Trắc nghiệm và đáp án luật kinh tế
Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng CSVN lần thứ 6 vạch ra đường lối đổi mới về kinh tế được tiến hành năm:
A. 1976
B. 1986.
C. 1996
D. 2006
Câu 2: Bộ luật kinh tế được QH nước CHXHCN VIệt Nam thông qua năm:
A. 1956
B. 1976
C. 1992
D. Chưa được xây dựng.
Câu 3: Có hai phương pháp điều chỉnh trong luật kinh tế:
15 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3201 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm và đáp án luật kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LUẬT KINH TẾ
-
Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng CSVN lần thứ 6 vạch ra đường lối đổi mới về kinh tế được tiến hành năm:
1976
1986.
1996
2006
Câu 2: Bộ luật kinh tế được QH nước CHXHCN VIệt Nam thông qua năm:
1956
1976
1992
Chưa được xây dựng.
Câu 3: Có hai phương pháp điều chỉnh trong luật kinh tế:
Phương pháp quyền uy và phương pháp phục tùng
Phương pháp bình đẳng và phương pháp tự nguyện
Phương pháp quyền uy phục tùng và phương pháp bình đẳng tự nguyện.
Không dùng phương pháp nào cả
Câu 4: Nền kinh tế Việt Nam trong thời kì kế hoạch hóa tập trung sử dụng phương pháp điều chỉnh chủ yếu là:
Phương pháp bình đẳng
Phương pháp tự nguyện
Phương pháp quyền uy phục tùng.
Không dùng phương pháp nào cả.
Câu 5: Cơ quan thuế đặt may đồng phục cho nhân viên nghành thuế tại doanh nghiệp may mặc do mình quản lý thuế. Trong trường hợp này phương pháp điều chỉnh để sử dụng là:
Phương pháp quyền uy
Phưong pháp phục tùng
Phương pháp bình đẳng tự nguyện.
Không dùng phương pháp nào
Câu 6: Theo Luật hiện hành, Luật kinh tế điều chỉnh:
Các quan hệ trong lĩnh vực thương mại
Các quan hệ trong lĩnh vực kinh tế.
Các quan hệ trong lĩnh vực dân sự
Tất cả các mối quan hệ trên.
Câu 7: Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế:
Nền kinh tế hàng hóa đa hình thức sở hữu
Nền kinh tế đa thành phần và đa lợi ích
Nền kinh tế có sự điều tiết của nhà nước
Tất cả đều đúng.
Câu 8: Các dấu hiệu xác định chủ thể của luật kinh doanh bao gồm:
Phải được thành lập hợp pháp.
Phải có tài sản chung
Không nhất thiết phải có thẩn quyền kinh tế
Có thể chịu và có thể miễn trừ trách nhiệm pháp lý hành vi của mình
Câu 9: Nguyên tắc bình đẳng trong luật kinh tế:
Bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế không phụ thuộc chế độ sở hữu.
Bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế nhưng phụ thuộc chế độ sở hữu.
Bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế nhưng phụ thuộc vào cấp quản lý
Bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế nhưng phụ thuộc vào quy mô kinh doanh
Câu 10: Một trong các vai trò của luật kinh tế bao gồm:
Tạo ra một hành lang pháp lý cho tất cả mọi lĩnh vực
Tạo cơ sở pháp lý cho tất cả các quan hệ xã hội
Điều chỉnh tất cả các hành vi dân sự, thương mại, kinh tế…
Quy định những vấn đề tài phán trong kinh doanh.
Câu 11: Những văn bản pháp lý nào có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống quy phạm pháp luật về kinh tế:
Luật
Hiến pháp năm 1992.
Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội
Quyết định, chỉ thị, Nghị quyết, Nghị định của Thủ tướng chính phủ.
Câu 12: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, nhiệm vụ của Luật kinh doanh bao gồm:
Điều tiết hành vi kinh doanh của các chủ thể kinh doanh
Phát triển các hình thức kinh doanh
Thống nhất giữa lợi ích xã hội, lợi ích người lao động, đảm bảo quyền bình đẳng tronh kinh doanh
Tất cả đều đúng.
Câu 13: Luật kinh tế bao gồm:
Luật lao động
Luật thương maị.
