làm sáng tỏ
Câu 5
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
Câu 6
Thông tin
Câu 7
Những ngôn ngữ không lời
Câu 8
(A) kiến thức, tình cảm
(B) Mục tiêu truyền thông
Câu 9
B. Cung cấp nội dung chính
Câu 10Đ, 11Đ, 12Đ, 13S, 14Đ, 15Đ, 16Đ, 17Đ, 18S.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- uplenmang5974phan1_0501.pdf