Luật dân sự
Luật đất đai và môi trường
Câu 14: Điểm khác nhau giữa luật hành chính và luật kinh tế bao gồm:
Đối tượng điều chỉnh và quan hệ quản lý
Phương pháp điều chỉnh và phương pháp mệnh lệnh
Đặc điểm của đối tượng và phơng pháp điều chỉnh.
Tất cả đều đúng
Câu 15: Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp có vốn:
Phải là vốn 100% thuộc sở hữu nhà nước
Vốn thuộc sở hữu nhà nước chiếm tỉ lệ áp đảo trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Chỉ cần có vốn thuộc sở hữu nhà nước mà không cần quan tâm đến tỷ lệ của nó trong cơ cấu vốn doanh nghiệp
Không cần quan tâm đến loại hình có hữu vốn
Câu 16: Khi sáp nhập một công ty nhà nước này với một công ty nhà nước khác thì:
Không làm thay đổi chủ sở hữu nhà nước.
Làm làm thay đổi chủ sở hữu nhà nước
Làm thay đổi chủ sở hữu nhà nước trong một số truờng hợp
Không làm thay đổi chủ sở hữu nhà nước trong một số trường hợp
Câu 17: Doanh nghiệp nhà nước thì:
Không thể thực hiện thủ tục pháp lý về phá sản
Có thể mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Có thể mở thủ tục phá sản theo quy định Luật doanh nghiệp nhà nước
Có thể mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản.
Câu 18: Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế:
Có tư cách pháp nhân.
Không có tư cách pháp nhân
Sau khi thành lập, nếu muốn thì HTX phải làm đơn xin được cấp tư cách pháp nhân
Trong quá trình hoạt động, HTX có thể làm đơn xin từ bỏ tư cách pháp nhân của mình.
Câu 19: Số lượng tối thiểu của xã viên trong hợp tác xã là:
2 xã viên
3 xã viên
7 xã viên.
11 xã viên
Câu 20: Đại hội xã viên hợp lệ khi có ít nhất:
3/4 tổng xã viên tham dự
2/3 tổng xã viên tham dự.
1/2 tổng xã viên tham dự
Không cần quan tâm đến số lượng xã viên tham dự
Câu 21: Hợp tác xã thì:
Không thể thực hiện thủ tục pháp lý về phá sản
Có thể mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản.
Có thể mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật hợp tác xã
Có thể mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp
Câu 22: Hợp tác xã A có 20 xã viên, HTX tiến hành đại hội xã viên và ra một nghị quyết XYZ nào đó. Nghị quyết trên chỉ có giá trị khi:
Có 13 xã viên dự họp và 6 xã viên có mặt biểu quyết tán thành
Có 13 xã viên dự họp và 7 xã viên có mặt biểu quyết tán thành
Có 15 xã viên dự họp và 7 xã viên có mặt biểu quyết tán thành
Có 15 xã viên dự họp và 8 xã viên có mặt biểu quyết tán thành.
Câu 23: Doanh nghiệp tư nhân thì:
Có tư cách pháp nhân
Không có tư cách pháp nhân.
Sau khi thành lập nếu muốn thì chủ DNTN phải làm đơn xin được cấp tư cách pháp nhân
Trong quá trình hoạt động, chủ DNTN có thể làm đơn xin từ bỏ tư cách pháp nhân của mình.
Câu 24: Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm:
Vô hạn về mọi khoản nợ bằng tài sản của chủ doanh nghiệp.
Vô hạn về mọi khoản nợ bằng tài sản của riêng doanh nghiệptư nhân, không được tính đến tài sản của chủ doanh nghiệp
Hữu hạn về mọi khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ của DNTN
Không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
Câu 25: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên thì:
Không có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm vô hạn mọi khoản nợ bằng tài sản của các thành viên công ty.
Không có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn mọi khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình.
Có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm vô hạn mọi khoản nợ bằng tài sản của các thành viên công ty.
Có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn mọi khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình.
Câu 26: Để huy động thêm vốn cho các hoạt động kinh doanh, theo quy định của pháp luật, công ty TNHH 2 thành viên không được sử dụng một trong các biện pháp sau:
Vay vốn ngân hàng
Phát hành cổ phiếu.
Yêu cầu các thành viên góp thêm vốn
Sử dụng lợi nhuận được chia của các thành viên công ty để bổ sung vốn
Câu 27: Công ty TNHH A bị chia thành công ty TNHH B và công Ty TNHH C. Sau khi chia:
Công ty A, B, C vẫn tồn tại
Công ty A chấm dứt tồn tại.
Công ty B chấm dứt tồn tại
Công ty C chấm dứt tồn tại
Câu 28: Trong trường hợp nào công ty TNHH 2 thành viên phải có thêm ban kiểm sát:
Công ty có từ 6 thành viên trở lên
Công ty có từ 8 thành viên trở lên
Công ty có từ 10 thành viên trở lên
Công ty có từ 12 thành viên trở lên.
Câu 29: Số lượng cổ đông tối thiểu của công ty cổ phần là:
1 cổ đông
2 cổ đông
3 cổ đông.
7 cổ đông
Câu 30: Cổ phần là:
Phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ công ty thể hiện dưới dạng cổ phiếu.
Phần chia lớn nhất vốn điều lệ công ty thể hiện dưới dạng cổ phiếu
Là những phần chia không bằng nhau vốn điều lệ công ty
Là vốn thuộc sở hữu của các cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Câu 31: Trong các cơ cấu sau, cơ cấu nào là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty cổ phần:
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm sóat
Câu 32: Công ty cổ phần A thành lập năm 2000. Năm 2005 công ty tiến hành đại hội đồng cổ đông. Thành phần cổ đông tham dự đại hội sẽ gồm:
Cổ đông phổ thông.
Cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi biểu quyết
Cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi biểu quyết, cổ đông ưu đãi cổ tức
Cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi biểu quyết, cổ đông ưu đãi cổ tức, cổ đông ưu đãi hoàn lại
Câu 33: Công ty hợp danh là công ty:
Có quyền phát hành bất cứ loại chứng khoán nào để huy động vốn
Chịu trách nhiệm hữu hạn về mọi khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình.
Có ít nhất 2 thành viên hợp danh.
Được miễn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước.
Câu 34: Trường hợp nào được coi là đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Tín dụng quốc tế
Xí nghiệp liên doanh.
Tổ chức tài chính quốc tế cho Việt Nam vay với lãi suất ưu đãi
Viện trợ không hoàn lại
Câu 35: Tín dụng nội bộ là một hoạt động phụ trợ trong hợp tác xã do:
Tập thể xã viên trong hợp tác xã tự nguyện tham gia đóng góp.
Chính quyền địa phương trợ giúp
Ngân hàng tín dụng cho vay không tính lãi
Tất cả đều đúng.
Câu 36: Hợp tác xã có thể cho xã viên vay từ các khoản:
Vốn điều lệ và vốn huy động của xã viên.
Vốn vay của các tổ chức tín dụng
Vốn huy động của các tổ chức, cá nhân ngoài Hợp tác xã
Tất cả đều đúng
Câu 37: Các hợp tác xã thực hiện tín dụng nội bộ theo thông tư 06/2004/TT – NHNN ngày 27/09/2004 của ngân hàng nhà nước phải có một trong các điều kiện sau:
Hoạt động kinh doanh sản xuất có lãi từ 1 năm trở lên
Có vốn điều lệ tối thiểu 100 triệu đồng
Trình độ của chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã phải tốt nghiệp THCS trở lên
Giấy phép đăng ký kinh doanh có hoạt động tín dụng nội bộ sau khi thành lập được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Câu 38: Bảo hiểm xã hội cho xã viên Hợp tác xã là:
Không nhất thiết áp dụng
Bắt buộc áp dụng.
Tự nguyện áp dụng
Tất cả đều đúng
Câu 39: Sáng lập viên Hợp tác xã là công dân:
Công dân Việt Nam từ 25 tuổi
Cho phép công dân mang quốc tịch khác hoặc không quốc tịch
Công dân Việt Nam có đủ hành vi năng lực dân sự theo pháp luật Việt Nam.
Công chức đang làm việc trong cơ quan nhà nước
Câu 40: Việc đăng ký kinh doanh của Hợp tác xã chỉ cho phép:
Ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Ở cấp quận và huyện
Ở hai cấp nêu trên.
Ở cấp xã, phường
Câu 41: Quyền hạn của Hợp tác xã:
Được thành lập doanh nghiệp trực thuộc theo mô hình công ty TNHH 1 thành viên theo Luật doanh nghiệp.
Không cho phép là chủ công ty TNHH 1 thành viên theo Luật DN
Cho phép nhưng phải thực hiện theo Luật Hợp tác xã
Chỉ có chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quyền cho phép
Câu 42: Điều kiện để trở thành xã viên Hợp tác xã:
Là công dân VN đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ hành vi dân sự.
Sỹ quan quân đội nhân dân, công an nhân dân Việt Nam
Cán bộ công chức bất kỳ lĩnh vực công tác nào
Người có quốc tịch nước ngoài
Câu 43: Giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã từ một trong các trường hợp:
6 tháng sau khi đăng ký kinh doanh mà HTX không hoạt động
Ngừng hoạt động trong 6 tháng liền
24 tháng không tổ chức đại hội
Tất cả đều không đúng.
Câu 44: Luật Hợp tác xã ban hành vào năm:
1993
1999
2004.
2005
Câu 45: Luật phá sản doanh nghiệp – Hợp tác xã ban hành vào năm:
1993
1999
2004.
2005
Câu 46: Luật doanh nghiệp nhà nước ban hành vào năm:
1993
1999
2003.
2005
Câu 47: Luật doanh nghiệp ban hành vào năm:
1993
1999
2004
2005.
Câu 48: Chia tách, tổ chức lại Hợp tác xã là do:
Cấp ra quyết định thành lập
Ban chủ nhiệm HTX
Đại hội xã viên.
Tất cả đều đúng
Câu 49: Tuyên bố phá sản HTX là do:
Cấp ra quyết định thành lập
Ban chủ nhiệm HTX
Đại hội xã viên
Tòa án.
Câu 50: Đối tượng điều chỉnh của Luật phá sản là:
Tất cả các loại hình thức doanh nghiệp
Chỉ có loại hình nào là doanh nghiệp
Doanh nghiệp – Hợp tác xã.
Các lọai công ty và doanh nghiệp
Câu 51: Thủ tục phá sản là:
Thủ tục hành chính
Thủ tục tư pháp.
Thủ tục dân sự do tự nội bộ doanh nghiệp giải quyết.
Câu 52: Theo Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân có thể:
Một cá nhân chỉ có thể thành lập một DNTN.
Một cá nhân chỉ có thể thành lập hai DNTN
Một cá nhân không hạn chế số lượng thành lập DNTN
Tất cả đều sai
Câu 53: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:
Cho thuê doanh nghiệp của mình
Bán doanh nghiệp của mình
Chuyển nhượng cho người khác
Tất cả đều hợp pháp.
Câu 54: Mục đích của phá sản doanh nghiệp – Hợp tác xã là:
Bảo vệ lợi ích chính đáng của chủ nợ
Bảo vệ lợi ích chính đáng của bản thân doanh nghiệp
Bảo vệ lợi ích chính đáng của người lao động
Tất cả đều đúng.
Câu 55: Lý do để giải thể doanh nghiệp:
Một lý do là không thanh toán được nợ đến hết hạn
Có hai lý do: tự nguyện và bắt buộc
Rất nhiều lý do.
Tất cả đều sai
Câu 56: Lý do để phá sản của Doanh nghiệp
Một lý do là không thanh toán được nợ đến hạn.
Có hai lý do: tự nguyện và bắt buộc
Rất nhiều lý do
Tất cả đều sai
Câu 57: Những người sau đây không được phép nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp:
Chủ nợ
Con nợ, người lao động
Thẩm phán tòa án nhân dân.
Đại diện công đoàn doanh nghiệp
Câu 58: Thụ lý hồ sơ yêu cầu tuyên bố phá sản là:
Viện kiểm sát nhân dân
Tòa án nhân dân.
Trọng tài kinh tế
Cơ quân cấp phép kinh doanh
Câu 59: Thi hành quyết định tuyên bố phá sản là:
Viện kiểm sát nhân dân
Tòa án nhân dân
Cơ quân thi hành án.
Cơ quân công an
Câu 60: Kết quả cuối cùng của tuyên bố phá sản là:
Bản án tòa án tuyên
Quyết định của tòa án.
Tuyên bố của tòa án
Văn bản của tòa án
Câu 61: Phiên tòa xét xử tuyên bố phá sản phải có:
Công tố viên viện kiểm sát nhân dân
Hội thẩm nhân dân
Hai thẩm phán trở lên
Một thẩm phán và thư ký tòa.
Câu 62: Trước phiên tòa tuyên bố phá sản phải có:
Biên bản hòa giải thành công của các bên
Biên bản hòa giải không thành.
Không cần hòa giải
Tất cả đều không cần
Câu 63: Hậu quả của phá sản:
Giám độc doanh nghiệp phá sản vẫn có thể chuyển sang làm giám đốc doanh nghiệp khác
Làm kế toán trưởng cho doanh nghiệp khác
Làm cấp phó cho giám đốc doanh nghiệp mới
Cấm đảm nhiệm chức vụ gì trong vòng 3 năm.
Câu 64: Biện pháp tài chính cho doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản là:
Giãn nợ
Gia hạn nợ
Xóa nợ
Tất cả đều đúng.
Câu 65: Hợp đồng kinh tế là:
Sự thỏa thuận, bàn bạc giữa các bên
Sự thỏa thuận bằng tài liệu giao dịch
Sự thỏa thuận bằng lời nói
Sự thỏa thuận bằng văn bản.
Câu 66: Hợp đồng kinh tế có thể gọi là:
Là một chế định pháp lý về kinh tế.
Là tài liệu quan hệ kinh tế
Là quan hệ thương mại
Tất cả đều đúng
Câu 67: Mục đích của hợp đồng kinh tế là:
Thực hiện hoạt đọng sản xuất kinh doanh
Trao đổi hàng hóa
Thực hiện dịch vụ
Tất cả đều đúng.
Câu 68: Chủ thể của hợp đồng là:
Tất cả những người kinh doanh
Pháp nhân.
Thể nhân không có đăng ký kinh doanh
Tất cả đều đúng
Câu 69: Chủ thể ký kết hợp đồng có hiệu lực bao gồm:
Pháp nhân với pháp nhân
Pháp nhân với cá nhân không có đăng ký kinh doanh
Cá nhân có đăng ký kinh doanh cới cá nhân có đăng ký kinh doanh
Tất cả hợp pháp
Câu 70: Hợp đồng kinh tế dài hạn là:
3 tháng trở lên
6 tháng trở lên
9 tháng trở lên
12 tháng trở lên.
Câu 71: Hợp đồng kinh tế ngắn hạn là:
3 tháng trở xuống
6 tháng trở xuống
9 tháng trở xuống
12 tháng trở xuống.
Câu 72: Nguyên tắc cơ bản của hợp đồng kinh tế là:
Tự nguyện
Bình đẳng
Tất cả cùng có lợi
Tất cả đều đúng.
Câu 73: Đặc trưng cơ bản của hợp đồng kinh tế là:
Chủ thể ký kết HĐKT giữa pháp nhân với pháp nhân
Pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh
Mục đích ký kết là lợi nhuận
Tất cả đều đúng.
Câu 74: Hợp đồng kinh tế đươcvj ký kết trên cơ sở:
Tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật
Ký kết trực tiếp và có thể gián tiếp
Không trái đạo đức xã hội
Tấta cả đều đúng.
Câu 75: Chủ thể ký kết hợp đồng:
Bồi thường thiệt hại
Phạt hợp đồng
Các thỏa thuận không trái pháp luật
Tất cả đều đúng.
Câu 76: Các hình thức trách nhiệm tài sản trong hợp đồng kinh tế là:
Bồi thường thiệt hại
Phạt hợp đồng
Các thỏa thuận không trái luật và các điều ước QT mà có chủ thể tham gia
Tất cả đều đúng
Câu 77: Việc giải quyết tranh chấp trong hợp đồng kinh tế là:
Các quy định pháp lý trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế điều chỉnh
Các quy định pháp lý trongPháp lệnh giải quyêt các vụ án kinh tế điều chỉnh
Các quy định pháp lý trong bộ luật dân sự điều chỉnh.
Các quy định pháp lý trong Luật thương mại điều chỉnh
Câu 78: Hợp đồng kinh tế vô hiệu toàn bộ khi:
Thiếu một trong các điều khoản chủ yếu
Người ký không đúng thẩm quyền
Vi phạm luật nghiêm trọng
Tất cả đều đúng.
Câu 79: Hợp đồng kinh tế vô hiệu từng phần khi:
Thiếu một trong các điều khoản chủ yếu
Người ký không đúng thẩm quyền
Vi phạm pháp luật nghiêm trọng
Một trong các điều khoản vi phạm các quy định của pháp luật.
Câu 80: Hợp đồng kinh tế khi có tranh chấp thì giải quyết:
Bằng thương lượng giữa các bên
Bằng một cá nhân hoặc tổ chức do các bên lựa chọn làm trung gian hòa giải
Bằng trọng tài hay tòa án
Tất cả đều đúng.
Câu 81: Các căn cứ phân biệt hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự
Chủ thể ký kết
Hình thức ký kết
Mục đích lợi nhuận cho cả hai bên.
Tất cả đều đúng
Câu 82: Mức phạt cao nhất trong hợp đồng kinh tế (Mua bán hàng hóa) là:
8% giá trị hợp đồng.
6% giá trị hợp đồng
12% giá trị hợp đồng
15% giá trị hợp đồng
Câu 83: Bất khả kháng trong kinh doanh là do các sự kiện:
Chiến tranh, nội chiến
Lụt lội, hạn hán, động đất, núi lửa
Biểu tình, bãi công, khủng hoảng tài chính
Tất cả đều đúng.
Câu 84: Trách nhiệm tài sản trong bất khả kháng:
Đây là rủi ro, không bên nào chịu trách nhiệm.
Cũng phải chịu trách nhiệm nếu gây thiệt hại cho đối tác
Tự thỏa thuận bồi thường
Tòa án phán quyết
Câu 85: Những cơ quan nào sau đây có trách nhiệm xác định trường hợp bất khả kháng:
Văn phòng chính phủ
Tổ chức quốc tế (hội đồng bảo an)
Bộ tình trạng khẩn cấp quốc gia.
Tự các bên ký kết hợp đồng xác định
Câu 86: Bất khả kháng được xác định nếu:
Nằm trong tầm kiểm soát của nhà nước
Nằm trong tầm kiểm soát cuả Liên hợp quốc
Vượt ngoài tầm kiểm soát của con người.
Dự đoán được trước
Câu 87: Thay đổi hợp đồng kinh tế là:
Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản cho hợp pháp
Cho phù hợp với nhiệm vụ, kế hoạch kinh doanh của cả hai bên
Sự thay đổi chủ thể hợp đồng khi có sự chuyển giao toàn bộ kế hoạch kinh doanh của một trong các bên
Tất cả đều đúng.
Câu 88: Đình chỉ hợp đồng là:
Chấm dứt khi kết thúc hợp đồng
Hợp đồng gặp bất khả kháng
Một trong các bên không muốn tiếp tục vì không có khả năng
Chấm dứt nửa chừng việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên.
Câu 89: Nguyên nhân đình chỉ hợp đồng do:
Một trong các bên có hành vi vi phạm pháp luật
Bên vi phạm đơn phương đình chỉ
Tòa án kết luận hành vi vi phạm là có
Tự các bên thỏa thuận, bàn bạc với nhau.
Câu 90:Thanh lý hợp đồng là công việc phải làm khi:
Đã kết thúc một quan hệ hợp đồng
Hết thời hạn mà không có sự thỏa thuận khác
Chủ thể bị giải thể, bị truy tố phá sản….
Tất cả đều đúng.
Câu 91: Thanh lý hợp đồng là do các hành vi của:
Của các chủ thể hợp đồng kinh tế.
Là hành vi của cơ quan quản lý chủ thể hợp đồng
Là công việc của cơ quan tài phán
Hành vi đơn phương của một chủ thể hợp đồng
Câu 92: Các căn cứ phát sinh trách nhiệm tài sản:
Có hành vi có lỗi vi phạm những cam kết hợp đồng
Làm cho các bên đối tác bị thiệt hại
Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại kinh tế
Tất cả đều đúng.
Câu 93: Cơ sở xác định bồi thường trong quan hệ hợp đồng là:
Bên vi phạm không nhất thiết phải chứng minh lỗi của bên vi phạm
Bên vi phạm không nhất thiết xác định thiệt hại thực tế
Thiệt hại không thể tính toán được bằng số liệu
Thiệt hại phải tính toán được bằng số liệu kể cả phi vật chất với vật chất.
Câu 94:Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại là mối quan hệ:
Biện chứng
Nội tại
Tất yếu
Tất cả đều đúng
Câu 95: Trong quan hệ hợp đồng, lỗi để áp dụng tài sản là:
Do các nguyên nhân khách quan
Do bên thứ ba tác động vào
Có lỗi bên A mà nguyên nhân do bên B trực tiếp dẫn đến vi phạm bên A
Suy đoán không liên quan đến các nguyên nhân trên.
Câu 96: Mức bồi thường có thể áp dụng:
Thiệt hại bao nhiêu, bồi thường bấy nhiêu
Giá trị mất mát hư hỏng
Lãi suất ngân hàng, chi phí hạn chế thiệt hại
Tất cả đều đúng.
Câu 97: Sự xuất hiện các tranh chấp kinh tế là:
Vấn đề tất yếu của nên kinh tế thị trường kinh tế đa thành phần.
Là tranh chấp hợp đồng kinh tế
Là tranh chấp xuất phát từ quan hệ nhân sự
Do sự chồng chéo trong quản lý của cơ quan chứa năng
Câu 98: Khi có tranh chấp có thể yêu cầu:
Trọng tài kinh tế nhà nước
Thanh tra Chính phủ
Cơ quan quản lý nhà nước về doanh nghiệp
Tất cả đều sai
Câu 99: Tòa kinh tế là:
Tòa án độc lập, không nằm trong hệ thống tòa án nhân dân
Nằm trong hệ thống tòa án nhân dân.
Nằm trong tòa dân sự
Cả dân sự và hành chính
Câu 100: Chức năng của tòa kinh tế:
Giải quyết các tranh chấp kinh tế
Giải quyết các vụ tuyên bố phá sản
Giải quyết các quan hệ khác được tòa án nhân dân phân công
Tất cả đều đúng.
Câu 101: Tòa kinh tế chỉ được tổ chức:
Tại tòa án nhân dân tối cao
Tòa án nhân ân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Tòa án nhân dân hai cấp trên.
Tòa án quận, huyện
Câu 102: Chức năng của tòa án kinh tế:
Xét xử các vụ án kinh tế, phá sản
Xét xử các vụ tranh chấp hợp đồng dân sự
Xét xử các vụ tranh chấp thương mại
Xét xử tất cả các quan hệ kinh tế, dân sự, hành chính, thương mại
Câu 103: Tòa án nhân dân cấp huyện:
Không được xét xử các vụ án kinh tế
Không có chức năng xử tranh chấp kinh tế
Có chức năng nhưng tranh chấp dưới 50 triệu do tòa cấp trên phân cấp.
Tất cả đều không đúng
Câu 104: Tố tụng kinh tế được hiều là:
Chế định pháp lý quan trọng của luật kinh tế
Là tổng hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ tố tụng trong tranh chấp kinh tế
Là quá trình cơ quan tố tụng giải quyết các vụ án kinh tế theo thủ tục tố tụng
Tất cả đều đúng.
Câu 105: Nguyên tắc giải quyết vụ án kinh tế là:
Nguyên tắc tự định đoạt
Nguyên tắc đương sự
Nguyên tắc hòa giải
Tất cả đều đúng.
Câu 106: Khi có tranh chấp, đương sự có thể:
Khởi kiện đến bất kỳ tòa án nào trong hệ thống tòa án nhân dân
Có thể vượt cáp
Khởi kiện tại tòa án nơi xảy ra tranh chấp, nơi đặt trụ sở giao dịch.
Khởi kiện tại tòa án không thuộc phạm vi lãnh thổ xảy ra tranh chấp
Câu 107: Đương sự của vụ án tòa kinh tế là:
Pháp nhân
Thế nhân có điều kiện (nghệ nhân, nhà khoa học…)
Cá nhân có đăng ký kinh doanh
Tất cả đều đúng.
Câu 108: Tranh chấp kinh tế có yếu tố nước ngoài thì:
Áp dụng luật của thế nhân, pháp nhân nước ngoài mang quốc tịch
Áp dụng luật quốc tế
Áp dụng luật Việt Nam.
Áp dụng luật khu vực
Câu 109: Đương sự có thể chọn tòa án trong các trường hợp sau:
Không biết rõ trụ sở của đối tác
Địa phương có tài sản, bất động sản tranh chấp
Nơi cư ngụ cuối cùng của đối tác
Tất cả đều đúng.
Câu 110: Tòa án vẫn có quyền thụ lý vụ án khi:
Người khởi kiện không có quyền khởi kiện
Sự việc đã có quyết định có hiệu lực pháp lý
Sự việc không xảy ra trên lãnh thổ có tòa án thụ lý
Tất cả đều sai.
Câu 111: Khi cần thiết, tòa án có quyền:
Đưa vụ án xét xử không cần thông qua hòa giải
Đưa vụ án xét xử các đương sự đạt được thỏa thuận thông qua hòa giải
Đình chỉ vụ án khi các đương sự không đạt được thỏa thuận thông qua hòa giải
Tất cả đều sai.
Câu 112: Thành phàn hội đồng xét xử gồm:
Một thẩm phán, một hội thẩm nhân dân
Hai thẩm phán, một hội thẩm nhân dân.
3 thành phần: thẩm phán, hội thẩm nhân dân và công tố viên viện kiểm sát cung cấp
Một thẩm phán
Câu 113: Các bước của tranh tụng kinh tế phải tuân theo các thủ tục:
Bắt đầu phiên tòa
Xét hỏi và tranh tụng
Nghị án và tuyên án
Tất cả đều đúng.
Câu 114: Thành phần xét xử hội đồng phúc thẩm bao gồm:
1 thẩm phán
2 thẩm phán
3 thẩm phán.
Thẩm phán
Câu 115: Vụ án kinh tế có thể được xét xử:
Cấp sơ, phúc thẩm
Giám đốc thẩm
Tái thẩm
Tất cả đều đúng.
Câu 116: Những người sau đây có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:
Phó chánh án, phó viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao
Chánh án, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tỉnh
Chánh án, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Câu 117: Tái thẩm vụ án kinh tế trong các trường hợp:
Phát hiện tình tiết quan trọng của vụ án
Giám định, phiên dịch kết luận và dịch sai sự thật
Người tiến hành tố tụng cố tình làm sai lệch hồ sơ vụ án
Tất cả đều đúng.
Câu 118: Hội đồng xét xử tái thẩm không có quyền:
Giữ nguyên bản án, Quyết định có hiệu lực
Hủy để xét xử sơ thẩm lại
Đình chỉ giải quyết vụ án
Sửa bản án, quyết định của hội đồng xét xử giám đốc thẩm.
Câu 119: Trong quá trình xét xử vụ án kinh tế, Hội đồng xét xử có quyền:
Chuyển sang Tòa hình sự khi có dấu hiệu hình sự
Phải ra quyết định bản án, đình chỉ.
Chuyển sang tòa án dân sự
Chuyển cơ quan công an
Câu 120: Trong vụ án kinh tế, nghĩa vụ chứng minh, cung cấp chứng cứ thuộc:
Đương sự
Thư ký tòa
Thẩm phán
Tất cả đều đúng
Câu 121: Trong vụ án kinh tế, nghĩa vụ điều tra, xác minh quyết định sự thành công hay thất bại vụ án thuộc:
Thẩm phán
Thư ký tòa
Đương sự.
Tất cả đều đúng
Câu 122: Đối tượng điều chỉnh của luật kinh tế là:
Những quan hệ kinh tế do Luật kinh tế tác động vào
Các nhóm quan hệ về quản lý nhà nước kinh tế
Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình kinh doanh của các chủ thể
Tất cả đều đúng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Trắc nghiệm và đáp án luật kinh tế.doc